|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/VBHN-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thái Sơn
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2023
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 7 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU HÀNG HÓA PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa
phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 08 tháng 02 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Thông tư số 07/2023/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm
2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng
6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho
quỹ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.1,2
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục
vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Ngân hàng Nhà nước) theo phương thức chỉ định thương nhân được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân là cơ sở in, đúc tiền được chỉ định
để thực hiện việc in, đúc tiền theo hợp đồng giữa Ngân hàng Nhà nước với cơ sở
in, đúc tiền.
2. Ngân hàng Nhà nước; cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Hình thức nhập khẩu
1. Danh mục hàng hóa chỉ định cơ sở in, đúc tiền nhập
khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước có văn bản chỉ định và cho
phép cơ sở in, đúc tiền được nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Nhập khẩu hàng hóa3
1. Trên cơ sở văn bản chỉ định và cho phép cơ sở
in, đúc tiền được nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền quy định tại
khoản 2 Điều 3 Thông tư này, cơ sở in, đúc tiền thực hiện việc nhập khẩu hàng
hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền quy định tại Phụ lục
Danh mục hàng hóa chỉ định cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu phục vụ hoạt động in,
đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này như
sau:
a) Đối với hàng hóa thuộc mục có số thứ tự 1, 2, 3,
5: Cơ sở in, đúc tiền căn cứ hợp đồng in, đúc tiền giữa cơ sở in, đúc tiền với
Ngân hàng Nhà nước để thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa thuộc mục có số thứ tự 4, 6, 7:
Cơ sở in, đúc tiền căn cứ văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 07/2020/TT-NHNN
ngày 30/6/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc đầu tư,
mua sắm hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
để thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền Cục trưởng
Cục Phát hành và Kho quỹ có văn bản xác nhận việc cơ sở in, đúc tiền nhập khẩu
hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước theo hợp đồng
mua bán hàng hóa hoặc các hình thức văn bản khác giữa cơ sở in, đúc tiền và đơn
vị cung cấp hàng hóa.
3. Khi làm thủ tục nhập khẩu, cơ sở in, đúc tiền gửi
Cơ quan hải quan 01 bản chính văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước kèm hồ sơ
hải quan theo quy định pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của Cục
Phát hành và Kho quỹ
1. Kiểm tra, theo dõi và quản lý việc sử dụng hàng
hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của cơ sở in, đúc tiền.
2. Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại
Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ sở
in, đúc tiền
1. Thực hiện nhập khẩu đúng số lượng, chất lượng,
chủng loại hàng hóa và tuân thủ các quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng
hóa.
2. Cơ sở in, đúc tiền phải sử dụng hàng hóa đã nhập
khẩu đúng mục đích.
3.4 Định kỳ hằng quý
(chậm nhất vào ngày 18 của tháng đầu quý tiếp theo), cơ sở in, đúc tiền phải
báo cáo bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân
hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng
hóa đã nhập khẩu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này. Thời gian chốt số liệu báo cáo được tính từ ngày 15 của tháng trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về việc cơ
sở in, đúc tiền nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền theo quy định
tại Thông tư số 15/2017/TT-NHNN ngày 05/10/2017 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 của Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên
ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được tiếp tục thực hiện theo các nội dung
tại văn bản xác nhận.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) cơ sở in, đúc tiền chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực thi hành5,6
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 02 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn hoạt động nhập
khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và Thông tư số 15/2017/TT-NHNN ngày 05/10/2017 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01/8/2014 hướng dẫn hoạt
……….
PHỤ LỤC7
DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ IN, ĐÚC TIỀN NHẬP KHẨU PHỤC
VỤ HOẠT ĐỘNG IN, ĐÚC TIỀN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2023 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT
|
TÊN HÀNG HÓA
|
MÃ SỐ HS
|
Chương
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
1
|
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại
|
|
|
|
|
1.1
|
Bằng thép hợp kim
|
72
|
24
|
90
|
00
|
1.2
|
Bằng thép không gỉ
|
72
|
18
|
99
|
00
|
1.3
|
Bằng sắt, thép không hợp kim
|
72
|
06
|
90
|
00
|
2
|
Giấy in tiền
|
|
|
|
2.1
|
Giấy in tiền cotton
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không
có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp
|
48
|
02
|
69
|
11
|
2.1.2
|
Loại khác
|
48
|
02
|
69
|
19
|
2.2
|
Giấy in tiền polymer
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Từ các polymer trùng hợp
|
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Dạng tấm và phiến
|
39
|
20
|
99
|
21
|
2.2.1.2
|
Loại khác
|
39
|
20
|
99
|
29
|
2.2.2
|
Từ các polymer trùng ngưng hoặc tái sắp xếp
|
|
|
|
|
2.2.2.1
|
Dạng tấm và phiến
|
39
|
20
|
99
|
31
|
2.2.2.2
|
Loại khác
|
39
|
20
|
99
|
39
|
2.2.3
|
Loại khác
|
39
|
20
|
99
|
90
|
3
|
Mực in tiền
|
|
|
|
|
3.1
|
Mực in tiền màu đen được làm khô bằng tia cực tím
|
32
|
15
|
11
|
10
|
3.2
|
Mực in tiền màu đen loại khác
|
32
|
15
|
11
|
90
|
3.3
|
Mực in tiền màu khác
|
32
|
15
|
19
|
90
|
4
|
Máy ép foil chống giả
|
84
|
20
|
10
|
90
|
5
|
Foil chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu
thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát
hành và quản lý
|
49
|
11
|
99
|
90
|
6
|
Máy in tiền
|
|
|
|
|
6.1
|
Máy phủ Varnish
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Máy in phủ Varnish theo công nghệ in Flexo
Có thể in được mực không màu phát quang UV (Loại
in tờ rời)
|
84
|
43
|
16
|
00
|
6.1.2
|
Máy in phủ Varnish theo công nghệ in Offset
Có thể in được mực không màu phát quang UV (Loại
in tờ rời, có kích thước tờ in tối đa ở dạng không gấp một chiều trên 22cm và
chiều kia trên 36cm)
|
84
|
43
|
13
|
00
|
6.1.3
|
Máy in phủ Varnish kết hợp cả công nghệ Flexo và
Offset
Có thể in được mực không màu phát quang UV (Loại
in tờ rời, có kích thước tờ in tối đa ở dạng không gấp một chiều trên 22cm và
chiều kia trên 36cm)
|
84
|
43
|
16
|
00
|
6.2
|
Máy in số
(Máy in theo công nghệ in Typo, sử dụng khuôn
in dạng hộp số nhảy)
|
84
|
43
|
19
|
00
|
6.3
|
Máy in lõm
(Máy in sử dụng công nghệ in lõm (in
Intaglio))
|
84
|
43
|
19
|
00
|
6.4
|
Máy in Offset
(Máy in sử dụng công nghệ in offset, loại in tờ
rời, có kích thước tờ in tối đa ở dạng không gấp một chiều trên 22cm và chiều
kia trên 36cm)
|
84
|
43
|
13
|
00
|
6.5
|
Máy in lưới
(Máy sử dụng khuôn lưới dạng ống tròn, loại in
tờ rời)
|
84
|
43
|
19
|
00
|
7
|
Máy đúc, dập tiền kim loại
|
|
|
|
|
7.1
|
Máy đúc tiền kim loại theo công nghệ làm nóng chảy
kim loại thành dạng lỏng
|
84
|
54
|
30
|
00
|
7.2
|
Máy dập tiền kim loại
(Thiết bị tạo hình sản phẩm tiền kim loại từ dải
phôi kim loại được đột dập thành phôi tiền xu (xu trống), sau đó xu trống được
gia công và dập ở trạng thái nguội dưới tác dụng của áp lực tạo hình ảnh trên
tiền xu theo khuôn mẫu thiết kế)
|
84
|
62
|
49
|
00
|
Mẫu
số 018
CƠ SỞ IN ĐÚC TIỀN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..…
|
(Tỉnh, thành phố)....
ngày … tháng … năm ….
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG HÀNG HÓA CỦA
CƠ SỞ IN ĐÚC TIỀN
(Kỳ báo cáo: Quý
/ )
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(Cục Phát hành và kho quỹ)
Phần I. Tình hình nhập khẩu và sử dụng hàng hóa
1. Số lượng từng chủng loại hàng hóa, nguyên vật liệu
đã nhập khẩu trong kỳ báo cáo
2. Số lượng từng chủng loại hàng hóa, nguyên vật liệu
đã sử dụng trong kỳ báo cáo
3. Tình hình sử dụng giấy xác nhận của Ngân hàng
nhà nước cấp cho cơ sở in đúc tiền để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật
liệu
Phần II. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
1 Thông tư số 14/2019/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định
kỳ của Ngân hàng Nhà nước có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ
báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước.”
2 Thông tư số
07/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-NHNN
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc
nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho
quỹ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25
tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập
khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 38/2018/TT-NHNN).”
3 Điều này được sửa
đổi theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 07/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động
in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8
năm 2023.
4 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân
hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
5 Điều 3 và Điều 4
của Thông tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư có
quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên), Tổng
Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc
Nhà nước, Công ty thông tin tín dụng, Các cơ sở in, đúc tiền, Bảo hiểm tiền gửi
Việt Nam, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 10 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 27/2014/TT-NHNN
ngày 18 tháng 09 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ;
b) Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 44/2018/TT-NHNN
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ./”
6 Điều 3 và Điều 4
của Thông tư số 07/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2023 quy định như
sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng; Cục trưởng Cục Phát hành và Kho
quỹ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, cơ sở in, đúc tiền chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14
tháng 8 năm 2023.
2. Thay thế cụm từ “Mã số theo biểu thuế nhập khẩu”
thành “Mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (sau đây gọi
là Mã số HS)” quy định tại Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư,
linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-NHNN ngày
07/02/2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Danh mục máy móc,
thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ
hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.”
7 Phụ lục này được
thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 07/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ
hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày
14 tháng 8 năm 2023.
8 Mẫu này được bổ
sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Thông tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của
Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-NHNN năm 2023 hợp nhất Thông tư quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 17/VBHN-NHNN ngày 12/07/2023 hợp nhất Thông tư quy định việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1.233
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|