|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 14/2018/TT-BYT về danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu:
|
14/2018/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Viết Tiến
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa
Vừa qua, Bộ Y tế ban hành Thông tư 14/2018/TT-BYT về danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.Theo đó, Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa gồm 81 loại, đơn cử như:
- Bộ thử chẩn đoán bệnh sốt rét; Mã hàng 3002.11.00.
- Thiết bị chẩn đoán bằng đồng vị phóng xạ (hệ thống PET, SPECT, thiết bị đo độ tập trung iốt I130, I131); Mã hàng: 9022.90.90.
- Chất thử nhóm máu; Mã hàng: 3006.20.00.
- Hộp, bộ dụng cụ cấp cứu; bộ kít chăm sóc vết thương; Mã hàng: 3006.50.00.
- Tấm, phiến, màng, lá và dải bằng plastic được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh; Mã hàng: 3822.00.10.
- Bìa, tấm xơ sợi xenlulo và màng xơ sợi xenlulo được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh; Mã hàng: 3822.00.20.
Danh mục này là cơ sở để tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế vào Việt Nam.
Thông tư 14/2018/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2018/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 05
năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành
luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 36/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Trang thiết bị và Công trình y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông
tư ban hành Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam.
Điều 1. Ban hành
danh mục
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục
trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định
mã hàng hóa (sau đây gọi tắt là mã hàng) theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số
65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Quy định
sử dụng danh mục
1. Danh mục bao gồm các mặt hàng đã
được xác định là trang thiết bị y tế và quản lý theo quy định tại Nghị định số
36/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị
y tế, Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế và các văn bản quy phạm pháp luật
khác về trang thiết bị y tế.
2. Danh mục trang thiết bị y tế đã
xác định mã hàng ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để tổ chức, cá nhân thực
hiện khai báo hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế vào Việt
Nam.
3. Khi xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết
bị y tế đã được cấp số lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định
nhưng chưa có mã hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, việc khai
báo hải quan thực hiện theo mô tả thực tế hàng hóa và Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam. Sau khi thông quan các tổ chức, cá nhân có văn bản gửi về Bộ
Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) để phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng
cục Hải quan) xem xét thống nhất, cập nhật và ban hành Danh mục bổ sung.
4. Trường hợp phát sinh vướng mắc hoặc
có sự khác biệt trong việc xác định mã hàng trong Danh mục ban hành kèm theo
Thông tư này, Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) phối hợp với Bộ
Tài chính (Tổng cục Hải quan) xem xét lại để thống nhất trên cơ sở nguyên tắc
quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật
hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan để tạo Điều
kiện cho hàng hóa được thông quan thuận lợi, đồng thời đề xuất sửa đổi, bổ sung
Danh Mục.
Điều 3. Điều khoản
tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Danh mục mã hàng ban hành tại Phụ
lục số I kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công
trình y tế, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng các Cục, Vụ trưởng các Vụ, thủ trưởng các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các đơn vị y tế ngành, tổ chức, cá nhân có hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu,
nhập khẩu trang thiết bị y tế và tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban các vấn đề xã hội
của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo - Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Hội thiết bị y tế Việt Nam;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC (02b), TB-CT
(03b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
DANH MỤC
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HÀNG HÓA THEO DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
(Kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
|
Mô
tả trang thiết bị y tế
|
Mã
hàng
|
1
|
Bộ thử chẩn
đoán bệnh sốt rét
|
3002.11.00
|
2
|
Các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn
dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh (ví dụ: dung dịch xịt hoặc kem phòng ngừa
loét do tì đè; dung dịch muối biển vệ sinh mũi; xịt mũi nước biển; xịt tai, xịt
họng; nước mắt nhân tạo; nhũ tương nhỏ mắt; gel hoặc dung dịch làm ẩm, làm mềm
vết thương, gel dùng cho vết thương ở miệng; dịch lọc thận...)
|
3004.90.99
|
3
|
Băng dán và các sản phẩm có một lớp
dính đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất
|
3005.10.10
|
4
|
Băng dán và các sản phẩm có một lớp
dính không tráng phủ hoặc không thấm tẩm dược chất (ví dụ: miếng dán sát khuẩn;
miếng dán hạ sốt; miếng dán lạnh; miếng dán giữ nhiệt...)
|
3005.10.90
|
5
|
Băng y tế
|
3005.90.10
|
6
|
Gạc y tế
|
3005.90.20
|
7
|
Bông y tế
|
3005.90.90
|
8
|
Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha
khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính, miếng đệm vô trùng dùng trong nha khoa
hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu
|
3006.10.10
|
9
|
Chỉ không tự tiêu, sản phẩm cầm máu
tự tiêu vô trùng trong phẫu thuật hoặc nha khoa; vật liệu cầm máu; tấm nâng
phẫu thuật; lưới Điều trị thoát vị; keo dán sinh học; màng ngăn hấp thu sinh
học; keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo
nong vô trùng và nút tảo nong vô trùng.
|
3006.10.90
|
10
|
Chất thử nhóm
máu
|
3006.20.00
|
11
|
Xi măng hàn răng và các chất hàn
răng khác
|
3006.40.10
|
12
|
Xi măng gắn xương
|
3006.40.20
|
13
|
Hộp, bộ dụng cụ cấp cứu; bộ kít
chăm sóc vết thương
|
3006.50.00
|
14
|
Các chế phẩm gel được sản xuất để
dùng cho người như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu
thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế
(ví dụ: gel siêu âm, gel bôi trơn âm đạo; dịch nhầy dùng
trong phẫu thuật Phaco...)
|
3006.70.00
|
15
|
Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu
môn giả
|
3006.91.00
|
16
|
Bột và bột nhão làm chặt chân răng
|
3306.10.10
|
17
|
Dung dịch ngâm, rửa, làm sạch, bảo
quản kính áp tròng
|
3307.90.50
|
18
|
Phim X quang dùng trong y tế
|
3701.10.00
|
19
|
Tấm cảm biến nhận ảnh X quang y tế
|
3701.99.90
|
20
|
Dung dịch, hóa chất khử khuẩn dụng
cụ, thiết bị y tế
|
3808.94.90
|
21
|
Tấm, phiến, màng, lá và dải bằng plastic được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn đoán bệnh
|
3822.00.10
|
22
|
Bìa, tấm xơ sợi xenlulo và màng xơ
sợi xenlulo được thấm, tẩm hoặc tráng phủ chất thử chẩn
đoán bệnh
|
3822.00.20
|
23
|
Chất thử chẩn đoán bệnh khác (ví dụ:
que thử, khay thử; chất thử, chất hiệu chuẩn, vật liệu kiểm soát in vitro...)
|
3822.00.90
|
24
|
Các sản phẩm khác bằng plastic (ví
dụ: cuvet, đầu côn, khay ngâm dụng cụ tiệt khuẩn; bộ chuyển tiếp, ống nối; miếng
nẹp sau phẫu thuật; mặt nạ cố định; kẹp ống thông, dây dẫn; miếng dán giữ ống
thông; túi đựng nước tiểu; túi đựng dịch xả trong lọc màng bụng; ống nghiệm
chứa chất chống đông; túi ép tiệt trùng, bao bì đựng dụng cụ không chứa giấy;
bao chụp đầu đèn; bao camera nội soi; túi đựng bệnh phẩm nội soi...)
|
3926.90.39
|
25
|
Bao cao su
|
4014.10.00
|
26
|
Găng tay phẫu thuật
|
4015.11.00
|
27
|
Găng khám
|
4015.19.00
|
28
|
Mặt hàng bao bì dùng trong xử lý tiệt
trùng dụng cụ y tế, dạng túi làm từ nhựa và giấy (giấy chiếm hàm lượng nhiều
hơn), gồm hai mặt (một mặt bằng plastic, một mặt bằng giấy),
được dán kín 3 cạnh, cạnh còn lại có một dải băng keo để có thể dán túi. Túi
dạng đã đóng gói bán lẻ.
|
4819.50.00
|
29
|
Mặt hàng sản
phẩm dùng trong xử lý tiệt trùng dụng cụ y tế, dạng ống
được ép dẹt, gồm 2 mặt (một mặt bằng giấy, một mặt bằng
polyester, giấy chiếm hàm lượng nhiều hơn) đã được dán kín 2 cạnh với nhau,
đóng thành dạng cuộn
|
4823.90.99
|
30
|
Tất, vớ dùng cho người giãn tĩnh mạch,
từ sợi tổng hợp
|
6115.10.10
|
31
|
Áo phẫu thuật
|
6211.43.10
|
32
|
Hàng may mặc từ bông, loại có tính
đàn hồi bó chặt để Điều trị mô vết sẹo và ghép da
|
6212.90.11
|
33
|
Hàng may mặc từ vật liệu dệt khác,
loại có tính đàn hồi bó chặt để Điều trị mô vết sẹo và ghép da
|
6212.90.91
|
34
|
Khẩu trang phẫu thuật
|
6307.90.40
|
35
|
Thiết bị khử trùng dùng trong y tế,
phẫu thuật (Ví dụ: máy hấp tiệt trùng; nồi hấp tiệt trùng; máy tiệt trùng nhiệt độ thấp công nghệ plasma;...)
|
8419.20.00
|
36
|
Máy ly tâm chuyên dùng trong chẩn
đoán, xét nghiệm, sàng lọc y tế
|
8421.19.90
|
37
|
Xe lăn, xe đẩy, cáng cứu thương và
các xe tương tự được thiết kế đặc biệt để chở người tàn tật có hoặc không có
cơ cấu vận hành cơ giới
|
8713.10.00
8713.90.00
|
38
|
Kính áp tròng (cận, viễn, loạn)
|
9001.30.00
|
39
|
Kính lúp phẫu thuật, thiết bị soi
da
|
9002.90.90
|
40
|
Kính thuốc
|
9004.90.10
|
41
|
Kính hiển vi phẫu thuật
|
9011.80.00
|
42
|
Máy chiếu tia laser CO2
Điều trị
|
9013.20.00
|
43
|
Thiết bị điện tim
|
9018.11.00
|
44
|
Thiết bị siêu âm dùng trong y tế
(ví dụ: máy siêu âm chẩn đoán; máy đo độ loãng xương bằng
siêu âm; máy đo nhịp tim thai bằng siêu âm, hệ thống thiết
bị siêu âm cường độ cao Điều trị khối u...)
|
9018.12.00
|
45
|
Thiết bị chụp cộng hưởng từ
|
9018.13.00
|
46
|
Thiết bị ghi biểu đồ nhấp nháy
|
9018.14.00
|
47
|
Máy theo dõi bệnh nhân; máy đo độ
vàng da; máy điện não; máy điện cơ; hệ thống nội soi chẩn đoán; máy đo/phân
tích chức năng hô hấp; thiết bị định vị trong phẫu thuật và thiết bị kiểm tra
thăm dò chức năng hoặc kiểm tra thông số sinh lý khác
|
9018.19.00
|
48
|
Máy chiếu tia cực tím hay tia hồng
ngoại
|
9018.20.00
|
49
|
Bơm tiêm dùng một lần
|
9018.31.10
|
50
|
Bơm tiêm điện, máy truyền dịch
|
9018.31.90
|
51
|
Kim tiêm bằng kim loại, kim khâu vết
thương; kim phẫu thuật bằng kim loại; kim, bút lấy máu
và dịch cơ thể; kim dùng với hệ thống thận nhân tạo; kim luồn mạch máu
|
9018.32.00
|
52
|
Ống thông đường tiểu
|
9018.39.10
|
53
|
Ống thông, ống dẫn lưu và loại
tương tự khác (ví dụ: dụng cụ mở đường vào mạch máu; bộ kít pool tiểu cầu và
lọc bạch cầu; dây nối quả lọc máu rút nước; dây dẫn máu; dây thông dạ dày; ống thông cho ăn; dụng cụ lấy máu mẫu; dây nối
dài bơm tiêm điện; ống dẫn lưu, ống thông...)
|
9018.39.90
|
54
|
Khoan dùng trong nha khoa, có hoặc
không gắn liền cùng một giá đỡ với thiết bị nha khoa khác
|
9018.41.00
|
55
|
Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác
(ví dụ: máy đo khúc xạ, giác mạc tự động; máy đo điện võng mạc; máy chụp cắt
lớp đáy mắt, máy chụp huỳnh quang đáy mắt; hệ thống phẫu thuật chuyên ngành
nhãn khoa (laser excimer, phemtosecond laser, phaco, máy cắt dịch kính, máy cắt
vạt giác mạc); máy laser Điều trị dùng trong nhãn khoa; dụng cụ thông áp lực
nội nhãn trong phẫu thuật glôcôm...)
|
9018.50.00
|
56
|
Bộ theo dõi tĩnh mạch, máy soi tĩnh
mạch
|
9018.90.20
|
57
|
Dụng cụ và thiết
bị điện tử dùng cho ngành y, phẫu thuật, nha khoa (ví dụ: máy phá rung tim;
dao mổ điện; dao mổ siêu âm; dao mổ laser; máy gây mê
kèm thở; máy giúp thở; lồng ấp trẻ sơ sinh; hệ thống tán sỏi; thiết bị lọc
máu; thiết bị phẫu thuật lạnh; máy tim phổi nhân tạo; máy lọc gan; máy chạy
thận nhân tạo, máy thẩm phân phúc mạc cho bệnh nhân suy thận; hệ thống phẫu
thuật tiền liệt tuyến...)
|
9018.90.30
|
58
|
Thiết bị và dụng cụ dùng cho ngành
y thuộc nhóm 9018 nhưng chưa được định danh cụ thể trong Danh Mục hàng hóa xuất
nhập khẩu Việt Nam và Danh Mục ban hành kèm Thông tư này.
|
9018.90.90
|
59
|
Các dụng cụ chỉnh hình hoặc đinh, nẹp, vít xương
|
9021.10.00
|
60
|
Răng giả
|
9021.21.00
|
61
|
Chi Tiết gắn dùng trong nha khoa
|
9021.29.00
|
62
|
Khớp giả
|
9021.31.00
|
63
|
Các bộ phận nhân tạo khác của cơ thể
|
9021.39.00
|
64
|
Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận
và phụ kiện
|
9021.40.00
|
65
|
Thiết bị Điều hòa nhịp tim dùng cho
việc kích thích cơ tim, trừ các bộ phận và phụ kiện
|
9021.50.00
|
66
|
Dụng cụ khác được lắp hoặc mang
theo hoặc cấy ghép vào cơ thể để bù đắp khuyết tật hay sự suy giảm của bộ phận
cơ thể (ví dụ: khung giá đỡ mạch vành, hạt nút mạch, lưới
lọc huyết khối, dụng cụ đóng động mạch; thủy tinh thể nhân tạo...)
|
9021.90.00
|
67
|
Thiết bị chụp cắt lớp (CT) Điều khiển
bằng máy tính
|
9022.12.00
|
68
|
Thiết bị chẩn đoán hoặc Điều trị sử
dụng trong nha khoa
|
9022.13.00
|
69
|
Thiết bị sử dụng tia X dùng chẩn
đoán hoặc Điều trị sử dụng cho Mục đích y học, phẫu thuật
|
9022.14.00
|
70
|
Thiết bị sử dụng tia alpha, beta
hay gamma dùng cho Mục đích y học, phẫu thuật, nha khoa kể cả thiết bị chụp hoặc
thiết bị Điều trị bằng các loại tia đó (ví dụ: máy Coban Điều trị ung thư,
máy gia tốc tuyến tính Điều trị ung thư, dao mổ gamma
các loại, thiết bị xạ trị áp sát;...)
|
9022.21.00
|
71
|
Thiết bị chẩn đoán bằng đồng vị phóng xạ (hệ thống PET, SPECT, thiết bị đo độ tập trung iốt
I130, I131)
|
9022.90.90
|
72
|
Nhiệt kế điện tử
|
9025.19.19
|
73
|
Nhiệt kế y học thủy ngân
|
9025.19.20
|
74
|
Thiết bị phân tích lý hoặc hóa học
hoạt động bằng điện dùng cho Mục đích y học (ví dụ: máy phân tích sinh hóa;
máy phân tích điện giải, khí máu; máy phân tích huyết học; máy đo đông máu;
máy đo tốc độ máu lắng; hệ thống xét nghiệm elisa; máy phân tích nhóm máu;
máy chiết tách tế bào; máy đo ngưng tập và phân tích chức năng tiểu cầu; máy
định danh vi rút, vi khuẩn; máy phân tích miễn dịch; máy đo tải lượng vi khuẩn,
vi rút; máy đo đường huyết...)
|
9027.80.30
|
75
|
Ghế nha khoa và các bộ phận của
chúng
|
9402.10.10
|
76
|
Đồ nội thất được thiết kế đặc biệt để dùng trong ngành y, giải phẫu (Ví dụ: giường bệnh Điều khiển
bằng điện; bàn mổ, giường cấp cứu, giường hồi sức; tủ đầu giường bệnh nhân;
xe đẩy dụng cụ chuyên dụng; ghế lấy máu; ghế truyền dịch, ghế truyền hóa chất...)
|
9402.90.10
|
77
|
Ghế vệ sinh dành cho người bệnh
|
9402.90.20
|
78
|
Đèn mổ treo trần
|
9405.10.20
|
79
|
Đèn mổ để bàn, giường
|
9405.20.10
|
80
|
Đèn khám
|
9405.20.90
|
81
|
Đèn phẫu thuật
|
9405.40.91
|
Thông tư 14/2018/TT-BYT về danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
MINISTRY OF HEALTH
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.14/2018/TT-BYT
|
Hanoi, May 15, 2018
|
CIRCULAR PROMULGATING THE NOMENCLATURE OF MEDICAL EQUIPMENT WHOSE HS
CODES HAVE BEEN ASSIGNED IN THE VIETNAM’S NOMENCLATURE OF EXPORTS AND IMPORTS Pursuant to the
Government’s Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 defining functions,
tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health; Pursuant to the
Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing specific
provisions and guidance on enforcement of the Customs Law on customs
procedures, examination, supervision and control procedures; Pursuant to the
Government’s Decree No. 36/2016/ND-CP dated May 15, 2016 on management of
medical equipment; At the request of
Director of Medical Equipment and Work Department; The Minister of Health
hereby promulgates a Circular to promulgate the nomenclature of medical
equipment whose HS codes have been assigned in the Vietnam’s nomenclature of
exports and imports. Article
1. Promulgation of the nomenclature The nomenclature of
medical equipment under the management of the Ministry of Health whose HS codes
have been assigned in the Vietnam’s nomenclature of exports and imports
(hereinafter referred to as “the Nomenclature”) is promulgated together with
the Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Minister of Finance. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 14/2018/TT-BYT về danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
45.988
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|