Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 09/VBHN-BTTTT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 21/10/2024 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/VBHN-BTTTT

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2024

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM

Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.

Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử(được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

Căn cứ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, in và Phát hành,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.[1]

Điều 1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm[2]

Thông tư này quy định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in và Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm phục vụ cho việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, hoạt động đầu tư, áp dụng chính sách thuế, chính sách ưu đãi và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm, hàng hóa:[3]

1[4]. (được bãi bỏ)

1a.[5] Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu trong lĩnh vực in như sau:

a) Hàng hóa là thiết bị in (không bao gồm linh kiện, phụ kiện) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, được liệt kê, mô tả cụ thể tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS trong lĩnh vực in dưới đây:

DANH MỤC

Hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS trong lĩnh vực in

Mã hàng (Mã HS)

Mô tả hàng hóa trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Mô tả hàng hóa trong lĩnh vực in

84.40

Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách

8440.10

- Máy:

8440.10.10

- - Hoạt động bằng điện

Máy đóng thép (máy đóng ghim); máy khâu chỉ; máy đóng sách keo nhiệt; máy vào bìa các loại; máy gấp sách (gấp giấy); máy kỵ mã liên hợp; dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in

84.41

Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại

8441.10

- Máy cắt xén các loại:

8441.10.10

- - Hoạt động bằng điện

Máy dao cắt (xén) giấy: máy dao 01 mặt, máy dao 03 mặt, máy cắt chia cuộn giấy, máy cắt bế định hình

8441.20.00

- Máy làm túi, bao hoặc phong bì

8441.30.00

- Máy làm thùng bìa, hộp, hòm, thùng hình ống, hình trống hoặc đồ chứa tương tự, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn

84.42

Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác; khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng)

8442.50.00

- Khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác, khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng)

Máy chế bản bao gồm: Máy ghi phim; máy ghi bản; máy tạo khuôn in

Máy tạo khuôn in bao gồm: Máy khắc trục ống đồng, máy phơi bản, máy sấy bản, máy hiện (rửa/tráng) bản, máy gôm bản, máy tráng keo dùng trong công nghệ in offset, in flexo, in ống đồng, in letterpress, in lưới (lụa)

84.43

Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng

- Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42:

8443.11.00

- - Máy in offset, in cuộn

8443.12.00

- - Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm)

Máy in offset, in tờ rời

8443.13.00

- - Máy in offset khác

8443.14.00

- - Máy in letterpress, in cuộn, trừ loại máy in flexo

Máy in letterpress, in cuộn

8443.15.00

- - Máy in letterpress, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in flexo

Máy in letterpress, in tờ rời

8443.16.00

- - Máy in flexo

8443.17.00

- - Máy in ống đồng

8443.19.00

- - Loại khác

Máy in lưới (lụa), máy in hybrid; máy in kết hợp dây chuyền hoàn thiện sản phẩm in

- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:

8443.31

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun

8443.31.11

- - - - Loại màu

Máy in phun có chức năng photocopy đa màu

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser

8443.31.21

- - - - Loại màu

Máy in laser có chức năng photocopy đa màu

- - - Máy in-copy-fax kết hợp

8443.31.31

- - - - Loại màu

Máy in có chức năng photocopy đa màu

8443.31.91

- - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp

Máy in có chức năng photocopy đa màu

8443.32

- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

- - - Máy in phun

8443.32.21

- - - - Loại màu

Máy in phun đa màu là máy in kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3

- - - Máy in laser

8443.32.31

- - - - Loại màu

Máy in laser đa màu là máy in kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3

8443.39

- - Loại khác

8443.39.10

- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp)

Máy photocopy đa màu

8443.39.20

- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp)

Máy photocopy đa màu

8443.39.30

- - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học

Máy photocopy đa màu

8443.39.40

- - - Máy in phun

Máy in phun đa màu là máy in kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút khổ A4 hoặc có khổ in trên A3

b) Chỉ hàng hóa có mã HS 08 số được liệt kê, mô tả là thiết bị in tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in quy định điểm a khoản này mới phải áp dụng thủ tục khai báo nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

Trường hợp quy định về mã HS có sự thay đổi thì áp dụng theo quy định mới về mã HS tương ứng với thiết bị in được liệt kê, mô tả trong Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in quy định tại điểm a khoản này.

2.[6] Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Điều khoản thi hành[7]

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019 và thay thế các Thông tư sau đây:

a) Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm;

b) Thông tư số 41/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để hướng dẫn và xem xét, giải quyết./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

PHỤ LỤC 01[8](được bãi bỏ)

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

I. Hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu

1. Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu:

Mô tả hàng hóa

Hình thức quản lý

Mô tả hàng hóa theo mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính[9]

Mô tả, phân loại hàng hóa quản lý theo chuyên ngành trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm

Xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh

Xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh

49.01

Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4901.10.00

- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp

Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng thiết bị, hàng hóa, sản phẩm)

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

- Loại khác:

4901.91.00

- - Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ chương của chúng

4901.99

- - Loại khác:

4901.99.10

- - - Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa xã hội

Sách chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật, địa lý, quân sự, tôn giáo, lịch sử (kể cả sách dành cho thiếu nhi hoặc sách điện tử trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu)

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4901.99.90

- - - Loại khác

Dạng tập có chữ nổi và loại khác (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng thiết bị, hàng hóa, sản phẩm)

4903.00.00

Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

49.05

Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in

4905.10.00

- Quả địa cầu

Quả địa cầu (có in hình bản đồ hoặc kèm theo sách hoặc minh họa cho sách)

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

- Loại khác:

4905.91.00

- - Dạng quyển

Dạng quyển

4905.99.00

- - Loại khác

Dạng tờ rời, tờ gấp

4910.00.00

Các loại lịch in, kể cả bloc lịch

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

49.11

Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4911.10

- Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự:

Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự (không bao gồm thể loại khoa học - kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng hàng hóa, thiết bị, sản phẩm)

4911.10.90

- - Loại khác

- Loại khác:

4911.91.29

- - - - Loại khác

- - - Tranh in và ảnh khác:

4911.91.39

- - - - Loại khác

4911.91.90

- - - Loại khác

4911.99

- - Loại khác:

4911.99.90

- - - Loại khác

Bản khắc, bản in, bản in lito đã có nội dung thay sách hoặc dùng để minh họa cho sách (không thuộc nhóm 9702.00.00) và loại khác

4911.10.10

- - Catalog chỉ liệt kê tên sách và các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa

- - Catalog chỉ liệt kê tên sách và tên các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa

Không yêu cầu văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Không yêu cầu giấy phép nhập khẩu

2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh đối với hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật Xuất bản và Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông[10].

3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đối với hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật Xuất bản và Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông[11].

4. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thuộc trường hợp không phải cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 42 Luật Xuất bản thì không áp dụng hình thức quản lý tại Thông tư này.

5. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm nhập khẩu dưới mọi hình thức.

II. Hàng hóa xuất khẩu

1. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 đã được xuất bản và lưu hành hợp pháp tại Việt Nam được phép xuất khẩu ra nước ngoài theo quy định tại Điều 43 Luật Xuất bản và không phải có giấy phép xuất khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm xuất khẩu dưới mọi hình thức./.



1 Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành, có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành.”

Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012 (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018);

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông);

Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in);

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Căn cứ Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

[2] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư số 11/2024/ TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.

[3] Đoạn “Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm, bao gồm:” được sửa đổi, bổ sung bởi đoạn “Thông tư này quy định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in và Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm phục vụ cho việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, hoạt động đầu tư, áp dụng chính sách thuế, chính sách ưu đãi và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm, hàng hóa:” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.

[4] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.

[5] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.

[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.

[7] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu từ kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023 quy định như sau:Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”

Điều 5 Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024 quy định như sau:

“Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.

2. Đối với hồ sơ thực hiện khai báo nhập khẩu thiết bị in, nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh được gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nhưng thời hạn giải quyết thủ tục đó chậm nhất cùng ngày hoặc sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì không áp dụng các quy định có liên quan tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư này, trường hợp có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải quyết./.”

[8] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu từ kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.

[9] Cụm từ “Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính” được thay thế bởi cụm từ “Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.

[10] Cụm từ “Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản” được thay thế bởi cụm từ “Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.

[11] Cụm từ “Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản” được thay thế bởi cụm từ “Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông” theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thôngsửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 09/VBHN-BTTTT

Hanoi, October 21, 2024

CIRCULAR

PROMULGATING LISTS OF IMPORTS AND EXPORTS IN THE PRINTING AND PUBLISHING INDUSTRIES

The Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications promulgating lists of imports and exports in the printing and publishing industries, which has been effective since February 12, 2019, is amended by:

The Circular No. 18/2023/TT-BTTTT dated November 30, 2023 of the Minister of Information and Communications on repeal of some legislative documents promulgated and jointly promulgated by the Minister of Information and Communications, which has been effective since November 30, 2023.

The Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some Articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024.

Pursuant to the Law on Publishing dated November 20, 2012;

Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on elaboration of the Law on Foreign Trade Management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing;

Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2018/ND-CP dated February 28, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing;

At the request of the Director of the Authority of Publication, Printing and Distribution,

The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on lists of imports and exports in the printing and publishing industries. [1]

Article 1. Lists of imports and exports in the printing and publishing industries[2]

This Circular provides for list of imports of the printing industry and list of imports and exports of the publishing industry serving management of import, export, investment, application of tax and incentive policies and other activities related to products and goods:[3]

1[4]. (repealed)

1a. [5] List of imports classified by HS codes and methods for management of import thereof in the printing industry:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



LIST

Imports classified by HS codes in the printing industry

HS code

Description of imports classified by HS codes on the Vietnam’s nomenclature of exports and imports specified in the Circular No. 31/2022/TT-BTC dated June 08, 2022 of the Minister of Finance

Description of imports in the printing industry

84.40

Book-binding machinery, including book-sewing machines

8440.10

- Machinery:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Electrically operated

Steel binding machine (stapling machine); sewing machine; thermal glue book binder; cover making machines of all kinds; book folding machine (paper folding machine); saddle stitcher; combination line for finishing printed products

84.41

Other machinery for making up paper pulp, paper or paperboard, including cutting machines of all kinds

8441.10

- Cutting machines:

8441.10.10

- - Electrically operated

Paper trimming machine: single side trimming machine, 3-side trimming machine, paper roll slitting and cutting machine, die cut machine

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Machines for making bags, sacks or envelopes

8441.30.00

- Machines for making cartons, boxes, cases, tubes, drums or similar containers, other than by moulding

84.42

Machinery, apparatus and equipment (other than the machines of headings 84.56 to 84.65) for preparing or making plates, cylinders or other printing components; plates, cylinders and other printing components; plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)

8442.50.00

- Plates, cylinders and other printing components; plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)

Computer to-film, computer-to-plate machines, stencil makers

Stencil makers, including rotogravure cylinder engraving machine, plate exposure machine, plate drying machine, plate developing and processing machinery, plate erasing machine, gluing machine used for offset, flexo, copper roller, letterpress or screen printing

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Printing machinery used for printing by means of plates, cylinders and other printing components of heading 84.42; other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined; parts and accessories thereof

- Printing machinery used for printing by means of plates, cylinder and other printing components of heading 84.42:

8443.11.00

- - Offset printing machinery, reel-fed

8443.12.00

- - Offset printing machinery, sheet-fed, office type (using sheets with one side not exceeding 22 cm and the other side not exceeding 36 cm in the unfolded state)

Offset printing machinery, sheet-fed

8443.13.00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8443.14.00

- - Letterpress printing machinery, reel-fed, excluding flexographic printing

Letterpress printing machinery, reel-fed

8443.15.00

- - Letterpress printing machinery, reel-fed, excluding flexographic printing

Letterpress printing machinery, sheet-fed

8443.16.00

- - Flexographic printing machinery

8443.17.00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8443.19.00

- - Other

Screen printers, hybrid printers; printers combined with lines for finishing printed products

- Other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined:

8443.31

- - Machines which perform two or more of the functions of printing, copying or facsimile transmission, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network:

- - - Printer-copiers, printing by the ink-jet process

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - - Color

Ink-jet printers having multicolor photocopying functions

- - - Printer-copiers, printing by the laser process

8443.31.21

- - - - Color

Laser printers having multicolor photocopying functions

- - - Combination printer-copier-facsimile machines

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - - Color

Printers having multicolor photocopying functions

8443.31.91

- - - - Combination printer-copier-scanner facsimile machines

Printers having multicolor photocopying functions

8443.32

- - Other, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network:

- - - Ink-jet printers

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - - Color

Multi-color inkjet printers with the printing speed of more than 60 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are more elongated than A3

- - - Laser printers

8443.32.31

- - - - Color

Multi-color laser printers with the printing speed of more than 60 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are more elongated than A3

8443.39

- - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - Electrostatic photocopying apparatus operating by reproducing the original image directly onto the copy (direct process)

Multi color photocopiers

8443.39.20

- - - Electrostatic photocopying apparatus, operating by reproducing the original image via an intermediate onto the copy (indirect process)

Multi color photocopiers

8443.39.30

- - - Other photocopying apparatus incorporating an optical system

Multi color photocopiers

8443.39.40

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Multi-color inkjet printers with the printing speed of more than 60 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are more elongated than A3

b) Only imports with 08-digit HS codes listed and described as printing equipment in the list of imports of the printing industry specified at point a of this clause must apply import declaration procedures prescribed in clause 6 Article 1 of the Government's Decree No. 72/2022/ND-CP .

In case of modification of regulations on HS codes, the new regulations on HS codes corresponding to printing equipment listed and described in the list of imports of the printing industry specified in point a of this clause shall prevail.”

2. [6] List of commodities classified by HS codes and methods for management of imports and exports of the publishing industry in the Appendix 02 enclosed with this Circular.

Article 2. Implementation clause[7]

1. This Circular comes into force from February 12, 2019 and supersedes the following Circulars:

a) Circular No. 16/2015/TT-BTTTT dated June 17, 2015 of the Minister of Information and Communications;

b) Circular No. 41/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 of the Minister of Information and Communications.

2. The Chief of Office, Director of Authority of Publication, Printing and Distribution, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications; authorities, organizations and individuals participating in or related to import and export of commodities in the printing and publishing industries are responsible for the implementation of this Circular.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



CERTIFIED BY

THE MINISTER




Nguyen Manh Hung

APPENDIX 01[8] (repealed)

APPENDIX 02

LIST OF COMMODITIES CLASSIFIED BY HS CODES AND METHODS FOR MANAGEMENT OF IMPORTS AND EXPORTS IN THE PUBLISHING INDUSTRY
(Enclosed with the Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications)

I. Commodities classified by HS codes and methods for management of import thereof

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Description

Management method

Description of imports classified by HS codes on the Vietnam’s nomenclature of exports and imports specified in the Circular No. 31/2022/TT-BTC dated June 08, 2022 of the Minister of Finance[9]

Description and classification of commodities in the publishing industry

Publications imported for business purpose

Publications imported for non-business purpose

49.01

Printed books, brochures, leaflets and similar printed matter, whether or not in single sheets

Written confirmation of import registration

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4901.10.00

- In single sheets, whether or not folded

In single sheets, whether or not folded (excluding scientific and technical types, e.g. manuals)

Written confirmation of import registration

Import license

- Other:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4901.91.00

- - Dictionaries and encyclopaedias, and serial instalments thereof

4901.99

- - Other:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4901.99.10

- - - Educational, technical, scientific, historical or cultural books

Political, law, economic, cultural, social, educational, scientific, technological, literary, artistic, geographic, military, religious, historical books (including children’s books or electronic books in storage devices)

Written confirmation of import registration

Import license

4901.99.90

- - - Other

Sheaves with embossed words and other (excluding scientific and technical types, e.g. manuals)

4903.00.00

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Written confirmation of import registration

Import license

49.05

Maps and hydrographic or similar charts of all kinds, including atlases, wall maps, topographical plans and globes, printed

4905.10.00

- Globes

Globes (with maps printed or enclosed with books, or illustrated to books)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Import license

- Other:

4905.91.00

- - In book form

In book form

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4905.99.00

- - Other

In single sheets, flyers

4910.00.00

Calendars of any kind, printed, including calendar blocks

Written confirmation of import registration

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



49.11

Other printed matter, including printed pictures and photographs

Written confirmation of import registration

Import license

4911.10

- Trade advertising material, commercial catalogues and the like:

Trade advertising materials, commercial catalogues and the like (excluding scientific and technical types, e.g. manuals)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - Other

- Other:

4911.91.29

- - - - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - Other printed pictures and photographs:

4911.91.39

- - - - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- - - Other

4911.99

- - Other:

4911.99.90

- - - Other

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4911.10.10

- - Catalogues listing only educational, technical, scientific, historical or cultural books and publications

- - Catalogues listing only educational, technical, scientific, historical or cultural books and publications

Written confirmation of import registration is not required

Import license is not required

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. Procedures and applications for confirmation of registration of import of publications for business purpose regarding commodities on the List in Section I.1 shall comply with Article 39 of the Law on Publishing and Circular No. 01/2020/TT-BTTTT dated February 07, 2020 of the Minister of Information and Communications (amended by the Circular No. 23/2023/TT-BTTTT dated December 31, 2023 of the Minister of Information and Communications[10].

3. Procedures and applications for issuance of import license to publications imported for non-business purpose regarding commodities on the List in Section I.1 shall comply with Article 41 of the Law on Publishing and Circular No. 01/2020/TT-BTTTT dated February 07, 2020 of the Minister of Information and Communications (amended by the Circular No. 23/2023/TT-BTTTT dated December 31, 2023 of the Minister of Information and Communications[11].

4. Regarding the commodities on the List in Section I.1, which are not required to obtain the import license as prescribed in Clauses 1 and 2 Article 42 of the Law on Publishing, management methods specified in this Circular shall not be adopted.

5. The import of commodities on the List in Section I.1, which contain contents in breach of regulations laid down in Clause 1 Article 10 of the Law on Publishing shall be prohibited in any form.

II. Exports

1. The commodities on the List in Section I.1 which have been published and sold legally in Vietnam are allowed to be exported abroad as prescribed in Article 43 of the Law on Publishing and are not required to obtain the export license issued by the Ministry of Information and Communications.

2. The export of commodities on the List in Section I.1, which contain contents in breach of regulations laid down in Clause 1 Article 10 of the Law on Publishing shall be prohibited in any form./.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1 Preludes to the Circular No. 18/2023/TT-BTTTT dated November 30, 2023 of the Minister of Information and Communications on repeal of some legislative documents promulgated and jointly promulgated by the Minister of Information and Communications:

“The Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 22, 2015;

The Law on amendments to some Articles of the Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 18, 2020;

Pursuant to the Government’s Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 on elaboration of some Articles and guidelines for implementation of the Law on Promulgation of Legislative Documents;

Pursuant to the Government’s Decree No. 154/2020/ND-CP on amendments to the Government’s Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 on elaboration of some Articles and guidelines for implementation of the Law on Promulgation of Legislative Documents;

Pursuant to the Government’s Decree No. 48/2022/ND-CP dated July 26, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

At the request of the Director General of the Department of Legislation;

The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on repeal of some legislative documents promulgated and jointly promulgated by the Minister of Information and Communications.”

Preludes to the Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some Articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;

The Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration and measures for enforcement of the Law on Publishing (amended by the Government’s Decree No. 150/2018/ND-CP dated November 07, 2018 on amendments to certain Decrees on investment and business requirements, and administrative procedures in the information and communications sector);

The Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing (amended by the Government’s Decree No. 25/2018/ND-CP dated February 28, 2018 on amendments to the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing);

The Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some Articles of the Law on Foreign Trade Management;

The Government’s Decree No. 72/2022/ND-CP dated October 04, 2022 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing and the Government's Decree No. 25/2018/ND-CP dated February 28, 2018 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing;

The Government’s Decree No. 48/2022/ND-CP dated July 26, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

At the request of the Director of the Authority of Publication, Printing and Distribution,

The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on amendments to some Articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024:

[2] Title of this Article is amended by point a clause 1 Article 2 of the Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[4] This clause is repealed by clause 4 Article 2 of the Circular No. 18/2023/TT-BTTTT dated November 30, 2023 of the Minister of Information and Communications on repeal of some legislative documents promulgated and jointly promulgated by the Minister of Information and Communications, which has been effective since November 30, 2023.

[5] This clause is added by clause 2 Article 2 of the Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024.

[6] This clause is amended by clause 3 Article 2 of the Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024.

[7] Articles 3 and 4 of the Circular No. 18/2023/TT-BTTTT dated November 30, 2023 of the Minister of Information and Communications on repeal of some legislative documents promulgated and jointly promulgated by the Minister of Information and Communications, which has been effective since December 30, 2023, stipulate that: “Article 3. Effect

This Circular comes into force from November 30, 2023.

Article 4. Organizing implementation

Heads of units affiliated to the Ministry, related agencies, organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.”

Article 5 of the Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024, stipulates that:

“Article 5. Implementation clause

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. If any dossier submitted to serve the declaration of import of printing equipment and non-commercial publications, and registration for import of commercial publications is submitted to a competent authority for processing before the effective date of this Circular, but the deadline for processing such dossier falls on at least the effective date or after the effective date of this Circular, relevant regulations of this Circular shall not apply.

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Information and Communications (via the Publication, Printing and Distribution Authority) for consideration and resolution./.”

[8] This Appendix is repealed by clause 4 Article 2 of the Circular No. 18/2023/TT-BTTTT dated November 30, 2023 of the Minister of Information and Communications on repeal of some legislative documents promulgated and jointly promulgated by the Minister of Information and Communications, which has been effective since December 30, 2023.

[9] The phrase “Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính” (“Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Minister of Finance”) is replaced with the phrase “Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính” (“Circular No. 31/2022/TT-BTC dated June 08, 2022 of the Minister of Finance”) according to point a clause 1 Article 3 of the Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024.

[10] The phrase “Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/ND-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản” (“Circular No. 23/2014/TT-BTTTT dated December 29, 2014 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on implementation of some articles of the Law on Publishing and Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration of some articles and measures for enforcement of the Law on Publishing”) is replaced with the phrase “Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/ND-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)” (“Circular No. 01/2020/TT-BTTTT dated February 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on implementation of some articles of the Law on Publishing and Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration of some articles and measures for enforcement of the Law on Publishing (amended by the Circular No. 23/2023/TT-BTTTT dated December 31, 2023 of the Minister of Information and Communications)”) according to point b clause 1 Article 3 of the Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024.

[11] The phrase “Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/ND-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản” (“Circular No. 23/2014/TT-BTTTT dated December 29, 2014 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on implementation of some articles of the Law on Publishing and Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration of some articles and measures for enforcement of the Law on Publishing”) is replaced with the phrase “Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/ND-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)” (“Circular No. 01/2020/TT-BTTTT dated February 07, 2020 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on implementation of some articles of the Law on Publishing and Government’s Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 on elaboration of some articles and measures for enforcement of the Law on Publishing (amended by the Circular No. 23/2023/TT-BTTTT dated December 31, 2023 of the Minister of Information and Communications)”) according to point b clause 1 Article 3 of the Circular No. 11/2024/TT-BTTTT dated September 23, 2024 of the Minister of Information and Communications on amendments to some articles of Circular No. 03/2015/TT-BTTTT dated March 06, 2015 of the Minister of Information and Communications on elaboration and guidance on some articles and clauses of Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 on printing, Circular No. 05/2016/TT-BTTTT dated March 01, 2016 of the Minister of Information and Communications on management and use of international standard book number, Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications on list of imports and exports of printing and publishing industries and Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications on issuance of list of software, hardware, and electronic products (amended by Circular No. 20/2021/TT-BTTTT dated December 03, 2021 of the Minister of Information and Communications), which has been effective since November 07, 2024.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTTTT ngày 21/10/2024 hợp nhất Thông tư về Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


522

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.18.220
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!