ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1224/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày
26
tháng 5
năm
2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH
ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT
ngày 30/12/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3859/QĐ-UBND ngày
06/10/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành
chính thay thế trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày
17/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày
23/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện
tử thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 309/TTr-STNMT ngày 16 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung và quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính
thay thế trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường (Danh mục và nội dung đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; sửa đổi, bổ sung
03 thủ tục hành chính và thay thế 03 quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực tài nguyên nước nước cấp tỉnh. Trong đó:
1. Thủ tục hành chính:
Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính
theo danh mục ban hành tại Quyết định số 3859/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của UBND
tỉnh, gồm các thủ tục số 3, 6 lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh; 01 thủ tục
hành chính theo danh mục ban hành tại Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020
của UBND tỉnh gồm thủ tục số 11 lĩnh vực tài nguyên nước cấp tỉnh.
2. Quy trình giải quyết thủ tục hành
chính:
Thay thế 03 quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính theo danh mục ban hành tại Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày
23/3/2020 của UBND tỉnh gồm các quy trình số 3, 6, 11 lĩnh vực tài nguyên nước
cấp tỉnh;
Nội dung công bố các thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục
hành chính tương ứng đã được công bố tại các Quyết định số 3859/QĐ-UBND ngày
06/10/2021, 448/QĐ-UBND ngày 17/02/2020, 872/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung các thủ tục
này tại trụ sở làm việc, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập
nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên cơ sở dữ liệu quốc gia của
Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật quy trình điện tử thực hiện thủ tục
hành chính đã được công bố lên Phần mềm Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và
Long Khánh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Tổng đài 1022;
- Lưu: VT, HCC, THNC, KTNS, KTN, Cổng TTĐT.
|
CHỦ TỊCH
Cao
Tiến Dũng
|
PHẦN
I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1224/QĐ-UBND ngày
26 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Tài
nguyên nước
1. Cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ
phận Một cửa) tại địa chỉ: số 236 đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi
trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và
Biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép
thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại
hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 14 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm thẩm định
và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm:
Căn cứ pháp lý của việc đề nghị cấp
phép hành nghề; sự đáp ứng các điều kiện hành nghề theo quy định;
Trường hợp cần thiết, cơ quan thụ lý hồ
sơ cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình, bổ
sung để làm rõ nội dung hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề,
năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị
cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước địa phương nơi đăng ký thường
trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế.
d) Bước 4: Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường quyết
định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép,
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không
cấp phép.
đ) Bước 5: Thông báo kết quả:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức,
cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa hoặc được gửi qua đường bưu điện sau
khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép.
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa hoặc được gửi qua đường
bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan
nước dưới đất (Mẫu số 01, Phụ lục IV,
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm
bản chính để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02, Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên nước,
khoáng sản và biến đổi khí hậu có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước,
khoáng sản và biến đổi khí hậu có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Sở Tài
nguyên và Môi trường cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép
thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan
có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép,
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy phép đã
cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa
hoặc được gửi qua đường bưu điện sau
khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài
nguyên nước, khoáng sản và Biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kết quả thủ tục cấp Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT.
1.8. Phí thẩm định:
- 2.500.000 đồng: Đối với quy mô nhỏ
- 7.500.000 đồng: Đối với quy mô vừa.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan
dưới đất (Mẫu số 01
Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
- Mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất (Mẫu số 03 Thông tư
số 11/2022/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô nhỏ và vừa có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quyết định thành lập tổ chức của
cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với
nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá
nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề
bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc
thi công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn
bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình
khoan nước dưới đất;
- Đối với hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề
án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít
nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đêm trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày
20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành
nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: …………………………….. (1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………..
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..(2)
1.3. Số Chứng minh nhân dân /Căn cước
công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: ………………………………………………… (đối với cá
nhân đề nghị cấp phép) (3)
1.4. Điện thoại: ………………………… Fax: ………………. E-mail:
………………………….
1.5. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày
... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ
thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối
với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên
môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành
nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác
và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ………………… người,
trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở
lên:
…………… người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương
đương:
…………… người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy,
thiết bị khoan
|
Ký, Mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan
lớn nhất (mm)
|
Chiều sâu
khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy,
thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ
thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật
lý, dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và
các thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
thì phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc
được sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề: ……………………………………………………………………….(4)
2.2. Thời gian hành nghề: ……………………………………………………………………..(5)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có: …………………………………………
4. Cam kết của chủ
giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) có đủ máy, thiết bị, năng lực chuyên môn để hành nghề khoan nước dưới
đất theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo
là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá
nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
... ngày...
tháng... năm ...
Tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu
hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp,
phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố) nơi đăng ký địa chỉ trụ
sở chính (đối với tổ chức), nơi đăng ký thường trú (đối với cá nhân hộ gia
đình) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề
phải nộp kèm bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/định
danh cá nhân hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu.
(4) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép
hành nghề là: nhỏ, vừa, lớn.
(5) Ghi tối đa 5 năm.
(6) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo Đơn.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
3. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh nhân dân /Căn cước
công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………………………………………..
6. Trình độ chuyên môn,
ngành nghề được đào tạo: ………………………………………….
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
……………………………………………………...
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
khoan nước dưới đất: ………………………………..
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước
dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày: ………………………. (số
công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày: …… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên:
………………..
(số công trình);
10. Thống kê các công trình
đã trực tiếp tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về
công trình đã thực hiện
|
Thời gian
thực hiện (2)
|
Chủ công
trình (3)
|
Tên công
trình
|
Vị trí (xã,
huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng,
m3/ngày đêm
|
Vai trò
trong việc thực hiện (1)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham
gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp
thi công đối với các công trình khoan nước dưới đất
kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai
nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận
của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
……… ngày....
tháng..... năm
Người
khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì
hoặc tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo
thi công hoặc trực
tiếp thi công...
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham
gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
………, ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên
quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Xét đơn đề nghị cấp giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) ngày
…
tháng … năm …… và hồ sơ kèm
theo;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở
Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với
các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề: …………………………………………………………………………….
2. Thời hạn hành nghề: ……………………………………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép): ……………………
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- ………;
-
Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng
dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Ghi các yêu cầu cụ
thể đối với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ
tài nguyên nước và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ
phận Một cửa); địa chỉ: số 236 đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi
trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và
biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn về
lĩnh vực tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép
thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biến
đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình
cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
d) Bước 4: Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép
quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số
06, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp
không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
đ) Bước 5: Thông báo kết quả:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức,
cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa hoặc được gửi qua đường bưu điện sau
khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa hoặc được gửi qua đường
bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số 04 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài nguyên nước,
Khoáng sản và Biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên
nước, khoáng sản và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép,
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không
cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy phép đã
cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa
hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ
phí theo quy định..
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài
nguyên nước, Khoáng sản và Biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kết quả thủ tục cấp
gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ theo Mẫu số 06, Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT .
1.8. Phí thẩm định:
- 2.000.000 đồng: Đối với quy mô nhỏ
- 6.000.000 đồng: Đối với quy mô vừa Thê dòng quy
định thời gian nộp phí
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số 04 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Giấy phép hành nghề khoan dưới nước
đất (Mẫu số 06 Thông
tư số 11/2022/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện sau đây:
- Có quyết định thành lập tổ chức của
cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với
nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
- Người đứng đầu tổ chức (Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá
nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)
phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung
cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa
chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7
hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan
ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn
bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình
khoan nước dưới đất;
b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề
án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít
nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đêm trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày
20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành
nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mẫu số 02
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM
CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
3. Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………….
4. Số Chứng minh nhân dân /Căn cước
công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: ………………………………………………………………
5. Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………………………………………..
6. Trình độ chuyên môn,
ngành nghề được đào tạo: ………………………………………….
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
……………………………………………………...
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
khoan nước dưới đất: ………………………………..
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan nước
dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày: ………………………. (số
công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 200 m3/ngày
đến 3000 m3/ngày: …… (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày
trở lên:
………………..
(số công trình);
10. Thống kê các công trình
đã trực tiếp tham gia thực hiện:
TT
|
Thông tin về
công trình đã thực hiện
|
Thời gian
thực hiện (2)
|
Chủ công
trình (3)
|
Tên công
trình
|
Vị trí (xã,
huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng,
m3/ngày đêm
|
Vai trò
trong việc thực hiện (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh đã tham
gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp
thi công đối với các công trình khoan nước dưới đất
kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin kê khai
nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận
của tổ chức, cá nhân
(đề
nghị cấp phép)
|
ngày....
tháng..... năm
Người
khai
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì
hoặc tham gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo
thi công hoặc trực
tiếp thi công...
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời gian tham
gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công trình.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: …………………………………. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ……………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
1.3. Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………….. E-mail:
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên
cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được
cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng...
năm ..., cơ quan cấp...; quy mô hành nghề..., thời hạn
của giấy phép...).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ
thuật hành nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy phép (đối với trường
hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức)
hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm
công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ
tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác
và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ……………………………. người,
trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học trở
lên:
………………………………………….
người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương
đương:
………………………………..
người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy,
thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn
nhất (mm)
|
Chiều sâu
khoan lớn
nhất
(m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết
bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ
thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết
bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật
lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các thiết bị
hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải kèm
theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được sử dụng
hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các quy định của
giấy phép:
…………………………………..
(2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội
dung giấy phép: ………………………………..
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị
điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ
số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi
rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có: ……………………………………. (3)
6. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia
hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các
giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội
dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô
………………………. Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
|
……, ngày...
tháng... năm ...
Tổ
chức/cá nhân đề nghị
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài
nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình
hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ
quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo
cáo, các công trình
khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp hành các quy định của pháp
luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo hồ sơ.
Mẫu số 05
TÊN CHỦ
GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày....
Tháng.... Năm...
|
BẢNG TỔNG HỢP
CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG GIẤY
PHÉP
(từ tháng
..../năm .... đến tháng ..../năm ....)
TT
|
Tên công
trình
|
Tên chủ công
trình
|
Lưu lượng
công trình (m3/ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công
trình
|
Xã/ phường,
thị trấn
|
Quận/huyện,
thị xã, thành phố
|
Tỉnh/ thành
phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày...tháng...năm...
Chủ
giấy phép
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại lần ………)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01 tháng 02 năm 2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11 tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên
quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………..
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh
nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) ngày ... tháng... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở
Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá
nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề: …………………………………………………………………………….
2. Thời hạn hành nghề: ……………………………………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối với
(tên tổ chức/cá nhân hành nghề):
………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………… (1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân hành nghề) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ... của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường ……/.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
-
Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy phép do Sở TNMT cấp);
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố... (trường hợp giấy phép do Bộ TN&MT
cấp);
-
………………;
-
Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với tổ chức, cá
nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và bảo
đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Cấp lại Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (sau đây gọi tắt là Bộ
phận Một cửa); địa chỉ: số 236 đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trên môi
trường điện tử, thành phần hồ sơ phải nộp là các bản sao chứng thực điện tử.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và
biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và
quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị
cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ
và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và biến đổi khí hậu
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép
thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
d) Bước 4: Quyết định cấp phép:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép
quyết định cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép,
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không
cấp phép.
đ) Bước 5: Thông báo kết quả:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức,
cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa hoặc được gửi qua đường bưu điện sau
khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép
Giấy phép đã cấp được giao trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa hoặc được gửi qua đường
bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số
07 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp
lại giấy phép.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và biến đổi khí hậu
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ,
cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước,
khoáng sản và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan
có thẩm quyền quyết định cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô
vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép,
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không
cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy phép đã
cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận Một cửa
hoặc được gửi qua đường bưu điện.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài
nguyên nước, khoáng sản và biến đổi khí hậu thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Kết quả thủ tục cấp lại Giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT.
1.8. Phí thẩm định: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan
dưới đất (Mẫu số 07 Thông tư
số 11/2022/TT-BTNMT)
- Tài liệu chứng
minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
- Giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất (Mẫu số 06 Thông tư
số 11/2022/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép được cấp lại trong các trường
hợp và điều kiện sau đây:
- Bị mất;
- Bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng
được;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất bốn mươi lăm (45)
ngày.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày
20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của HĐND tỉnh Đồng Nai quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành
nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: ………………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: ……………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
1.3. Điện thoại: ………………………….. Fax: ……………………….. E-mail:
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ
quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được
cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày... tháng... năm..., cơ quan cấp...;
quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy phép...).
2. Lý do đề nghị cấp
lại giấy phép:
……………………………………………………………………………………….. (2)
3. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất cho (tên chủ giấy
phép)./.
|
, ngày...
tháng... năm
Chủ
giấy phép
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_______________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan đã cấp giấy phép:
(2) Trình bày rõ lý do đề nghị cấp lại
giấy phép (kèm theo tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép).
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……, ngày ...
tháng ... năm ...
|
GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại lần ……)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01 tháng 02 năm 2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11 tháng 7 năm 2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên
quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………..
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh
nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở
Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá
nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề: …………………………………………………………………………….
2. Thời hạn hành nghề: ……………………………………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối với
(tên tổ chức/cá nhân hành nghề):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………. (1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân hành nghề) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ... của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường ……………/.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- …………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với
tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài
nguyên nước và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan
PHẦN
II
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số
1224/QĐ-UBND
ngày
26
tháng
5 năm
2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính thay thế
STT
|
Tên Quy
trình
|
Trang
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực tài nguyên
nước
|
1
|
3
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ
|
|
2
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
|
3
|
11
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
|
NỘI
DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. CẤP TỈNH
QUY
TRÌNH (3)
Cấp
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Thời gian giải quyết: 21 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Lưu đồ giải quyết:
QUY
TRÌNH (6)
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và
nhỏ
1. Thời gian giải quyết: 16 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Lưu đồ giải quyết:
QUY
TRÌNH (11)
Cấp
lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1. Thời gian giải quyết: 11 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Lưu đồ giải quyết: