|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 627/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính đất đai Ủy ban huyện Phú Yên
Số hiệu:
|
627/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 627/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 10
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG; THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 158/TTr-STNMT ngày 05/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thay thế trong
lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Quyết định này
thay thế Quyết định số 1810/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 627/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Thẩm
định nhu cầu
sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND huyện
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi quản lý chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ và không tính thời gian gồm: các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian trưng cầu giám định, thời
gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng
tranh chấp, nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất (15 ngày), thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
- Lệ phí địa chính (mức thu
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định); Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp Lệ phí địa chính.
|
3
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. Thời gian được tính kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian gồm: các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian trưng cầu
giám định, thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện
trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất
(15 ngày), thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Lệ phí địa chính (Mức thu do
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn không phải nộp Lệ phí địa chính
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi quản lý chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. Thời gian này không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
- Lệ phí địa chính (Mức thu
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
- Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi quản lý chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động
về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
- Lệ phí địa chính (Mức thu
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
- Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi quản lý chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghệ cao, khu kinh tế
|
- Không quá 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
- Lệ phí địa chính (Mức thu
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
- Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi quản lý chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả
cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
- Lệ phí địa chính (Mức thu
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
- Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
8
|
Giao đất, cho thuê đất cho hộ
gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
- Không quá 20 ngày (không kể
thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất).
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
- Lệ phí địa chính (Mức thu
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
- Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành; được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
- Không quá 15 ngày (không kể
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
- Lệ phí địa chính (Mức thu
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
- Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất (Mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
|
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được sao y theo Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành; được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp
Giấy chứng nhận
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định. Thời gian được tính kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và không tính thời gian gồm: các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của pháp luật, thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian trưng cầu
giám định, thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện
trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm sử dụng đất
(15 ngày), thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
- Lệ phí địa chính (mức thu
do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định);
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn không phải nộp Lệ phí địa chính.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017.
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021
của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ
tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi quản lý chức năng của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt)
|
- Không quá 50 ngày. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn , vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Lệ phí địa chính (mức thu do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định).
Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn không phải nộp lệ phí địa chính.
|
|
Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 627/QĐ-UBND ngày 10/05/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Phú Yên
3.551
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|