ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1075/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
05 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại tờ trình số 24/TTr-SCT ngày 28/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 (chín) thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 03 (ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh (file điện tử);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Văn Hoàn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1075/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh (thủ tục số 01 phần I Phục lục kèm theo Quyết
định số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
- Thành phần hồ sơ (mẫu đơn);
- Yêu cầu điều kiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý.
|
Quyết định số 688a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của Bộ Công Thương về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung /bị
bãi bỏ, thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (thủ tục số 02 phần I Phục lục
kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh (thủ tục số 03 phần I Phục lục kèm theo Quyết
định số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
4
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu (thủ
tục số 04 phần I Phục lục kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán lẻ rượu (thủ tục số 05 phần I Phục lục kèm theo Quyết định số
694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
6
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
(thủ tục số 06 phần I Phục lục kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày
13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
7
|
Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá (thủ tục số 10 phần I Phục lục kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND
ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
- Thành phần hồ sơ (mẫu đơn);
- Yêu cầu điều kiện TTHC;
- Căn cứ pháp lý.
|
Quyết định số 688a/QĐ-BCT ngày
28/02/2020 của Bộ Công Thương về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung /bị bãi bỏ,
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (thủ tục số 11 phần I Phục lục kèm theo Quyết định
số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
9
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (thủ tục số 12 phần I Phục lục kèm theo Quyết định số
694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
STT
|
Tên Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu
dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (thủ tục
số 07phần I Phục lục kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
|
Quyết định số 688a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của Bộ Công Thương về việc công bố TTHC sửa đổi, bổ sung /bị
bãi bỏ, thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (thủ tục số 08 phần I Phục lục kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày
13/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán rượu
tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (thủ
tục số 09 phần I Phục lục kèm theo Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày 13/3/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
3
PHẦN II: NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
Thủ tục
01. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho tại Trung tâm Hành chính công cấp
huyện;
- Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ và
kiểm tra:
+ Hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho tổ chức cá nhân.Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện,
tiến hành thẩm định điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất và cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế
thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Trường hợp không cấp giấy
phép Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
+ Lập và Lưu giữ: Giấy phép được
làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy
phép, 01 bản gửi Sở Công Thương.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.2.Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;
- Bản sao Bản công bố sản phẩm
rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản
sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với
cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an
toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản
phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự
kiến sản xuất.
4. Thời hạn giải quyết: 06
(sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh
doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế Thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
8. Lệ phí: Theo Thông tư
299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính: Phí thẩm định điều kiện kinh
doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ;
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về
an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu,
thuốc lá.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 Chính Phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
|
….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
…………………..(1)……………………
Kính
gửi: …………………….(2)………………………
Tên thương nhân:
…………………………………………………..……………………
Địa chỉ trụ sở chính:……………………..
Điện thoại:………………. Fax: …………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
………………………………………………………….
Điện thoại:……………… ………….. Fax:
…………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………………………….
do………………………. cấp ngày……. tháng……. năm……….
Đề nghị …………(2)…………
xem xét cấp Giấy phép ……………(1)…………., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình
kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu:
……………………(3)…………………………………………
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
…….………….(4)…………………………………
Được phép tổ chức phân phối
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ………………….(5)…………………………
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
sau:………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, tại các
địa điểm sau: …………………………………………
Được phép tổ chức bán buôn
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
…………………………….(5)…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố: …………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: ………………………………………………
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
………………….………..(5)…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm: ………………………………………………………..
……………(6)……………………..
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số
..../2020/NĐ-CP ngày...tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai,
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(6): Tên
thương nhân xin cấp giấy phép.
Thủ tục
02. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trường hợp cấp lại Giấy
phép do hết thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hiệu lực của giấy phép 30 (ba mươi) ngày.
Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
1.2.Trường hợp cấp lại giấy
phép do bị mất, hoặc bị hỏng:
- Bước 1: Thương nhân gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ nhận hồ
sơ và kiểm tra:
+ Hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
cho tổ chức cá nhân.Trong thời hạn 4.2 (bốn phẩy hai) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng
huyện xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Mẫu
07 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP).
+ Trường hợp từ chối cấp, phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế
thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Trường hợp cấp lại Giấy
phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối
với quy định tại trường hợp này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
3.2. Trường hợp cấp lại giấy
phép do bị mất hoặc bị hỏng:
- Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu
03 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
- Bản gốc hoặc bản sao đã cấp
(nếu có).
4. Thời hạn giải quyết:4.2
(bốn phẩy hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng Công Thương/ Phòng
Kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
8. Lệ phí: Theo Thông tư
299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính: Phí thẩm định điều kiện kinh
doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu 03 ban hành kèm theo Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp
luật.
- Bảo đảm các điều kiện về
an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
11.Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu,
thuốc lá.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép ……..(1)……….
(Trong
trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính
gửi: …………(2)……………
Tên thương nhân:
……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:………….…….………. Điện thoại:……………. Fax: …………
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:………… ……… Điện thoại:…… …….. Fax: ………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………… do………
cấp ngày... tháng... năm...;
Giấy phép ……..(1)……...
đã được cấp số.... do ... cấp ngày ... tháng... năm ...
Giấy phép... (1)....đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số …………… do………. cấp ngày…… tháng…….
năm …………….
…………(3)………… đề nghị
……….(2)……….... xem xét cấp lại Giấy phép …….(1) ………, với
lý do cụ thể như sau: …………….(4).
………(3)…………..xin cam
đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những
quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Lý
do xin cấp lại.
Mẫu
số 07
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Thái Bình, ngày
….. tháng ….. năm ……
|
GIẤY
PHÉP ………(1)………
(Cấp
lại lần thứ...)
TRƯỞNG
PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ……………………(2)………………
……………………………………….;
Căn cứ Nghị định số
.../2017/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số
..../2020/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Giấy phép ……(1)…....
số…… do…… cấp ngày.... tháng ... năm ………….
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép.... (1)…. số .... ngày….. tháng .... năm .... của ………(3)……..;
Theo đề nghị của …………………(4)...........................................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép ……………………(1)………………
………………………..……
Cho phép: ………………..(3)……………………….
…………………………..……
Trụ sở tại:…………………… Điện thoại:…………………..…….
Fax:………………….
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu
có):…… ….. Điện thoại:………… Fax: …………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số .......... do
……. cấp ngày ... tháng ... năm ....
(Tùy vào loại giấy phép mà
thương nhân đề nghị cấp, cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện một trong các
nội dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu: …………….(5)……………
……………………………………
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
…………………..(6)……………… ………………
Được phép tổ chức phân phối rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ………………(7)………… …………………
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:… ……………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: …………………………………………
Được phép tổ chức bán buôn
rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân
bán buôn rượu sau: ………….(7)……… ………………
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố: ………………………
…………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: …………………………………………
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau: ……………………..(7)……………… ………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: …………………………………………
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………..(3)……... phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày ... tháng .... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy
phép
Giấy phép này có giá trị đến
ngày.... tháng ... năm ...../.
Nơi nhận:
- ……………(3);
- …………….(8);
- Lưu: VT, ………..(4).
|
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Tên văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên thương nhân
được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan,
đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(7): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(8): Các
cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
Thủ tục
03. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:Trường hợp có
thay đổi các nội dung của giấy phép, thương nhân phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ và kiểm
tra:
+ Trong thời hạn 4.2 (bốn phẩy
hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thành phố
Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện xem xét, và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
+ Trường hợp từ chối cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế
thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung theo mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy phép đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3.2. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 4,2
(bốn phẩy hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
8. Lệ phí: Theo Thông tư
299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính: Phí thẩm định điều kiện kinh
doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn
đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo mẫu 02 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ;
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp
luật.
- Bảo đảm các điều kiện về
an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu,
thuốc lá.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép... (1)...
Kính gửi:............(2)............
Tên thương nhân:.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...................... Điện thoại:.................... Fax:........................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:............................................................................
Điện thoại:........................................... Fax:.........................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số............................ do..................... cấp ngày.............. tháng......... năm............;
Giấy phép...........(1)........ đã được cấp số........ do........ cấp ngày... tháng... năm...
Giấy phép.........(1)........ đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số.... do....... cấp ngày......
tháng...... năm............
..........(3)...... đề nghị...........(2)....
xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)......, với lý do
cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin cũ:.........................................................................................................
Thông tin mới:.....................(4)..............................................................................
2. Bổ sung:...........................(4)..............................................................................
.......(3)..... xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày... tháng.... năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại
giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ
quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng.
(3): Tên
thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Nội
dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 06
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Thái Bình, ngày
….. tháng ….. năm ……
|
GIẤY
PHÉP ……..(1)……..
(Cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
TRƯỞNG
PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ................................. (2)..............................................................................
Căn cứ Nghị định số....../2017/NĐ-CP ngày.... tháng..... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số..../2020/NĐ-CP ngày...
tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Giấy phép.....(1)... số......
do...... cấp ngày.... tháng...
năm...
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép........(1).... số.......... ngày..... tháng.... năm của....(3)...;
Theo đề nghị của.................................(4).............................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Giấy phép....(1)... số...... như
sau:........(5)..........
Điều 2. Giấy
phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép...........(1).
........... số.......... do............... cấp ngày....... tháng......
năm..................
Điều 3. Trách
nhiệm thực hiện
.....(3).... phải thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số.../2020/NĐ-CP
ngày... tháng.... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
-............... (3);
-............... (6);
- Lưu: VT,.......(4).
|
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất
rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu.
(2): Tên văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Các cơ
quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
Thủ tục 04.
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân
bán lẻ rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu về Trung tâm Hành
chính công cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ và
kiểm tra:
+ Trong thời hạn 06 (sáu) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế Thành phố Thái
Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp
giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế
Thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện có văn bản yêu cầu bổ
sung.
- Bước 3: Thương nhân nhận kết
quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP .
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
- Bản sao hợp đồng thuê/mượn
hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm điểm bán lẻ.
- Bản sao văn bản giới thiệu
hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối
rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 06
(sáu) ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán lẻ rượu.
8. Lệ phí:Theo quy định
tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu:
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
* Đối với hộ kinh doanh,cá
nhân:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 400.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có);
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp
luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp
địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu
hoặc thương nhân bán buôn rượu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
…………….(1)……………..
Kính
gửi: ………………..(2)……………………
Tên thương nhân:
.......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………….. Điện
thoại: ………………. Fax: ....................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
……………………………………………….…..
Điện thoại:....................................
Fax: .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……… do…………..……... cấp ngày……..
tháng ……. năm …………
Đề nghị......(2)
…...... xem xét cấp Giấy phép……….…..(1)………., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình
kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như
sau:
Sản xuất các loại rượu: ………………(3)............................................................
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
………..(4).........................................................
Được phép tổ chức phân phối rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau:.................................. …….(5)................
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
sau:.........................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu
tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: .............
Được phép tổ chức bán buôn rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:…………. (5).................................................
Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
.......................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu
tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: ...............
Được phép tổ chức bán lẻ rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
…………………..(5)..........................................................................................................
..................................................................................................................................
Được phép bán lẻ rượu tại các địa
điểm sau: ..........................................................
…….(6) …………………....
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ
quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất
thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa
chỉ.
(6): Tên
thương nhân xin cấp giấy phép.
Thủ tục 05.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp có thay đổi
nội dung Giấy phép, thương nhân bán lẻ rượu nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu về Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bước 2:
+ Trong thời hạn 4,2 (bốn phẩy hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế Thành phố Thái
Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện có trách nhiệm xem xét và cấp sửa đổi
bổ sung giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản có nêu rõ
lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế
Thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện có văn bản yêu cầu bổ
sung.
- Bước 3: Thương nhân nhận kết
quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy phép đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 4,2
(bốn phẩy hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/Phòng kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu.
8. Lệ phí: Theo quy định
tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu:
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
* Đối với hộ kinh doanh, cá
nhân:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 400.000 đ/điểm kinh doanh /lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức
thu tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp
địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối phân
phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của Bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/20 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……….., ngày …….
tháng ……… năm …………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ……(1)……
Kính
gửi: ………………(2)……………………………………
Tên thương nhân:
........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …………………..
Điện thoại: …………… Fax:.................
Địa điểm sản xuất/kinh
doanh:...........................................................................
Điện thoại: .…………..……… Fax:
.................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ….……… do
...................cấp ngày ………….. tháng……… năm….……;
Giấy phép...... (1)….
đã được cấp số….. do …… cấp ngày …… tháng ……. năm ……
Giấy phép... (1)....đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày…… tháng ……
năm …………
……….(3)…… đề nghị
………..(2)....xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....
(1)……, với lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin cũ: ...................................................................................................
Thông tin mới: ..........….
(4)...............................................................................
2. Bổ sung:
...................…. (4)……....................................................................
…….(3)….. xin cam
đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp phép:
Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Nội
dung sửa đổi, bổ sung.
Thủ tục 06.
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trường hợp cấp lại do hết
thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hiệu lực của giấy phép 30 ngày.
Trình tự thực hiện, cách thức
thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính cấp lại đối với quy định tại trường hợp này áp dụng như quy
định đối với trường hợp cấp mới.
1.2. Trường hợp cấp lại giấy
phép do bị mất hoặc bị hỏng giấy phép
+ Thương nhân bán lẻ rượu nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ rượu về Trung tâm Hành chính công
huyện.
+ Trong thời hạn 4,2 (bốn phẩy
hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế Thành phố
Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện có trách nhiệm xem xét cấp giấy
phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
Phòng Kinh tế Thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện phải có văn bản
yêu cầu bổ sung.
- Bước 3: Thương nhân nhận kết
quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do giấy
phép hết thời hạn hiệu lực:
Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp
này được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp cấp lại giấy phép
do bị mất hoặc bị hỏng:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy
phép đã được cấp (nếu có);
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 4,2
(bốn phẩy hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán lẻ rượu cấp lại.
8. Lệ phí:
8.1. Trường hợp cấp lại do giấy
phép hết thời hạn hiệu lực: Theo quy định tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu:
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
* Đối với hộ kinh doanh,cá
nhân:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 400.000 đ/điểm kinh doanh /lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
8.2. Trường hợp cấp lại giấy
phép do bị mất hoặc bị hỏng:Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP .
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là Doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của
pháp luật.
- Có quyền sử dụng hợp pháp
địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
- Có văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu
hoặc thương nhân bán buôn rượu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…….., ngày …….
tháng ……… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép……(1)…….
(Trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính
gửi:………….(2) ……………………………
Tên thương nhân:
..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: …….…………..
Điện thoại: ……………… Fax:.................
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:
……………..Điện thoại: …..……… Fax: .........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………… do
.............cấp ngày ………….. tháng……… năm …………;
Giấy phép......(1) …
đã được cấp số…….. do …… cấp ngày …… tháng ……. năm……
Giấy phép... (1)....đã
được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do ……. cấp ngày…… tháng ……
năm …………
.... (3)…… đề nghị
.... (2).... xem xét cấp lại Giấy phép…..(1)…, với lý do
cụ thể như sau:.. (4) ….
…….(3)….. xin cam đoan
lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu
sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại giấy phép:
Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân
phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2): Cơ quan cấp
phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân
xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
Thủ tục 07.
Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân bán lẻ sản
phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ (về Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/Phòng Kinh
tế và hạ tầng huyện) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ và
kiểm tra:
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/
Phòng kinh tế và hạ tầng huyện có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và Cấp
giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân,
Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện có văn bản
yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Bước 3: Thương nhân nhận kết
quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23, kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận
mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới
thiệu của thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi
rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
3.2. Số lượng hồ sơ:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc
lá đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định;
01 bộ hồ sơ gửi Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/Phòng Kinh tế và hạ tầng các
huyện, thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 07
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề bán lẻ thuốc
lá.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Lệ phí: Theo quy định
tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu:
- Tại Thành phố: 1.200.000 đ/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
- Tại các huyện: 600.000 đ/ điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Thương nhân được thành lập
theo quy định của pháp luật;
- Địa điểm kinh doanh không
vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2
Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
- Có văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Căn cứ Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ- CP
ngày 14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15/11/2019sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
PHỤ
LỤC 23
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Phòng Kinh tế/ Phòng Kinh tế hạ tầng (1) ......................(2)
1. Tên thương
nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................;
3. Điện thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
(nếu có)
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Phòng Công Thương (1)......................(2)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(3)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá; Nghị định số
106/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi
một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. Nếu
sai...(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Doanh nghiệp xin cam
đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn
vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2) Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của
thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại của các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
Thủ tục 08.
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập
01 bộ hồ sơ theo quy gửi về Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ và
kiểm tra:
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế Thành phố Thái Bình/
Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện có trách nhiệm xem xét và cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
+ Trường hợp thương nhân không
đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng
Kinh tế và hạ tầng huyện có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Thương nhân nhận kết
quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung;
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Lệ phí: Theo quy định
tại Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định
mức thu:
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
* Đối với hộ kinh doanh,cá
nhân:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 400.000 đ/điểm kinh doanh /lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 46 kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Thương nhân được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Địa điểm kinh doanh không
vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2
Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
- Có văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Căn cứ Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ- CP
ngày 14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 28/2019/TT-BCT
ngày 15 tháng 11 năm 2019sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
PHỤ
LỤC 46
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: Phòng Kinh tế Thành phố/ Phòng Kinh tế và hạ tầng....(1)
1. Tên thương nhân :
.......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh…) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ:
...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương...(1)
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm......
7. Đã được Phòng Công Thương...(1)
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số
....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(2)....
...(ghi rõ tên thương
nhân)...(3) kính đề nghị Phòng Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép phân phối sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào
nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị
dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:..................
Thông tin mới:.............
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
.......................................................................(4)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:
...........................................................................(5)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm
tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:..........................................(5)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(6)
......(ghi rõ tên thương
nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05
tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương,
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá, Thông
tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. Nếu
sai...(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Doanh nghiệp
xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Công Thương hoặc đơn
vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(3): Tên Thương nhân.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ thương
nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6) Ghi rõ các nội dung khác cần
sửa đổi, bổ sung.
Thủ tục 09.
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Trường hợp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực:Trước thời hạn hết
hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
1.2. Trường hợp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy:
- Bước 1: Thương nhân bán lẻ
sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 01 bộ hồ
sơ gửi về Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ nhận hồ sơ
và kiểm tra:
+ Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế Thành phố Thái Bình/
Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện có trách nhiệm xem xét và cấp lại Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá.
+ Trường hợp thương nhân
không đáp ứng được yêu cầu điều kiện theo quy định Phòng Kinh tế Thành phố Thái
Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu
rõ lý do.
- Bước 3: Thương nhân nhận kết
quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
qua bưu điện, nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.thaibinh.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Trường hợp Giấy phép đã
được cấp hết thời hạn hiệu lực, hồ sơ cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
3.2. Trường hợp giấy phép bị
mất, bị tiêu hủy hoàn toàn hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
Phụ lục 52 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ
Công Thương)
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thành phố Thái Bình/ Phòng Kinh tế và hạ tầng huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu:
* Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí thẩm
định: 1.200.000 đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
* Đối với hộ kinh doanh, cá
nhân:
- Thuộc địa bàn thành phố: Phí
thẩm định: 400.000 đ/điểm kinh doanh /lần thẩm định.
- Ở các khu vực khác: Mức thu
tương ứng bằng 50% mức thu nêu trên.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Phụ lục 52 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có);
- Thương nhân được thành lập
theo quy định của pháp luật.
- Địa điểm kinh doanh không
vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2
Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
- Có văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của
thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Căn cứ Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ- CP
ngày 14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công
Thương.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP
ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
-Thông tư số 57/2018/TT-BCT
ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số
28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
- Quyết định số 668a/QĐ-BCT
ngày 28/02/2020 của bộ công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung/ bị bãi bỏ chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Ghi chú: “Phần in nghiêng
là phần sửa đổi, bổ sung”
PHỤ
LỤC 52
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/...
|
............., ngày......
tháng....... năm 20.........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong
trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
Kính
gửi: PHÒNG CÔNG THƯƠNG (1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số ...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày ..........
tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Tên:
...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được Phòng Công Thương (1)...........
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Phòng Công Thương (1).......cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị Phòng Công Thương (1)....... xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương
nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá; Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà
nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến
kinh doanh thuốc lá. Nếu sai...(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Công
Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,…)
(2): Ghi rõ lý do
xin cấp lại.