BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 10 năm
2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 03/2018/TT-BTMT ngày 14 tháng 8 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 10 năm 2018.
Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2018.
Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng
4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết khoản 3 Điều 56, Điều
61, các mẫu báo cáo quy định tại khoản 1 Điều 62, khoản 3 Điều 63 Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế
liệu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP) và Điều 5 Quyết định số
73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh
mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước;
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất; nhập khẩu phế liệu để
thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất; nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá
nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Chương II
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Mục 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP,
CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU
PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Điều 3. Thẩm quyền cấp, cấp lại,
thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, cấp lại, thu hồi
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất (sau đây gọi tắt là Giấy xác nhận) đối với các trường hợp
sau:
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất có khối lượng phế liệu nhập khẩu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ
chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Tài nguyên và Môi trường) cấp, cấp
lại, thu hồi Giấy xác nhận đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu
để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất không thuộc các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với tổ chức,
cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
a) Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư này;
b)[2] Một (01) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a,
3b ban hành kèm theo Thông tư này;
c)[3] (được bãi bỏ)
d) Một (01) trong các văn bản sau: Quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận đăng ký đề
án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
đ) Một (01) trong các văn bản sau: Giấy xác nhận
hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương
(nếu có);
e) Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải
với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị
xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
g) Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của
cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với các công
trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng
phế liệu thì phải bổ sung);
h) Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập
khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đối với tổ chức,
cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất:
a) Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảy (07) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục
3a, 3c ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các hồ sơ quy định tại các điểm c, d, đ, e, g khoản
1 Điều này trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu có
kho bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 56
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ;
d) Các hợp đồng nguyên tắc ủy thác nhập khẩu ký với
tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đã được cấp
Giấy xác nhận;
đ) Giấy xác nhận còn hiệu lực của các tổ chức, cá
nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
e) Bản cam kết về tái xuất hoặc xử lý phế liệu nhập
khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất
1.[4] Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 55 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
lập hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này gửi trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia. Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi
thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên ngành của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định thực hiện
thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và
kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên ngành chưa đáp ứng
yêu cầu theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
2. Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc có văn bản thông báo gửi
tổ chức, cá nhân để hoàn thiện.
3. Cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn
kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này và tiến
hành kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất; trường hợp cần thiết, tiến hành lấy mẫu, phân tích, tham
vấn các tổ chức, cá nhân có liên quan. Thành viên đoàn kiểm tra có ý kiến nhận
xét theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này. Kết quả kiểm
tra điều kiện về bảo vệ môi trường được thể hiện bằng biên bản theo mẫu quy định
tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan có thẩm quyền không tổ chức
đoàn kiểm tra đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất không có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường theo quy định, cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy xác
nhận; trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường theo yêu cầu.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các yêu cầu của
văn bản thông báo và hoàn thiện, gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan có thẩm
quyền xem xét; trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra lại
các điều kiện về bảo vệ môi trường và xem xét, cấp Giấy xác nhận. Trường hợp
không cấp Giấy xác nhận, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
6. Tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất không phải nộp báo cáo quy định tại điểm
g khoản 1 Điều 4 Thông tư này trong trường hợp phế liệu lần đầu tiên được đề
nghị nhập khẩu và công trình, thiết bị sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu
đề nghị nhập khẩu chưa đi vào vận hành tại thời điểm đề nghị cấp Giấy xác nhận.
Trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận, tổ chức, cá
nhân phải nộp bổ sung báo cáo kết quả giám sát môi trường đối với các công
trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng
phế liệu cho cơ quan có thẩm quyền; trường hợp cần thiết, cơ quan cấp Giấy xác
nhận tổ chức kiểm tra thực tế, lấy mẫu phân tích; trường hợp không đủ điều kiện
theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy xác nhận theo quy
định của pháp luật.
7. Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu
phế liệu để sử dụng có thay đổi về chủng loại, tăng khối lượng phế liệu nhập khẩu
hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu có thay đổi về
tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu thì thực hiện thủ tục cấp, cấp lại Giấy xác
nhận theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
8. Thời hạn cấp Giấy xác nhận:
a) Thời hạn cấp Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền của
Bộ Tài nguyên và Môi trường là bốn mươi (40) ngày làm việc;
b) Thời hạn cấp Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền của
Sở Tài nguyên và Môi trường là ba mươi (30) ngày làm việc;
c) Thời hạn quy định tại điểm a, b khoản này không
bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản
5 Điều này.
Điều 6. Giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Giấy xác nhận quy định rõ loại phế liệu, mã HS
và tổng khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn Giấy xác nhận,
các điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
2. Trường hợp quy định tại khoản 6 Điều
5 Thông tư này, Giấy xác nhận quy định thêm khối lượng phế liệu được phép
nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận, đảm bảo vừa
đủ để cơ sở vận hành công trình, thiết bị sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu.
3.[5] Giấy xác nhận có thời hạn ba (03) năm kể từ ngày cấp và
theo mẫu quy định tại Phụ lục 8a, 8b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Việc cấp lại Giấy xác nhận được thực hiện trong
trường hợp Giấy xác nhận hết thời hạn hoặc Giấy xác nhận bị mất, bị hư hỏng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn của
tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất,
bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư này;
b)[6] Một (01) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a,
3b ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ gần
nhất của cơ sở, nhưng không quá sáu (06) tháng trước ngày cơ sở đề nghị cơ quan
có thẩm quyền xem xét, cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn của
tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư này;
b)[7] Một (01) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a,
3c ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy xác nhận trước ngày Giấy xác nhận hết hạn thì trình tự, thủ tục cấp lại Giấy
xác nhận do hết hạn được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2,
3, 4 và khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy xác nhận sau ngày Giấy xác nhận hết hạn thì trình tự, thủ tục thực hiện
như quy định tại Điều 5 Thông tư này.
6. Thời hạn cấp lại Giấy xác nhận do hết hạn:
a) Thời hạn cấp lại Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền
cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường là hai mươi lăm (25) ngày làm việc;
b) Thời hạn cấp lại Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền
cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường là hai mươi (20) ngày làm việc;
c) Thời hạn quy định tại điểm a, b khoản này không
bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
7.[8] Trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng, tổ chức, cá
nhân có văn bản đề nghị cấp lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2c ban hành kèm
theo Thông tư này, gửi cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình triển khai,
tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và
hệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và
Môi trường theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa
quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên ngành chưa đáp ứng
yêu cầu theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
Thời hạn cấp lại Giấy xác nhận là mười (10) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.
Điều 8. Thu hồi Giấy xác nhận đủ
điều kiện về bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
1. Việc thu hồi Giấy xác nhận được thực hiện trong
các trường hợp:
a) Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc quy định trong Giấy xác nhận đến
mức độ phải thu hồi theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu sau thời hạn
một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận mà không tiến hành việc nhập khẩu
trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu chấm dứt hoạt
động về nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc phá sản, giải thể.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ban hành
quyết định thu hồi Giấy xác nhận do mình cấp, trong đó nêu rõ tên tổ chức, cá
nhân bị thu hồi, căn cứ, lý do thu hồi.
Điều 9. Nhập khẩu phế liệu
không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu
sản xuất
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu phế liệu
không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất gửi văn bản đề nghị nhập khẩu
mẫu phế liệu để phân tích theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông
tư này đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, chấp thuận bằng văn bản;
trường hợp không chấp thuận, Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
2. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này
phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm
e khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định tại khoản 1 Điều này là cơ sở để cơ quan hải quan xem xét, cho phép mẫu
phế liệu được nhập khẩu vào Việt Nam.
4.[9] Sau khi tiến hành phân tích mẫu phế liệu nhập khẩu để thử
nghiệm, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi,
phản hồi thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý
chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định thực hiện thủ tục
hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên ngành chưa đáp ứng
yêu cầu theo quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính. Hồ sơ gồm có:
a) Một (01) văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại
Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Một (01) báo cáo các điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục
3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Một (01) trong các văn bản sau: Quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có); Giấy chứng nhận Bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường; Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ
môi trường; Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Giấy xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản; Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường; Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường;
d) Một (01) trong các văn bản sau: Giấy xác nhận
hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án; Giấy xác nhận hoàn thành việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương
(nếu có);
đ) Hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải
với đơn vị có chức năng phù hợp (trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị
xử lý tạp chất đi kèm, chất thải phát sinh);
e) Báo cáo kết quả giám sát môi trường định kỳ của
cơ sở (trường hợp báo cáo không có kết quả giám sát môi trường đối với các công
trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng
phế liệu thì phải bổ sung);
g) Một (01) mẫu phế liệu nhập khẩu và kết quả phân
tích do tổ chức giám định hoặc tổ chức có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
dịch vụ quan trắc môi trường phù hợp với các chỉ tiêu cần phân tích thực hiện;
h) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
5. Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường tiến hành các hoạt động sau:
a) Xem xét hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này;
b) Trường hợp cần thiết tổ chức giám định mẫu phế
liệu dự kiến nhập khẩu và lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân liên quan;
c) Tổ chức kiểm tra điều kiện bảo vệ môi trường tại
cơ sở dự kiến thử nghiệm phế liệu nhập khẩu.
6. Căn cứ kết quả thực hiện quy định tại khoản 5 Điều
này, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
về loại, khối lượng, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu để
thử nghiệm và thời gian thử nghiệm phế liệu nhập khẩu.
Mục 2. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Điều 10. Yêu cầu về bảo vệ môi
trường trong kiểm tra, thông quan phế liệu nhập khẩu[10] (hết
hiệu lực)
Điều 11. Chứng nhận phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, chỉ định tổ
chức tham gia chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất khi đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 2
Điều này và công bố danh sách các tổ chức đã được chỉ định trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường để các tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất chủ động lựa chọn tổ chức chứng nhận phù hợp đối
với phế liệu nhập khẩu của mình.
Trình tự, thủ tục xem xét, chỉ định tổ chức tham
gia chứng nhận phù hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về chỉ định tổ
chức đánh giá sự phù hợp.
2. Yêu cầu đối với tổ chức tham gia chứng nhận phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật, có
chức năng hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận phù hợp;
b) Có năng lực chứng nhận phù hợp đáp ứng yêu cầu
quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 17020:2001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế
ISO/IEC 17020:1998. Trong đó, lĩnh vực được công nhận phù hợp với các yêu cầu về
bảo vệ môi trường được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
c) Có ít nhất năm (05) giám định viên có trình độ
chuyên môn phù hợp tham gia kiểm tra, đánh giá và có ít nhất ba (03) năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực giám định;
d) Đã xây dựng và công bố quy trình chứng nhận phù
hợp đối với từng loại phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất theo yêu cầu
bảo vệ môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập
khẩu để làm nguyên liệu sản xuất.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VỀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
a) Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu quy định trong Giấy xác nhận;
b) Sử dụng toàn bộ phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất tại cơ sở của mình;
c) Lấy mẫu, phân tích để xác định chủng loại chất
thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu nhập khẩu để có phương án xử lý hoặc
chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp;
d) Định kỳ báo cáo về việc nhập khẩu và sử dụng phế
liệu trong năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 13a ban hành kèm theo Thông tư này,
gửi cơ quan cấp Giấy xác nhận trước ngày 15 tháng 02 của năm tiếp theo.
2. Đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu:
a) Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu quy định trong Giấy xác nhận;
b) Chuyển giao toàn bộ phế liệu nhập khẩu cho tổ chức,
cá nhân ủy thác nhập khẩu theo đúng hợp đồng ủy thác;
c) Định kỳ báo cáo về việc nhập khẩu phế liệu trong
năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 13b ban hành kèm theo Thông tư này, gửi cơ
quan cấp Giấy xác nhận trước ngày 15 tháng 02 của năm tiếp theo.
3. Đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu để
thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất:
a) Nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu quy định trong văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ;
b) Sử dụng toàn bộ khối lượng phế liệu nhập khẩu để
thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở của mình;
c) Lấy mẫu, phân tích để xác định chủng loại chất
thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu nhập khẩu để có phương án xử lý hoặc
chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp;
d) Báo cáo về việc nhập khẩu và sử dụng phế liệu thử
nghiệm làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 13a ban hành kèm
theo Thông tư này, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo thời hạn quy định tại
văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Trách nhiệm của Tổng
cục Môi trường
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi
trường xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận, tổ chức kiểm tra điều kiện về bảo
vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét cấp, cấp lại, thu hồi Giấy xác nhận hoặc cấp, cấp lại, thu hồi Giấy xác
nhận trong trường hợp được ủy quyền; xử lý hồ sơ đề nghị chỉ định tổ chức tham
gia chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ định
hoặc chỉ định trong trường hợp được ủy quyền.
2. Kiểm tra, hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu và sử dụng phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất theo
quy định của pháp luật. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận xử
lý theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các vi phạm trong nhập khẩu và
sử dụng phế liệu nhập khẩu.
3. Chủ trì xem xét các đề nghị của tổ chức, cá nhân
có nhu cầu nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất; kiểm tra,
đánh giá việc nhập khẩu và sử dụng phế liệu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản
xuất và báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét cho phép nhập khẩu phế liệu để thử nghiệm, quyết định bổ sung Danh mục
phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật môi trường đối với loại phế liệu được xem xét bổ sung vào Danh mục phế liệu
được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
4. Tổ chức kiểm tra hoạt động chứng nhận phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu đối với tổ chức đã được
chỉ định theo quy định của pháp luật. Đề xuất với cơ quan thẩm quyền chỉ định xử
lý theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các vi phạm trong hoạt động chứng
nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
5. Quản lý chủng loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu
của các tổ chức, cá nhân do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận theo
đúng quy định của Giấy xác nhận đã được cấp.
6. Chủ trì thẩm tra năng lực các doanh nghiệp, đơn
vị có nhu cầu xử lý, tái chế phế liệu, chất thải vi phạm các quy định về bảo vệ
môi trường mà không tái xuất được bảo đảm đáp ứng các quy định về bảo vệ môi
trường, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường; chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
địa phương có liên quan giám sát, kiểm tra quá trình xử lý, tái chế.
7.[11] Gửi Tổng cục Hải quan, đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông tin một cửa Quốc
gia Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất, Quyết định thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, Văn bản chấp
thuận nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để
thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất trong thời hạn (03) ngày làm việc, kể từ
ngày cấp, ban hành.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất trên địa bàn.
2. Phối hợp với Tổng cục Môi trường, cơ quan hải
quan và các cơ quan có liên quan tại địa phương khi có yêu cầu phối hợp kiểm
tra phế liệu nhập khẩu.
3. Quản lý chủng loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu
của các tổ chức, cá nhân do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận theo
đúng quy định của Giấy xác nhận đã được cấp.
4. Định kỳ báo cáo về công tác quản lý nhập khẩu, sử
dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban
hành kèm theo Thông tư này, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
5.[12] Gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Hải
quan; đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cổng
thông tin một cửa Quốc gia Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, Quyết định thu hồi Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất trong thời hạn (03) ngày làm việc, kể từ ngày cấp, ban hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[13]
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27
tháng 10 năm 2015.
2. Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Các tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được tiếp tục sử dụng
đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận và phải đáp ứng các điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP .
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
3. Kinh phí cho hoạt động kiểm tra cơ sở nhập khẩu,
sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và các hoạt động khác có
liên quan đến nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện theo
quy định pháp luật hiện hành.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát
sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC 1
QUY MÔ KHỐI LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN CẤP
GIẤY XÁC NHẬN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
Quy mô tổng khối
lượng phế liệu nhập khẩu (tấn/năm)
|
1
|
Thạch cao.
|
2520
|
10
|
00
|
≥ 500
|
2
|
Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc
thép.
|
2618
|
00
|
00
|
≥ 500
|
3
|
Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong
điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự.
|
3818
|
00
|
00
|
≥ 50
|
4
|
Phế liệu nhựa (Tổng khối lượng các loại phế liệu
nhựa)
|
≥ 200
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen
(PE): Dạng xốp, không cứng.
|
3915
|
10
|
10
|
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme
etylen (PE): Loại khác.
|
3915
|
10
|
90
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme
styren (PS): Dạng xốp, không cứng.
|
3915
|
20
|
10
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme
styren (PS): Loại khác.
|
3915
|
20
|
90
|
Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme
vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng.
|
3915
|
30
|
10
|
Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme
vinyl clorua (PVC): Loại khác.
|
3915
|
30
|
90
|
Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác.
|
3915
|
90
|
00
|
5
|
Phế liệu giấy (Tổng khối lượng các loại phế liệu
giấy)
|
≥ 200
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa):
Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng.
|
4707
|
10
|
00
|
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá
trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ.
|
4707
|
20
|
00
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ
học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự).
|
4707
|
30
|
00
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại.
|
4707
|
90
|
00
|
6
|
Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để
quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).
|
5003
|
00
|
00
|
≥ 100
|
7
|
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn
khác; thủy tinh ở dạng khối.
|
7001
|
00
|
00
|
≥ 100
|
8
|
Phế liệu sắt, thép (Tổng khối lượng các loại
phế liệu sắt, thép)
|
≥ 5.000
|
Phế liệu và mảnh vụn của gang.
|
7204
|
10
|
00
|
|
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không
gỉ.
|
7204
|
21
|
00
|
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác
(khác với loại bằng thép không gỉ).
|
7204
|
29
|
00
|
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc.
|
7204
|
30
|
00
|
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi
tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối
hay đóng thành kiện, bánh, bó.
|
7204
|
41
|
00
|
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại
khác.
|
7204
|
49
|
00
|
Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại.
|
7204
|
50
|
00
|
9
|
Đồng phế liệu và mảnh vụn.
|
7404
|
00
|
00
|
≥ 50
|
10
|
Niken phế liệu và mảnh vụn.
|
7503
|
00
|
00
|
≥ 50
|
11
|
Nhôm phế liệu và mảnh vụn.
|
7602
|
00
|
00
|
≥ 50
|
12
|
Kẽm phế liệu và mảnh vụn.
|
7902
|
00
|
00
|
≥ 50
|
13
|
Phế liệu và mảnh vụn thiếc.
|
8002
|
00
|
00
|
≥ 50
|
14
|
Vonfram phế liệu và mảnh vụn.
|
8101
|
97
|
00
|
≥ 50
|
15
|
Molypden phế liệu và mảnh vụn.
|
8102
|
97
|
00
|
≥ 50
|
16
|
Magie phế liệu và mãnh vụn.
|
8104
|
20
|
00
|
≥ 50
|
17
|
Titan phế liệu và mảnh vụn.
|
8108
|
30
|
00
|
≥ 50
|
18
|
Zircon phế liệu và mảnh vụn.
|
8109
|
30
|
00
|
≥ 50
|
19
|
Antimon phế liệu và mảnh vụn.
|
8110
|
20
|
00
|
≥ 50
|
20
|
Mangan phế liệu và mảnh vụn.
|
8111
|
00
|
00
|
≥ 50
|
21
|
Crom phế liệu và mảnh vụn.
|
8112
|
22
|
00
|
≥ 50
|
PHỤ LỤC 2a
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: .........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.....................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
........................................................................
Ngày cấp:
................................................... Nơi cấp:
........................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức,
cá nhân: ...................................
Số điện thoại:
.........................................Fax
..................................... Email......................
4. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị
xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế
liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất.
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy
xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu
phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy
xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân ủy
thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu
phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
6. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm,
các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 2b
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO HẾT HẠN GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi:
.........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.......................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.................Ngày cấp: ................ Nơi cấp: ........
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức,
cá nhân: ....................................
Số điện thoại: .........................................Fax
..................................... mail.......................
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số..........................
ngày ........... tháng ............ năm ........
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị
xem xét cấp lại do hết hạn Giấy xác nhận.
6. Hình thức và khối lượng phế liệu nhập khẩu:
a) Trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất.
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
b) Nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân ủy
thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ trách nhiệm,
các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp Giấy xác nhận
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên
liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 2c
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI DO BỊ MẤT, BỊ HƯ HỎNG GIẤY
XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN
LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..................
V/v đề nghị cấp lại do bị mất, bị hư hỏng Giấy
xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi:
.........................(2)............................
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
........................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức,
cá nhân: .....................................
Số điện thoại: .........................................Fax
..................................... Mail........................
4. Giấy xác nhận đã được cấp: Số..........................
ngày ............... tháng .......... năm ......
Còn thời hạn đến ngày .... tháng .... năm
..........
5. Chúng tôi gửi kèm theo Công văn này Hồ sơ giải
trình và đề nghị xem xét cấp lại Giấy xác nhận do bị mất (hoặc bị hư hỏng, kèm
theo Giấy xác nhận bị hỏng).
6. Chúng tôi cam kết những lý do bị mất (bị hư hỏng)
Giấy xác nhận nêu trong hồ sơ giải trình là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị (2) xem xét, kiểm tra và cấp lại Giấy xác
nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 3a
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
(nếu có) (*)
(Người đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
PHỤ LỤC 3b
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp
sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
.......................................................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................................................
Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu:
(cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất).
4. Tên người liên hệ: ...........................................................................................................
Chức vụ: .............................. Điện thoại:
....................... Fax: .................. Email: ..............
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số .........................
ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có).
II. Mô tả tóm tắt cơ sở và các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Mô tả tóm tắt việc hình thành cơ sở.
2. Mô tả chi tiết loại hình sản xuất của cơ sở,
công nghệ sản xuất; công nghệ tái chế, tái sử dụng phế liệu; công suất; nhu cầu
nguyên liệu đầu vào (trong đó mô tả rõ nguyên liệu không phải là phế liệu và
nguyên liệu là phế liệu).
3. Mô tả phế liệu nhập khẩu:
a) Đối với phế liệu trong danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
- Loại phế liệu nhập khẩu, mã HS, khối lượng phế liệu
dự kiến nhập khẩu, xác định các loại chất thải và kết quả phân tích thành phần
chất thải đi kèm phế liệu.
b) Trường hợp cơ sở đề nghị nhập khẩu phế liệu
không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài với mục đích để
thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất thì cung cấp các thông tin sau:
- Tên phế liệu.
- Loại hình sản xuất phát sinh loại phế liệu: mô tả
cụ thể loại hình sản xuất và công đoạn phát sinh loại phế liệu.
- Kết quả phân tích thành phần, tính chất của loại
phế liệu.
- Những tạp chất, chất nguy hại có khả năng bám
dính kèm với phế liệu.
- Mô tả cụ thể mục đích nhập khẩu phế liệu để thử
nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
- Lợi ích kinh tế-xã hội khi sử dụng loại phế liệu
dự kiến nhập khẩu.
4. Mô tả các điều kiện về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu, sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Mô tả kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu kho.
- Tổng diện tích khu vực kho tập kết phế liệu.
- Hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện
pháp xử lý các loại nước thải, chất thải rắn phát sinh trong quá trình lưu giữ
phế liệu.
- Nền, sàn, tường, vách ngăn, mái che khu vực lưu
giữ phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực kho phế liệu với
khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
b) Mô tả bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:
- Tình trạng hoặc hình thức sở hữu bãi.
- Tổng diện tích khu vực bãi tập kết phế liệu.
- Hệ thống thu gom và biện pháp xử lý nước mưa đợt
đầu chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải, chất thải rắn
phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu.
- Nền, sàn bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ
phế liệu.
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Tình trạng tiếp giáp của khu vực bãi tập kết phế
liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có.
- Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh hưởng.
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải
phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền
sản xuất, tái chế. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Các biện pháp thu gom chất thải phát sinh từ phế
liệu nhập khẩu.
- Khu vực lưu giữ chất thải phát sinh.
- Phương tiện, thiết bị được sử dụng để lưu giữ chất
thải (chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại).
- Phương tiện được sử dụng để vận chuyển phế liệu
trong nội bộ cơ sở sản xuất.
- Các biện pháp xử lý chất thải phát sinh trong quá
trình chuẩn bị, sơ chế phế liệu nhập khẩu.
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá
trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu. Mô tả rõ những nội dung sau:
- Công nghệ, thiết bị được sử dụng để xử lý chất thải
(công suất, hiệu quả xử lý...).
- Một số đặc tính kỹ thuật, yêu cầu đặc thù của
công nghệ, thiết bị xử lý chất thải (nếu có).
- Khu vực lắp đặt hệ thống, thiết bị xử lý chất thải.
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong
quá trình xử lý, tái chế chất thải phát sinh (khí thải, nước thải,...).
- Hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng môi trường
(nếu có).
đ) Phương án ký hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để
xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
(kèm theo hợp đồng xử lý chất thải).
III. Phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập
khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê
đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập
khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
IV. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu,
tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ LỤC 3c
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP
KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO CÁC ĐIỀU
KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
MỤC LỤC
I/ Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập
khẩu:
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nhận ủy thác nhập khẩu:
........................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
..........................................................................
Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ....................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Tên người liên hệ:
...........................................................................................................
Chức vụ: .............................. Điện thoại:
........................ Fax: .................. Email: ..............
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu đã được cấp số .........................
ngày....tháng........năm........, Cơ quan cấp .....(nếu có).
II/ Thông tin về các tổ chức, cá nhân ủy thác nhập
khẩu (kê khai đối với từng tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu):
1. Tên Tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu: ......................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
..........................................................................
Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ....................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất của tổ chức, cá
nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu: .........
4. Tên người liên hệ khi cần:
..............................................................................................
Chức vụ: .............................. Điện thoại:
........................ Fax: .................. Email: .............
5. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu số ....ngày....tháng...năm........, Cơ quan cấp và kèm
theo bản sao có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức, cá nhân.
III. Mô tả về cơ sở và phế liệu nhập khẩu:
1. Mô tả chức năng hoạt động kinh doanh sản xuất:
(loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh,...); thâm niên hoạt động trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu, đã từng ký kết hợp đồng nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu
để làm nguyên liệu sản xuất khi nào (nếu có ghi rõ thời gian, chủng loại, khối
lượng phế liệu nhập khẩu). Tình hình chấp hành pháp luật về hoạt động xuất nhập
khẩu và bảo vệ môi trường.
2. Mô tả phế liệu: (chủng loại phế liệu nhập khẩu,
khối lượng phế liệu dự kiến nhận ủy thác nhập khẩu theo từng hợp đồng nguyên tắc
với tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu).
IV. Phương án xử lý đối với lô hàng phế liệu nhập
khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc không thể tái xuất
1. Phương án công nghệ áp dụng để xử lý (hoặc thuê
đơn vị có năng lực xử lý): Nêu chi tiết phương án xử lý lô hàng phế liệu nhập
khẩu vi phạm.
- Cách thức vận chuyển.
- Cách thức xử lý phù hợp với loại phế liệu nhập khẩu.
- Cách thức xử lý sản phẩm thu được sau khi xử lý.
- Cách thức xử lý khác (tiêu hủy).
2. Đơn vị thực hiện việc xử lý.
- Nêu rõ chức năng xử lý, năng lực xử lý.
- Các nội dung khác của đơn vị xử lý.
3. Phương án tài chính khi xảy ra vi phạm:
Cam kết về việc tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu
nhập khẩu và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm
môi trường trong trường hợp để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu.
V. Kết luận và cam kết
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu,
tài liệu trong báo cáo nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
PHỤ LỤC 4a
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập
khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
.........................(2)............................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1):
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại: .........................................,
Fax:......................................, Email: .....................
3. Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu
nhập khẩu:
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: ............. ngày ......
tháng ........ năm........ Cơ quan cấp...... (nếu có).
II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập khẩu:
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy
xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu
phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết
rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các
yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa
thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận
lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định
hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển và sử dụng
phế liệu bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Chúng tôi cam kết phế liệu nhập khẩu chỉ sử dụng
làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở sản xuất của mình.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu
và chịu toàn bộ chi phí tài chính để khắc phục các hậu quả gây ô nhiễm môi trường.
6. Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu
trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập
khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 4b
BẢN CAM KẾT VỀ TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhận ủy thác
nhập khẩu phế liệu để sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Địa danh, ngày
...... tháng ..... năm .....
|
BẢN CAM KẾT
TÁI XUẤT HOẶC XỬ LÝ PHẾ LIỆU TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
..........................(2)............................
I. Thông tin chung:
1. Tổ chức, cá nhân (1):
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại:
........................................., Fax:
........................................, Email: ..................
3. Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số:
..........................ngày..... tháng ...... năm ........ Cơ quan cấp.......
(nếu có).
4. Nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân: ..........
(Tên tổ chức cá nhân ủy thác nhập khẩu)
...................................................................................................................
II. Thông tin về phế liệu dự kiến nhập khẩu:
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy
xác nhận (tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân ủy
thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu
phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
III. Nội dung cam kết:
1. Chúng tôi cam kết chỉ nhập khẩu phế liệu khi biết
rõ xuất xứ, thành phần và hàm lượng tạp chất đi kèm với phế liệu và đáp ứng các
yêu cầu quy định của Việt Nam.
2. Chúng tôi cam kết trong hợp đồng mua bán hoặc thỏa
thuận giao dịch với bên xuất khẩu có điều khoản yêu cầu bên xuất khẩu phải nhận
lại hàng nếu phế liệu không đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường và quy định
hiện hành của Việt Nam về bảo vệ môi trường mà hai bên đã thống nhất.
3. Chúng tôi cam kết lưu giữ, vận chuyển phế liệu bảo
đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Cam kết chỉ giao phế liệu nhập khẩu cho tổ chức,
cá nhân ủy thác nhập khẩu.
5. Nếu để xảy ra vi phạm về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu, chúng tôi cam kết tái xuất toàn bộ lô hàng phế liệu nhập khẩu.
6. Trường hợp không thể tái xuất được, chúng tôi chịu
trách nhiệm xử lý lô hàng phế liệu nhập khẩu với các nội dung cụ thể như sau:
- Thực hiện đúng các quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực nhập khẩu phế liệu do vi phạm pháp luật.
- Lập phương án chi tiết xử lý lô hàng phế liệu nhập
khẩu vi phạm pháp luật trình cơ quan quản lý về môi trường xem xét, quyết định.
- Chịu toàn bộ chi phí cho hoạt động xử lý lô hàng
phế liệu nhập khẩu vi phạm quy định về bảo vệ môi trường không tái xuất được.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 5
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
... (1) ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
(Địa danh), ngày
.... tháng .... năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Đoàn kiểm tra các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất của “... (2) ...”
... (3) ...
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4
năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ... ngày ... tháng ... năm
... của ...................... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của ... (1) ...;
Căn cứ Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
Xét đề nghị của ... (2) ... tại Văn bản số ... ngày
... tháng ... năm về việc đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
Theo đề nghị của ... (4) ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra điều kiện về
bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đối với
“... (2) ...” gồm các ông, bà có tên sau đây:
1. Ông/bà ..., Trưởng đoàn;
2. Ông/bà ..., Phó Trưởng đoàn (nếu có);
3. Ông/bà ..., thành viên;
....
....Ông/bà ..., thành viên, thư ký;
Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm
tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất của “... (2) ...” làm căn cứ để cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất theo quy định.
Điều 3. Việc kiểm tra phải được hoàn thành
trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 4. Chi phí cho hoạt động của đoàn kiểm
tra được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Thủ trưởng (4), các ông, bà có tên trong Điều 1, tổ
chức, cá nhân “... (2)...” chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- ...(5)...
- Lưu ...
|
...(3)...
(ghi chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra (Tổng cục Môi trường ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra đối với
tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền cấp Giấy xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
(2) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan ra quyết
định.
(4) Thủ trưởng cơ quan được giao chủ trì thực hiện
kiểm tra.
(5) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC 6
MẪU BẢN NHẬN XÉT ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
CỦA .........................................
I. Người viết nhận xét
1. Họ và tên:
.......................................................................................................................
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
...............................................................................
3. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số điện
thoại, Fax, e-mail): ....................................
4. Chức danh trong đoàn kiểm tra:
....................................................................................
II. Nhận xét về nội dung báo cáo điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
1. Những nội dung đạt yêu cầu: (nhận xét chung về
những ưu điểm của nội dung báo cáo).
2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh
sửa, bổ sung: (nhận xét chi tiết, cụ thể theo trình tự các chương, mục của
báo cáo).
3. Những nhận xét khác.
III. Kết quả kiểm tra thực tế
1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
2. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
3. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải
phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền
sản xuất, tái chế.
4. Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá
trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu.
5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
khác.
IV. Kết luận và đề nghị:
|
Địa danh, ngày...
tháng ... năm...
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký, ghi họ tên)
|
PHỤ LỤC 7
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm
2014;
Đoàn kiểm tra theo Quyết định số .../QĐ-...
ngày tháng ... năm 20.... của (tên cơ quan ra Quyết định
thành lập Đoàn) về việc kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của (Tên cơ sở), tiến hành kiểm tra tại:
Thời gian kiểm tra: từ ... giờ... ngày .... tháng
... năm ...... đến .... giờ .... ngày .... tháng ...... năm ......
Tên cơ sở:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:
............................................... Fax:
.................................................................
I. Thành phần Đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy
đủ họ tên của Trưởng đoàn và tất cả các thành viên có mặt)
II. Đại diện phía cơ sở: (ghi đầy đủ họ,
tên, chức vụ những người có mặt)
III. Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra thực tế điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của (tên cơ sở) theo quy định
của pháp luật, làm căn cứ để cấp Giấy xác nhận theo quy định.
- Lấy mẫu kiểm chứng số liệu về các nguồn chất thải
của cơ sở (nếu có).
IV. Nhận xét: Nhận xét chi tiết về tình hình
hoạt động và thực hiện bảo vệ môi trường của cơ sở, cụ thể:
1. Các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu,
sử dụng phế liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015:
a) Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu;
b) Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu;
c) Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải
phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền
sản xuất, tái chế;
d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá
trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu;
đ) Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
khác.
2. Nhận xét về nội dung báo cáo các điều kiện về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
3. Việc lấy và phân tích mẫu chất thải (nếu có).
V. Kết luận
1. Các kết quả đạt được.
2. Các tồn tại về hồ sơ.
3. Các tồn tại về điều kiện bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu.
VI. Ý kiến của tổ chức, cá nhân
Biên bản được lập vào hồi ... giờ ... ngày ...
tháng ... năm ... tại ... và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe.
Đại diện có thẩm
quyền của tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi họ tên, chức vụ)
|
Thư ký đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú: Trưởng đoàn kiểm tra và đại diện tổ chức,
cá nhân ký nháy vào góc dưới phía trái của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ LỤC 8a
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với trường hợp cấp, cấp lại cho tổ
chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
................(1).................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm ....
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT
Cấp cho: ........................................(2).................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Tên và địa chỉ của (3):
........................................................................................................
Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu nhập
khẩu phục vụ kiểm tra, thông quan: Điện thoại: ....................................;
Fax: ...................................; Email: .............................
....................
(1) .................
XÁC NHẬN:
1. Các điều kiện về bảo vệ môi trường của (3):
1.1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
1.2. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
1.3. Các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải
phát sinh trong quá trình sơ chế, chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền
sản xuất, tái chế.
1.4. Công trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá
trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng phế liệu.
1.5. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
khác.
(Đối với các mục từ 1.1 đến 1.5 cần ghi rõ đáp ứng
các điều kiện về bảo vệ môi trường đối với từng hạng mục, điều kiện).
2. ...(2)/(3)....... đã ký hợp đồng với đơn vị có
chức năng để xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất.
3. ...(2)... đã có bản cam kết tái xuất hoặc xử lý
phế liệu trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu số ... ngày.... tháng... năm ....
4. Phế liệu được phép nhập khẩu trong thời hạn hiệu
lực của Giấy xác nhận:
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận
(tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu
phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
5. Những yêu cầu khác:
5.1. Chỉ được phép nhập khẩu khối lượng phế liệu đảm
bảo sức chứa của kho (hoặc bãi) của cơ sở sản xuất .................
5.2.
.........................................................................................
6. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận: từ ngày
...... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .......
|
Thủ trưởng của
(1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu là Giấy xác nhận do Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp);
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh...(nếu là Giấy xác nhận do Bộ Tài nguyên
và Môi trường cấp);
- ...
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
(2) Tên tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất.
(3) Cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu để sản xuất của
tổ chức, cá nhân (2).
PHỤ LỤC 8b
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với trường hợp cấp, cấp lại cho tổ
chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
................(1).................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm ....
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT
Cấp cho:
.....................................(2)....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Địa chỉ kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu của (2)
...........................................................
Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu nhập
khẩu phục vụ kiểm tra, thông quan: Điện thoại:
.......................................; Fax: ..............................;
Email: ............................
................ (1)
................
XÁC NHẬN:
1. Các điều kiện về bảo vệ môi trường của (2):
(trong trường hợp (2) có kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu)
1.1. Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
1.2. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
1.3. Đã ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử
lý chất thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất.
(Đối với các mục từ 1.1 đến 1.2 cần ghi rõ đáp ứng
các điều kiện về bảo vệ môi trường đối với từng hạng mục, điều kiện. Đối với mục
1.3 cần ghi rõ tên đơn vị ký hợp đồng, các thông tin về hợp đồng)
2 ... (2)... đã có bản cam kết tái xuất hoặc xử lý
phế liệu trong trường hợp không đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu số ... ngày tháng ... năm ....
3. Phế liệu được phép nhận ủy thác nhập khẩu trong
thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận:
TT
|
Loại phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận
(tấn) (*)
|
Khối lượng phế liệu
được phép nhập khẩu trong thời hạn của Giấy xác nhận (tấn)
|
Tổ chức, cá nhân ủy
thác nhập khẩu phế liệu
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu
phế liệu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư
này.
4. Những yêu cầu khác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận: từ ngày
.... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ...... năm ........
|
Thủ trưởng của
(1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu là Giấy xác nhận do Sở Tài nguyên và Môi
trường cấp);
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh...(nếu là Giấy xác nhận do Bộ Tài nguyên
và Môi trường cấp);
- ...
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
(2) Tên tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế
liệu.
PHỤ LỤC 9
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP NHẬP KHẨU MẪU PHẾ LIỆU ĐỂ
PHÂN TÍCH PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cho phép nhập khẩu mẫu phế liệu để phân tích phục vụ thử nghiệm
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm ....
|
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
..........................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
.........................................................................
Ngày cấp:
.......................................... Nơi cấp:
..................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Số điện thoại:
........................................Fax....................................Email..........................
Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong
nhập khẩu phế liệu số ... ngày.... tháng.... năm.... cơ quan cấp .......(nếu
có).
Tên và địa chỉ của cơ sở thực hiện việc phân tích mẫu
phế liệu: .....................................................
Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này các thông tin về
mẫu phế liệu dự kiến nhập khẩu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu
vào Việt Nam để phân tích.
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, cho
phép nhập khẩu ..... kg phế liệu này vào Việt Nam để tiến hành phân tích phục vụ
cho việc đánh giá sản xuất thử nghiệm loại phế liệu này tại Việt Nam. Chúng tôi
cam đoan lượng phế liệu này không gây ảnh hưởng xấu tới môi trường và sức khỏe
cộng đồng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân đề nghị.
PHỤ LỤC 10
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU KHÔNG
THUỘC DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU ĐỂ THỬ NGHIỆM LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v đề nghị cho phép nhập khẩu phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm ....
|
Kính gửi: Bộ
Tài nguyên và Môi trường
1. Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị:
........................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
..........................................................................
Ngày cấp:
.......................................................... Nơi cấp:
...................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền của tổ chức,
cá nhân: ....................................
Số điện thoại:
.......................................Fax...........................................Email.....................
4. Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số ........ngày ...... tháng
....... năm ......cơ quan cấp........ (nếu có).
5. Chúng tôi gửi kèm theo văn bản này Hồ sơ đề nghị
xem xét cho phép nhập khẩu phế liệu không thuộc danh mục phế liệu được phép nhập
khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
6. Loại, khối lượng phế liệu nhập khẩu:
TT
|
Tên phế liệu nhập
khẩu
|
Khối lượng phế liệu
đề nghị được phép nhập khẩu trong thời gian thử nghiệm (tấn)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
....
|
|
|
7. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ trách
nhiệm, các quy định, yêu cầu về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu để
thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép ....(1)........... nhập khẩu phế liệu
.......(2)........ từ nước ngoài để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA
(1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tên Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
PHỤ LỤC 11
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ LÔ HÀNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v thông báo lô hàng phế liệu nhập khẩu
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm ....
|
Kính gửi:
...................(2)......................
A. Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu:
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:....................................................................................
Đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số:
..................... ngày ...... tháng ....... năm ..... Cơ quan cấp
.............. (Ghi rõ hình thức trực tiếp nhập khẩu phế liệu để phục vụ sản xuất
hoặc nhận ủy thác nhập khẩu).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Thông tin để gửi thông báo về lô hàng phế liệu
nhập khẩu phục vụ kiểm tra, thông quan:
- Tên người liên hệ: ...............................;
Chức vụ: ............................................................
- Điện thoại:
............................................ Fax:
......................................... Email:................
B. Thông tin về lô hàng phế liệu nhập khẩu:
1. Tên phế liệu nhập khẩu:
..................................................................................................
2. Xuất xứ của lô hàng phế liệu nhập khẩu:
........................................................................
3. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân xuất khẩu:
.....................................................................
4. Tên cảng xuất khẩu:
........................................................................................................
5. Tên cửa khẩu nhập khẩu phế liệu:
..................................................................................
6. Dự kiến thời gian lô hàng phế liệu đến cửa khẩu
nhập: ..................................................
7. Liệt kê khối lượng phế liệu nhập khẩu theo từng
lô hàng trước thời điểm nhập khẩu (tính từ khi Giấy xác nhận có hiệu lực) theo
bảng sau:
Lô hàng phế liệu
nhập khẩu
|
Thời điểm nhập
(Ngày/tháng/năm)
|
Cửa khẩu nhập
|
Khối lượng phế
liệu nhập khẩu
|
1. Tên loại phế liệu và tổng khối lượng được
phép nhập khẩu, mã HS
|
Lô 1
|
|
|
|
Lô 2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Lô hàng phế liệu nhập khẩu theo đề nghị tại văn bản
này
|
|
|
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu còn lại theo Giấy
xác nhận
|
|
2. Tên loại phế liệu và tổng khối lượng được
phép nhập khẩu, mã HS
|
Lô 1
|
|
|
|
Lô 2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Lô hàng phế liệu nhập khẩu theo đề nghị tại văn bản
này
|
|
|
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu còn lại theo Giấy
xác nhận
|
|
8. Các bản sao vận đơn hàng hóa, hợp đồng liên quan
đến lô hàng phế liệu nhập khẩu theo văn bản đề nghị này gửi kèm theo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
9. Các giấy tờ khác kèm theo (nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA
(1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cục Kiểm soát ô nhiễm trực thuộc Tổng cục Môi
trường trường hợp do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận; Sở Tài
nguyên và Môi trường.
PHỤ LỤC 12
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ LÔ HÀNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ
KIỂM TRA, THÔNG QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v thông báo lô hàng phế liệu nhập khẩu để kiểm tra, thông quan
|
Hà Nội, ngày ....
tháng .... năm ....
|
Kính gửi:
.......................(2).....................
Trả lời Văn bản số.... ngày.... tháng... năm của
(2), (1) thông báo:
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
...................................................................................
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất số: ...............................
ngày ..... tháng ..... năm ...... Cơ quan cấp ..............
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
Sẽ nhập khẩu các lô hàng phế liệu dự kiến vào ngày
... tháng... năm... bao gồm các loại phế liệu sau:
TT
|
Tên loại phế liệu
nhập khẩu
|
Mã HS
|
Tổng khối lượng
phế liệu được phép nhập khẩu theo Giấy xác nhận
|
Khối lượng phế
liệu đã nhập khẩu
|
Khối lượng lô
hàng phế liệu nhập khẩu lần này
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan hải quan cửa khẩu nhập lô hàng phế liệu;
- Lưu...
|
(1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Cục Kiểm soát ô nhiễm trực thuộc Tổng cục Môi trường
trường hợp do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận; Sở Tài nguyên và
Môi trường.
(2) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
PHỤ LỤC 13a
MẪU BÁO CÁO VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRỰC TIẾP SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm ....
|
BÁO CÁO VỀ NHẬP
KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU NĂM ....................
Kính gửi:
.................(2).....................................
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế
liệu:
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Tên và địa chỉ các cơ sở sản xuất trực thuộc có
sử dụng phế liệu nhập khẩu:
.............................................................................................................................................
4. Loại sản phẩm sản xuất ra từ nguyên liệu là phế
liệu nhập khẩu: ..................................
5. Tên người liên hệ:
...........................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Điện thoại:.................................................
Fax:........................................ E-mail: ..............
II. Báo cáo về nhập khẩu, sử dụng phế liệu đã nhập
khẩu trong năm
Lô hàng phế liệu
nhập khẩu
|
Thời điểm nhập
(Ngày/tháng/năm)
|
Khối lượng phế
liệu đã nhập khẩu
|
Cửa khẩu nhập
khẩu
|
Số tiền ký quỹ
bảo đảm phế liệu nhập khẩu
|
Hoàn trả/sử dụng
số tiền ký quỹ để xử lý phế liệu vi phạm không tái xuất được
|
Loại phế liệu nhập khẩu 1, mã HS
|
Lô 1
|
Ngày...tháng...năm
|
|
|
|
.........
|
Lô 2
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
|
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu đã sử dụng
|
|
Loại phế liệu nhập khẩu 2, mã HS
|
Lô 1
|
Ngày...tháng...năm
|
|
|
|
........
|
Lô 2
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
|
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu đã sử dụng
|
|
III. Báo cáo về công tác bảo vệ môi trường:
Báo cáo cụ thể về các nội dung liên quan đến:
- Tình trạng kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu.
- Tình hình quản lý, vận hành, hiệu quả xử lý của
các biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sơ chế,
chuẩn bị phế liệu trước khi đưa vào dây chuyền sản xuất, tái chế.
- Tình hình vận hành, hiệu quả xử lý của các công
trình, thiết bị xử lý chất thải trong quá trình sản xuất, tái chế, tái sử dụng
phế liệu.
- Tình hình thực hiện hợp đồng thuê đơn vị có chức
năng để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu
sản xuất.
- Việc xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (nếu có).
IV. Kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA
(1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 13b
MẪU BÁO CÁO VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN ỦY THÁC NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..................
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm ....
|
BÁO CÁO
VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU NĂM ..............
Kính gửi:
...........(2).......................................
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập
khẩu phế liệu:
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................................
3. Tên và địa chỉ các cơ sở sản xuất trực thuộc có
sử dụng phế liệu nhập khẩu:
.............................................................................................................................................
4. Tên người liên hệ: ...........................................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................
Fax: .......................................Email........................
II. Báo cáo về nhập khẩu, sử dụng phế liệu đã nhập
khẩu trong năm
Lô hàng phế liệu
nhập khẩu
|
Thời điểm nhập
(Ngày/tháng/năm)
|
Khối lượng phế
liệu đã nhập khẩu
|
Cửa khẩu nhập
khẩu
|
Số tiền ký quỹ
bảo đảm phế liệu nhập khẩu
|
Hoàn trả/sử dụng
số tiền ký quỹ để xử lý phế liệu vi phạm không tái xuất được
|
Tổ chức, cá
nhân ủy thác nhập khẩu phế liệu
|
Loại phế liệu nhập khẩu 1, mã HS
|
|
Lô 1
|
Ngày...tháng...năm
|
|
|
|
.......
|
|
Lô 2
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
|
|
|
Loại phế liệu nhập khẩu 2, mã HS
|
|
Lô 1
|
Ngày ..tháng ..năm
|
|
|
|
.....
|
|
Lô 2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
|
|
|
III. Báo cáo về công tác bảo vệ môi trường:
Báo cáo cụ thể về các nội dung liên quan đến:
- Tình trạng kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu (nếu
có).
- Tình hình thực hiện hợp đồng thuê đơn vị có chức năng
để xử lý chất thải phát sinh từ quá trình lưu giữ phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất (nếu có).
- Việc xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (nếu có).
IV. Kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN CỦA (1)
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
(1) Tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu.
(2) Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy xác nhận.
PHỤ LỤC 14
MẪU BÁO CÁO VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND TỈNH/TP......
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..................
|
Địa danh, ngày
.... tháng .... năm ....
|
BÁO CÁO
VỀ NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU NĂM ...........
Kính gửi: Bộ
Tài nguyên và Môi trường
I. Thống kê về phế liệu nhập khẩu, sử dụng:
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu 1: ....................................................................
Lô hàng phế liệu
nhập khẩu
|
Thời điểm nhập
(Ngày/tháng/năm)
|
Khối lượng phế
liệu đã nhập khẩu
|
Cửa khẩu nhập
khẩu
|
Số tiền ký quỹ
bảo đảm phế liệu nhập khẩu
|
Hoàn trả/sử dụng
số tiền ký quỹ để xử lý phế liệu vi phạm không tái xuất được
|
Loại phế liệu nhập khẩu 1, mã HS
|
Lô 1
|
Ngày... tháng...năm
|
|
|
|
...........
|
Lô 2
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
|
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu đã sử dụng
|
|
Loại phế liệu nhập khẩu 2, mã HS
|
Lô 1
|
Ngày...tháng...năm
|
|
|
|
..........
|
Lô 2
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
|
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu đã sử dụng
|
|
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu 2: .....................................................................
Lô hàng phế liệu
nhập khẩu
|
Thời điểm nhập
(Ngày/tháng/năm)
|
Khối lượng phế
liệu đã nhập khẩu
|
Cửa khẩu nhập
khẩu
|
Số tiền ký quỹ
bảo đảm phế liệu nhập khẩu
|
Hoàn trả/sử dụng
số tiền ký quỹ để xử lý phế liệu vi phạm không tái xuất được
|
Loại phế liệu nhập khẩu 1, mã HS
|
Lô 1
|
Ngày...tháng...năm
|
|
|
|
.........
|
Lô 2
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
|
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu đã sử dụng
|
|
Loại phế liệu nhập khẩu 2, mã HS
|
Lô 1
|
Ngày...tháng...năm
|
|
|
|
.........
|
Lô 2
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng phế liệu đã nhập khẩu
|
|
Khối lượng phế liệu nhập khẩu đã sử dụng
|
|
II. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường
đối với phế liệu nhập khẩu:
- Tình hình nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu
trên địa bàn (những vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình nhập khẩu, vận
chuyển, lưu giữ, sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; các sự cố
môi trường liên quan đến phế liệu và xử lý sự cố, ký quỹ và sử dụng số tiền ký
quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu v.v...).
- Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất v.v....
- Các vấn đề khác.
III. Kết luận và kiến nghị: .................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh ........ (để báo cáo);
- ....
|
GIÁM ĐỐC
<Ký tên, đóng dấu>
|
[1] Thông tư số 03/2018/TT-BTMT ngày 14 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường có căn cứ ban hành như
sau:
Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng
04 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ Tài nguyên và Môi trưởng ban hành Thông tư sửa
đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên
ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm
2018 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và Thông tư số
09/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chị tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thì
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi
trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
[2] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản
1 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018;
[3] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
[5] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
4 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018;
[6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản
5 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
[7] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản
6 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
7 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2018.
[9] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
8 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 8 năm 2018 sửa đổi, bãi
bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
[10] Điều này hết hiệu lực theo quy định tại khoản
2 Điều 3 Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, có
hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2018 và khoản 2 Điều 3 Thông tư số
09/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, có hiệu lực kể từ
ngày 29 tháng 10 năm 2018.
[11] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản
10 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về
thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[12] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản
11 Điều 1 của Thông tư số 03/2018/TT-BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về
thủ tục hành chính liên quan đến kiểm tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[13] Điều 5 Thông tư số Thông tư số 03/2018/TT-
BTNMT sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm
tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
2. Bộ trưởng Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để xem xét, giải quyết.
Điều 3 Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2018
và Điều 3 của Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29 tháng 10 năm 2018.
2. Điều 10 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và Khoản 9 Điều 1 Thông tư số
03/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính liên quan đến kiểm
tra chuyên ngành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trưởng, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”