ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1234/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
24 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 67/TTr-STP ngày 18 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới ban hành thì áp dụng theo
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục “Đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên” , “Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng” được ban hành
kèm theo Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 13
tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết và
phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
4
|
2
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
8
|
Tổng cộng: 02
thủ tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
CÔNG CHỨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ công chứng viên
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức hành nghề công chứng
nộp hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên đến Sở Tư pháp nơi đăng
ký hoạt động (nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng - số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
* Bước 2: Sở Tư pháp ra quyết định
đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản có nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên theo Mẫu TP-CC-06 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng.
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng
viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3 cm của công chứng
viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước
ngày nộp hồ sơ).
+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội
công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên
tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng
ký hoạt động.
+ Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư,
Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng
minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư
pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản
cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
công chứng viên.
Lưu ý: Đối với thông tin về giấy tờ chứng
minh nơi cư trú thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai
thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không khai thác được thông tin cư trú của
công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được
giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ
có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú được
quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân,
+ Chứng minh nhân dân,
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định đăng
ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-06 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Công chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ VÀ CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)…………………………..
Tên tổ chức hành nghề công chứng (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng (1)
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày… tháng…. năm …..
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (2)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ chức đăng ký là Phòng công chứng
thì bỏ trống cột này.
(2) Trường hợp đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên cùng thủ tục đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng thì chỉ ký và ghi
rõ họ tên của Trưởng Văn phòng công chứng.
02. Thủ tục: Đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương đã ra quyết định cho phép
thành lập (nộp hồ sơ thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công - số 19, Trần
Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Tư pháp xem xét, cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng theo Mẫu
TP-CC-09 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng.
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công
chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập.
+ Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp
danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công
chứng (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp cần sử dụng đến thông
tin nơi cư trú của người dân thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có thẩm
quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không khai thác được thông tin cư trú của công
dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ,
cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể
yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị
chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại
khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân,
+ Chứng minh nhân dân,
+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú,
+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông
tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản có nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
- Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-CC-09 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép
thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa
phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
+ Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Công chứng;
+ Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp
tỉnh (thành phố)…………………….
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………..
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng
số: ………………………………
……………………………………. ngày……… /………. / …………………………….
3. Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………… (1)
Điện thoại:……………… Fax (nếu có):…………….. Email (nếu
có): ……………………….
Website (nếu có): ……………………………………………………………………..
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:………………………………… Nam/Nữ:…………. Sinh ngày…..
/…… /……….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:
…………………………………...
Ngày cấp:……. /…….. /………… Nơi cấp:
…………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………..
Số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm
lại công chứng viên: ………….
5. Danh sách công chứng viên (không bao gồm Trưởng
Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ và tên
|
Số, ngày,
tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm/bổ nhiệm lại công chứng viên
|
Công chứng viên
hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố)…..,
ngày… tháng…. năm….
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố; trường hợp không có số nhà, đường/phố thì ghi đến đơn vị hành
chính nhỏ nhất của trụ sở (thôn, ấp, khu đô thị...).