BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 157/2011/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THUẾ SUẤT CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO
DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày
29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ
chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12
ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất
khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm
hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung
thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12
ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số
295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày
17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số
295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày
22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày
13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế
xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị định thư quy định việc thực
hiện Danh mục Biểu thuế hài hóa ASEAN (AHTN) 2012;
Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất nhập
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Điều 1. Ban
hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo các danh mục mặt hàng
chịu thuế
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng
chịu thuế theo quy định tại phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục
mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục II.
Điều 2. Biểu
thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng
chịu thuế quy định tại phụ lục I gồm mô tả hàng hóa ( tên nhóm mặt hàng và tên
mặt hàng), mã số ( nhóm mặt hàng gồm 04 chữ số, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức
thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho nhóm mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
2. Trường hợp một mặt hàng không được quy
định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hài quan, người
khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số tương ứng
với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I
phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất xuất khẩu là 0%
(không phần trăm).
3. Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất
khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu:
a) Trường hợp hàng hóa có đủ điều kiện xác
định là được sản xuất, chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải
nộp thuế xuất khẩu. Đối với mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni, đinh vít thì
được xác định là phụ liệu.
b) Trường hợp hàng hóa được sản xuất, chế
biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước
thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối với số lượng hàng hóa xuất khẩu tương ứng
với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất, chế biến hàng
hóa thực tế đã xuất khẩu. Số lượng hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến
từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế xuất khẩu theo mức thuế suất thuế xuất
khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.
c) Hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối
với hàng hóa xuất khẩu nộp cho cơ quan Hải quan, gồm:
Công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối
với hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu, trong
đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên liệu nhập khẩu đã sử dụng để
sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu; số lượng hàng hóa xuất khẩu; số tiền
thuế xuất khẩu không thu: 01 bản chính;
Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu đã làm
thủ tục hải quan: Nộp 01 bản sao, xuất trình 01 bản chính để đối chiếu;
Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chính;
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu; hợp đồng ủy
thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản
sao;
Hợp đồng mua bán hàng hóa (trong trường hợp
doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu về sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu nhưng
không trực tiếp xuất khẩu hay ủy thác xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác
trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài): 01 bản sao;
Hợp đồng liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa
xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu: 01
bản sao;
Bảng đăng ký định mức nguyên liệu nhập khẩu
để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nêu rõ phần nguyên liệu nhập khẩu,
phần nguyên liệu trong nước (mỗi Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu đăng ký 01 lần):
Doanh nghiệp xuất trình 01 bản chính và nộp 01 bản sao.
Bảng kê các tờ khai nhập khẩu nguyên liệu sử
dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nêu rõ số lượng nguyên liệu nhập
khẩu: 01 bản sao;
Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị không
thu thuế: 01 bản chính;
Nội dung kê khai của hồ sơ không phải nộp
thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nêu tại điểm này được thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Đối với một số mặt hàng vàng (thuộc nhóm
71.08), đồ kim hoàn bằng vàng (thuộc nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc
nhóm 71.14) và các sản phẩm khác bằng vàng (thuộc nhóm 71.15) được áp dụng mức
thuế suất thuế xuất khẩu 0%: Ngoài hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
theo quy định chung, phải có giấy giám định hàm lượng vàng của cơ quan, đơn vị
có chức năng thực hiện giám định theo hướng dẫn tại Thông tư 49/2010/TT-BTC
ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Xuất trình 01 bản chính để đối chiếu, nộp 01
bản sao cho cơ quan Hải quan.
Điều 3. Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt
hàng chịu thuế qui định tại phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp
dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm
mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng, mặt
hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi qui định cho nhóm mặt
hàng hoặc mặt hàng chịu thuế.
2. Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
Nội dung gồm:
a) Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi riêng. Đối với các nhóm mặt hàng, mặt hàng áp dụng mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng qui định từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại
chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán
việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa theo qui định tại mục II phụ lục II ban hàng
kèm theo Thông tư này.
b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số
hàng hóa tại chương 98; mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại Mục
I phụ lục II (97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng riêng tại chương 98.
Điều 4. Thuế
nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử
dụng nhập khẩu được qui định như sau:
1. Xe ô tô chở từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể
cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo
qui định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở
xuống đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối
với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và
xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04
(trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe
bọc thép để chở hàng hóa có giá trị, xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có
thùng rời nâng hạ được) là 150%.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối
với các loại xe ô tô khác thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại thuộc các
nhóm 87.02, 87.03, 87.04 qui định tại mục I phụ lục II – Biểu tuế nhập khẩu ưu
đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kém theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2012
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 184/2010/TT-BTC của Bộ Tài
chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
b) Thông tư số 201/2010/TT-BTC ngày
13/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối
với vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật
liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công suất từ 7
triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên;
c) Thông tư số 208/2010/TT-BTC ngày 17 tháng
12 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2711 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
d) Thông tư 214/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính
hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu
để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí
trọng điểm;
e) Thông tư số 07/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011
hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng
thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
f) Thông tư số 20/2011/TT-BTC của Bộ Tài
Chính ngày 17/02/2011 Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng phốt pho
vàng thuộc mã 2804.70.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu;
g) Thông tư 24/2011/TT-BTC ngày 23/02/2011 của
Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với
một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
h) Thông tư 29/2011/TT-BTC ngày 01/3/2011 của
Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt
hàng đường thuộc nhóm 17.01 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
i) Thông tư số 46/2011/TT-BTC ngày 05/04/2011
của Bộ Tài Chính Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng dừa quả thuộc
mã 0801.19.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu;
j) Thông tư số 67/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011
của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng quặng
sắt và tinh quặng sắt thuộc nhóm 26.01 quy định tại Biểu thuế xuất khẩu;
k) Thông tư 77/2011/TT-BTC ngày 7/6/2011 của
Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng amoniac thuộc
mã số 2814.10.00.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
l) Thông tư 82/2011/TT-BTC ngày 10/6/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với
một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
m) Thông tư 91/2011/TT-BTC ngày 20/6/2011 của
Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt
hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
n) Thông tư 95/2011/TT-BTC ngày 04/7/2011 của
Bộ Tài Chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng sắt thép phế liệu,
phế thải thuộc nhóm 7204 trong Biểu thuế xuất khẩu;
o) Thông tư 102/2011/TT-BTC ngày 11/7/2011
của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng hạt đào
lộn hột (hạt điều) thuộc mã 0801.31.00.00 trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
p) Thông tư số 103/2011/TT-BTC ngày 11/7/2011
sửa đổi, bổ sung Khoản 75 Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính;
q) Thông tư 108/2011/TT-BTC ngày 28/7/2011
của Bộ Tài chính sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối
với mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
r) Thông tư 111/2011/TT-BTC ngày 02/8/2011
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu một số mặt hàng
vàng tại Biểu thuế xuất khẩu;
s) Thông tư 119/2011/TT-BTC ngày 16/8/2011
của BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với bộ phận dùng cho
màn hình dẹt (mỏng) thuộc các mã số 8529.90.94.10, 8529.90.94.90 trong Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi;
t) Thông tư 135/2011/TT-BTC ngày 03/10/2011
sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng Sten đồng thuộc nhóm 74.01 trong
Biểu thuế xuất khẩu;
u) Thông tư 145/2011/TT-BTC ngày 24/10/2011
quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc
nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu;
v) Các quy định khác của Bộ Tài Chính về thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi trái với quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản
liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|