ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 300/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 23 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP
KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 260/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 36/TTr-SVHTTDL ngày 17/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Cà Mau.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1068/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 và Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính
phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ33);
- Lưu: VT, Tu58.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC
XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
(Công bố kèm theo
Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày
23/02/2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
02
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Công
bố tại Quyết định số: 1068/QĐ-UBND ngày 27/6/2016
|
|
01
|
T-CMU-287263-TT
|
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
|
Công bố tại Quyết định số: 1878/QĐ-UBND ngày 8/10/2016
|
02
|
T-CMU-288581-TT
|
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu văn hóa
phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà
Mau.
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc
của cá nhân, tổ chức tại địa phương.
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có
giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm,
tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức
tại địa phương.
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy phép phải
có văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel,
số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.
Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu hồ sơ
chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm theo mẫu đơn ký hiệu BM.NK.
- Giấy chứng nhận bản quyền tác giả,
bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để
phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền
tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật,
cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di
vật, cổ vật.
+ Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao
nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy
quyền.
- Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận
hàng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
h) Lệ phí:
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ
thuật ứng dụng, tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm
định.
2. Đối
với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm
thứ 49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi:
80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
3. Đối với đồ chơi trẻ em: 650.000
đồng/lần thẩm định.
4. Đối với máy trò chơi điện tử có
cài đặt chương trình trả thưởng:
- Đối với 1 máy/lần thẩm định: 300.000 đồng/lần thẩm định.
- Đối với từ 2 máy trở lên/lần
thẩm định: 500.000 đồng/lần thẩm định.
5. Đối với thiết bị chuyên dùng
cho trò chơi ở sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm
định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm (Mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm
xuất khẩu, nhập khẩu.
Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …. tháng …. năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: ……………………………………….
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề
nghị cấp phép)..........................................................
..........................................................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: .........................................................
Đề nghị …………… (tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: ...........................................................................................................
Số lượng: ...........................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm: ...................................................................................................
Gửi từ: ...............................................................................................................................
Đến: ...................................................................................................................................
Mục đích sử dụng: ............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo
quy định của pháp luật.
2. Giám định văn hóa phẩm xuất
khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là
các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm
phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm đến Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ
chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 8 ngày làm
việc.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel,
số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn; nếu
hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị giám định văn hóa
phẩm xuất khẩu (mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ;
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định
(bản gốc);
(3) Bản sao quyết định cho phép hợp
tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản
sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm
cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
(4) Tài liệu có liên quan chứng minh
nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 8 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm
xuất khẩu.
h) Phí, lệ phí:
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mức
thu (đồng)
|
I. Thẩm định kịch bản phim
|
1
|
Kịch bản phim truyện (trừ quy
định tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
4.500.000
|
b
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính
thành 1,5 tập
|
|
c
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập
|
|
2
|
Kịch bản phim ngắn, bao gồm:
phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình (trừ quy định tại điểm 3 mục này):
|
|
a
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.800.000
|
b
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu
như kịch bản phim truyện.
|
|
3
|
Kịch bản phim được thực hiện từ
hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
|
|
a
|
Kịch bản phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
7.200.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập
|
|
b
|
Kịch bản phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
2.800.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu
như kịch bản phim truyện
|
|
II. Thẩm định và phân loại
phim
|
1
|
Phim thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
3.600.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút:
|
2.200.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu
như phim truyện
|
|
2
|
Phim phi thương mại:
|
|
a
|
Phim truyện:
|
|
a.1
|
Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
|
2.400.000
|
a.2
|
Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
|
|
a.3
|
Độ dài từ 151 - 200 phút tính
thành 02 tập
|
|
b
|
Phim ngắn:
|
|
b.1
|
Độ dài đến 60 phút
|
1.600.000
|
b.2
|
Độ dài từ 61 phút trở lên thu
như phim truyện
|
|
Mức thu quy định trên đây là mức
thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50%
mức thu tương ứng trên đây.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu (Mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 17 tháng 6 năm 2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông
tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL ;
- Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …. tháng …. năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: ………………………………………….
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề
nghị cấp phép)............................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..........................................................
Đề nghị ………………………………………(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: ...........................................................................................................
Số lượng: ...........................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm: ...................................................................................................
Gửi từ: ...............................................................................................................................
Đến: ...................................................................................................................................
Mục đích sử dụng: ............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./
|
Người
đề nghị cấp phép
(Nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|