ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 737/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 09 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2787/QĐ-BTNMT ngày 24/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường và lĩnh vực tài nguyên
nước; sửa đổi Quyết định số 87/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày 01/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở , ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện , Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 174/TTr-STNMT ngày 28/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ trong các lĩnh vực đất đai, môi trường và
tài nguyên nước thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và
Môi trường được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung, thay thế:
1. Sửa đổi, bổ sung, thủ tục
hành chính thứ tự số 21 và số 41 của khoản I lĩnh vực đất đai thuộc mục A của
phần 1 Danh mục thủ tục hành chính và toàn bộ nội dung thủ tục hành chính thứ tự
số 21 (từ trang 160 đến hết trang 166) và số 41 (từ trang 319 đến hết
trang 322) của khoản I lĩnh vực đất đai tại mục A thuộc phần II Nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1990/QĐ-UBND
ngày 03/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh;
2. Thay thế các thủ tục hành
chính thứ tự số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9 và 16 của khoản IV lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc mục A thủ tục hành chính tỉnh; thủ tục hành chính thứ tự số 1 và 2 của
khoản III lĩnh vực tài nguyên nước thuộc mục B thủ tục hành chính cấp huyện tại
phần 1 Danh mục thủ tục hành chính và toàn bộ nội dung thủ tục hành chính thứ tự
số 1, 2, 3, 4, 5, 6 (từ trang 695 đến hết trang 727), số 9 (từ trang
739 đến hết trang 742) và số 16 (từ trang 786 đến hết trang 788) của
khoản IV lĩnh vực tài nguyên nước thuộc mục A thủ tục hành chính tỉnh; thủ tục
hành chính thứ tự số 1 và 2 (từ trang 935 đến hết trang 940) của khoản
III lĩnh vực tài nguyên nước, thuộc mục B thủ tục hành chính cấp huyện tại phần
II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số
1990/QĐ-UBND ngày 03/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Bãi bỏ thủ tục hành chính thứ
tự số 4, 7 của khoản II lĩnh vực môi trường thuộc mục A phần 1 Danh mục thủ tục
hành chính và toàn bộ nội dung thủ tục hành chính số 4 (từ trang 446 đến hết
trang 455), số 7(từ trang 472 đến hết trang 476) của khoản II lĩnh vực
môi trường thuộc mục A, phần II Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày 03/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ được tiếp
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài
nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng, ban,TT;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 737/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH - LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.011516 000.00.00.H10
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước
mặt
|
|
Một phần
|
2
|
1.011517 000.00.00.H10
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
|
Một phần
|
3
|
1.011518 000.00.00.H10
|
Trả lại Giấy phép Tài nguyên
nước
|
|
Một phần
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG - LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
I
|
TIẾP NHẬN TẠI MỘT TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
1
|
1.004193 000.00.00.H10
|
Đính chính giấy chứng nhận đã
cấp
|
|
Toàn trình
|
II
|
TIẾP NHẬN TẠI MỘT CỬA UBND
CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI
|
2
|
1.004193 000.00.00.H10
|
Đính chính giấy chứng nhận đã
cấp
|
|
Toàn trình
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY
THẾ - LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Mức DVC
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1.
|
1.004232 000.00.00.H10
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
|
Một phần
|
2.
|
1.004228 000.00.00.H10
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
|
Một phần
|
3.
|
1.004223 000.00.00.H10
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
|
Một phần
|
4.
|
1.004211 000.00.00.H10
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
|
Một phần
|
5.
|
1.004179 000.00.00.H10
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw;cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000m3/ngày đêm
|
|
Một phần
|
6.
|
1.004167 000.00.00.H10
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
|
Một phần
|
7.
|
1.000824 000.00.00.H10
|
Cấp lại Giấy phép Tài nguyên
nước
|
|
Toàn trình
|
8.
|
1.001740 000.00.00.H10
|
Lấy ý kiến UBND tỉnh đối với
các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng
hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
|
Một phần
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1.
|
1.001662 000.00.00.H10
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất
|
|
Một phần
|
2.
|
1.001645 000.00.00.H10
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
|
Một phần
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
- LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
1.004246 000.00.00.H10
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại
|
2
|
1.004621 000.00.00.H10
|
Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH - LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đăng
ký khai thác sử dụng nước mặt. Mã số TTHC: 1.011516
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng
ký khai thác sử dụng nước mặt (gọi là Chủ đầu tư) lập hồ sơ trên cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục
vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài,
tỉnh Bình Phước hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khai thác sử dụng nước mặt
nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp
tờ khai trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định tờ
khai và xác nhận đăng ký:
* Thẩm định tờ khai: Trong thời
hạn không quá 05 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định tờ khai (bao gồm cả thời gian
thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết);
+ Trường hợp tờ khai đủ điều kiện
xác nhận đăng ký, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục trình
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận vào tờ khai;
+ Trường hợp không xác nhận
đăng ký và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện tờ khai thì
Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung gửi đến Bộ phận tiếp nhận để thông
báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện tờ khai theo quy định pháp luật.
* Trình xác nhận đăng ký: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký xác nhận vào tờ khai của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ cập nhật,
theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận tờ khai đã ký xác nhận.
- Bước 4: Chủ đầu tư nhận
tờ khai đã ký xác nhận tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành
chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước mặt: Mẫu 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả của thủ tục Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt theo Mẫu
37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước mặt.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
37
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (nơi xây dựng công trình)
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:......................................................................................(1)
1.2. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................
1.3. Số điện thoại, địa chỉ
email liên hệ (nếu có):………......................................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Trường hợp có một (01)
công trình khai thác, sử dụng nước mặt
a. Vị trí công trình: ……………………………………………………….…..(2)
b. Nguồn nước khai thác:
……………………………………………….....(3)
c. Mục đích khai thác, sử dụng:…………………..............................................(4)
d. Lưu lượng khai thác: …………..
…….……………………………...(5)
đ. Phương thức khai thác, sử dụng
nước:…………..……………..……(6)
e. Chế độ khai thác, sử dụng nước:…………………………...…………(7)
2.2. Trường hợp có từ hai (02)
công trình khai thác trở lên: Kê khai đầy đủ theo mẫu phụ lục đi kèm tờ khai
đăng ký này.
3. Cam kết của tổ chức, cá
nhân đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký
khai thác, sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đăng ký)./.
|
..........,
ngày..... tháng ........ năm ..............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
(1) Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập, Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy
đủ họ tên theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
(2) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp;
xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi xây dựng công trình khai thác, sử dụng
nước mặt; tọa độ X,Y các hạng mục chính công trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh
tuyến trục, múi chiếu 3°) đo bằng GPS cầm tay hoặc đo bằng thiết bị tương
đương).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông…
(4) Nêu rõ mục đích khai thác,
sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ nhiệm vụ
cấp nước trực tiếp cho từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công
nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và mục đích tạo nguồn (nếu
có).
(5) Ghi rõ lượng nước khai thác
và lượng nước để tạo nguồn (nếu có).
(6) Ghi rõ loại hình công trình
(hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,...), mô tả các hạng mục công
trình, dung tích hồ chứa, công suất trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước, trữ nước,…
(7) Ghi rõ chế độ điều tiết (đối
với hồ chứa), số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung
bình theo tháng/mùa vụ/năm.
PHỤ
LỤC
Tên Công trình
|
Đơn vị quản lý
|
Loại hình công trình khai thác (hồ chứa,
cống, trạm bơm, kênh dẫn,..)
|
Vị trí
|
Nguồn nước khai thác (Ghi rõ sông/suối
khai thác, thuộc hệ thống sông nào
|
Mục đích khai thác, sử dụng/tạo nguồn cấp
nước
|
Lưu lượng khai thác, sử dụng (m3/s)
|
Hồ chứa
|
Trạm bơm
|
Cống
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Xã, huyện, tỉnh
|
Dung tích toàn bộ (triệu m3)
|
Dung tích hữu ích (triệu m3)
|
Công suất thiết kế (m3/h)
|
Công suất thực tế (m3/h)
|
Lưu lượng thiết kế (m3/s)
|
Kích thước (m)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đăng
ký khai thác nước dưới đất. Mã số TTHC: 1.011517
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân sử dụng nước
dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ
thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào
moong khai thác khoáng sản (gọi là Chủ đầu tư) lập hồ sơ trên cổng dịch
vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực
tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục
vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài,
tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định tờ
khai và xác nhận đăng ký:
* Thẩm định tờ khai: Trong thời
hạn không quá 10 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định tờ khai (bao gồm cả thời gian
thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết);
+ Trường hợp tờ khai đủ điều kiện
xác nhận đăng ký, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục trình
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận vào tờ khai;
+ Trường hợp không xác nhận
đăng ký và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện tờ khai thì
Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung gửi đến Bộ phận tiếp nhận để thông
báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện tờ khai theo quy định pháp luật.
* Trình xác nhận đăng ký: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký xác nhận vào tờ khai của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ cập nhật,
theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận tờ khai đã ký xác nhận.
- Bước 4: Chủ đầu tư nhận
tờ khai đã ký xác nhận tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành
chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất: Mẫu 36 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất theo Mẫu 36 Phụ
lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
Mẫu
36
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối
với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để
tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:..........................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định
danh cá nhân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ:
…………………..............................................................
2. Thông tin về công trình:
2.1. Vị trí, tên công trình/dự
án:
................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường;
quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Giấy phép khai thác khoáng
sản đã được cấp (nếu có):......................................
2.3. Kích thước moong khai
thác:
..........................................................................;
2.4. Lượng nước để bơm hút tháo
khô mỏ:….................................. (m3/ngày đêm);
2.4. Chế độ.............................................................................................................
2.5. Thời gian đăng
ký:...............................................................................................
Cam kết của tổ chức/cá nhân
đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (về tính chính xác, trung thực,
thông tin số liệu trong tờ khai đăng ký; về trách nhiệm bảo vệ về tài nguyên
môi trường).
|
..........,
ngày..... tháng ........ năm ..............
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
|
(Xác
nhận, ký, đóng dấu)
|
|
____________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự
án.
3. Quy định trường hợp không
còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho
cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo
quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo
ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai
thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
3. Trả lại
Giấy phép Tài nguyên nước. Mã số TTHC: 1.011518
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép (gọi là Chủ đầu tư) lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của
Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số
727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép:
* Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết thì thực hiện
kiểm tra thực tế hiện trường theo quy định);
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
trả lại giấy phép, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục tham mưu
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét quyết định chấp
thuận đề nghị trả lại Giấy phép;
+ Trường hợp không chấp thuận đề
nghị trả lại Giấy phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn
thiện hồ sơ thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận
thông báo cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật.
* Trình chấp thuận đề nghị trả
lại Giấy phép: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc:
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị trả lại Giấy phép
của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét Quyết định chấp thuận đề nghị
trả lại Giấy phép theo quy định. Trường hợp không chấp nhận đề nghị trả lại Giấy
phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi cho Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để
trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư.
- Bước 4: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại
Giấy phép của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi và chuyển Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo
dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả thông báo cho Chủ đầu tư để thực hiện nghĩa vụ
tài chính và nhận Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép.
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận
Quyết định chấp thuận đề nghị trả lại Giấy phép tại Bộ phận trả kết quả thuộc
Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép
(Mẫu 10);
- Tài liệu chứng minh việc hoàn
thành nghĩa vụ tài chính, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày; UBND tỉnh: 03 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị trả lại giấy phép.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép tài nguyên nước đã
được cấp nhưng chủ giấy phép không sử dụng hoặc không có nhu cầu sử dụng tiếp
thì có quyền trả lại cho cơ quan cấp giấy phép và thông báo lý do.
- Giấy phép tài nguyên nước đã
được cấp nhưng quy mô công trình thay đổi dẫn đến thay đổi thẩm quyền cấp giấy
phép thì chủ giấy phép trả lại giấy phép đã được cấp cho cơ quan có thẩm quyền
sau khi được cấp giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính Phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:………………………………………………………. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:…………………………………………………….
1.2. Địa chỉ:………………………………………………………………
1.3. Điện thoại:……………..
Fax:………………….. Email: ……………
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên nước số: ... ngày .... tháng … năm ……. do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp; thời hạn của giấy phép ...
2. Lý do đề nghị trả lại giấy
phép:………………………………………… (2)
3. Các giấy tờ, tài liệu có
liên quan nộp kèm theo Đơn này (nếu có).
4. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các
giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo
là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết liên
quan đến việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác liên quan đến
khai thác, sử dụng nước theo quy định của pháp luật (tài liệu chứng minh kèm
theo) đến thời điểm trả lại giấy phép.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét, chấm dứt hiệu lực của Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số:…….
ngày…… tháng……. năm…….. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp cho (tên chủ giấy
phép)./.
|
……
ngày….. tháng…… năm ………..
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh
(theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này). (2) Trình bày rõ lý do đề nghị
trả lại giấy phép.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG - LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
I. Tiếp nhận
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công - Thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
1. Đính
chính giấy chứng nhận đã cấp. Mã số TTHC: 1.004193
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng thông tin Dịch vụ công hoặc gửi qua đường dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài
nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa chỉ: số
727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP. Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước; điện thoại:
02716.254.888 (nhấn số nhánh 226 hoặc 227) hoặc tiếp nhận tại địa điểm theo nhu
cầu của người sử dụng đất.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra, ghi
đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả. Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến có chứng thực điện tử thì
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra, đối chứng, gửi tin nhắn xác nhận nộp hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp. Đồng thời, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất
đai.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
Đối với hồ sơ nộp trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp
nhận trên hệ thống , chủ sử dụng đất có trách nhiệm gửi toàn bộ hồ sơ gốc về Bộ
phận tiếp nhận để kiểm tra, đối chứng.
Bước 2. Văn phòng Đăng
ký đất đai thực hiện:
+ Lập biên bản kết luận và xác
nhận vào đơn đăng ký biến động về nội dung và nguyên nhân sai sót;
+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót;
+ Trường hợp đính chính mà người
được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận thì Văn phòng
Đăng ký đất đai trình cơ quan có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận.
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Chuyển kết quả giải quyết về
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 3. Trung tâm Phục vụ
hành chính công thông báo cho người sử dụng đất biết kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công;
- Gửi qua đường dịch vụ bưu
chính công ích;
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
* Nhận kết quả tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công; qua đường dịch vụ bưu chính công ích theo nhu cầu.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Đơn đăng ký biến động (mẫu
09/dk1) đối với trường hợp người sử dụng đất phát hiện sai sót;
- Giấy tờ chứng minh về việc
sai sót (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp xác nhận vào Giấy
chứng nhận đã cấp: không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Tài
nguyên và Môi trường 2 ngày; Văn phòng Đăng ký Đất đai 5 ngày).
- Trường hợp cấp mới giấy:
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Sở Tài nguyên và Môi trường
3 ngày; Văn phòng Đăng ký Đất đai 7 ngày).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
25.000 đồng.
* Đơn giá đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận:
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng
nhận:
+ Đối với đất: 1.622.000 đồng;
+ Đối với tài sản: 1.591.000 đồng;
+ Đối với cả đất và tài sản:
2.082.000 đồng.
- Trường hợp không cấp mới Giấy
chứng nhận:
+ Đối với đất: 1.348.000 đồng;
+ Đối với tài sản: 1.346.000 đồng;
+ Đối với cả đất và tài sản:
1.731.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký biến động Mẫu 09/dk1 .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai ngày 19/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44//2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND
ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc thông qua Quy định mức thu, quản
lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND
ngày 05/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc sửa đổi Điều 17 và Điều 28 của
Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
ban hành kèm theo Nghị quyết số số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh
Bình Phước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử
dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND
ngày 10/6/2021 UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Đơn giá đo đạc địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09/ĐK1
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
..........................................................
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất
với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: .......Quyển....
Ngày…...
/ ...… / .......…
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng
dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết
chữ in hoa):
...................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
1.2. Địa
chỉ(1):……………..………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng
nhận đã cấp
2.1. Số
vào sổ cấp GCN:……….…………………………………………………………..;
2.2. Số
phát hành GCN:…………..……………………………………………………………;
2.3. Ngày
cấp GCN …………/………… /….…….;
|
3. Nội
dung biến động về: ...................................................................................................
|
3.1. Nội
dung trên GCN trước khi biến động:
-
……………………………………………
……………………………………………….
………………………………………………
|
3.2. Nội
dung sau khi biến động:
-….……………………………………….
……………………………….….………...
………………………….……….………...
|
4. Lý do
biến động
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
5. Tình
hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng
nhận đã cấp;
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
|
|
|
Tôi □ có nhu cầu cấp
GCN mới □ không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…,
ngày ... tháng …. năm ...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Sửa đổi, bổ sung Mẫu
số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở
hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp)
|
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……. tháng……
năm …...
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng……
năm …...
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng……
năm …...
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú ý:
- Kê khai theo đúng tên và địa
chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
- Đối với trường hợp chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”;
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng;
trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân
dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai,
không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của
Đơn này.
- Đối với trường hợp xác định
lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì
không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và
IV của Đơn này.
II. Tiếp
nhận tại một cửa UBND cấp huyện; UBND cấp xã - Thẩm quyền giải quyết của Văn
phòng Đăng ký đất đai
1. Đính
chính giấy chứng nhận đã cấp. Mã số TTHC: 1.004193
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của
người sử dụng đất.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ ghi đầy
đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực
tuyến có chứng thực điện tử thì Bộ phận tiếp nhận kiểm tra, đối chứng, gửi tin
nhắn xác nhận nộp hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp. Đồng thời chuyển hồ
sơ về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc chuyển hồ sơ đến Phòng Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Đối với hồ sơ nộp trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp
nhận trên hệ thống, chủ sử dụng đất có trách nhiệm gửi toàn bộ hồ sơ gốc về Bộ
phận tiếp nhận để kiểm tra, đối chứng .
Bước 2: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
+ Lập biên bản kết luận về nội
dung và nguyên nhân sai sót;
+ Xác nhận nội dung sai sót vào
Giấy chứng nhận đã cấp (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai) hoặc chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền xác
nhận đính chính theo quy định;
Trường hợp đính chính mà người
được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận cho người sử dụng đất.
Bước 3: Văn phòng Đăng
ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra pháp lý hồ sơ, thực
hiện đính chính hoặc lập thủ tục ký cấp Giấy chứng nhận;
- Chuyển hồ sơ đã giải quyết
cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bước 4: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định.
- Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trả kết quả đối với
trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc trả kết quả tại
địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất. Đối với trường hợp nộp hồ sơ trên
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích thì người
sử dụng đất có thể yêu cầu nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công;
- Gửi qua đường dịch vụ bưu
chính công ích;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm
theo nhu cầu của người sử dụng đất.
* Nhận kết quả tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả; qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa điểm
theo nhu cầu.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Đơn đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản
chính; 01 bộ bản sao.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã:
+ Đối với trường hợp xác nhận nội
dung sai sót trên Giấy chứng nhận (thẩm quyền của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai): 07 ngày làm việc (trong đó: UBND cấp xã 03 ngày; Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai 04 ngày);
+ Đối với trường hợp xác nhận nội
dung sai sót trên Giấy chứng nhận hoặc cấp mới Giấy chứng nhận (thẩm quyền của
Sở Tài nguyên và Môi trường): 10 ngày làm việc (trong đó: UBND cấp xã 03
ngày; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 04 ngày; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
03 ngày).
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu
của người sử dụng đất hoặc trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích:
+ Đối với trường hợp xác nhận nội
dung sai sót trên Giấy chứng nhận (thẩm quyền của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai): 04 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp xác nhận nội
dung sai sót trên Giấy chứng nhận hoặc cấp mới Giấy chứng nhận (thẩm quyền của
Sở Tài nguyên và Môi trường): 07 ngày làm việc (trong đó: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai 04 ngày; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 03 ngày).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với các trường hợp Giấy chứng nhận do Sở cấp.
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai đối với trường hợp đã đăng ký biến động về quyền sử dụng đất tại trang 03,
trang 04.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng Đăng ký
đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cập nhật vào sổ địa chính và
lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
25.000 đồng.
* Đơn giá đăng ký và Cấp giấy
chứng nhận:
- Đối với đất: 569.000 đồng.
- Đối với tài sản: 705.000 đồng.
- Đối với đất và tài sản:
858.000 đồng.
Trường hợp đính chính Giấy chứng
nhận mà lỗi do cơ quan nhà nước thì không thu tiền.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận;
- Thông số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND
ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc thông qua Quy định mức thu, quản
lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị Quyết số 10/2019/NQ-HĐND
ngày 05/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc sửa đổi Điều 17 và Điều 28 của
Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh
Bình Phước;
- Nghị Quyết số 32/2020/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử
dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND
ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành đơn giá đo đạc địa
chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND
ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế
một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ - LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC.
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm. Mã số TTHC: 1.004232
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép (gọi là Chủ đầu tư) nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ:
số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cấp phép:
* Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 20 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (bao gồm cả thời gian thực
hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết và lập hội đồng thẩm định hồ sơ
theo quy định);
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
cấp giấy phép , Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục trình Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy phép;
+ Trường hợp không cấp Giấy
phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì
Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung gửi đến Bộ phận tiếp nhận để thông
báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. Thời gian
thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 15 ngày làm việc;
* Trình cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký Quyết định cấp Giấy phép thăm dò nước
dưới đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển đến Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ
đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép.
- Bước 4: Chủ đầu tư nhận
Giấy phép thăm dò nước dưới đất tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ
hành chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
(theo Mẫu 01);
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo Mẫu 21,
ban hành kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023); thiết kế giếng
thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (theo Mẫu
22, ban hành kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023);
- Hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện lập đề án (Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(Đối với trường hợp hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định thì số lượng hồ sơ
phải nộp là 05 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc. Hồ sơ nộp lần thứ 2 trở đi thì thời hạn giải quyết là 20
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: đơn vị thực
hiện dịch vụ bưu chính công ích.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm: 200.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm:1.200.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 1.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng.
(Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày
23/12/2015 của UBND tỉnh)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có Đề án phù hợp với quy hoạch
về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt. Đề án phải do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và
trung thực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính Phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: ………………………………………………………………..(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/số định danh cá nhân): ……………………………….
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân): ………………………………………………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú):
………………………………………………………………………………
1.4. Điện thoại:………… ………
Fax:...................Email: ………
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công trình thăm
dò:………………………………………………. (2)
2.2. Mục đích thăm
dò:………………………………………………………. (3)
2.3. Quy mô thăm
dò:………………………………………………………… (4)
2.4. Tầng chứa nước thăm
dò:……………………………………………… (5)
2.5. Thời gian thi
công:…………………………………………………….. (6)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối
với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
……
ngày….. tháng…. năm ……
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (theo quy định tại
Điều 28 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc
thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố….., nơi bố trí công
trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành
chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi
rõ toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất
để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản....;
trường hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng
để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tổng số giếng, tổng
lưu lượng thăm dò (m3/ngày đêm) và dự kiến lưu lượng của từng
giếng.
(5) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều
sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì
ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng
chứa nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu
thi công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành
công tác lập báo cáo kết quả thăm dò.
2. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. Mã số TTHC: 1.004228
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép (gọi là Chủ đầu tư) lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của
Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số
727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cấp phép:
* Thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 12 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (bao gồm cả thời
gian thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết và lập hội đồng thẩm
định hồ sơ theo quy định);
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
cấp giấy phép , Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục trình Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy phép;
+ Trường hợp không cấp Giấy
phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì
Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi
và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định pháp luật. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn
chỉnh là 08 ngày làm việc;
* Trình cấp phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép thăm dò nước dưới đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên nước
và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để
thông báo cho Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép.
- Bước 4: Chủ đầu tư nhận
Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất tại Bộ phận trả
kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ
phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép (theo Mẫu 02);
- Báo cáo việc thực hiện các
quy định trong giấy phép (theo Mẫu 23 ban hành kèm theo Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023);
- Bản sao Giấy phép đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
17 ngày làm việc. Đối với hồ sơ nộp lần thứ 2 trở đi thì thời gian giải
quyết là 13 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định: Thu bằng 50% mức
thu theo quy định sau:
+ Lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm: 100.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm: 250.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 600.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 1.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng.
(Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Gia hạn giấy phép: Việc gia hạn
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải căn cứ vào các quy định
tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện
sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất 90 ngày;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan
đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
- Điều chỉnh giấy phép:
+ Điều kiện mặt bằng không cho
phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;
+ Tăng quy mô lưu lượng thăm dò
nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước
thăm dò;
+ Khối lượng hạng mục khoan
thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
Trường hợp chủ giấy phép đề nghị
điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép
thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 90
ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được
cấp trước đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:…………………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép;
1.1. Tên chủ giấy phép:
…………………………………………………..
1.2. Địa chỉ:
………………………………………………………………
1.3. Điện thoại:…………………………..
Fax:…………………. Email:
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới
đất số: …….. ngày ……. tháng …….. năm ……… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép:…………………… (2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……………………………
tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……………………….
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này và quy định của pháp luật có
liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên
chủ giấy phép)./.
|
…..,
ngày…... tháng…. năm ……
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (theo quy định tại
Điều 28 của Nghị định này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm. Mã số TTHC: 1.004223
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép (gọi là Chủ đầu tư) gửi hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của
Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số
727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cấp phép:
* Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (bao gồm cả thời gian thực
hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết và lập hội đồng thẩm định hồ sơ
theo quy định);
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
cấp giấy phép , Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục tham mưu
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép;
+ Trường hợp không cấp Giấy
phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì
Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận thông báo cho Chủ đầu
tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. Thời gian thẩm định
sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 13 ngày làm việc;
* Trình cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị cấp Giấy phép của
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất theo quy định. Trường hợp không chấp nhận cấp phép, phải thông
báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho Bộ phận
tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để trả lại hồ sơ cho
Chủ đầu tư.
- Bước 4: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định cấp Giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận tiếp nhận cập
nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư để thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép;
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm
Phục vụ hành chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu
03);
- Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm trở lên) (Mẫu 24 ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023), Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác (đối với công trình có
quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm) (Mẫu 25 ban hành kèm theo Nghị định
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023) hoặc Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất
(đối với trường hợp công trình khai thác đang hoạt động) (Mẫu 26 ban hành kèm
theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023);
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá 06 tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ;
- 01 bộ hồ sơ năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện lập đề án (Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(Đối với trường hợp hồ sơ phải lập Hội đồng thẩm định thì số lượng hồ sơ phải nộp
là 05 bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày).
Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định Báo cáo hiện trạng
khai thác nước dưới đất:
+ Lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm: 200.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm: 500.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1000m3/ngày đêm: 1.200.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 1000m3
đến dưới 3000m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng.
- Phí thẩm định Báo cáo kết quả
thi công giếng, kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
+ Lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm: 200.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 200m3
dưới 500m3/ngày đêm: 800.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm:2.000.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 1.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng.
(Quyết định số
50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có báo cáo phù hợp với quy hoạch
về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt. Báo cáo phải do tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử
dụng để lập phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình
hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng
khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
- Có thiết bị, nhân lực hoặc có
hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước theo quy định; trường hợp chưa có công trình thì phải có
phương án bố trí thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động
khai thác nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính Phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Căn cứ Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Căn cứ Nghị định số
41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Căn cứ Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND
ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:…………………………………………….. (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/số định danh cá nhân): ………………………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân):…………………………………………………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):
……………………………………………………
1.4. Điện thoại:……………………
Fax:……………… Email: …………
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công trình khai
thác:…………… ………………. (2)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:…………………… …………. (3)
2.3. Tầng chứa nước khai thác:……………………
………………… (4)
2.4. Số giếng khai thác (hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động):…… …(5)
2.5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:…… … (m3/ngày đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp
phép: (tối đa là 10 năm) ………………………
2.7. Chế độ khai
thác:………………………….. ngày/năm.
Số hiệu, vị trí và thông số của
công trình khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ
(VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có
quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối
với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp
thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp công trình khai
thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở
lên và không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên
nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem
xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
…..,
ngày…. tháng.....năm …..
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc
thôn/ấp.. xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố…. nơi bố trí công trình
khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn
vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành
chính.
4. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm. Mã số TTHC: 1.004211
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép (gọi là Chủ đầu tư) nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ:
số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cấp phép:
* Thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 07 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (bao gồm cả thời
gian thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết và lập hội đồng thẩm
định hồ sơ theo quy định);
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
cấp giấy phép , Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục tham mưu
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép;
+ Trường hợp không đủ điều kiện
cấp Giấy phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ
thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật,
theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được
bổ sung hoàn chỉnh là 06 ngày làm việc;
* Trình cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị cấp Giấy phép của
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét gia hạn, điều chỉnh Giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định. Trường hợp không chấp nhận gia
hạn, điều chỉnh giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Phòng
Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho Bộ phận
tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để trả lại hồ sơ cho
Chủ đầu tư.
- Bước 4: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và
Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ
phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết để thông báo cho Chủ
đầu tư để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép.
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận
giấy phép tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công sau
khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép (Mẫu 04);
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép
có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai
thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước (Mẫu 27 ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023);
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước dưới đất đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép.
- 01 bộ hồ sơ năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện lập đề án (Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
17 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày).
Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định Báo cáo hiện trạng
khai thác nước dưới đất:
+ Lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm: 100.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm: 250.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 600.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 1.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng.
- Phí thẩm định Báo cáo kết quả
thi công giếng, kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
+ Lưu lượng dưới 200m3/ngày
đêm: 100.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm: 400.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm:1000.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 1.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng.
(Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Gia hạn giấy phép: Việc gia hạn
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải căn cứ vào các quy định
tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện
sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất 90 ngày;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan
đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
- Điều chỉnh giấy phép: Trường
hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy
phép theo quy định của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ; trường hợp cơ quan cấp phép
điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết
trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của
giấy phép đã được cấp trước đó.
Trường hợp ngoài việc điều chỉnh
giấy phép, chủ giấy phép còn có nhu cầu cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước
tại công trình thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp
lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính Phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Căn cứ Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Căn cứ Nghị định số
41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: .....................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
……………………..
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………
1.3. Điện thoại:………………
Fax:…………. Email: ……………………..
1.4. Giấy phép khai thác nước
dưới đất số: …… ngày ….. tháng …… năm ………. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp;
thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép:………………… (2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:…………………..
tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……………..
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
- Phiếu kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp
luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
cho (tên chủ giấy phép)./.
|
….,
ngày….. tháng….. năm …….
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
5. Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw;cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm.
Mã số TTHC: 1.004179
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép (gọi là Chủ đầu tư) nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận
của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ:
số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cấp phép:
* Thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 18 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (bao gồm cả thời
gian thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết và lập hội đồng thẩm
định hồ sơ theo quy định);
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
cấp giấy phép , Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục tham mưu
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép;
+ Trường hợp không đủ điều kiện
cấp Giấy phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ
thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật,
theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ
sung hoàn chỉnh là 13 ngày làm việc;
* Trình cấp phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị cấp Giấy phép của
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt theo quy định. Trường hợp không chấp nhận cấp phép, phải thông báo bằng
văn bản, nêu rõ lý do để Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công trả lại hồ sơ cho Chủ
đầu tư;
- Bước 4: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định cấp Giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển đến Bộ phận tiếp nhận cập
nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư thực
hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép;
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm
Phục vụ hành chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu
05);
- Đề án khai thác, sử dụng nước
mặt đối với trường hợp chưa có công trình khai thác (Mẫu 28 ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023); Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước mặt kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai
thác (Mẫu 29 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023);
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước;
- 01 bộ hồ sơ năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện lập đề án (Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(Đối với trường hợp hồ sơ phải lập Hội đồng thẩm định thì số lượng hồ sơ phải nộp
là 05 bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 20 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày).
Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Lưu lượng dưới 0,1m3/giây
đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy dưới 50Kw đối với sản xuất điện;
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 300.000đồng;
+ Lưu lượng từ 0,1m3/giây
đến dưới 0,5m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy
từ 50Kw đến dưới 200Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 800.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 0,5m3/giây
dưới 1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ
200Kw đến dưới 1.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 2.000.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 1m3/giây
dưới 2m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ
1.000Kw đến dưới 2.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 4.000.000 đồng.
(Theo Quyết định số
50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đã hoàn thành việc thông báo,
lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với
trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp với
quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên
quan đã được phê duyệt. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải
bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Phương án thiết kế công trình
hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng
khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
- Riêng đối với trường hợp
khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài các điều
kiện quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có các hạng mục công trình để
bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu,
sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm
trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy
đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy;
+ Có Phương án bố trí thiết bị,
nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước; Phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ
để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công
trình.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa;
có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để
thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận
hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính Phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Căn cứ Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:.....................................................................(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân/số định danh cá nhân): …………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/ số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân): …………….
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):
...................
1.4. Điện thoại:……………..
Fax:…………. Email: ……………………….
2. Thông tin chung về công
trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công trình
………………………………………..
2.2. Loại hình công trình,
phương thức khai thác nước………………… (2)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)…… (3)
2.4. Hiện trạng công
trình…………………………………………………… (4)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng:…………
………………………… (5)
3.2. Vị trí lấy nước:…………………………
…………………………… (6)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:…………………………………… (7)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng:………………………………………
(8)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:………………………..
(9)
3.6. Thời gian đề nghị cấp
phép: (tối đa là 15 năm) ………………………..
4. Giấy từ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác/trường hợp công trình chưa
đi vào vận hành khai thác nước); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (trừ trường
hợp khai thác, sử dụng nước cho phát điện).
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp
thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện
phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 của Nghị
định này).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên
nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)./.
|
……
ngày….. tháng….. năm ……
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Ghi rõ loại hình công trình
(hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,…), mô tả các hạng mục công trình,
dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước, trữ nước,...
(3) Trường hợp công trình đặt
trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính
đó.
(4) Ghi rõ công trình đã có hay
đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(5) Nguồn nước khai thác; Ghi
tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu,
thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên
nguồn nước tiếp nhận.
(6) Nêu rõ địa danh vị trí lấy
nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ các hạng
mục chính của công trình: cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường hợp có
hồ chứa), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối với
công trình thủy điện) (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(7) Nêu rõ mục đích sử dụng nước;
trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng
(cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và
ghi rõ các mục đích sử dụng nước phải tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước; nhiệm vụ cấp nước trực tiếp, tạo nguồn tương ứng với từng mục đích sử dụng.
(8) Ghi rõ lượng nước khai thác
sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/
năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy
điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng
cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(9) Ghi rõ số giờ lấy nước
trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
6. Gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất
lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày
đêm. Mã số TTHC: 1.004167
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn,
điều chỉnh giấy phép (gọi là Chủ đầu tư) nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực
tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ
phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành
chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cấp phép:
* Thẩm định hồ sơ: Trong
thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (bao gồm cả thời
gian thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết và lập hội đồng thẩm
định hồ sơ theo quy định);
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
cấp giấy phép , Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục tham mưu
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định gia hạn, điều
chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
+ Trường hợp không gia hạn, điều
chỉnh Giấy phép và yêu cầu tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện
hồ sơ thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật,
theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ
sung hoàn chỉnh là 06 ngày làm việc;
* Trình cấp phép: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị gia hạn, điều chỉnh
Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh
xem xét Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
theo quy định. Trường hợp không chấp nhận gia hạn, điều chỉnh Giấy phép, phải
thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển
Bộ phận trả kết quả để trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư.
- Bước 4: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng
sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận tiếp
nhận thông báo cho Chủ đầu tư để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy
phép.
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận
Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tại Bộ phận
trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ
phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu 06);
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô
công trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành
công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước (Mẫu 31 ban hành kèm theo Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023);
- Hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện lập đề án (Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(Đối với trường hợp hồ sơ phải lập Hội đồng thẩm định thì số lượng hồ sơ phải nộp
là 05 bộ).
d) Thời hạn giải quyết:
17 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày).
Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Lưu lượng dưới 0,1m3/giây
đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy dưới 50Kw đối với sản xuất điện;
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 150.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 0,1m3/giây
đến dưới 0,5m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy
từ 50Kw đến dưới 200Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 500 m3/ngày
đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 400.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 0,5m3/giây
dưới 1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ
200Kw đến dưới 1.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 1.000.000 đồng;
+ Lưu lượng từ 1m3/giây
dưới 2m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ
1.000Kw đến dưới 2.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 20.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 2.000.000 đồng.
(Theo Quyết định số
50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có báo cáo phù hợp với quy hoạch
về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được
phê duyệt. Báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định
lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ
ràng, chính xác và trung thực.
Riêng với trường hợp gia hạn,
tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất 90 ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Căn cứ Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:……………………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
................................................................................
1.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………….
1.3. Điện thoại:………..……Fax:…………
Email: ……………………..
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt số: ….. ngày ...... tháng ….. năm ……. do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp; thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:……………………(2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:………………………
tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:………………….
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (trừ trường
hợp khai thác, sử dụng nước cho phát điện).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp
luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho
(tên chủ giấy phép)./.
|
……
, ngày …. tháng ….. năm ……
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do
kèm theo các tài liệu chứng minh.
7. Cấp lại
Giấy phép Tài nguyên nước. Mã số TTHC: 1.000824
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
(gọi là Chủ đầu tư) nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài
nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727
Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thẩm định hồ
sơ và trình cấp phép:
* Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
cấp giấy phép , Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục tham mưu
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép;
+ Trường hợp không đủ điều kiện
cấp Giấy phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ
thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận thông báo cho
Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật.
* Trình cấp phép: Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc:
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị cấp lại Giấy phép
của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét Quyết định cấp lại Giấy phép
theo quy định. Trường hợp không chấp nhận cấp lại Giấy phép, phải thông báo bằng
văn bản, nêu rõ lý do để Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho Bộ phận tiếp nhận
cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để trả lại hồ sơ cho Chủ đầu
tư.
- Bước 4: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định cấp lại Giấy phép của
UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
vào sổ theo dõi và chuyển Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận
trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
Giấy phép;
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận
lại Giấy phép tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công
sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ
phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
(Mẫu 09);
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép (đối với trường hợp đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn
giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức). Đối với trường hợp cấp lại giấy
phép do chuyển nhượng, hồ sơ còn phải bao gồm giấy tờ chứng minh việc chuyển
nhượng công trình, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động
khai thác, sử dụng nước và các tài liệu có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
12 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 07 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép được cấp lại trong
các trường hợp sau đây:
+ Giấy phép bị mất, bị rách
nát, hư hỏng;
+ Tên của chủ giấy phép đã được
cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách,
cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
- Thời hạn ghi trong giấy phép
được cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính Phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực của
tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài
nguyên nước;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND
ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính
kèm:
Mẫu
09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính
gửi:…………………………………………… (1)
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép………… (2)
1.1. Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép: …………………
1.2. Địa chỉ:
………………………………………………………………
1.3. Điện thoại:………………. Fax:…………………
Email: ……………
1.4. Giấy phép ……………………. (3) số:
………. ngày ………. tháng …… năm ……….. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:………………………………… (4)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị cấp lại giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp lại giấy phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và
các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy
phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài
nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp lại giấy phép) kiến nghị các nội dung cấp lại giấy phép đối với cơ
quan cấp phép (nếu có).
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem
xét cấp lại Giấy phép…………………… (3) cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy
phép)./.
|
……,
ngày…. tháng…... năm …….
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (theo
quy định tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Là chủ giấy phép đối với
trường hợp cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 27 của Nghị định này;
là tổ chức/cá nhân sau khi đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập,
chia tách, cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của
giấy phép theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 của Nghị định này.
(3) Tên loại giấy phép (giấy
phép thăm dò nước dưới đất/khai thác, sử dụng nước dưới đất/ khai thác, sử dụng
nước mặt/khai thác, sử dụng nước biển).
(4) Trình bày rõ lý do đề nghị
cấp lại giấy phép.
8. Lấy ý kiến
UBND tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự
án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh. Mã số
TTHC: 1.001740
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Chủ đầu tư dự án lập hồ sơ
(theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023)
trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc
Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình,
TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp
nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời
gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện lấy
ý kiến và tham mưu văn bản trả lời:
* Thực hiện lấy ý kiến
- Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc
tiếp theo, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc,
cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng.
- Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc
lưu vực sông liên tỉnh:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các đơn vị liên quan xin ý kiến.
+ Trong thời hạn 50 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Tổ chức lưu vực sông (nếu
có) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban, ngành
liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình
dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
* Tham mưu văn bản trả lời:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tổng hợp ý kiến của Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét phê duyệt văn bản trả lời theo quy định.
Trường hợp không chấp nhận phê duyệt văn bản trả lời, phải thông báo bằng văn bản,
nêu rõ lý do để Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư;
- Bước 4: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận phê duyệt văn bản trả lời của UBND
tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào
sổ theo dõi, sau đó chuyển đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ
phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận
văn bản trả lời;
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận
văn bản trả lời tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công
sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
b) Cách thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã
đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh và thiết kế cơ sở
dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
- Kế hoạch triển khai xây dựng
công trình;
- Tiến độ xây dựng công trình;
- Dự kiến tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá
trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành;
- Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả
năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công
trình không vận hành;
- Các thông tin quy định tại
khoản 1 điều 3 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023;
- Các số liệu, tài liệu khác
liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Quy mô, phương án chuyển nước
(đối với dự án có chuyển nước).
* Số lượng hồ sơ: 07 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh: 40 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường:
35 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày).
* Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc
lưu vực sông liên tỉnh: 67 ngày làm việc (Sở Tài nguyên và Môi trường: 62 ngày;
UBND tỉnh: 05 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời xin ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh phí tổ
chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Đăng
ký khai thác nước dưới đất. Mã số TTHC: 1.001662
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng
ký khai thác sử dụng nước dưới đất nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp
huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả) hoặc nộp
tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ
khai trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Phòng
Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu (đảm bảo người nộp hồ sơ chỉ
phải đi lại bổ sung Tờ khai một lần).
Trường hợp chưa xây dựng công
trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký
khai thác trước khi tiến hành xây dựng công trình.
- Bước 2: Thẩm định tờ
khai và xác nhận đăng ký:
* Thẩm định tờ khai: Trong thời
hạn không quá 05 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định tờ khai (bao gồm cả thời gian thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường
nếu cần thiết);
+ Trường hợp tờ khai đủ điều kiện
xác nhận đăng ký, Phòng Tài nguyên và Môi trường lập các thủ tục trình Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân cấp huyện ký xác nhận vào tờ khai;
+ Trường hợp không xác nhận
đăng ký và yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khai thác sử dụng nước dưới
đất phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện tờ khai thì Phòng Tài nguyên và Môi
trường tham mưu Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để thông báo cho tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện tờ khai theo quy định pháp luật.
* Trình xác nhận đăng ký: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký xác nhận vào tờ khai của Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển đến
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để gửi Tờ khai đã được xác nhận cho tổ
chức, cá nhân (qua đường Bưu điện).
- Bước 4: Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả (qua đường Bưu điện) giải quyết thủ tục hành chính gồm một
(01) Tờ khai đã được xác nhận.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã
đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải
thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy
ban nhân dân cấp cấp xã để báo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và thực hiện việc
trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
* Nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất: Mẫu 35 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thực hiện thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất theo
Mẫu 35 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
Mẫu đơn, tờ khai kèm
theo:
Mẫu
35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối
với trường hợp khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân: .............................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định
danh cá nhân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ:
.............................................................................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Vị trí công trình:
.................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường;
quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Số giếng khai thác:
............(m); Chiều sâu khai thác: .................(m)
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:
.................(m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng
nước: ...................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước
cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục
đích khác)
|
...........,
ngày .... tháng ..... năm ........
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
|
(Xác
nhận, ký, đóng dấu)
|
|
____________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng
khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không
còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ
khai cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định
khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ
quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới
đất tại công trình đăng ký.
2. Lấy
ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh. Mã số TTHC: 1.001645
- Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ trên
cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ
sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả).
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Phòng
Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện lấy
ý kiến và tham mưu văn bản trả lời:
* Thực hiện lấy ý kiến
- Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
tiếp theo, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm
việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng.
- Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh:
+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối
thoại trực tiếp với chủ đầu tư (mời Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và Ủy
ban nhân dân cấp xã tham dự)
+ Tham mưu văn bản trả lời:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
- Bước 3: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tổng hợp ý kiến của Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt văn bản
trả lời theo quy định. Trường hợp không chấp nhận phê duyệt văn bản trả lời, phải
thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư;
- Bước 4: Trong thời hạn
không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận phê duyệt văn bản trả lời của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó
chuyển đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư
thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận văn bản trả lời;
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận
văn bản trả lời tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo
quy định.
b) Cách thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Thực hiện trực tuyến trên cổng
dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
* Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã đăng ký.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh và thiết kế cơ sở
dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định dự án;
- Kế hoạch triển khai xây dựng
công trình;
- Tiến độ xây dựng công trình;
- Dự kiến tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá
trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành;
- Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả
năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công
trình không vận hành;
- Các thông tin quy định tại
khoản 1 điều 3 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01/02/2023;
- Các số liệu, tài liệu khác
liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Quy mô, phương án chuyển nước
(đối với dự án có chuyển nước).
* Số lượng hồ sơ: Mỗi cơ quan,
đơn vị cần lấy ý kiến đối với dự án 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với các dự án không có
chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh: 30 ngày làm việc.
* Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh: 40 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời xin ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh phí tổ
chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.