Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2079/QĐ-TCHQ 2021 Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa

Số hiệu: 2079/QĐ-TCHQ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
Ngày ban hành: 19/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2079/QĐ-TCHQ

Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

Căn cứ Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;

Căn cứ Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;

Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa bao gồm: Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế (Phụ lục I), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế (Phụ lục II), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về phân loại (Phụ lục III), Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về thuế nhập khẩu bổ sung (Phụ lục IV), Bản hướng dẫn xây dựng và sử dụng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa (Phụ lục V) và các Biểu mẫu kèm theo (Phụ lục VI) (sau đây gọi tắt là Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa).

Điều 2. Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa là cơ sở để cơ quan hải quan sử dụng kiểm tra việc khai báo của người khai hải quan về tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế suất của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa được thông quan theo quy định, được lưu hành nội bộ và sử dụng thống nhất trong ngành hải quan.

Điều 3. Giao Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ và hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này để:

1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa.

2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng.

3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.

Điều 4. Giao Cục trưởng Cục Kiểm định Hải quan, Cục trưởng Cục Quản lý rủi ro, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra: Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị và hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa gửi Tổng cục Hải quan (Cục thuế xuất nhập khẩu) theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.

Điều 5. Giao Cục trưởng Cục thuế xuất nhập khẩu: Định kỳ 06 tháng/lần hoặc đột xuất (trong trường hợp cần thiết) trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Danh mục thay thế hoặc Danh mục sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa trên cơ sở thông tin thu thập được và đề xuất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2465/QĐ-TCHQ ngày 30/9/2020, Quyết định số 3001/QĐ-TCHQ ngày 9/11/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

Điều 7. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo);
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
- Các Phó TCT (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, TXNK - PL (06b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/7/2021 của Tổng cục Hải quan)

I. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về áp dụng mức thuế

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

1

2

3

4

5

1

Xỉ

2618 đến 2620

2601 đến 2617

Khai báo là Xỉ để được xuất khẩu quặng và tinh quặng; để hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn và gian lận về chính sách xuất khẩu

2

Đá Granite đã qua gia công thành sản phẩm hoàn chỉnh, mài bóng 1 mặt QC 240cm trở lên 70cmx2cm

68022300

68022300

Khả năng khai sai tổng trị giá tài nguyên khoáng sản và chi phí năng lượng dưới 51% để hưởng thuế suất thuế XK 0%

3

Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá vôi, dùng làm vật liệu xây dựng

2517490010

2517490020

2517490030

2517490090

25210000

DN khai báo là đá vôi dùng làm VLXD theo thông tư 05/TT-BXD để được hưởng thuế suất thuế XK thấp hơn và gian lận về chính sách xuất khẩu Công văn số 8019/TCHQ-TXNK ngày 22/12/2020 của Tổng cục Hải quan

Doanh nghiệp khai báo là đá xây dựng để gian lận chính sách thuế đối với các mặt hàng có thành phần MgO ≥ 15% (Dolomit). Mặt hàng Dolomit khi xuất khẩu phải có giấy phép theo Điều 82 Luật Khoáng sản.

4

Xỉ hạt lò cao

2621900090

26180000

2619000010

2619000090

Mặt hàng khai báo là xỉ thu được từ ngành công nghiệp khác không phải từ ngành công nghiệp luyện sắt hoặc luyện thép để áp mã số có mức thuế suất thấp. Đề nghị kiểm tra quy trình sản xuất, nguồn gốc xỉ để làm căn cứ phân loại hàng hóa.

5

Than củi từ rừng trồng

4402909010

4402909020

4402909090

Hàng hóa không đáp ứng các quy định tiêu chuẩn than gỗ (hàm lượng tro ≤ 3%; hàm lượng carbon cố định là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥70%; nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; hàm lượng lưu huỳnh ≤0,2%.), hoặc không phải là than làm từ mùn cưa

II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại:

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

1

2

3

4

5

1

Đá ốp lát màu trắng sữa có nguồn gốc từ đá hoa (đá marble) đã qua gia công chế biến dùng trong xây dựng (có một mặt nhẵn). Kích thước: dài 10-100cm; rộng 10-100cm; dày 7.1-7.3cm, mới 100%, xuất xứ: Việt Nam.

68022100

25151220

Khai sai chủng loại, mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp (Đá ốp lát màu trắng sữa có nguồn gốc từ đá hoa (đá marble) đã qua cắt xẻ tạo thành tấm, chưa được đánh bóng, mài nhẵn).

2

Bột đá canxi cacbonat, kích thước hạt > 1 mm

2517490010

2517490020

2517490030

2517490090

DN khai báo sai kích cỡ hạt nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp hơn.

3

Sten đồng

7401000010

26030000

Khai báo là sten đồng để được phép xuất quặng đồng hoặc tinh quặng đồng

4

Tinh quặng nhôm, hàm lượng Al2O3 ≥ 50%,

2606000090

2606000010

Khai sai tên hàng và mã số để hưởng thuế suất thuế XK. Mặt hàng có bản chất là quặng bauxit dạng thô, thành phần Al-2O3, Fe2O3, TiO2, MgO và các khoáng vật.

5

Bột kẽm

2817001010

26080000

2620

Mặt hàng là mặt hàng là quặng hoặc xỉ thu được từ quá trình luyện kim nhưng khai báo là bột kẽm oxit 28.17

6

Xỉ thải lò quay dạng bột, tận thu trong quá trình luyện đồng

26203000

26080000

Khai báo sai tên hàng, mã số hàng hóa nhằm mục đích tránh sự kiểm tra về chính sách mặt hàng trong quá trình làm thủ tục hải quan (Doanh nghiệp khai báo mã số: 2620300010, tên hàng: Xỉ thải lò quay dạng bột, tận thu trong quá trình luyện đồng, Sau khi có Thông báo về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Tinh quặng kẽm sunfua ZnS hàm lượng 46,8% (mã số 26080000))

7

Lưu huỳnh, dạng bột

25030000

28020000

Không khai báo rõ đặc tính hàng hóa nên dễ lẫn với dòng hàng 25030000

8

Viên gỗ mùn cưa, nén thành dạng thanh

44013100

4402909020

Mặt hàng bản chất là "Than làm từ mùn cưa" (mã số 4402.90.90.20), DN khai báo sai tên hàng và mã số nhằm hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp.

9

Than gáo dừa

44029010

44021000

Doanh nghiệp lợi dụng khai báo hàng hóa là than gáo dừa (thuế suất 0%) nhưng thực xuất khẩu than tre (thuế suất 10%) để hưởng thuế suất thấp hơn

10

Thanh gỗ cao su ghép, đã bào, nhẵn và sấy khô

44130000

44072996

Doanh nghiệp lợi dụng để khai báo từ gỗ cao su xẻ (thuế suất 255) thành gỗ cao su ghép (thuế suất 0%) để hưởng thuế suất thấp hơn

11

Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã bào hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép đầu nối, có độ dày trên 6mm

44219999

4407991010

4407991090

4407999010

4407999090

Khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

12

Chân bàn, chân ghế (bộ phận của ghế ngồi) (Hàng XK)

94019099

4407

Mặt hàng bản chất là gỗ dạng thanh (thuộc nhóm 44.07), DN khai báo sai tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế xuất khẩu thấp

13

Sản phẩm gỗ Cao su-Thanh gỗ cao su được ghép ngang và dọc dùng làm trụ cầu thang - DRIED RUBBER WOOD LUMBER (44mm - 55mm X 53mm - 55mm X 800mm - 1100mm

44129990

4407991090

4418

khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất xuất khẩu thấp hơn

Trường hợp mặt hàng là sản phẩm loại có thể sử dụng được ngay thì xem xét phân loại vào nhóm 4418

14

Gỗ cao su dạng thanh

44130000

44072969

4418

Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

Trường hợp mặt hàng là sản phẩm loại có thể sử dụng được ngay thì xem xét phân loại vào nhóm 4418

15

Ván lạng

44123900

44129990

44089010

44089090

Bản chất mặt hàng là gỗ nguyên liệu, DN khai báo là gỗ thành phẩm để được hưởng thuế suất thấp. (VD DN khai báo gỗ ván bạch đàn rừng trồng, mã 4412.39.00 thuế xk 0%, nhưng kiểm tra thực tế là gỗ ván bóc, lạng mã số 4408.90.90, thuế xk 10%)

16

Gỗ để làm sàn hoặc ván sàn, chưa lắp ghép

44189990

44092100

44092200

44092900

44091000

DN khai sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thuế xuất khẩu thấp

17

Ván gỗ cao su ghép dọc - ngang AB (29 x 47 x 860)mm

44187900

44092900

khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất xuất khẩu thấp hơn

18

Đồ kim hoàn bằng vàng, đồ kỹ nghệ bằng vàng, các sản phẩm khác bằng vàng.

7113191090

7113199090

7114190090

7115901090

7113191010

7113199010

7114190010

7115901010

Do thuế xuất khẩu chênh lệch nên DN có thể:

+ Vàng ở dạng nguyên liệu xuất khẩu khai báo là vàng trang sức, kỹ nghệ để được hưởng thuế suất thuế XK 0%.

+ Gian lận ở phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàng lượng vàng.

+ Gian lận là xuất khẩu theo hình thức gia công xuất khẩu hoặc gian lận để đủ điều kiện để xác định là được sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu nhập khẩu, xk theo loại hình sản xuất xuất khẩu để không phải xuất trình Phiếu kết quả thử nghiệm xác định hàm lượng vàng.

19

Hợp kim đồng thau dạng tấm có kích thước (14x100x500)mm, hàng mới 100%

74092900

74072100

DN khai báo là dạng tấm mà không khai báo là dạng thanh nhằm hưởng thuế suất xuất khẩu thấp hơn

20

Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công

Đồng ở dạng thanh, que, hình

74091900

74092900

74093900

74094000

74099000

74199999

74031200

74031300

74031900

74032100

74032200

74032900

74071030

74071040

74072100

74072900

Khai báo mã số sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn.

21

Nhôm ở dạng thanh, que và hình

76069100

76069200

76109099

76169990

76041010

76041090

76042110

76042190

76042910

76042930

76042990

Mặt hàng bản chất là Nhôm dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

22

Nhôm chưa gia công hợp kim dạng hình được sản xuất từ phế liệu.

76169990

76012000

DN khai báo sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất xuất khẩu thấp hơn

23

Xỉ nhôm: AL Alloy, hàng mới 100%, xuất xứ Việt Nam.

2620190090

7601200010

Khai sai tên hàng, mã số (hàng là Nhôm hợp kim - hàm lượng nhôm thấp %Al~82,9%, chứa nhiều sắt %Fe~11,1%, thu từ quá trình phân tách xỉ hợp kim nhôm kẽm, phế liệu nhôm kẽm)

24

Thiếc dạng thanh, que, hình

80070099

8003009010

Mặt hàng bản chất là Thiếc dạng thanh, que, hình. DN khai báo sai mã số, mục đích sử dụng thực tế hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

25

Phế liệu và mảnh vụn của mangan

8111009010

8111009090

81110010

Hàng khó phân biệt, doanh nghiệp khai sai để áp thuế suất thấp

26

Phế liệu và mảnh vụn của Zircon và các sản phẩm làm từ zircon

8109900010

8109900090

81093000

Hàng khó phân biệt, doanh nghiệp khai sai để áp thuế suất thấp

27

Crôm

8112290010

8112290090

81122200

Hàng khó phân biệt, doanh nghiệp khai sai để áp thuế suất thấp

28

Gốm kim loại và các sản phẩm làm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn

8113000020

8113000090

8113000010

Hàng khó phân biệt, doanh nghiệp khai sai để áp thuế suất thấp

29

Antimon và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn

8110900010

8110900090

81102000

Hàng khó phân biệt, doanh nghiệp khai sai để áp thuế suất thấp

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/7/2021 của Tổng cục hải quan)

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

1

2

3

4

5

1

Thịt và phụ phẩm ăn được của gà lôi

98010000

02076000

Khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính đã chặt mảnh của mặt hàng) nhằm hưởng mức thuế suất thấp tại Chương 98, mã số 9801.00.00

2

Cá nước ngọt (còn sống)

03019310

03019390

Khai báo sai mục đích sử dụng từ cá chép thường thành cá chép để làm giống nhằm hưởng mức thuế suất thấp.

3

Động vật giáp xác đông lạnh đã được hun khói:

- Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác;

- Cua ghẹ vỏ mềm;

- Tôm hùm nauy

- Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

- Tôm shrimps và tôm prawn khác: tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh...

03061190

03061290

03061410

03061500

03061600

03061711

03061719

03061721

03061722

03061729

03061730

03061790

03061900

03061110

03061210

98041410

98041600

98041711

98041719

98041721

98041722

98041729

98041730

98041790

98041900

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)

4

Động vật giáp xác không đông lạnh đã được hun khói (loại đóng hộp kín khí)

- Tôm hùm (Homarrus spp.);

- Cua ghẹ;

- Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh;

- Tôm shrimps và tôm prawn khác

03069329

03069529

03069929

03069321

98042819

03069921

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng (không khai báo đặc tính hun khói của hàng hóa) nhằm áp dụng mã số hàng hóa có mức thuế suất thấp hơn (để không áp dụng chương 98)

5

Khoai tây chiên

20052011

19059080

Bản chất hàng hóa là snack nhưng doanh nghiệp khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (trường hợp có C/O mẫu D, thuế suất từ 0% --> 5%), gian lận về mức thuế MFN từ 18% -> 20%

6

Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm/Katsuobushi Powder KFP-103

33021090

21069098

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất FTA thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hương liệu dùng trong chế biến thực phẩm, dạng bột, màu trắng. Thành phần gồm: Hỗn hợp các chất thơm ~ 2% gồm Terpineene, Linalool, thymol, cymene... và maltodextrin

7

Xi măng chịu lửa, xi măng cao nhôm, xi măng xỉ (xốp) đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanke

38160010

25232100

25232990

25233000

Khai báo sai độ chịu lửa để vào mã số có thuế suất thấp hơn

Khai sai mã số hưởng/ áp dụng các biểu FTA nhằm lấy thuế xuất thấp

8

Than Anthracite/ Than Bi-tum/ Than đá loại khác

27011210

27011290

27011900

27011100

Lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần: than nguyên khai có hàm lượng than Anthracite/than trộn (hỗn hợp gồm Than Anthracite và than đá khác, để khai báo không đầy đủ tên hàng nhằm phân loại vào mã số có thuế bảo vệ môi trường thấp. Cụ thể: Khai sai giới hạn chất bốc (>14%) hoặc khai tỷ lệ chất bốc của than nguyên khai/than trộn (hỗn hợp gồm than Anthracite và than đá khác) để khai báo tên hàng vào mặt hàng Than bi-tum (than mỡ) hoặc than đá khác (thực tế hàng hóa là than Anthracite hoặc than nguyên khai/than trộn hỗn hợp có thành phần Anthracite). Đối với mặt hàng than đá:

- Than Anthracite: Thuế BVMT là 30.000đ/tấn

- Than bi-tum: Thuế BVMT là 15.000đ/tấn

Căn cứ Khoản 3 Điều 7 Thông tư 12/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.

9

Magiê Sulphat

31022900

28332100

Loại không phải dùng làm phân bón nhưng Khai báo là phân trung lượng bón rễ Magnesium Sulphate để không chịu thuế GTGT

10

Barisulphate

25111000

28332700

Khai sai bản chất để hưởng thuế suất FTA thấp. Bản chất mặt hàng là Barisulphate tổng hợp

11

Hạt nhựa nguyên sinh (đã hoặc chưa hóa dẻo) chưa pha trộn với chất nào khác

390421

39041010

Khai báo vào loại khác để hưởng thuế suất ưu đãi là 0% đối với mã 3904.21.90 hoặc hưởng TS ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E)

12

Màng PVC, PVC Film - 0.40T, dạng cuộn, loại không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ, kt 518mm* 130M. Hàng mới 100%

39219049

39204390

Khai sai mã HS để được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt theo C/O form KV là 0%. Tuy nhiên, theo KQPTPL thì mặt hàng không được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt. KQPTPL số 505/TB-KĐ2 ngày 4/5/2020 của Chi cục KĐHQ 2

13

Gỗ dán Plywood

44123900

44123300

Thực tế 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng là gỗ không thuộc họ lá kim ( gỗ Dái Ngựa; Dương (Polar); Bạch Đàn...) nhưng cố ý khai vào loại có 01 hoặc 02 lớp gỗ ngoài cùng thuộc họ lá kim để gian lận thuế

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

14

Ván plywood

44123900

44123400

Khai báo sai tên hàng, mã số để được hưởng ưu đãi C/O từ Trung Quốc

15

Thanh nẹp phào trần bằng gỗ đã qua xử lý nhiệt và sơn tráng phủ dùng làm khung ảnh

44219190

44219999

44140000

Khai báo vào nhóm sản phẩm khác bằng gỗ để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt khi có C/O form E

16

Giấy phủ màng metalize

48119099

48115999

Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp, mã số đúng không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E

17

Hộp đựng thức ăn bằng giấy làm từ bã mía loại 1 ngăn có nắp liền dùng 1 lần, kt (600ml, 18g), Hiệu Queen pack, NSX Jinhua Zhongsheng Fiber Product Co., LTD, mới 100%

48236900

48195000

DN khai hộp đựng thức ăn thành khay đựng thức ăn để hưởng thuế suất Biểu ACFTA thấp hơn

18

Vải dệt thoi (vải bò)

52114900

52114200

Doanh nghiệp khai sai tên hàng, mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất tại các biểu thuế ưu đãi đặc biệt. Thực tế hàng là Vải denim, thuế suất ưu đãi đặc biệt Form E 15%, thuế suất NK ưu đãi 12%.

19

Vải dệt thoi, thành phần Polyester Rayon Spandex, đã nhuộm chưa tráng phủ hay ngâm tẩm, dạng cuộn khổ 1.5m, mới 100%

54079200

55151200

Khai không đầy đủ tên hàng, sai mã số để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%. Bản chất mặt hàng là vải từ xơ stape, Không phải từ filament

20

Vải dệt thoi 100% sợi filament polyeste, khổ 235cm, định lượng 72g/m2, vải trơn không dún, loại đã nhuộm, dùng để may ga giường, mới 100%; Mã HS: 54076190; thực tế hàng là: Vải dệt thoi, thành phần gồm 55% xơ staple polyester và 45% filament polyester, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, dạng cuộn, khổ 2,35 m; mã HS: 55151200

54077400

55151200

Khai sai tên hàng nhằm áp sang mã khác có thuế suất FTA thấp hơn

21

Vải dệt thoi 100% polyeste đã nhuộm, đã in hình, kích cỡ: dài 528,88m, rộng 2.33m, định lượng 70g/m2, Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên, hàng mới 100%; xuất xứ: Trung Quốc; mã HS: 54076190, thực tế hàng là: Vải dệt thoi, thành phần 59,2% xơ staple polyester và 40.8% filament polyester chưa ngâm tẩm, tráng phủ bề mặt, đã in, dạng cuộn, khổ 2,33m, định lượng 70g/m2 mã HS: 55151200

54076190

55151200

Khai sai tên hàng nhằm áp sang mã khác có thuế suất FTA thấp hơn

(KQPTPL tại TB số 1186/TB-KĐ2)

22

Mex dựng (từ sản phẩm không dệt)/ Sản phẩm không dệt/ Vải không dệt

56031100

56031200

56031300

56031400

56039100

56039200

56039300

56039400

Mặt hàng có bản chất từ xơ stape nhưng lại khai báo từ filament nhân tạo để hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn.

23

Vải không dệt từ sợi polyester (23GCX40') (Trọng lượng 23g/m2)

56039100

56039200

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế có trọng lượng 27g/m2 nhưng DN cố ý khai mã số thuộc mặt hàng có trọng lượng nhỏ hơn 25g/m2 để gian lận thuế.

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

24

Vải mùng, 100% polyester từ xơ nhân tạo, dệt kim sợi dọc

60059090

60053790

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vải dệt kim sợi dọc, thành phần 100% polyester, bề mặt vải chưa được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp, vải đã nhuộm, dạng cuộn.

Khai sai mã số để được áp dụng các Biểu thuế FTA (Form E) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt

25

Vải dệt kim

60069000

60053790

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất FTA thấp hơn (KQPTPL số 4138/TB-TCHQ ngày 13/7/2018)

26

Vải dệt kim

60069000

60063290

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất ACFTA thấp hơn (KQPTPL số 6334/TB-TCHQ ngày 06/07/2016)

27

Gạch ống chịu lửa, bọc lỗ ra thép dùng trong sản xuất thép (Thành phần, MgO=76,42%, C>=14%. ĐK lỗ: DN110mm, ĐK ngoài: 220mm, dài 1440mm. Tuổi thọ > 200 mẻ.) NSX: GREAT WALL ENTERPRISE LIMITED. mới 100%.

69032000

69032090

Khai sai tên hàng, mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế FTA phải nộp (Ống chịu lửa, bọc lỗ ra thép dùng trong sản xuất thép (Thành phần, MgO=76,42%, C>=14%. ĐK lỗ: DN110mm, ĐK ngoài: 220mm, dài 1440mm. Tuổi thọ > 200 mẻ.) NSX: GREAT WALL ENTERPRISE LIMITED. mới 100%).

28

Kính nổi dùng trong xây dựng

70060090

70052190

Khai báo Kính nổi đã gia công, áp mã 70060090 TSNK ưu đãi 30% (C/O form E 0%), thực tế hàng là Kính nổi đã phủ màu mờ, không có cốt thép, chưa gia công thuộc mã 70052190 TSNK ưu đãi 40% (không được hưởng C/O form E)

29

Kính dán cường lực nhiều lớp, xuất xứ Ấn độ

70072990

70080000

Khai sai tên hàng, mã số để hưởng ưu đãi đặc biệt C/O AI

30

Mặt hàng thép không hợp kim, dạng cuộn, cán phẳng

7208

7210

7207

7210

- Khai báo vào nhóm 72.08, 72.10 thay vì nhóm 72.10 để hưởng thuế suất thấp

- Khai báo vào nhóm mã 72.08, 72.10 thay vì nhóm 72.07 để trốn thuế tự vệ hoặc thay vì nhóm 72.10 để trốn thuế chống bán phá giá.

- Khai báo là hàng mới 100% nhưng thực tế doanh nghiệp nhập khẩu hàng đã qua sử dụng, hàng tận dụng từ các nhà máy thép tại nước ngoài nhằm tránh bị quản lý chính sách mặt hàng đối với sắt, thép phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Công văn số 7347/TCHQ-ĐTCBL ngày 18/11/2020 của Tổng cục Hải quan

31

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính dưới 14mm

72139190

72139120

Mã 72139190 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông

32

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng dùng làm thép cốt bê tông, có mặt cắt ngang hình tròn đường kính ≥ 14mm

72139990

72139920

Mã 72139990 không chịu thuế tự vệ và có mức thuế suất MFN thấp nên DN khai báo vào mã số này mặc dù bản chất của mặt hàng là thép cốt bê tông

33

Thép không gỉ cán phẳng, cán nguội, chiều dài dưới 4.75mm, chiều rộng từ 600mm trở lên, đã được ủ hoặc được xử lý nhiệt

72193200

72193300

72193400

72193500

72193200

72193300

72193400

72193500

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng "Thép không gỉ cán phẳng, cán nguội, chiều dài dưới 4.75mm, chiều rộng từ 600mm trở lên, đã được ủ hoặc được xử lý nhiệt" để hưởng chênh lệch thuế chống bán phá giá

34

Thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, gia công quá mức cán nguội, đã được ủ hoặc được xử lý nhiệt

72199000

72199000

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng "Thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, gia công quá mức cán nguội, đã được ủ hoặc được xử lý nhiệt" để hưởng chênh lệch thuế chống bán phá giá

35

Bán thành phẩm của thép hợp kim

72254090

72249000

Khai báo là thép tấm cán nóng để tránh thuế tự vệ

36

Ống thổi oxy trong lò luyện thép, đường kính ngoài phi 20mm và đường kính trong 17mm, chiều dài 4m, có đường hàn, bằng thép không hợp kim, hàng mới 100% do TQSX

73063099

73063091

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế. Thuế MFN của hai mã số đều bằng 10% nhưng mã số 73063091 có thuế FTA cao hơn.

37

Bộ sản phẩm đóng gói bán lẻ mới 100% (gồm: Bulông dài 75mm, đường kính thân 3mm: 04 cái; tắc kê nhựa 55mm: 04 cái; 02 chìa khóa thép dài 100mm và 70mm; bút phớt 100mm: 01 cái; long đền thép, đường kính ngoài 20mm: 05 cái; bass sắt: 02 cái; 01 miếng đỡ bằng cao su: 01 cái)

83024290

73181510

DN sử dụng C/O khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

38

Phôi nhôm

76012000

76042910

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp

Mặt hàng thực tế là Nhôm hợp kim, mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, ở dạng thanh và que được ép đùn DN cố tình khai ở dạng chưa qua gia công để gian lận thuế

39

Vách nhôm

76101090

76109099

Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp đối với trường hợp hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E

Nhiều doanh nghiệp khai báo khung vách nhôm cửa các loại áp mã HS 7610.10.90 (Cửa ra vào, cửa sổ, khung cửa, ngưỡng cửa ra vào) để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo hiệp định ACFTA , tuy nhiên khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng chỉ là vách nhôm cố định mã HS 7610.90.99

40

Tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu

76042990

76109099

Khai báo không đủ về mô tả hàng hóa (mức độ gia công), mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

41

Nhôm thanh định hình đã được gia công sử dụng làm kết cấu

76042990

76109099

Khai báo mã số là nhôm thanh định hình chưa được gia công để hưởng thuế suất thấp hơn.

42

Linh kiện xe đạp điện không đồng bộ: Khóa điện (kèm chìa khóa). Sử dụng cho model: DK Poke, Dktron. Hàng mới 100%, do TQSX

83014090

83012000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất FTA thấp

43

Bản lề sàn MG-FS1, loại xoay 2 chiều bằng thép không gỉ, dùng cho cửa thoát hiểm, hàng mới 100%

83024999

83021000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất FTA thấp

44

Hộp đựng bút học sinh vỏ sắt

42023900

83040099

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa, Thuế FTA mã 83040099 cao hơn

45

Bơm nước

84137x

84138113

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.8x thuế suất ACFTA 12%)

Các trường hợp khai báo là bơm nước, đề nghị Doanh nghiệp khai báo đầy đủ thông tin là bơm nước loại gì, lưu lượng, đặt chìm dưới biển hay không.... Tương ứng như mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã

46

Điều hòa không khí loại âm trần, áp tường

84158291

84158194

84151010

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (đặc biệt các trường hợp có C/O mẫu E). Tổng cục Hải quan đã có công văn hướng dẫn phân loại số 1922/TCHQ-TXNK ngày 03/4/2019.

47

Tủ đông lạnh dung tích trên 200 lít

84183090

84185099

Mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp theo ưu đãi CO mẫu E

48

Bình làm nóng, lạnh nước hoạt động bằng điện

85167990

85161011

85161019

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp (C/O mẫu E)

49

Bộ loa đã lắp cùng 1 vỏ loa

85182990

85182290

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp (trường hợp có C/O mẫu E)

50

Camera giám sát

85258051

85258059

85258040

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp

51

Cáp điện bọc nhựa PVC

85444949

85444941

Khai sai chất liệu bọc của cáp điều khiển (cáp điện nhằm hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp (trường hợp có C/O mẫu E)

52

Cáp điện không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80V nhưng không quá 1000V, cách điện bằng plastic

85444942

85444949

85444941

Khai sai mã số để được hưởng thuế suất UĐĐB thấp hơn (Khai báo sai chất liệu cách điện (thực tế nhựa, khai cao su))

53

Linh kiện, phụ tùng để lắp ráp xe đạp (trừ xe đạp đua)

87149110

87149191

87149199

87149290

87149490

87120020

87120030

87120090

Doanh nghiệp khai báo vào các mã linh kiện, phụ tùng xe đạp. Bản chất mặt hàng nhập khẩu là các linh kiện, phụ tùng đồng bộ của xe đạp (có thể nhập cùng chuyến hoặc nhiều chuyến để tránh việc áp mã số theo xe nguyên chiếc). Việc khai báo không chính xác còn dẫn tới rủi ro về gian lận xuất xứ đối với xe đạp xuất khẩu.

54

Linh kiện, phụ tùng xe đạp điện

871410

87116011

87116091

Doanh nghiệp khai báo vào các mã linh kiện, phụ tùng xe đạp điện, để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng nhập khẩu là các linh kiện, phụ tùng đồng bộ của xe đạp điện

55

Phụ kiện cho máy rửa phim Ecomat 9000, ELK,

90330010

90109010

DN khai báo sai mã số để hưởng thuế FTA thấp

56

Kệ để đồ dùng trong tiệm cắt tóc, gội đầu, khung bằng sắt, mặt kệ bằng nhựa, loại 5 tầng có bánh xe di chuyển, hàng tháo rời. Model A903. KT (36*32*82.5) cm +/- 10%. Mới 100%

94038990

94032090

DN nhầm lẫn trong phân loại, khai báo sai mã số để hưởng thuế ACFTA thấp

57

Bàn ăn F-404A, đồ nội thất dùng trong phòng ăn khách sạn, kt: 1100x750 (mm), hàng mới 100%

94038990

94032090

DN nhầm lẫn trong phân loại, khai báo sai mã số để hưởng thuế ACFTA thấp

58

Bàn uống coffee F-412, đồ nội thất dùng trong phòng ăn khách sạn, chất liệu: đá + thép, kt: 500x550(MM), hàng mới 100%

94038990

94032090

DN nhầm lẫn trong phân loại, khai báo sai mã số để hưởng thuế ACFTA thấp

59

Bàn phụ trang trí F-420, đồ nội thất trang trí sảnh casino, kt: 505x505x605(MM), đơn giá đúng: 8307,69 HKD, hàng mới 100%

94038990

94032090

DN nhầm lẫn trong phân loại, khai báo sai mã số để hưởng thuế ACFTA thấp

60

Bàn tròn/vuông/chữ nhật, mặt bàn bọc giả da, khung thép

94032090

94031000

DN khai báo sai mã số để hưởng thuế FTA thấp

61

Bàn tròn có khung bằng nhôm

94032090

94031000

DN khai báo sai mã số để hưởng thuế FTA thấp

62

Tủ gỗ công nghiệp mini chưa hoàn thiện, có cửa và ngăn kéo, dùng trong phòng khách, đã qua xử lý nhiệt, tăng độ cứng cho gỗ, kích thước 540*500*430mm

94036090

94033000

94034000

94035000

DN khai báo sai mã số để hưởng thuế FTA thấp

63

Đồ nội thất bằng gỗ sử dụng trong phòng khách

94036090

94033000

94034000

94035000

Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O mẫu E 0%

64

Khung ghế Sô-fa có thể chuyển thành giường bằng sắt

94019099

94032090

DN sử dụng C/O Form E khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp hơn. thực tế hàng hóa là Giường bằng khung thép, mặt giường bằng vải bố, được thiết kế làm thành mặt ghế khi gắn với Ghế Sofa, có thể gấp xếp lại hoặc mở ra

65

Thép hợp kim dạng thanh dùng để sản xuất nhíp ô tô. Phù hợp với tiêu chuẩn JIS G4801

72286090

98110010

Doanh nghiệp không khai báo thành phần, đặc tính của hàng hóa để không khai báo theo mã số Chương 98 hưởng mức thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

66

Thép hợp kim dạng dây, được gia công tạo hình nguội, mặt cắt ngang hình tròn 2.1mm,

72299099

98110090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Dây thép hợp kim - Hàm lượng Bo lớn hơn 0,0008% tính theo trọng lượng (Bo là nguyên tố duy nhất quyết định yếu tố thép hợp kim), chưa qua sơn, phủ, mạ hoặc tráng.

67

Ống chống bằng thép hàn có đầu nối đi kèm, đường kính từ 20 inch đến 36 inch, sử dụng trong khoan dầu hoặc khí

73052000

98280000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

68

Thép hợp kim Cr hoặc Bo, cán nóng

72139190

72279000

98110010

Bản chất hàng hóa là Thép hợp kim có chứa Cr hoặc Bo, cán nóng thỏa mãn điều kiện thuộc chương 98, mã số 9811.00.00 TS 10%, đồng thời chịu thuế Tự vệ và thuộc diện có giấy phép NK. Tuy nhiên, DN khai báo là thép không hợp kim, cán nóng, dạng cuộn, áp mã 72139190 TSNK ưu đãi 3%, hoặc khai báo mã 72279000 TSNK ưu đãi 0%.

69

Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti với điều kiện các nguyên tố Bo, Cr, Ti là những nguyên tố quyết định tính hợp kim của thép; không có nguyên tố khác ngoài các nguyên tố trên, trừ chủng loại thép cán phẳng được cán nóng

7225

7226

7227

7228

7229

98110010

98110090

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

70

Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ

73062100

98291000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

71

Ống chống và ống khai thác bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại khác

73062900

98292000

Không Khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

72

Kính tôi an toàn dùng cho xe ô tô (có thể khai báo với các tên khác nhau như: kính cửa, kính cửa sau, kính cửa trước, kính chắn gió, kính hậu, kính chết, kính góc, kính an toàn, kính tôi nhiệt an toàn,...dùng cho xe ô tô)

70071110

98451000

DN khai báo không đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc Chương 70 Mã hàng này được chi tiết tại Chương 98, nhóm 9845 với các yêu cầu chi tiết về hàng hóa với các tiêu chí như như độ dày, loại cường lực ...

Lưu ý: mặt hàng khai báo mã số 9845.10.00 phải là "Phụ tùng linh kiện ô tô nhập khẩu để triển khai QĐ số 229/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 về cơ chế, chính sách thực hiện Chiến lược và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô", được quy định chi tiết tại Chương 98 Nghị định số 57/2020

73

Kính dán an toàn nhiều lớp dùng cho xe ô tô (có thể khai báo với các tên khác nhau như: kính cửa, kính cửa sau, kính cửa trước, kính chắn gió, kính hậu, kính chết, kính góc, kính an toàn, kính tôi nhiệt an toàn,...dùng cho xe ô tô)

70072110

98452000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc Chương 70

Lưu ý: mặt hàng khai báo mã số 9845.20.00 là "Phụ tùng linh kiện ô tô nhập khẩu để triển khai QĐ số 229/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 về cơ chế, chính sách thực hiện Chiến lược và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô", được quy định chi tiết tại Chương 98 Nghị định số 57/2020

74

Bạc nhíp (dùng cho động cơ xe của Chương 87)

84833030

98454000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

75

Bạc phụ tùng dùng cho bộ bánh răng và cụm bánh răng khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn.

84834040

98455000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

76

Ống xy lanh khác dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87

84099944

98453000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

77

Hộp số đã lắp ráp hoàn chỉnh (loại khác)

87084029

98458000

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Hộp giảm tốc trục vít-bánh vít" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

78

Bộ phận của hộp số (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87084092

98459010

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng " Ống dẫn sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô", để hưởng thuế suất thấp hơn của mã

79

Bánh xe chưa được lắp lốp (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87087032

98459020

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Vành bánh xe". để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

80

Ống xả và bộ giảm thanh, bộ phận của chúng (dùng cho xe thuộc nhóm 8703)

87089220

98459090

DN không khai báo theo mã số Chương 98, nhóm 9845 với tên hàng "Ống xả" để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương

81

Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 10 tấn nhưng không quá 20 tấn

87049093

98213093

Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp

82

Xe ô tô có động cơ khác dùng để vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn

87049094

98213094

Mặt hàng có bản chất là bộ linh kiện rời đồng bộ hoặc không đồng bộ để lắp ráp sản xuất ô tô nhưng doanh nghiệp không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/7/2021 của Tổng cục Hải quan)

STT

Tên hàng hóa

Mã số hàng hóa

Thông tin rủi ro

Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro

Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

Mã số rủi ro cần kiểm tra

1

2

3

4

5

1

Đuôi trâu đông lạnh không xương (Tail on skint) Hiệu SBW, NSX: Fresh N Frozen Food Tech Pvt Ltd, hàng mới 100%.

02062900

02023000

Khai sai về tên hàng, chủng loại, mã HS, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp (Thịt ba chỉ trâu cắt nhỏ đông lạnh không xương (belly) Hiệu SBW, NSX: Fresh N Frozen Food Tech Pvt Ltd, hàng mới 100%).

2

Thịt dải lợn đông lạnh (FROZEN PORK DIAPHGRAMS). NSX: Martelli F.LLI SPA (mã 643 M), xuất xứ Italia.

02064900

02032900

Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp

3

Cá saba đông lạnh

03035990

03038911

03038919

03039900

03035420

Khai báo sai mã số hoặc khai sai tên hàng là các loại cá khác để hưởng thuế suất thấp hơn

4

Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

03074390

'03074310

DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn

Trường hợp là Mực nang (Sepia officinalis, Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp., Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.) thì thuộc 0307.40.10 (thuế MFN 10%)

5

Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em

19011020

04069000

Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chính là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại Thông báo số 787/TB-TCHQ ngày 13/02/2017

6

Củ tỏi khô

07032090

07129010

Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn

7

Hạt giống ngô ngọt

07139010

10051000

12099190

12099990

07129090

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

8

Me chua bóc vỏ còn hột

08109060

08134020

Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn

9

Nguyên liệu thực phẩm bắp hạt/ ngô hạt

10059090

10059010

Mặt hàng có bản chất là ngô hạt dùng để rang nổ (popcorn) nhưng khai báo sai bản chất hàng hóa để áp mã số có mức thuế suất thấp.

10

Bột bắp

11031300

11042300

11022000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm

11

Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh (ACTI-FRESH)

21023000

11010011

21069091

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo(E471), natri stearoyl 2-lactylate(E481)...dạng bột hoặc là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm

12

Tinh bột

35051010

35051090

38091000

11081100

11081200

11081300

11081400

11081990

19011092

19011099

19012010

19012020

19019019

19019099

Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp.

13

Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi

23080000

12129200

Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

14

Than bùn đã đóng bánh, dùng tạo mùn xốp để trồng cây

27030020

14049099

Lợi dụng việc khai báo tên hàng không rõ ràng, không cụ thể thành phần, tính chất, công dụng của hàng hóa nhằm phân loại vào mã số có thuế suất thuế NK thấp hơn. Cụ thể:

- Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật, chưa đủ để chuyển hóa thành than bùn. Thuế suất thuế NK 5% - mã số 1404.90.99

- Than bùn đã đóng bánh. Thuế suất thuế NK 2% - mã số 2703.00.20

15

Dầu hạt ngô - 6280 648 Corn Oil

15152919

15152999

DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp

16

Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi

15180019

15162098

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão

17

Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A V DDPRA-1(41000138)

15180019

15179030

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ...

18

Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PALSGAARD 6115)

21069091

15179050

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa, dạng rắn

19

NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609

15180019

15179090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và dầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm

20

Quick Oil B7401 (Phụ gia thực phẩm) (Hàm lượng chủ yếu là Sáp Carnauba), nguyên liệu sx bánh kẹo

15211000

15179090

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là chế phẩm dùng trong chế biến thực phẩm có nguồn gốc dầu thực vật, sáp carnauba và vitamin E dạng lỏng.

21

Thực phẩm bổ sung Alaska Deep Sea Fish oil Omega 3,6,9. Lọ 100 viên hãng Nu Health products company

21069099

15179090

Lợi dụng mặt hàng khó xác định bản chất nên khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Mặt hàng là hỗn hợp dầu cá, dầu hạt lanh, dầu hoa anh thảo và các phụ gia khác, dạng viên nang mềm đã được đóng gói bán lẻ 100 viên/lọ

22

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe hỗ trợ làm đẹp da, giảm nguy cơ lão hóa, viên nữ sắc Onagre 60 viên nang/hộp

21069072

15179090

Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế phù hợp phân loại vào mã số 1517.90.90

23

Ruốc cá, ruốc cá hồi

03049900

03054100

21039019

16042099

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

24

Phụ gia thực phẩm chất tạo màu 50# Caramel Glaze Pop (22.68kg/thùng). Hiệu GOLD MEDAL

33021090

17019100

Doanh nghiệp khai báo sai mã HS. Mặt hàng "Caramel Glaze Pop" đã có Thông báo phân loại của Tổng cục Hải quan (Thông báo số 1551/TB-TCHQ ngày 12/3/2020).

25

Hương đường Caramen

21069098

17019100

Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn Chênh lệch thuế suất thuế NK từ 8% lên 40% (ngoài hạn ngạch: 100%)

Thông báo KQPT số 796/TB-KĐ3 ngày 24/5/2021"

26

Đường nâu DARK BROWN SUGAR

17049099

17019910

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch

27

Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Đường Dextrose Anhydrous

17021100

17023010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99%, DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế

28

MALTRIN M100 MALTODEXTRIN 25KG/BAG: Nguyên liệu thực phẩm - Đường Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử tính theo hàm lượng chất khô dextroza xấp xỉ 12%, mới 100%.

35051010

17029099

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là Maltodextrin dạng bột, hàm lượng đường khử tính theo dextrose xấp xỉ 12% tính theo trọng lượng khô)

Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 595/TB-KĐ2 ngày 29/05/2020

29

Viên ngậm ho

3004

1704

2106

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

30

Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh

18063100

18063200

Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn

31

Sô cô la dạng viên không nhân

18069010

18063200

Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân (hình nón...), nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn

Thông báo số 832/TB-TCHQ ngày 14/2/2017

32

Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey

18061000

18069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất FTA thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh.

33

Thực phẩm bổ sung GOLD STANDARD 100% WHEY- MOCHA CAPPUCCINO, dạng bột, 5LB (2.27kg), thành phần hỗn hợp whey Protein, lượng protein 77%, Cacao<5%, đã khử Maltodextrin, chất béo, mới 100%

19019032

18069090

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

34

Thực phẩm bổ sung PLATINUM HYDROWHEY TURBO CHOCOLATE, dạng bột, 3.5LB (1.58kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

18069090

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

35

Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 CHOCOLATE MILKSHAKE, dạng bột, 5LB (2.26kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

18069090

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

36

Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE)

21069091

19012010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa..., không chứa ca cao

37

Kem đặc có đường; thành phần được làm từ đường, nước tinh lọc, bột sữa, dầu thực vật

04029900

19019031

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

38

Thực phẩm bổ sung SERIOUS MASS CHOCOLATE, dạng bột, 12LB (5.44kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

19019032

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

Thông báo số 1987/TB-KĐ3 ngày 02/12/2019 của Chi cục KĐHQ 3

39

Thực phẩm bổ sung TRUEMASS 1200 CHOCOLATE MilkShake, dạng bột, 10.38LB (4.71kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

19019032

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

Thông báo số 625/TB-TCHQ ngày 4/2/2020

40

Thực phẩm bổ sung SERIOUS MASS VANILLA dạng bột, 6LB (2.72kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

19019039

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

Thông báo số 1987/TB-KĐ3 ngày 02/12/2019 của Chi cục KĐHQ 3

41

Thực phẩm bổ sung GOLD STANDARD 100% WHEY DOUBLE RICH CHOCOLATE dạng bột, 2LB (907g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100

21061000

19019032

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

Thông báo 4702/TB-TCHQ ngày 14/7/2020 Chế phẩm thực phẩm, dạng bột, thành phần có chứa whey protein (theo TLKT), hàm lượng protein tính theo Nitơ tổng ~77% tính theo trọng lượng ở thể khô, cacao <5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, maltodetrin..., đóng gói bán lẻ.

42

Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 Isolate - CHOCOLATE MILKSHAKE, dạng bột, 2.01LB (912g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

19019032

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

Thông báo 626/TB-TCHQ ngày 04/2/2020 Chế phẩm thực phẩm có chứa protein từ sữa ~67,29% tính theo trọng lượng chất khô, ca cao dưới 5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, chất làm ngọt, hương liệu..., dạng bột, đã đóng gói bán lẻ trong hộp nhựa, trọng lượng 912g/hộp

43

Cháo Shimaya, thành phần: gạo, trứng gà, cá, muối, tinh bột, dầu, tảo bẹ, trọng lượng: 250 g/ gói

19011099

19019099

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn.

Thông báo 1386/TB-TCHQ ngày 12/03/2019

44

Miến ăn liền ngũ vị Hikari Miso, 126g/gói, 4x8=32 gói/thùng, NSX: Hikari Miso Co., Ltd. Hàng mới 100%.

19023040

19023030

Khai sai mã để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng khai báo vào mã mì ăn liền nhưng thực tế lại là miến

45

Hạt trân châu (có thành phần từ tinh bột)

2106

19030000

Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn

46

Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ - (Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà...) dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng (kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em)

19011092

19011099

19049010

Sản phẩm mới dễ nhầm với các mặt hàng thuộc nhóm 19.01

Thông báo số 782, 784, 785, 786/TB-TCHQ ngày 27/01/2016

47

Bắp mảnh nhỏ

10059090

1904

Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ

48

Yến mạch các loại

11041200

19041090

19042010

19042090

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất ((không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang)

49

Bánh không nướng, Bánh quy ngọt, Bánh quy mềm

19053110

19053120

19051000

19052000

19053210

19053220

19054010

19059090

Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp

50

Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna

17049099

18063100

18069090

19053220

Khai sai bản chất mặt hàng. Kẹo Malenkoe Thông báo XĐTMS số 6694/TB-TCHQ ngày 13/10/2017 Kẹo chudo, kẹo Ariadna: Thông báo giống như 224/TB-KĐ ngày 28/2/2017

51

Kẹo sữa dừa hạnh nhân ArchelIo, kẹo đường, không chứa cacao, không gelatin, mới 100%, xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ.

17049099

19053220

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (cấu tạo sản phẩm là: sản phẩm dạng khối cầu, có cấu tạo 3 lớp, lớp ngoài cùng là lớp kem mềm, màu trắng, bề mặt có phủ dừa nạo, bao bọc toàn bộ sản phẩm, lớp tiếp theo là lớp bánh xốp tạo nên dạng khối cầu cho sản phẩm, lớp trong cùng là lớp nhân gồm kem, 1 hạt hạnh nhân, không chứa socola)

Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 77/TB-KĐ1 ngày 19/02/2020

52

Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese

19041090

19059080

Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng ở dạng miếng, lát. Thành phần gồm tinh bột khoai tây, gia vị, hương vị, chất béo

53

Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau (đóng gói trong hộp giấy);

Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles

20041000

20052011

20052019

20052091

20052099

19059080

19059090

Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (nhóm 2004, 2005) chiên rồi bảo quản

54

Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que

2005201x

2005209x

Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp

55

Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN: IMMUNOWALL

23099020

21022010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dừng hoạt động, dạng bột

56

Hương thịt gà nhân tạo - Chicken base CM - Nguyên liệu sản xuất thực phẩm

33021090

21039029

Bản chất hàng hóa là gia vị hỗn hợp gồm hương liệu, natri glutamete, muối NaCL, doanh nghiệp khai hương thực phẩm để áp thuế suất thấp hơn

57

Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm

21069099

21041099

Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

58

Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE (WHITE)

21069098

21069030

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu ... dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp

59

Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây

12119099

21069072

Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp

60

Chế phẩm hóa chất dùng trong chế biến thực phẩm

38249970

21069091

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm.

61

Thực phẩm bổ sung PLATINUM HYDROWHEY VELOCITY VAN 3.5LB (1.58kgs), dạng bột, thành phần hỗn hợp whey Protein, hàm lượng protein 77%, đã khử Maltodextrin, chất béo, hương Vani, mới 100%

19019039

21069099

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

Thông Báo 3768/TB-TCHQ ngày 09/6/2020

62

Thực phẩm bổ sung ISOLATE VANILLA SOFTSERVE, dạng bột, 3.03LB (1.37kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

21069099

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

63

Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 VANILLA ICE CREAM, dạng bột, 10.05LB (4.55kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

21069099

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

64

Thực phẩm bổ sung SYNTHA 6 Isolate -VANILLA Ice Cream, dạng bột, 4.02LB (1.82kgs), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

21069099

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

Thông báo số 626/TB-TCHQ ngày 4/2/2020 Chế phẩm thực phẩm có chứa protein từ sữa ~67,29% tính theo trọng lượng chất khô, ca cao dưới 5% trọng lượng đã khử toàn bộ chất béo, chất làm ngọt, hương liệu..., dạng bột, đã đóng gói bán lẻ trong hộp nhựa, trọng lượng 912g/hộp.

65

Thực phẩm bổ sung ISOPURE ZERO CARB STRW & CREAM, dạng bột, 1.00LB (453g), thành phần chính Protein cô đặc, mới 100%

21061000

21069099

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

66

Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating

21069098

21069099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

Đối với các mặt hàng này, đề nghị khai báo rõ thành phần, công dụng, quy cách đóng gói..

67

Nước giải khát Sangaria (vị dưa lưới - Melon soda 500g, vị nho - Grape Lemonade drink 500g, vị tự nhiên - Lemonade drink 500g)

22021090

22021010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Thông báo giống như 1665/TB-KĐ4 ngày 20/11/2019. Mặt hàng là Đồ uống có ga, dùng ngay không cần pha loãng có thành phần gồm đường, chiết xuất nho/dưa lưới, hương liệu, chất điều chỉnh độ chua. Đóng gói bán lẻ 500g/lon

68

Sản phẩm dinh dưỡng Pediasure (200ml/chai), cho trẻ từ 6 tháng trở lên

19011099

DN khai mã HS có thuế suất thấp hơn

69

Chế phẩm thực phẩm bổ sung, không chứa cồn, không có ga, thành phần chính là đạm, đường, béo, hương liệu đã được đóng gói (Pediasure Grow & Gain nutrition shake vanilla,...)

21069099

21069098

21069096

22029950

Khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn

70

Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường.../Chiết xuất đông trùng Hạ thảo

21069071

21069072

21069099

22029950

Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn

71

Nước gạo Morning rice, thể tích 1.5 lít/chai

22029990

22029950

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

72

Cồn e-ti-lích chưa chế biến

29051900

22071000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

73

Soy Protein Concentrate (Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi)

23099020

23040090

Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

Hàng hóa là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi

74

Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ

32072010

25070000

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

75

Men lót, dùng trong sản xuất gạch men

32072090

25070000

Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

76

Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột.

26151000

25309010

Khai sai bản chất mặt hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng không phải là tinh quặng Zircon

77

Bột Zircon 5, nguyên liệu dùng để sản xuất gốm sứ gạch men

81092000

25309010

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là Zircon silicat loại dùng làm chất cản quang

78

Bột men Glaze S200 - dùng sản xuất men Frit

32072090

25291010

25291090

Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp

79

Vảy cán

72044100

26180000

26190000

Lợi dụng khai sai do bản chất mặt hàng có thể là xỉ trong quá trình luyện sắt thép

80

Hỗn hợp Hydrocarbon - Hydrocarbon Mixtures

27075000

27101260

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi dầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

81

Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan

29011000

27101270

Khai báo thành n-hexan tinh khiết Chương 29 để hưởng thuế suất thấp

82

Dung dịch tẩy dầu làm sạch bề mặt động cơ, mã CAS 36878-20-3, hiệu: WOLVER (WOLVER ADAPTER), 0.35 lít/ lon x 15 lon/ thùng

38109000

27101943

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã. Thông báo 2052/TB-KĐ2 ngày 16/12/2019

83

Mỡ tiếp xúc

76082000

27101944

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Các mặt hàng này có thể nhập khẩu riêng lẻ hoặc nhập khẩu cùng Ống nhôm tùy theo điều kiện và phương án tổ hợp giao hàng của Nhà thầu nên không phải là phụ kiện bắt buộc đi kèm Ống hợp kim nhôm. Không có các mặt hàng này, Ống nhôm vẫn thực hiện chức năng dẫn điện.

84

Chất chống tạo bọt

38123100

38123900

27101989

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp

85

Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (HYDRAULIC OIL), dùng cho máy ép cán bàn chải đánh răng.

27101950

27101990

Khai sai mã số, bản chất hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn, bản chất mặt hàng không phải là dầu dùng trong bộ hãm thủy lực.

86

Dầu parafin

27129010

27101990

Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường

87

Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp

38099190

27101990

DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp.

88

Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng.

38099200

27101990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh

89

Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su

38121000

27101990

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp, Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70%

90

Chế phẩm hóa học dùng để pha mực in, có chứa trên 70% khối lượng dầu khoáng nguồn gốc dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng.

38249999

27101990

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

91

Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng,

38119090

28092099

Không khai bản chất hàng hóa là Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng

92

Bột nhôm (Aluminium Oxide)

76031000

28182000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit (Al2O3) chiếm từ 95% trở lên

93

Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói

32064910

28211000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số đề khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit sắt dạng bột, hàm lượng Oxit sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng

94

Calcium Chloride- Phụ gia thực phẩm

28272090

28272010

Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua (tính theo trọng lượng) để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

95

Bột Khoáng fluorite (96% canxi florua)- T-090 dùng để sản xuất đá mài, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc số 970/TB-KĐ2 ngày 17/6/2019.

25292100

28332990

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là Canxi Sunphat dạng bột)

KQ Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 970/TB-KĐ2 ngày 17/6/2019

96

Bột canxi carbonate CaCO3

38249999

28365010

28365090

Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp

97

Bột Canxi carbonate

25174100

25174900

28365010

28365090

25309090

Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học

98

Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc.

38249100

29041000

Hàng hóa có bản chất là stannous methanesulfonate nhưng DN khai báo không đầy đủ thông tin để áp sai mã số HS nhằm hưởng thuế suất thấp

99

Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại

38101000

29181590

Bản chất của mặt hàng là Potassium Citrate, DN khai báo thiếu thành phần để áp mã HS của chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại nhằm hưởng thuế suất thấp.

100

Dung dịch chống oxy hóa (Butyl Zimate)

38123100

38123900

29302000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate

101

Levofloxacin Hemihydrate

29419000

29349990

Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp

102

Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN

29419000

29349990

Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp

103

Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Azamethiphos

29419000

29349990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã

104

Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Diminazene

29419000

29420000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã

105

Nguyên liệu sản xuất thuốc thú y: Diaceturate

29419000

29420000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã

Đề nghị DN khai báo thành phần, công dụng, tính chất lí hóa, đóng theo bộ sản phẩm hay không, mục đích sử dụng,... để xác định mã số HS

106

Nguyên liệu sản xuất thuốc Omeprazole pellets

29333990

30039000

DN nhầm lẫn trong phân loại và áp mã Hàng hóa đã có KQPTPL thuộc nhóm "Thuốc chứa Omeprazole, dạng hạt đã được bao phủ bằng đường Sucroza, chưa được đóng gói theo liều lượng" tại TB số 1218/TB-TCHQ ngày 1/3/2017.

Pellets: vi nang dạng hạt, bao gồm dược chất và tá dược, thường thuộc nhóm bán thành phẩm thuốc). DN dễ nhầm lẫn là nguyên liệu dược (dược chất). Hành vi khai sai mã số hàng hóa nhưng không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp vì đối tượng chịu thuế đã được định danh và có chế tài xử phạt tại điểm B Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020

107

FLEMING,VN-18370-14, Thuốc trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. Hộp 1 vỉ x 10 viên nén chứa Amoxicillin, Acid clavulanic.

30041019

30041016

Khai sai mã để hưởng thuế suất thấp

108

Thuốc kháng sinh chứa tetracylin hoặc chloramphenicol hoặc các dẫn xuất của chúng.

30042079

30042099

30042071

DN không khai thành phần (không khai loại kháng sinh); không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng

109

Thuốc thú y: Chlortetracycline Feed Grade 15%,25kg/bao, mới 100%; xuất xứ Trung Quốc.

30042099

30042071

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

110

Thuốc thú y có chứa hoạt chất Florfenicol và Doxycyline

30042091

30042099

30049099

30042071

khai sai mã HS, không khai báo rõ cách thức sử dụng

111

Thuốc cảm chứa Acetaminophen

30049099

30049051

Không khai rõ ràng thành phần Paracetamol

112

Tân dược Riticox

30049099

30049059

Doanh nghiệp khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp.

Thành phần của tân dược Roticox là Etoricoxib, được xác định theo mã số 30049059 tại Thông tư 06/2018/TT-BYT ngày 6/4/2018 ban hành danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho con người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu.

113

Phân bón

31059000

31051090

31051020

31052000

Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp

Các trường hợp khai báo phân bón, đề nghị DN khai báo rõ thành phần, hình dạng,... Tương ứng với mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để có cơ sở áp mã

114

Bán thành phẩm của sơn

32129019

3208

3209

3210

DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của sơn có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210

115

Polyme trong dung môi hữu cơ

3901 đến 3913

32081090

32082090

32089090

DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhằm hưởng mã số thấp

116

Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat...

32129019

32082090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng

117

Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC 190, hàng mới 100%

39069099

32082090

Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa (không khai hàm lượng dung môi hữu cơ) để áp mã số có thuế suất thấp.

18

Dung dịch polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch

38140000

32089090

DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp

119

Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng -Masterseal

39073030

32089090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng

120

POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG

39095000

32089090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32

121

Polyme polyissocyanat, polyol (chất đóng rắn), polyether (nhựa epoxy) dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39

- hỗn hợp các khoáng chất vô cơ

Chương 39, Chương 25, 38249999

32089090

Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh

122

Chất phủ đi từ polymer trong môi trường không chứa nước

3214

3208

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

123

Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước

32089090

32091010

32082090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước hoặc trong dung môi hữu cơ

124

Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng

32082040

32091090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn

125

Sơn chống ăn mòn, sơn chống cháy, sơn giả gỗ, sơn nước bằng polyme tổng hợp

32099000

32091090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl

126

Chất xử lý bề mặt sàn: polyme từ vinyl axetat dùng trong thi công

39059110

32091090

Bản chất hàng hóa là chất phủ đi từ polyme trong môi trường nước, DN khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

127

Nhựa Methacrylated Acidic - EBECRYL 168

29161300

32100010

DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp. Bản chất hàng hóa là vecni

128

Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn

32129019

32100099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, ..., dạng lỏng

129

Epoxy dạng nguyên sinh (5242A-2), (5242B-2).

39073030

32100099

Doanh nghiệp khai riêng lẻ từng mặt hàng để hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, trường hợp này khi sử dụng phải trộn hai mặt hàng này lại và phải phân loại theo sản phẩm sau cùng có thuế suất cao (áp dụng Chú giải 1 Phần VII)

130

Nhựa epoxy dạng lỏng.

Chất làm cứng (mã HS 38249100)

39073030

38249100

32100099

Doanh nghiệp khai riêng lẻ từng mặt hàng để hưởng thuế suất 0%. Tuy nhiên, trường hợp này khi sử dụng phải trộn hai mặt hàng này lại và phải phân loại theo sản phẩm sau cùng có thuế suất cao (áp dụng Chú giải 1 Phần VII)

131

CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (D-154#) DẠNG BỘT

39029010

32129011

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão

132

Chế phẩm thuốc màu hữu cơ, dạng lỏng

32041710

32041790

32129019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng

133

Thuốc màu các loại

32049000

32064990

32129029

32089090

32099000

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp

134

Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng

32041190

32129019

32129029

32081090

32082090

32089090

32151190

32151900

32159090

38140000

Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa

135

Chất làm sạch bề mặt kim loại CDV-10 (Cleaning Compound), dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy sơn. Hàng mới 100%.

34029019

32141000

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

136

MC-ADHESIVE PU SOLID Polyurethan dạng lỏng dùng để sản xuất phụ gia bê tông,

39095000

32141000

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

137

X 481 E Nhựa epoxit dạng lỏng dùng để sản xuất phụ gia bê tông

39073030

32149000

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

138

Thuốc màu

32071000

32151900

Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp

Hàng hóa thực tế là mực in màu

139

Hộp mực in phun màu các loại (màu xanh, đỏ, vàng, đen) dùng cho máy in phun EPSON

84439920

32151900

Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

140

Màu nước hữu cơ

32041900

32159090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

Mặt hàng thực tế là mực in

141

Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo

32072090

32159090

Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp

142

Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi

23099020

33029000

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp hơn

Đề nghị doanh nghiệp khai báo rõ thành phần, cấu tạo, mục đích sử dụng để làm cơ sở áp mã

143

Kem bôi da Rapider (loại 30ml/tuýp; 66ml/tuýp) dùng để làm lành, làm mềm da, Mã: TC003

30049099

33049930

Doanh nghiệp không khai thành phần, không khai cách thức sử dụng nhắm áp sang mã có thuế suất thấp hơn

144

KEM DƯỠNG GIÚP CẢI THIỆN BỀ MẶT DA, GIẢM MỤN ĐẦU ĐEN, CHỐNG OXI HÓA VÀ GIẢM BÓNG NHỜN SUỐT 8H 30ml - 28635/17/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR K(+) OILY SKIN

33049920

33049930

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

145

KEM DƯỠNG CÓ MÀU GIÚP GIẢM MỤN, THÔNG THOÁNG LỖ CHÂN LÔNG, NGĂN NGỪA VẾT THÂM VÀ CHE KHUYẾT ĐIỂM 40ml - 98072/19/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR DUO(+) UNIFIANT UNIFY

33049920

33049930

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

146

KEM DƯỠNG DA GIÚP GIẢM MỤN, GIÚP THÔNG THOÁNG LỖ CHÂN LÔNG, GIÚP NGĂN NGỪA THÂM DO MỤN VÀ GIÚP NGĂN NGỪA MỤN TÁI PHÁT. 40ml - 54632/17/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR D

33049920

33049930

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

147

KEM DƯỠNG GIẢM DẦU NGĂN NGỪA MỤN, DUY TRÌ ĐỘ ẨM CHO DA DẦU VÀ DA MỤN 50ml - 35170/17/CBMP-QLD - (VICHY LABORATOIRES NORMADERM CORRECTING ANTI-BLEMISH CARE 24H HYDRATION) - M9722120

33049920

33049930

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

148

KEM GIÚP GIẢM MỤN 15ml - 24739/16/CBMP-QLD - (LA ROCHE-POSAY LABORATOIRE DERMATOLOGIQUE EFFACLAR A.I. TARGETED IMPERFECTION CORRECTOR) - MB121701

33049920

33049930

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

149

Gel làm bóng muối tắm chanh (mỹ phẩm)

33019090

33073000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

150

Các chế phẩm dùng làm thơm phòng

33079090

33074910

Khai sai mục đích sử dụng (thực tế làm thơm hoặc khử mùi phòng) nhằm hưởng mức thuế suất thấp

151

Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục

34022015

34022095

34011140

34011150

34011990

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

152

Sản phẩm tẩy trang, dạng miếng bằng vải không dệt

33079030

34011910

Khai sai mã số do mã 33079030 có thuế suất thuế nhập khẩu ít hơn mã 34011910

153

Dung dịch làm sạch da hoặc Gel làm sạch da

33049990

34013000

Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.

154

Bộ Mỹ phẩm gồm nước hoa và sữa tắm

33049990

33030000

34013000

Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

155

Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân dạng đã đóng gói bán lẻ

33073000

34013000

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Công văn hướng dẫn của TCHQ: số 713/TCHQ-TXNK ngày 6/3/2018

156

Mặt hàng Sữa rửa tay, Sữa rửa tay dưỡng ẩm

Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay

34012099

34013000

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

157

Lọ xịt nước rửa tay

96161010

34013000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

bản chất mặt hàng là nước rửa tay được đựng trong lọ, không phải chỉ mỗi lọ xịt.

158

Nhũ tương tắm dành cho da dị ứng/kích ứng Latopic Bath Emulsion (Latopic Emulsja do kapieli), 200 ml/ chai. Nhãn hiệu Latopic. HSD: 2/2020. Nhà sản xuất: IBSS BIOMED S.A. Hàng mới 100%

33073000

34013000

Khai sai mã số, thuế suất

159

Hỗn hợp dung môi hữu cơ để tẩy rửa bản in.

38140000

34021140

Lợi dụng mặt hàng hóa chất khó xác định để áp vào mã có thuế suất thấp hơn, bản chất mặt hàng là chất hữu cơ hoạt động bề mặt

160

TEGOSTAB B 80002

39072090

34021390

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), dạng lỏng, từ polyether polysiloxane

161

Chất tẩy rửa khuôn sứ

34029099

34029013

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng

162

Chất trợ nhuộm dùng trong công nghiệp nhuộm: Emulsifer ME-13, hàng mới 100%

34021390

34029014

Lợi dụng mặt hàng khó phân loại doanh nghiệp khai báo mã số hàng hóa có thuế xuất thấp nhưng nhập khẩu hàng hóa mã số có thuế suất cao để gian lận thuế

163

Phụ gia thuộc da

32029000

34029092

Khai vào mã có thuế suất thấp

164

Chất hoàn tất dùng cho ngành dệt hoặc chế phẩm làm mềm vải

38099190

34029019

Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng.

165

Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm

38099190

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng

166

Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner

38099200

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước

167

Hóa chất dùng trong công nghiệp dệt: LAUFAST IF - Chất hãm màu cho vải.

38099190

34029019

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất thấp (hàng là chế phẩm có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa đóng gói để bán lẻ, dạng lỏng)

Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 235/TB-KĐ2 ngày 27/02/2019

168

Chất ức chế Axit nitric, chế phẩm chống gỉ, hoặc chống ăn mòn. Tên thương mại Activivol 1874

38119010

34029019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã

169

Chất chống xù lông trong quá trình nhuộm.

38099190

34029019

Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa

170

Chế phẩm dùng trong xi mạ hoặc Chất khử bọt

38249999

34029019

Bản chất của hàng hóa là chế phẩm làm sạch. Doanh nghiệp khai báo không đầy đủ thông tin chất hàng hóa để được áp mã số có thuế suất thấp

171

Chế phẩm hoạt động bề mặt Sodium Hydroxide dạng bột

28151100

34029092

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 1146/TB-KĐ3 ngày 11/9/2020)

172

Chế phẩm hoạt động bề mặt Sodium Phosphate dạng bột

28352590

34029092

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 1146/TB-KĐ3 ngày 11/9/2020)

173

Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt

38101000

34029019

34029099

Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt, dạng lỏng

174

Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại

34031990

34031919

Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990

175

Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu mỏ

27101943

27101944

27101990

34031919

34031990

Doanh nghiệp chỉ khai báo là: Chế phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019

176

Chế phẩm dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại

38101000

34039912

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp

177

Dầu bôi trơn

34039912

34039919

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng

178

Chế phẩm bôi trơn có thành phần chính là dầu perfluoropolether và phụ gia, dạng nhão

38112110

34039990

DN Khai báo: (Chất làm tăng độ nhớt)

179

Silicon dạng nguyên sinh MR-14 (Chất chống kết dính)

39100090

34039990

Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão

180

Chất bôi trơn dạng bình xịt hoặc chất bôi trơn dạng lỏng

34039990

27101943

27101944

34039919

34031990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

181

Chế phẩm sáp polyetylen, dễ phân tán trong môi trường nước

38249999

34049090

DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp

182

Keo được làm từ nhựa thông dạng hạt

13019090

35030019

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn. Thực tế mặt hàng là Keo làm từ gelatin dạng hạt 25kg/bao. mới 100%

183

Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton

35051010

35052000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là keo.

184

Hóa chất cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính - ATTAPULGITE - ACTI-GEL

25084090

35069900

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

185

Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột

34049090

35069100

Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa thực nhập có bản chất là keo thuộc nhóm 35.06

186

Keo Tobacol

35019020

35069100

Bản chất mặt hàng là keo Tobacol, DN khai báo là keo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020

187

Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột

39091090

35069100

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

188

Bột bả xơ dừa, dùng trong sản xuất ván ép.

32149000

35069100

Doanh nghiệp khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

189

POLYPROPYLENE(B-509) DẠNG MẢNH

39021090

38069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh

190

Nhựa tăng độ dính - Super Ester

39139090

38069090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của rosin, dạng mảnh

191

Chất bổ sung enzym trong thức ăn gia súc

23099020

35079000

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

192

Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN

38089490

23099020

38089290

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi

193

Tác nhân làm mềm, Nước xả vải

38099190

38099110

Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt

194

Silicone nguyên sinh dạng lỏng

39100020

38099110

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly(dimethyl siloxane), hoạt động bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50%

195

Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất.

29141200

29023000

29141100

29153300

38140000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn

196

Bột oxit Silic (hóa chất vô cơ) - Ramming Mix SiO2 dùng để sản xuất gạch chịu lửa, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc.

28112210

38160090

Khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp (hàng là vật liệu chịu lửa (nhiệt độ chịu được trên 1500 độ C), thành phần chứa nhôm oxit, silic dioxit, magie oxit và phụ gia, dạng bột)

Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 2065/TB-KĐ2 ngày 17/12/2019

197

Sạn đầm chịu lửa, thành phần chính là nhôm oxit cỡ hạt 0-6mm

25174900

38160090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa, bản chất hàng hóa là vật liệu chịu lửa.

198

Axit stearic

29157020

38231100

Mô tả và mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt

199

OCTACOSANOL(POLICOSANOL)

29389000

38237010

DN khai sai mã số hs để hưởng thuế suất thấp. Bản chất hàng hóa là cồn béo công nghiệp dạng sáp.

200

Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng

39072090

38244000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông

201

Sorbitol Solution 70% B.P

29054400

38246000

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn. Bản chất mặt hàng có chứa thành phần khác như polyol, ...

202

Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh

39029090

39021090

Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp

203

Chất phụ gia (nguyên liệu dùng sx hạt nhựa)

38123900

39033060

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt

204

Nhựa PP (nguyên sinh, dạng hạt)

39021090

39033060

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril-butadien-styren, dạng hạt

205

Copolyme acrylonitril butadien styrene (ABS) nguyên sinh, dạng bột

39029090

39033090

Doanh nghiệp khai báo: (Polyme từ propylen dạng nguyên sinh, dạng bột, dùng trong sản xuất hạt nhựa các loại)

206

Hạt nhựa ABS nhập khẩu

39033060

39033090

DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp

207

Nhựa PVC Resin (SWDY-PVC-50) dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa

39042290

39042230

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

208

Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm.

38099190

39095000

Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa

209

Chất hoàn tất dùng cho vải

38099190

39069020

Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước

210

Dung dịch làm đặc (Thickener)

38123100

38123900

39069020

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước

211

Nhựa polyurethan dạng lỏng loại Kamthane 5000, 1408 dùng để sản xuất vật liệu chống thấm. Hàng mới 100%.

39095000

39069020

Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp. KQPTPL số 1351/TB-KĐ2 ngày 06/11/2020 của Chi cục KĐHQ 2

212

Dầu mờ gốc nước dùng trong sx giấy 4350 (WB-4350), (50kg/thùng), Làm mờ làm lì bề mặt, chống xầy xước, mới 100% mã CAS: 42978-66-5, 8002-74-2, 7732-18-5, 9003-05-8, xuất xứ Trung Quốc

38099200

39069020

Khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất (hàng là Polyacrylic nguyên sinh dạng phân tán trong nước)

Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 147/TB-KĐ2 ngày 12/2/2020

213

Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy.

38099200

39069099

Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng

Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng

214

POLYPROPYLENE(B-207LB) DẠNG LỎNG

39021090

39061090

39069099

Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn

215

Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn

39075010

39069099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng

216

Poly (etylen terephthalat), dạng phân tán

39076990

39076100

39076910

Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp

217

Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn

39079990

39076990

39075010

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế. Nếu là nhựa alkyd dạng lỏng thì thuộc mã số 39075010

218

Nhựa polyete

39079990

39079130

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng

219

Nhựa amino dạng nguyên sinh

39093999

39091010

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

220

Phụ gia thức ăn gia súc (SUNNY BINDER)

23099020

39091090

Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp.

Hàng hóa là là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine (nhựa ure formaldehyde) nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi

221

Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI

29291010

39093100

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn đề nghị DN khai báo thành phần, công dụng, tính chất lí hóa, đóng theo bộ sản phẩm hay không, mục đích sử dụng,... để xác định mã số HS

222

Polyisocyanat nguyên sinh, dạng lỏng

39093999

39093100

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

223

Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ (Amino Resin 312-X-70)

39093999

39092010

39092090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

224

Nhựa amino khác

39093999

39093100

39093910

39093991

Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp

225

Nhựa tổng hợp (Synthetic Resin)

39139090

39094090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh

226

Chất làm đặc dùng trong ngành sơn

38249999

39095000

Bản chất của hàng hóa có thể là polyurethan của nhóm 39.09, tuy nhiên DN chỉ khai báo công dụng của sản phẩm để khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp.

227

Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh

39072090

39095000

Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether

228

POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT

39029010

39119000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt

229

Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác

3905 đến 3911

39151010

39151090

39152010

39152090

39153010

39153090

39159000

Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp,

230

Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp

39201090

39151010

39151090

39152010

39152090

39153010

39153090

39159000

Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn

231

Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu

63051019

63051021

63051029

63051011

39153090

39159000

Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để tránh giấy phép tiêu chuẩn, quy chuẩn nhập khẩu phế liệu

232

Ống co nhiệt dùng để xử lý chống thấm cho bộ đèn led

94059290

39173299

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

233

Ống cách điện bằng plastic

85479090

391732

391739

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

234

Đệm nhựa làm kín (vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5).

39269049

39174000

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

235

Tấm trải sàn bằng nhựa PVC

57032090

39181019

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

236

Tấm trải sàn tự dính làm từ plastic

3919

3918

Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

237

Thảm trải sàn bằng nhựa

39269099

39181011

39181019

DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn

238

Băng keo 1 mặt dán túi nhựa bằng PVC (Bag Sealing Tape) khổ ngang, 10 kg/thùng, dạng cuộn, xuất xứ Trung Quốc, hàng mới 100%.

39199010

39191010

khai sai mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.

(Lưu ý kích cỡ chiều rộng (khổ) của sản phẩm để phân loại chính xác)

239

Băng keo

39199099

39191099

Doanh nghiệp không khai báo kích cỡ để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp

240

Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn

39211391

39211392

39211399

39199091

39199092

39199099

Mặt hàng là Dải nhựa tự dính. DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp

241

Màng poly (ethylen terephthalat) không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp với các vật liệu khác, không tự dính, dày 0,03mm dạng cuộn khổ rộng 1m

84773000

39206210

39206290

Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%

242

Vòi xịt cầm tay bằng nhựa ABS mạ chrome, item: ND231C, Nhà sx INNOCI/Hand held Bidet Spray. Hàng mới 100%.

84818088

39229090

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Mặt hàng là vòi xịt (bidet) cầm tay bằng nhựa plastic mạ chrome dùng trong nhà vệ sinh

243

Bồn tắm bằng nhựa

94037090

39221011

39221019

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

244

Bể bơm hơi ngoài trời làm bằng nhựa

95069990

39221019

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn

245

Chậu tắm nhựa/ (Chậu nhựa tắm)

39249090

39269099

39221090

DN khai báo hàng là Chậu tắm nhựa hay chậu nhựa tắm khai báo vào mã 39249090 (TSNK ưu đãi 22%, form E 0%), 3926.90.99 (TSNK ưu đãi 12%, form E 0%) nhưng hàng phù hợp áp nhóm mã 3922.10, 3922.10.90 (TSNK ưu đãi 22%, form E 5%).

246

Nút nhấn hơi bằng nhựa

39249090

39269099

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Đề nghị Doanh nghiệp khai báo rõ công dụng, quy cách đóng gói... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã HS

247

Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loại

39269099

39229090

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, công dụng... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã HS

248

Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen

39174000

39229090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

249

Bình chứa (bộ phận của máy làm lạnh nước ép trái cây)

85099090

39233090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

250

Bobbin bằng nhựa, phụ tùng máy dệt

84485900

39234010

Khai báo sai chủng loại lẫn với dòng hàng 84485900

251

Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic...

39269099

39239090

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

252

Ly nhựa

39231090

39241090

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

253

Khay nhựa dùng làm giá để cốc

39231090

39241090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

254

Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng (linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp)

39269099

39241090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

255

Chai nhựa dùng để đựng nước uống

39233090

39249090

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (15%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (22%) để gian lận thuế

Trường hợp Mặt hàng nếu là chai nhựa đựng nước uống có mục đích vận chuyển, đóng gói hàng hóa thì phù hợp 39.23.

256

Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa

39235000

39249090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

257

Bình đựng xà phòng 250ml bằng nhựa PP nhãn hiệu Daiso

39233090

39249090

Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

258

Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm

39269099

39249090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

259

Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường

39269099

39249090

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

260

Tấm gỗ nhựa công nghiệp dùng trong xây dựng, hiệu Culture, nhà sản xuất Kianson, model EE 5416 AP, Quy cách: 25mm (dày) x 138 mm (rộng), dài 16ft (4900mm), 448 thanh (302.94m2). Hàng mới 100%.

39219090

39259000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Do tính đặc trưng cơ bản của sản phẩm thể hiện rõ bề mặt bên ngoài bằng nhựa, có rãnh nhám chống trượt, không xẻ rãnh hai bên, có độ bền cao, bảo đảm chống mối mọt, mục rửa, bong tróc và cong vênh, chịu nhiệt, chịu ẩm, chống ẩm mốc...; Tham khảo công văn số 7294/TCHQ-TXNK ngày 26/12/2012 và thông báo Thông báo kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số 6455/TB-TCHQ ngày 02/10/2017 nên sản phẩm được xếp vào chương 39. Mặt hàng là cấu kiện dùng trong xây dựng dùng lót sàn, bậc cầu thang ngoài trời, phù hợp xếp vào nhóm 3925, chi tiết 3925.90.00.

261

Chớp cửa bằng nhựa

39269099

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

262

Rèm cửa ra vào kho lạnh bằng nhựa PVC, kích thước: 900mm-2200mm x 1800mm-4500mm(H), khung rèm làm bằng kẽm

63039900

39253000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

263

Nắp đậy nylon chữ P dùng làm cửa

39041099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

264

Tấm PVC Tlock dạng cuộn dùng để chống thấm trong xây dựng, mới 100%

39199099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

265

Băng cản nước Greenseal PVC GS952, 19 - 20m/cuộn

39219090

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

266

Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa; Cục nhựa chặn khóa cửa

39263000

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

267

Máng cáp điện máy khoan CNC (doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC)

39269059

39259000

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

268

Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

269

Nắp bịt đố động bằng nhựa

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

270

Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa

39269099

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

271

Nút nhấn tay báo cháy

39269099

85365051

39259000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

272

Thanh nối cửa lùa bằng nhựa

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

273

Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da

39269099

39261000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

274

Hộp (dạng Tủ) đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa

39249090

39261000

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

275

Nút nhựa chụp chân ghế

39235000

39263000

Doanh nghiệp hiểu sai bản chất hàng hóa nên phân loại vào mã số HS có thuế suất thấp

276

Thanh nhựa (plastic) giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

277

Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic

39269099

39252000

39253000

Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

278

Túi treo trang trí bằng nhựa

39232990

39264000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

279

Gioăng cửa

40169390

39269099

Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế Đề nghị DN khai báo rõ chất liệu để làm cơ sở áp mã

280

Nêm (hàng dự phòng cho máy phát)

85030090

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, thành phần, công dụng, quy cách đóng gói...theo mô tả tại Danh mục HHXKNKVN để làm cơ sở áp mã

281

Bộ lọc thở. Code: C2F cho máy HI-801. 100pcs/box/set.

90330010

39269039

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

282

Màng lọc cảm biến dòng (Sensor Mesh screen), phụ kiện cho máy đo chức năng hô hấp HI-801, Hiệu CHEST

90330010

39269039

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

283

Miếng dán tạo nhịp dành cho máy sốc tim Code: H329

90330010

39269099

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

284

Phụ kiện máy thở Monnal T60: Vỏ bọc màn hình bằng nhựa

90330010

39269039

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

285

Đĩa petri bằng plastic tiệt trùng dùng trong phòng thí nghiệm

90189090

39269039

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

286

Miếng nhựa dán ngoài bàn phím (phụ kiện dành cho máy điện tim), Code: 6122901031, Hiệu Nihon Kohden,

90330010

39269099

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

287

Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa

39219010

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

288

Vòng nhựa che ổ bi

39269059

39269099

DN khai sai mã số

289

Vật liệu đóng gói, bao bì sản phẩm (camera dân dụng): Xốp EVA tấm 256x203x29mm (Etylen-Vinyl axetat)

39211991

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã

Trường hợp sản phẩm dùng được ngay thì phân loại thuộc 39.21.

290

Bích nối các ống dẫn nước (linh kiện trong máy rửa chén công nghiệp)

84229090

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

291

Đầu phun nước có gắn vòi, dùng cho hệ thống phun nước

84248920

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

292

Bi nhựa dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm sứ vệ sinh sau khi ra lò nung

84829900

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

293

Đế nhựa cho camera trên tàu thủy, không nhãn hiệu và model

85299040

39269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

294

Quả cầu cảnh báo màu cam, bằng plastic, đường kính 500mm. Sử dụng để cảnh báo cho các phương tiện bay tránh ĐZ. Nhà sx Anhang China

39269049

39269099

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

295

Bộ phụ kiện hay bộ phận của điện thoại di động

85177021

85423100

85423200

85423300

85423900

39269099

Khai báo là bộ phận để hưởng thuế suất thấp

Đề nghị DN khai báo rõ cấu tạo, công dụng, thành phần, tính chất lí hóa.... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã

Bộ phận của điện thoại di động có nhiều loại và có loại có thể thuộc nhóm 8517, 8542.

296

Vỏ công tắc bằng nhựa dùng cho máy hàn hồ quang điện 15A-220V, kích thước (2x75)cm, hiệu chữ trung quốc, mới 100 %

85365099

39269099

Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn.

Đề nghị DN khai báo rõ nếu trong trường hợp chỉ là vỏ bằng nhựa hay còn có kèm thiết bị đi kèm

297

Tấm cách điện bằng nhựa, phụ kiện cách điện bằng nhựa

85472000

39269099

39269099

3920

3921

Khai báo phụ kiện cách điện bằng nhựa: theo công dụng hàng hóa Nhưng đây là tấm cách điện làm bằng nhựa nên được áp vào sản phẩm bằng nhựa

298

Nắp chắn nước cho kẹp răng đầu nối (bộ phận nối dây cáp điện dùng cho điện áp 24KV), mới 100%

85389020

39269099

Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp

Vật liệu bằng Plastic. Dùng chụp bảo vệ chốt siết kẹp răng 24kV nhằm chống thấm nước vào bên trong. Đây là bộ phận của bộ nối điện trên đường dây.

299

Cao su BUTYL

40023110

40059190

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm

300

Hạt nhựa TPR(TPR RESIN)(Dạng nguyên sinh)-NPL sản xuất phụ tùng xe đạp

40029990

40059990

Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat. Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp

301

Hạt nhựa cao su (Themoplastic rubber MK-ERO W5-145A, 145B) dùng trong sản xuất đế giày

40021910

40059990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại giữa cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp

302

Cao su tổng hợp Butadiene

40022090

40051090

Mặt hàng là Hỗn hợp cao su với muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp

303

Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn

40027090

40081900

Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp

304

Ống dùng cho bàn là dùng trong may công nghiệp

84519090

40094110

40094190

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

305

Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang

40103500

40103100

Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa

306

Đai tải băng truyền (dây cu roa) bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ

40103900

40103100

Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn

307

Dây curoa 400x2500mm

84649010

40103900

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84649010

308

Lốp xe chuyên dụng cho xe ô tô tải tự đổ không lưu hành trên đường quốc lộ mà chỉ dùng trong khai thác mỏ

40112090

401180

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp.

Mặt hàng tùy thuộc kích cỡ lốp để phân loại ở cấp độ 8 số thuộc phân nhóm 401180

Công văn hướng dẫn số 6156/TCHQ-TXNK ngày 18 tháng 9 năm 2020

309

Lốp ô tô dùng cho ô tô tải

40112090

40112010

Không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

Đề nghị DN khai báo rõ tương ứng theo mô tả của Danh mục HHXKNK Việt Nam

310

Lốp đặc TOKAI, PU25-255x120x190, đường kính ngoài 255mm, chiều rộng 120mm (dùng cho xe nâng hàng)

40129014

40129021

Mặt hàng có bản chất là lốp nửa đặc. Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

311

Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm

40117000

40139091

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

312

Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây

40081900

40161090

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

313

Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn

40169390

40169959

40161090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

314

Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green

40082190

40169110

Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp (màu đen), đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic (màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng), chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1 m

315

Thảm trải sàn bằng cao su

40081900

40169190

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

316

Túi khí bằng cao su dùng để hạ thủy tàu

89079090

40169500

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (phao nổi)

317

Linh kiện xe máy điện không đồng bộ: Cao su toàn xe (0.3kg/bộ), sử dụng cho model: DK gogo. Hàng mới 100% do TQSX

40169919

40169912

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế

318

Miếng dán cao su

40169390

40169999

Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390

319

Khớp nối bằng cao su

40169959

40169999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

320

Gioăng bằng cao su

40169959

40082900

40169390

84229090

40169999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

321

Các sản phẩm bằng cao su xốp

98181110

98181190

40169953

40169959

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

322

Bàn phím làm bằng cao su

98341100

40169999

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (Khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ C, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất chương 98

323

Túi xách bằng nhựa

39269099

42021299

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt

324

Thùng đồ nghề bằng nhựa

39231090

42022200

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

325

Túi nhựa Plastic dùng để đựng dụng cụ

39232990

42029290

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

326

Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa (trang trí)

39269099

42029290

DN khai sai mã số

327

Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh

44013100

44029090

Khai sai bản chất hàng hóa, tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

328

Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch

44072969

44092200

Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu (ví dụ không khai báo yếu tố đã được soi, bào rãnh)

329

Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác

44092100

44109000

Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ (kể cả ván) từ tre mã số 44092100

330

Tấm gỗ ghép làm từ gỗ bạch dương (2000-2440 x 1220 x 9-12)mm

44129990

44219999

khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

331

CORKBOARD (Ván dăm)

44101100

45041000

Mặt hàng là Tấm lie kết dính

332

Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học

dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in

48025590

48025569

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

333

Giấy bìa không tráng (định lượng 350g/m2 quy cách 889 mm x 650 mm, dạng tờ, dùng để in nhãn

48059390

48025839

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp

334

Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm

48052400

48041900

Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp

335

Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm

48052510

48041900

Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp

336

Giấy in nhãn chưa tráng phủ, kích thước 787 mm x 1092 mm, định lượng 400g/m2

48059390

48041900

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp

337

Giấy không tráng, dạng tờ,

48059390

48043190

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp

338

Các tông làm từ tre, chưa tráng phủ, dạng tờ hình chữ nhật

48059390

48043190

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

339

Giấy đã tráng dạng cuộn

48103190

48043920

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm

340

Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống

48059190

48043990

Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp

341

Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ

48059190

48043990

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

342

Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ (KT: 900mm x 850mm)

48109990

48043990

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

343

Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ

48081000

48044190

Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt (giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng) Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp

344

Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia

48052590

48045190

Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805

345

Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì)

48119099

48052510

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

346

Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in)

48119099

48052510

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mẫu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì

347

Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER (100M/CUỘN) Tên thương mại: Transfer paper

48025550

48099090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt

348

Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFER-PAPER

48101399

48099090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

349

Giấy chuyển nhiệt (định lượng: 80g/Cuộn)

48169040

48099090

Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm

350

Nhãn giấy chứa mạch tích hợp điện tử RFID - TGOST9H00W

85235929

48119099

Mặt hàng là tấm giấy hình chữ nhật kích cỡ (32 x 46)cm, một mặt được in với 24 ô chữ nhật màu trắng, mặt đối diện không in, dùng dán lên mặt sau của tấm giấy làm thẻ thông minh loại paper hangtag (with RFID security tag) tên thương mại: paper of hangtag

351

Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng

90184900

48119099

Mặt hàng là giấy dùng cho nha khoa, một mặt đã nhuộm màu

352

Giấy làm lớp mặt

48052510

48116091

48116099

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

353

Giấy tự dính AL-W-SW-2002 (106 CM x 2000 M)

48102999

48114190

Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp

354

Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn 1/2 tổng bề dày, định lượng

48059390

48115199

Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (10%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (15%) để gian lận thuế

355

Giấy đóng gói dạng cuộn (có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2)

48059190

48115949

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp,

356

Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm (58G White glassine paper)

48102999

48115999

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2

357

Giấy bóng mờ

48064000

48115999

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp hơn (KQPTPL số 60/TB-KĐ3 ngày 13/01/2021)

358

Giấy bóng mờ dạng cuộn

60g/32*1260mm, khổ 1m26 không in hình in chữ, dùng trong công nghiệp hàng mới 100%

48064000

48115999

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế theo PTPL là "Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, đã tráng phủ hai mặt bằng lớp mỏng (polyme silicon), loại không tự dính, chưa nhuộm màu bề mặt hay chưa trang trí hoặc chưa in bề mặt, định lượng 119.5g/m2, dạng

359

Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy dập ký tự và số stencil oil board

48022090

48116099

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ

360

Giấy trang trí xenlulo

48119099

48142010

48142090

Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099

361

Bao và túi xách bằng giấy không sóng

48192000

48193000

48195000

DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

362

Túi giấy dạng không sóng dùng đựng tài liệu, loại gấp được

48192000

48194000

Khai sai mã số để hưởng mức thuế ưu đãi thấp hơn

363

Túi giấy dạng không sóng dùng đựng tài liệu, loại gấp được, hiệu DANXIN, kích thước (30*22*1) cm +/-10%, mới 100%

48192000

48194000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế

364

Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng (950ml, No sugar)

48119099

48195000

Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc (Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công (tạo gờ, gấp nếp, cắt góc) và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong Sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng) Khai báo sai hình dạng hàng hóa (ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) nhằm hưởng thuế suất thấp

365

Túi đựng dụng cụ để hấp diệt khuẩn, dụng cụ trám răng

90184900

48195000

Mặt hàng là bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, túi dạng đã đóng gói bán lẻ

366

Túi chỉ thị tiệt trùng

90189090

48195000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

367

Hộp giấy đựng khóa mã vali

48191000

48196000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

368

Nhãn treo bằng vật liệu nhựa phủ giấy, loại chịu nhiệt, 1100 chiếc/cuộn, kt: 114mm x 79.38m, đã được in một mặt, dùng cho máy in nhiệt để in Eteket sản phẩm thép

39269099

48211090

Khai sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp

369

Giấy đã phủ một mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 (mm) VCI Angle paperboard (Sheet)

48115999

48239096

Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa

370

Giấy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 40mm

48043110

48239099

Khai báo sai công dụng của hàng hóa (giấy kraft cách điện) nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5%

371

Bộ roăn (bằng giấy) hoặc Roăn bằng giấy các loại

48109990

48239099

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

372

Yếm nha khoa, bằng giấy phủ Plastic

48115999

48239099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

373

Băng giấy chống thấm

56039300

48239099

Khai báo sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

Đề nghị DN bổ sung thông tin về cấu tạo, thành phần, mục đích sử dụng ... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã

374

Tấm bìa làm từ giấy chưa tẩy trắng, gồm 3 lớp dán với nhau: lớp giữa làm từ giấy, được ghép, dán lại với nhau tạo cấu trúc rỗng hình lục lăng, kt: 1103x936x(15, 20, 25, 30 và 40)mm, hàng mới 100%.

48081000

48239099

Khai báo sai mã số, thuế suất (hàng là: Sản phẩm được làm từ giấy chưa tẩy trắng, gồm 03 lớp được dán với nhau: lớp ở giữa làm từ giấy, được ghép lại, dán lại với nhau tạo cấu trúc rỗng hình lục lăng; hai lớp bên ngoài được làm từ giấy không tráng phủ, không thấm tẩm, chưa in, chưa rập nổi, chưa làm chun hay làm nhăn)

Kết quả PTPL số 2153/TB-KĐ2 ngày 25/12/2019 của Chi cục Kiểm định hải quan 2 và Thông báo số 3402/TB-TCHQ ngày 26/05/2020 của Tổng cục Hải quan

375

Vật liệu đóng gói, bao bì sản phẩm (camera dân dụng): Giấy sóng đã quét lớp keo dính, dùng làm khay lót bên trong hộp

48114990

48239099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã

376

Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện

39269059

49089000

Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp. Bản chất mặt hàng là Đề can

377

Nhãn nhựa

39269099

49089000

DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan

378

Decal chưa in dùng cho các sản phẩm thủy tinh

49081000

49089000

Doanh nghiệp khai sai bản chất, khai báo mã số hàng hóa có thuế suất thấp để được hưởng thuế suất Ưu đãi, ƯĐĐB thấp hơn

379

Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình

39199099

49119139

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh

380

Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung.

39199099

49119990

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

381

Trang giấy chèn phụ để làm đóng gói camera dân dụng QSG 89x114.5mm (Item # 307001017935), đã in nhãn hiệu RING, không thấm, tẩm, tráng, phủ

48119099

49119990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã

382

Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún (100% Spun polyester)

55092100

55092200

55095210

54023300

Khai sai mã số hàng hóa, đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp

383

Sợi polyester DTY...

54022000

54026200

54023300

54024600

54024700

Bản chất mặt hàng là Sợi dún/sợi khác từ filament polyester, chưa đóng gói để bán lẻ nhưng doanh nghiệp khai sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

384

Sợi xe từ polyeste/Sợi từ polyeste

54026200

54022000

54023300

54024700

54025200

Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn

385

Sợi spandex 100% polyurethan (1680DR-Col BK)

54026900

54024490

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó phân loại để áp mã số HS vào mặt hàng có thuế suất thấp

386

Vải dệt thoi từ sợi filament tổng hợp.

54077100

54075200

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt thấp (hàng là Vải dệt thoi, đã nhuộm, thành phần gồm 91% filament polyester dún và 9% sợi đàn hồi polyurethane, bề mặt không tráng phủ, định lượng 134g/m2)

387

Vải dệt thoi, có tỷ trọng sợi filament polyester dún trên 85% (không phải sợi có độ bền cao), đã nhuộm, chưa ngâm tẩm hay tráng phủ bề mặt, dạng cuộn, khổ 1,56m

54076190

54075200

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐĐB thấp hơn

388

Cuộn len sợi, có tỷ trọng sợi bông 86%, Đóng gói 12 cuộn/kiện. Mới 100%

52071000

55092200

Khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu FTA thấp hơn. Thực tế mặt hàng là Sợi bằng xơ staple không phải từ bông

389

Sợi xe polyester, spandex, dùng sản xuất hàng may mặc/Sợi tổng hợp Spun Polyeste

54026200

55092100

55092200

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp

Mặt hàng thực tế là Sợi từ xơ staple polyeste nhưng khai báo vào mã số của sợi filament

390

Vải 100% Polyester kh 58/60"

55129900

55121900

Khai sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất AC 0%. Bản chất mặt hàng không phải là từ xơ polyeste

391

Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh

55164100

55131100

Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo để hưởng thuế suất FTA thấp. Thực tế mặt hàng từ xơ stape tổng hợp

392

Bông tẩy trang

96162000

56012100

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

393

Tăm bông lõi gỗ dành cho người lớn

96190019

56012100

Doanh nghiệp khai báo theo công dụng không khai báo theo bản chất hàng hóa

394

Phớt đánh bóng giầy

84539000

56022900

Doanh nghiệp khai báo vào mã HS của bộ phận của máy dùng để sản xuất hay sửa chữa giày dép

395

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ...

59039010

59039090

56039100

56039200

56039300

56039400

Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế ưu đãi thấp hơn. Thực tế hàng hóa là vải không dệt

396

Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại

39269059

56031400

Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

397

Sản phẩm không dệt từ xơ stape polypropylen.... Có trọng lượng trên 25g/m2

56039100

56039200

Khai sai trọng lượng hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn

398

Vải địa kỹ thuật dùng trong xây dựng

59119090

56039400

DN khai sai mã số hàng hóa

399

Sợi thủy tinh G-440P

70191200

56039400

Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế

400

Màng lọc dạng cuộn

59119090

5603

Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt

401

Dây thun tròn, đôi, dùng để sản xuất khẩu trang y tế

56041000

56060000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

Đề nghị DN bổ sung thông tin về cấu tạo, thành phần, mục đích sử dụng ... Theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã

402

Sợi ruy băng (dùng trang trí trong tiệc giáng sinh)

39206910

39206990

58089090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

403

Vải mành dùng làm lốp từ sợi ni lông 6

98260000

59021091

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (Vải mành nylon 1680D/2 và 1890 D/2) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

404

Vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su

98080010

98080090

59039010

59039090

Khai báo sai mục đích sử dụng (Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

405

Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp.

39211391

59032000

Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa để được áp dụng thuế suất thấp.

Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00.

406

Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp- DIPPED CANVAS

59021019

59039090

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL (resorcinol formaldehyde latex), dạng cuộn; dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su dùng trong sản xuất lốp xe cao su

407

Băng đai tải - bằng vật liệu dệt

85143090

59100000

Dùng trong dây truyền công nghệ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị có thuế suất của dòng hàng 85143090

408

Vải dệt thoi

54076910

54076990

60053500

60053790

DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần, ... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E (từ Trung Quốc) để hưởng thuế suất thấp. Bản chất là vải dệt kim

409

Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài (1.2-1.5)m, mới 100%

64061090

63079080

56090000

Khai sai mã số hàng hóa. Lưu ý: Đối với mặt hàng thuộc mã số 6307.90.80 là sản phẩm đã hoàn thiện.

410

Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic

64069031

64069032

64062010

64062020

Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn

411

Cây cảnh trang trí bằng điện

39264000

67021000

Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000 để hưởng thuế suất thấp

412

Đá phiến (Slate), chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm.

25140000

68030000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát

413

Đá mài

25132000

68042200

Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

414

Đá mài bằng kim cương

68042100

68042200

Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

415

Tấm xốp dán tường 3D

39189099

68101910

Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn

416

Đá ốp lát nhân tạo

68029310

68101990

Khai sai tên hàng để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

417

Đá nhân tạo từ bột đá phiến kết lại thành khối, đá ốp làm từ bột đá phiến kết lại thành khối.

68030000

68101990

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

418

Đá Granite tự nhiên đánh bóng 1 mặt, vân đá đều, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc.

68029310

68101990

Khai sai về chủng loại, mã số, thuế suất, số lượng hàng hóa nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục hải quan (thực tế hàng là: Đá nhân tạo, dạng tấm, đã đánh bóng một mặt, xuất xứ Trung Quốc).

419

Các mặt hàng thành phẩm từ graphit

38019000

68151099

Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số

420

Sản phẩm gốm chịu lửa chứa trên 50% trọng lượng là oxit nhôm và dioxit silic, sử dụng để lọc dầu. Hình trụ tròn, đường kính~4.5cm đến 5.5cm, chiều cao ~1.8cm đến 3.2cm, xốp, thông khí, màu trắng

38151900

69032000

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

421

Gạch dùng trong xây dựng

69022000

69029000

69041000

69049000

Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng.

422

Lớp lót dùng lót cối nghiền làm từ oxit nhôm (hàm lượng ô xít nhôm Al2O3 >=68%, độ cứng: 7.6 mohs) dùng trong sản xuất gạch men

69032000

69072110

DN nhầm lẫn trong việc Phân loại, áp mã hàng hóa

423

Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men

69091200

69072110

Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn

424

Gạch chịu lửa dùng để xây thành lò làm từ nhôm oxit (hàm lượng ô xít nhôm Al2O3 >=50%, chịu nhiệt độ 1400 độ C) dùng trong sản xuất gạch men

69032000

69072191

DN nhầm lẫn trong việc Phân loại, áp mã hàng hóa

425

Bình hoa, vỏ rượu bằng gốm

69091100

69149000

DN Khai sai mã số và thuế suất

426

Kính quang học dùng làm bếp gas (7mmx1830mmx2440mm) không hiệu, mới 100%

70052910

70052990

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

427

Kính quang học không có cốt thép, loại khác

70052910

70052990

Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910

428

Kính trắng đã gia công cạnh

70060090

70052990

Khai báo sai tên hàng, mã số

429

Gương thủy tinh

70099100

70099200

Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất

430

Bộ gương lược bỏ túi bằng kim loại

96151900

70099200

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

431

Ống đựng thuốc tiêm

70101000

70109099

Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp

432

Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu

70109091

70109099

70132800

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

433

Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn

70139900

70134900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

434

Ly, cốc bằng thủy tinh

70139900

70131000

70132200

70132800

70133300

70133700

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

435

Chén, đĩa, tô, hộp (dùng đựng thức ăn) bằng thủy tinh (bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh)

70139900

70134100

70134200

70134900

Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất

436

Viên thủy tinh dùng cho đèn chùm

94059190

70181010

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Công văn số 6915/TCHQ-TXNK ngày 27/10/2020

437

Vải dệt thoi từ sợi multiflament thủy tinh, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng

85461000

70195100

Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0%

438

Sào thao tác cách điện điện áp 220KV (CE-5-50-K), hàng mới 100%

85479090

70199010

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

439

Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá./ Đá thạch anh trang trí

68159900

71162000

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là đá quý và đá bán quý

440

Hợp kim ferro

72024900

72029900

72021100

72023000

Khai báo bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

441

Thép dạng thỏi

72061090

72042100

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành

442

Thép phế liệu dùng trong nấu luyện (có thành phần gang, xỉ sắt)

72044900

72041000

26190000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

443

Sắt lá

72111915

72111919

72111992

72111993

72111999

72071290

Bản chất mặt hàng là "dạng bán thành phẩm", DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211

444

Thép tấm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt

72104911

72103011

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế

445

Thép cuộn không hợp kim, được cán phăng mạ kẽm bằng phương pháp điện phân có hàm lượng carbon dưới 0.6 %, tính theo trọng lượng

72103011

72104912

Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế là thép cuộn không hợp kim, được cán phẳng mạ kẽm bằng phương pháp khác, mã số điều chỉnh 72104912

446

Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày không quá 1,2mm, chiều rộng từ 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dạng cuộn

72103011

72104911

72104912

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép cuộn mạ kẽm theo phương pháp điện phân, hàm lượng carbon dưới 0,6%) hoặc mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng (thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm) để hưởng chênh lệch thuế

447

Tole tráng kẽm 05mm, được tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, có hàm lượng cacbon dưới 0.6%

72103011

72104912

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim, cán phẳng, có hàm lượng Carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng, cán nguội, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày không quá 12mm, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, bề mặt tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng

448

Thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm, được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm-kẽm.

72103011

72106111

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng “Thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm, được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân.” để hưởng chênh lệch thuế.

449

Thép không hợp kim dạng đai và dải (hàm lượng C<6%), cán nóng, chưa tráng phủ mạ, mã số phân loại 72111913, thuế suất thuế NK ưu đãi 10%.

72122010

72111913

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

450

Thép hợp kim được cán phẳng, dạng đai và dải (dạng cuộn), cán nóng, không sơn phủ mạ tráng

72269110

72112920

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai sai tên hàng vào mã số thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế theo PTPL là "Thép không hợp kim cán phẳng, cán nguội, dạng đai và dải (dạng cuộn). Mã HS 72112920. Thuế NK 7%, Thuế NK bổ sung 25,22% theo Quyết định số 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020

451

Thép không hợp kim SK5, cán phẳng, chiều rộng 43mm, chưa phủ, mạ, tráng, không gia công quá mức cán nóng, (T.1.0*W.43)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: CHINA STEEL, TC:JIS G3311

72111913

72111991

72112920

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C>0,25% tính theo trọng lượng), dạng đai và dải, cán nguội. đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 1mm, chiều rộng dưới 400mm. DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Cán nóng thay vì thực tế là Cán nguội

452

Thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, được tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt

72123014

72122010

72122020

72122090

Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế

453

Thép tròn trơn, đường kính dưới 14 mm

72139190

72139120

Mặt hàng là thép cốt bê tông, DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

454

Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm

98391000

72139190

Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011

455

Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, loại khác

98392000

72139990

Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011

456

Thép không hợp kim dạng thanh/que, cán nóng, dạng cuộn, cuốn không đều bằng thép dễ cắt gọt

72132000

72139190

72139990

Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn. Cụ thể: thép không hợp kim dễ cắt gọt mã HS 7213.20.00 thuế suất 0%, mặt hàng thép không hợp kim không phải thép dễ cắt gọt không phải thép cốt bê tông, không phải thép dùng làm que hàn mã 7213.91.90 (thuế 10%) hoặc 7213.99.90 (thuế 10%)

457

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, mặt cắt ngang hình tròn

72142039

72142031

Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

458

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, loại khác

72142049

72142041

Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

459

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, mặt cắt ngang hình tròn

72142059

72142051

Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

460

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, loại khác

72142069

72142061

Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

461

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội

72155099

72155091

Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

462

Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, loại khác

72159090

72159010

Bản chất hàng hóa là thép cốt bê tông, DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp

463

Thép hình chữ V không hợp kim cán phẳng chưa được gia công quá mức cán nóng, chưa dát phủ, mạ hoặc tráng, tiêu chuẩn CCS loại A, dùng trong xây dựng, hàng mới 100%, xuất xứ Trung Quốc.

72165099

72162110

Khai sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất thấp (bản chất hàng là thép không hợp kim (hàm lượng C < 0,6%) cán nóng, dạng thép góc, có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ L, hai cạnh có độ dài bằng nhau, chiều cao dưới 80mm))

Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 2147/TB-KĐ2 ngày 25/12/2019

464

Thép góc carbon, không hợp kim, chưa gia công quá mức cán nóng, hàm lượng carbon dưới 0.6%.

72165019

72165099

72162110

72164090

Bản chất hàng hóa là thép hình chữ L, Doanh nghiệp khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất FTA thấp

465

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng hình chữ U hoặc chữ I, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên

98181211

98181219

98181299

98181291

72163110

72163190

72163290

72163210

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

466

Thép cuộn Ø 4mm

72171029

72171010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dây thép không hợp kim được tạo hình nguội, chưa tráng/phủ/mạ, dùng làm nguyên liệu sản xuất, hàm lượng carbon (C) < 0,25% DN cố ý khai sai hàm lượng Carbon để gian lận thuế

467

Dây thép không hợp kim, được tráng Sodium nitrate, calcium nitrate, phủ bôi trơn sodium stearate, sodium tetraborate decahydrate sodiumoleate, hàm lượng Cacbon<0.25%.

72179010

72171010

Khai báo sai mã số, thuế suất (Dây thép không hợp kim (hàm lượng C<0.25%, tính theo khối lượng), chưa được tráng phủ mạ) Thông báo kết quả phân tích phân loại số 389/TB-KĐ2 ngày 27/03/2020

468

Dây thép dự ứng lực không hợp kim có hàm lượng cacbon trên 0.6%, không mạ, tròn cuộn đều, 1670Mpa, đường kính D=5.0mm, có vết ấn, sản xuất theo tiêu chuẩn: BS 5896:2012, hàng mới 100%. Xuất xứ: Trung Quốc.

72171033

72171039

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

Căn cứ kết quả phân loại tại Thông báo số Thông báo số 2128/TB-TCHHQ ngày 31/3/2020

469

Mặt bích bằng thép không gỉ

730721

7219

7220

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

* Doanh nghiệp khai báo: Mặt bích bằng thép không gỉ cán nguội J1 (KT: dày 0.36mm x đường kính 316mm x Circles). TC: TCCS/INT/2014. NSX: Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. Hàng mới 100%.

* Thực tế hàng là: Thép không gỉ chưa gia công quá mức cán nguội, dạng tấm, hình tròn J1 (KT: dày 0.36mm x đường kính 316mm x Circles). TC: TCCS/INT/2014. NSX: Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. Hàng mới 100%

470

Thép không gỉ, cán nóng, cán phẳng dạng đai dải, chưa tráng phủ mạ sơn, hàm lượng C>0,25%. Tiêu chuẩn GB/T699, mác thép 420J2, hàng mới 100%

72201210

72202010

Khai sai tên hàng, chủng loại, mã số, thuế suất (hàng là thép không gỉ cán phẳng, cán nguội, dạng cuộn, chưa phủ, mạ hoặc tráng) Kết quả Phân tích kèm mã số tại Thông báo số 1968/TB-KĐ2 ngày 28/11/2019

471

Thép không gỉ, cán phẳng, được gia công quá mức cán nguội

72209010

72202010

DN Khai là được gia công quá mức cán nguội thay vì thực tế là Chưa được gia công quá mức cán nguội

472

Thép không gỉ dạng thanh đặc

72221100

72222010

Khai báo sai đặc điểm với thép không gỉ dạng thanh, mã số 72221100

Khai báo sai đặc tính của thép không gỉ cán nguội thành thép không gỉ cán nóng

473

Thép tròn không gỉ, dạng thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn

72221100

72222010

Khai là Chưa được gia công quá mức Cán nóng thay vì thực tế là Gia công kết thúc nguội để gian lận thuế

474

Thép hợp kim, có mặt cắt ngang hình tròn, dạng thanh

72286010

72222010

Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ dạng thanh, có mặt cắt ngang hình tròn, được gia công kết nguội

475

Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật.

72201190

72222090

Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

476

Dây thép không gỉ

72210000

72230010

72230090

Khai báo sai tên hàng thành thép không gỉ mã số 72210000

477

Thép không hợp kim, dạng cuộn, cán phẳng, được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân, hàm lượng C<0.6%, TC JIS G3313, mác thép SECC-MD1

72103011

72259190

Khai báo sai chủng loại hàng hóa để được hưởng lợi về thuế, bản chất là thép được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân (chương 98: 9811.00.10, thuế suất 10%)

478

Dây thép mạ kẽm, dạng cuộn, đường kính 10mm, hàm lượng C-070%

72172099

72292000

Khai sai tên hàng, mã HS

khai báo mã HS 72172099, không thuộc diện phải có giấy phép; Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa: hàng là Dây thép hợp kim Mangan-Silic, dạng cuộn, mạ kẽm, mã HS 72292000 và phải có Giấy phép nhập khẩu tự động

479

Ống chống và ống khai thác bằng thép đúc không có ren, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ

73042490

73042410

Khai sai chủng loại không có ren thành có ren để hưởng mức thuế suất thấp

480

Mục 7: Ống đường nước (kèm phụ kiện khớp nối), chất liệu bằng thép. Hàng mới 100%.

73049090

73049030

khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp

481

Ống thép không gỉ có mặt cắt hình vuông rỗng đã qua gia công quá mức cán nóng

72224090

73049090

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

482

Ống bằng thép không hợp kim (hàm lượng C~0,045% tính theo trọng lượng), được hàn, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính trong 109,8mm và đường kính ngoài 114mm, chiều dày thành ống 2,1mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa được gia công thêm

73045990

73063091

Doanh nghiệp khai báo: (Ống dẫn bằng thép hợp kim, không nối, có mặt cắt ngang hình tròn - STEEL PIPE 100A*6M)

483

Ống bằng thép không hợp kim (hàm lượng C~0,046% tính theo trọng lượng), được hàn, mặt cắt ngang hình tròn, đường kính trong 42,1mm và đường kính ngoài 48,6mm, chiều dày thành ống 3,25mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng, chưa khoan, chưa đục lỗ và chưa được gia công thêm.

73045990

73063091

Doanh nghiệp khai báo: (Ống dẫn bằng thép hợp kim, không nối, có mặt cắt ngang hình tròn - STEEL PIPE 40A*6M)

484

Ống xả lắp đặt (bằng thép) của máy phát

73041100

73069091

73069092

73069093

73069099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

485

Ống cao áp dẫn dầu (sắt) - phụ tùng động cơ diezel dùng cho máy cày xới

73061990

73069091

73069092

73069093

73069099

DN khai sai mã số

486

Tấm kim loại đã gia công cắt theo kích cỡ

72199000

730890

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

* Doanh nghiệp khai báo: Tấm thép trần phòng mổ chưa gia công cắt theo kích cỡ, không đục lỗ, khu hành lang sạch và KV hồi tỉnh bằng thép mạ kẽm sơn tĩnh điện, KT 625x625mm, dạng treo, sơn màu 9016. Model: Genex GSK110.

Chứng từ hồ sơ thể hiện hàng là: Tấm trần đã gia công cắt theo kích cỡ 625x625mm và phụ kiện ghép nối đi kèm, bằng thép, model: Genex GSK110 KK625

Đề nghị DN khai báo rõ để xác định mặt hàng có hay không là bộ phận rời của các kết cấu hay các tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm kết cấu, đặc trưng để làm cơ sở phân loại vào phân nhóm 7308.90.

487

Tấm cách nhiệt làm bằng nhựa polyisocyanurate PIR cho vách, nền hành lang lạnh, hiệu Pluripanel. Mới 100%

39211399

73089099

Doanh nghiệp khai sai bản chất, cấu tạo của mặt hàng để hưởng thuế suất nhập khẩu thấp hơn

“Tấm cách nhiệt polyurethane (PUR), tấm cách nhiệt polyisocyanurate (PIR)” nhập khẩu có cấu tạo gồm: Hai mặt bên ngoài là tấm thép mạ hợp kim nhôm kẽm có độ dày 0,4mm/0,5mm, được sơn tĩnh điện màu, có lớp phim bảo vệ bên ngoài, lớp lõi ở giữa là xốp cách nhiệt polyurethane/ polyisocyanurate, có kích thước cụ thể quy định rõ trong hợp đồng, hóa đơn thương mại, bảng kê đóng gói hàng hóa dùng để lắp đặt vách, trần của kho lạnh.

Đề nghị DN khai báo rõ để xác định mặt hàng có hay không là bộ phận rời của các kết cấu hay các tấm, thanh, góc, khuôn, hình, ống và các loại tương tự đã được gia công để dùng làm kết cấu, đặc trưng để làm cơ sở phân loại vào phân nhóm 7308.90.

488

Bộ đường ống bằng inox 304,316, đường kính 1.5 inch, 2 inch, 3inch, 2.5inch, 4inch và phụ kiện đi kèm (bulong, đai ốc, kẹp, bích.). Hàng mới 100%

59090090

73072290

73072190

73181590

73181690

73044900

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

489

Tấm ốp tường bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, mã FBG, lối Glass wool (bông thủy tinh), dày 75 mm, mã màu RAL 9003, hàng mới 100%; Tấm nẹp kích thước dài 100mm, rộng 60mm, dày 2.3mm, đã đục lỗ, chất liệu thép, nẹp để cố định tấm ốp tường, hàng mới 100%; Bo bịt cửa sổ bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, dài 3.1 m, rộng 105mm, dày 0.5 mm, hàng mới 100%; Bo bịt cửa sổ bằng tôn phủ sơn tĩnh điện, dài 2.5m, rộng 105mm, dày 0.5mm, hàng mới 100%”.

73089020

73089099

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thế ưu đãi đặc biệt thấp

490

Tấm Panel polyurethane tường và trần sử dụng để lắp đặt kho lạnh, dày 50-150mm, hiệu Pluri

39211391

73089099

Doanh nghiệp khai báo không đúng bản chất hàng hóa gây nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

491

Tấm cách nhiệt plastic xốp (Phenolic Sandwich Plate) dùng trong nhà xưởng sản xuất đồ gỗ nội thất

39211999

73089099

Doanh nghiệp khai báo không đúng bản chất hàng hóa gây nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

492

Gối chậu thép, vật tư đặc chủng xây dựng cầu

73081010

73089099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

493

Cổng rào chắn barie bằng kim loại

85309000

73089099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

494

Bể kẽm có kích thước 12m*1m*15m được làm bằng thép có dung tích trên 300 lít

84798110

73090099

Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

495

Thùng phuy bằng sắt

73269099

73102910

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa sang các sản phẩm khác bằng thép, mã số 73269099

496

Băng tải bằng thép

84283390

73141910

DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

497

Tấm đan

73141200

73141400

73141910

73141990

73144100

73144200

73144900

Doanh nghiệp khai báo sai bản chất hàng hóa (cách đan) để hưởng thuế suất thấp

498

Lưới lọc keo bằng sắt thép

84212990

73144900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

499

Kẹp bằng sắt dùng để gia cố sản phẩm

73269099

73170090

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

500

Đinh kẹp

73181510

73181590

73170090

DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

501

Đinh vít (bằng sắt)

73181590

73181510

DN cố tình không khai chi tiết, cụ thể đường kính của đinh vít để hướng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E)

502

Bộ sản phẩm đóng gói bán lẻ mới 100% (gồm: Bulông dài 15,20,30,35,40,45, đường kính thân từ 01 đến 5mm, mỗi loại 04 cái; long đền thép, đường kính 20mm: 12 cái, đường kính 15mm:12 cái; ống cao su dài 20mm và 15mm, đường kính 20mm, mỗi loại 04 cái

73181610

73181510

DN sử dụng C/O khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp hơn

503

Ốc vít

98181310

73181510

73181590

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống ri, đường kính dưới 14 mm)

504

Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vềnh) và các sản phẩm tương tự

98181310

98181390

73181510

73181590

73182400

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

505

Đai ốc 16mm dùng trong kết cấu thép

73181690

73181610

Khai sai mã số để được hưởng thuế suất thấp

506

Nở đóng, tắc kê

73181610

73181910

Khai sai mã HS để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O form E

507

Vòng đệm kim loại

84841000

73182200

Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn

508

Thép không hợp kim ở dạng thanh, hàm lượng carbon 045%, mới chỉ được tạo hình nguội phi 18x dài 1870mm (Dùng để kết nối các mắt xích, bộ phận của nồi hơi trong dây chuyền sản xuất sợi hóa học)

72155099

73182400

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

509

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép

73201012

73201019

73201090

73201011

Khai báo lò xo thường để áp thuế suất thấp hơn lò xo dùng cho xe có động cơ

510

Lá nhíp dùng cho xe ô tô

87088099

73201011

73201012

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế

511

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép

98181410

98181490

73201090

73202090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

512

Lò xo cửa của máy rửa chén

84229090

73209090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

513

bộ phận của bếp gas

84169000

73219090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

đề nghị DN khai báo rõ loại bộ phận gì, chất liệu, công dụng,... Tương ứng với mô tả tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để làm cơ sở áp mã

514

Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép

98181500

73229000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

515

Giá đựng bát đĩa dùng trong tủ sấy bát đĩa; Giá bát đĩa xoong nồi, chai lọ bằng thép dùng để lắp vào tủ bếp

83024290

73239310

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

516

Gạt tàn làm bằng kim loại màu bạc, kèm theo một chân đế bằng nhựa

83062990

73239320

Doanh nghiệp khai sai công dụng của sản phẩm để hưởng thuế suất thấp

517

Xô inox loại 1 lít

73239990

73239390

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

518

Giá đựng ly

83025000

73239390

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

519

Khay sắt không gỉ

73261900

73239310

73239390

Khai báo sai mục đích sử dụng với dòng hàng 73261900

Mặt hàng có bản chất là đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng thì phù hợp thuộc nhóm 7323

520

Rổ lọc

84359010

73239990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

521

Thùng rác bằng inox; Thùng rác đôi bằng thép không gỉ có sơn tĩnh điện, bên ngoài trang trí ốp đá Marble; Thùng rác có gạt tàn bằng inox

73269099

73102999

73239390

73239990

Khai không rõ mục đích sử dụng

522

Nắp thoát nước bằng thép dùng trong phòng tắm

73269099

73249099

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

523

Tay vịn bồn cầu bằng inox

73269099

73249099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

524

Giá đựng đồ dùng nhà bếp bằng inox

83024290

7323

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn, Công văn 6523/TCHQ-TXNK ngày 07/11/2018 của Tổng cục Hải quan

525

Vòi nước bằng inox dùng cho chậu rửa mặt có chức năng nóng lạnh

84818099

73249099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

526

Bi dùng để chặn hơi bằng thép - 209-0073 Steel ball PN.70456800- Model MP2264B (phụ tùng thay thế của dụng cụ vặn vít hoạt động bằng khí nén, mới 100%)

84829100

73261900

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

527

Đệm lót (thép)

84841000

73269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

528

Móc tăng, giảm (tăng đơ) dây thép (cáp), bằng thép có ren, chiều dài 6-<50cm (chưa tính đầu móc)

73160000

73269099

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

529

Giỏ trụng mỳ của bếp nhúng

85169030

73269099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

530

Móc khóa trang trí

83089090

95030099

39264000

732690

DN khai sai mã số. Bản chất mặt hàng làm bằng kim loại cơ bản.

531

Ty khóa néo dây bọc cách điện 24KV/XLPE/ACSR 240/39 SQMM(Bộ phận nối dây cáp điện áp 24KV), REF T1X0DBKACSR240/39. hàng mới 100%

85389020

73269099

Doanh nghiệp khai sai mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp

Mặt hàng gồm 3 phần chính:

1- Bộ đấu nối điện 24kV cho dây nhôm lõi thép bọc cách điện: vật liệu bằng hợp kim nhôm

2- Phần ống bọc cách điện 24kV: vật liệu bằng Polyolefin;

3- Phần ty néo lõi thép để giữ dây dẫn: vật liệu bằng thép

Sử dụng để đấu nối mạch điện từ nhánh này sang nhánh khác; để đấu lèo hoặc đấu xuống thiết bị, đồng thời để néo giữ dây dẫn

532

Gá kẹp lưỡi cắt

82089000

73269099

82057000

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

533

Đồng tinh luyện dạng thanh và que

74072100

74072900

74071040

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

534

Dây đồng có đường kính dưới 6mm hoặc trên 8mm

98300000

74081110

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6mm nhưng không quá 8mm) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

535

Đồng tinh luyện dạng dây (tùy theo quy cách)

74082900

74081110

74081190

74081900

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

536

Cuộn dây Stato (hàng dự phòng cho máy phát)

85030090

74081900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

537

Đồng tinh luyện dạng cuộn

74092100

74093100

74094000

74099000

74091100

Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim

538

Nhôm ở dạng thanh, que và hình (xuất khẩu, NK)

76069100

76069200

76041010

76041090

76042110

76042120

76042190

76042910

76042930

76042990

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

539

Cấu kiện bằng nhôm dài 3m đã được gia công sử dụng làm kết cấu

76101090

76109099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa, chênh lệch thuế suất ACFTA

540

Khuôn đúc bê tông bằng hợp kim nhôm-A-FORM SYSTEM, dùng trong xây dựng hoặc Aluminum formwork

84806000

76109099

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt-C/O mẫu E thấp hơn

541

Dây chống rung

76082000

76141012

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Dây chống rung là dây cáp dẫn điện bằng hợp kim nhôm có lõi thép, đường kính khoảng từ 27 mm đến 28 mm.

Trường hợp mặt hàng đã bọc cách điện thì xem xét nhóm 85.44

542

Lưới lọc keo bằng nhôm

84219999

84212990

76169100

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

543

Vỏ ngoài của súng phun keo, bằng nhôm

84249023

76169990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

544

Kẽm chống ăn mòn vỏ tàu thủy, đúc hình hộp, loại lắp bằng bulong, mới 100%.

79040000

79070099

Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.

545

Thiếc hàn dạng thanh

98341300

80030010

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (không chì, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

546

Súng bắn keo

84242021

84242029

82055100

82055900

Khai sai mã số, bản chất hàng hóa là dụng cụ cầm tay

547

Đĩa bào thực phẩm bằng thép dùng cho máy bào thực phẩm

84359010

84389019

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

548

Đĩa cắt của máy cắt lát, dùng để cắt thịt cá hay loại dùng cho máy cắt rau củ

84389019

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

549

Lưỡi cắt của máy xay thịt

84389029

84389019

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

550

Lưỡi dao của máy xay trộn thực phẩm

85099090

82083000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

551

Bộ dụng cụ tỉa dùng cho nhà bếp

82111000

82100000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

552

Bộ dụng cụ làm bánh crepe dùng cán bột

85169090

82100000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

553

Bộ dao, nĩa, muỗng bằng thép không gỉ

73239310

82159900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

554

Bánh xe dùng cho cửa

73261900

83022090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

555

Phụ kiện của rèm (thanh ray để làm rèm bằng nhôm)

76109099

83024290

Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn (theo chú giải HS, mặt hàng này thuộc chương 8302)

556

Giá đỡ ống thông gió bằng thép

73269099

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

557

Ray nhôm cửa đi hoặc cửa sổ trượt

76042910

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

558

Thanh ray trượt bằng nhôm

76109099

83024999

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

559

Giá đỡ kính, dùng trong quy trình làm kính (GLASS RACK)

84798939

84289090

83024999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

560

Giá giữ ống nghiệm phụ kiện dành cho máy ly tâm

Giá đỡ cho bộ cao áp (phụ kiện máy phá rung tim)

90330010

83024999

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

561

Chân đỡ dạng tủ dùng cho bếp, chất liệu Inox

73219020

83025000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

562

Giá đỡ ống thép, dùng cho máy uốn ống, kích thước (60x40x40)cm

83024999

83025000

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

563

Giá đặt khay lò nướng bánh công nghiệp

84179000

83025000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

564

Giá treo máy chiếu cố định

85371099

83025000

Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

565

Cơ cấu đóng cửa tự động

98181700

83026000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

566

Cửa trượt bằng inox dùng trong kho lạnh kèm điện trở xả băng

73083010

73083090

83026000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

567

Vòng xoắn dùng ghép nối, dùng cho cặp gửi tờ rơi hoặc hồ sơ tài liệu

73209090

83051010

Khai báo sai tên hàng và mục đích sử dụng với lò xo bằng thép, mã số 73209090

568

Cúp trơn bằng sắt (chưa in nội dung), kích thước 14-43cm

73269099

83062990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

569

Gương cầu lồi bằng sắt mạ có phản quang dùng trong giao thông đường bộ

90029090

83063091

Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số

570

Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt (Ratchet and hook)

56075090

83081000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

571

Dây thiếc hàn dạng cuộn không chứa chì

80030090

83113091

83113099

Hàng hóa thực tế là dây hàn bằng hợp kim thiếc, lõi có chất trợ dung, dùng để hàn chảy

572

Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh.

38109000

83113099

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

573

Động cơ diesel, dùng cho xe thuộc phân nhóm 870110

98120010

98120090

84082010

84082093

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

574

Động cơ diesel, dung tích xi lanh không quá 2000 cc

98120010

84082021

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

575

Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 2000 cc nhưng không quá 3500 cc

98120010

84082022

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

576

Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 3500 cc

98120010

84082023

Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812

577

Động cơ diesel, hiệu HI-EARNS, model các loại, công suất 13HP/3.600RPM, dùng làm động lực cho máy bơm nước, bơm PCCC và các thiết bị/máy công nông lâm ngư nghiệp, năm sx: 2020. Mới 100%. Mã HS: 84089099. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: 10%.

84089099

84089010

Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu, mã số phân loại không đúng với công suất

578

Ống xi lanh bằng thép (kích thước 2050x100x108mm, Bộ phận của máy đóng bao trong dây chuyền sản xuất xơ/ sợi hóa học, hàng mới 100%)

84483900

84099973

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

579

Đối trọng 1130 (Linh kiện động cơ diesel

84836000

84099979

DN khai sai mã số

580

Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ khác thuộc nhóm 8407 hoặc 8408, (trừ: loại dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 8429, 8430; loại dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8701, 8711 và xe khác thuộc chương 87; loại dùng cho động cơ của tàu thuyền thuộc chương 89)

98181910

98181920

98181930

98181940

98181950

98181960

98181970

98181990

84099971

84099972

84099973

84099974

84099975

84099976

84099977

84099979

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

581

Bơm dầu bơm piston, sử dụng cho máy nhào trộn đất đá

84748010

84133090

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010

582

Bơm chất lỏng, không lắp dụng cụ đo lường:

98182010

98182029

98182029

98182031

98182039

98182090

84132010

84133051

84133052

84133090

84137011

84137019

84139130

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

583

Máy bơm nước AQUAGEL GPP500/2 SP Serial 400/50 PUMPS STATION, mode: GPP500/2 điện áp 380V 50Hz công suất 6.8 kw, dùng cho hệ thống làm mát nước trong nhà máy. Hàng mới 100%.

84131910

84135031

khai sai về mã số, thuế suất, và bản chất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp

584

Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút với đường kính cửa hút không quá 200mm

84137091

84137011

Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác đường kính cửa hút không quá 200mm (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137091

585

Máy bơm nước dùng trong bồn xử lý nước thải

84131910

84138113

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng không được lắp hoặc thiết kế để lắp thiết bị đo

586

Máy hút chân không, dùng hút không khí, model: GVEL-100B1C2, dùng điện 380v, 05HP

84798939

84141000

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Máy bơm chân không

587

Đồ chơi cho trẻ em trên 3 tuổi: Quạt đồ chơi, vỏ bằng nhựa, dùng pin, có thể sạc

95030099

84145110

84155191

84155199

Khai sai mã số để hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt thấp hơn

588

Quạt gió dùng để đảo không khí phòng cháy nổ, sử dụng trong lò sấy gỗ

84145920

84145941

84145949

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

589

Quạt khác có công suất trên 125kW, (trừ quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái), có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W

98182110

98182121

98182129

84145950

84145991

84145999

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

590

Máy thổi bụi cầm tay

84672900

84145930

DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

591

Máy thổi khí 3 cánh gió dùng cho máy sản xuất thép ống, model 3L53WD, công suất 75KW-4, công suất khí 40m3/phút, tốc độ quay 1450 vòng/phút, áp suất chênh lệch xả 78.4K.PA, mới 100%; Mã HS: 84145950, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (C/O mẫu E) 0%.

84145950

84145930

Khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa nhập khẩu, mã số phân loại không đúng với công suất

592

Phụ tùng của máy biến áp - quạt làm mát có lồng bảo vệ gắn trên cánh tản nhiệt để làm mát dầu MBA, công suất 0.25kw.

84145991

84145941

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Khai sai mã số không đúng công suất hàng hóa

593

Thiết bị lọc khí độc hại dùng cho lò sấy

84148019

84145949

Theo Hồ sơ và TLKT thì mặt hàng là Quạt hút than hoạt tính. DN khai báo sai tên hàng, áp mã HS sai để hưởng thuế suất thấp (điều chỉnh từ 5%-> 15%

594

Quạt tản nhiệt dùng cho bộ điều khiển của máy ép nhựa (bộ phận của máy ép nhựa) (công suất 0.5HP, 1HP = 0.746kw). Hàng mới 100%

84145999

84145949

Không áp mã HS theo đúng công suất

595

Máy nén điều hòa, dùng cho xe ô tô

84143090

84148042

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

596

Máy nén dùng cho máy điều hòa không khí của ô tô

84143090

84148042

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

597

Đầu nén khí trục vít VV-32/8TV2 (BB-32/8TB2) dùng cho máy khoan xoay cầu SBSH-250, hàng mới 100%

84149091

84148049

Khai sai mô tả hàng hóa (bản chất là máy nén khí trục vít) để áp sang mã số có thuế suất thấp hơn

598

Tấm khay làm mát bằng ống đồng trong điều hòa không khí

84189990

84159019

Khai sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp

599

Điều hòa không khí

84158x

84151x

Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp

DN khai báo hàng có ống dẫn khí để chuyển khí lạnh đến các khu vực làm mát để phân loại 8415.8x.

600

Máy điều hòa không khí, sử dụng cho xe chạy trên đường ray:

98182211

98182219

98182220

84158121

84158129

84158229

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

601

Thiết bị trao đổi nhiệt dùng cho hệ thống điều hòa trung tâm; Dàn trao đổi nhiệt FCU/AHU (dàn lạnh) của hệ thống điều hòa và thông gió

84159049

84159019

84158399

841582

84158193

Doanh nghiệp nhập khẩu hệ thống điều hòa nguyên chiếc, tuy nhiên khai báo tách dàn FCU/AHU để phân loại về mã bộ phận, để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.

602

Tủ kết đông lạnh liên hợp cửa trên, 2 cửa, 1 ngăn mát và 1 ngăn đông, thích hợp dùng trong thương mại (không dùng trong gia đình).

84181020

84181019

Khai sai mục đích sử dụng để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt (C/O mẫu E), thuế suất NK 0%

603

Tủ lạnh âm sâu dùng trong y tế

841850

841840

841830

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất mặt hàng là tủ kết đông cửa trên/ cửa ngang

604

Kho lạnh (không có chức năng làm đá)

94069040

94069090

84185099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

605

Máy nén sử dụng trong thiết bị lạnh

84143040

84186990

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là thiết bị lạnh hoạt động kiểu nén

606

Máy làm lạnh và định hình giày

84532010

84186990

Theo Hồ sơ và TLKT thì mặt hàng là Thiết bị làm lạnh nhiệt độ lạnh âm 10 độ C. DN khai báo sai tên hàng, áp mã HS sai để hưởng thuế suất thấp (điều chỉnh từ 0-> 10%)

607

Thiết bị làm lạnh, công suất làm lạnh 16kW, nguồn điện 3 pha, 415V, 50Hz, dòng điện 14A dùng cho máy cộng hưởng từ. Model: HMSCON009D2P2Y.

90330010

84186990

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

608

Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, trừ: thiết bị làm lạnh đồ uống, nước uống, thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10kW và thiết bị sản xuất đá vảy

98182300

84186990

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

609

Bộ phận trao đổi nhiệt, trừ tháp làm mát

98182410

98182490

84195091

84195092

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818

610

Máy (nấu/chiến...) dùng trong công nghiệp/chế biến thực phẩm

8438

841981

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

611

Máy ly tâm, Hãng Kubota, Model: 3740, 2420, 3220, máy chính kèm phụ kiện chuẩn

90181900

84211990

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

612

Lọc nước giải nhiệt sử dụng nhiều loại xe

84212399

84212329

Khai báo sai tên hàng, chủng, chủng loại với lọc dung dịch làm mát động cơ, mã số 84212399

613

Cân trọng lượng, có độ nhạy lớn hơn 5cg

90160000

84238120

DN khai không đúng về độ nhạy của cân nhằm mức thuế suất thấp

614

Băng chuyền hành lý sử dụng trong sân bay, Model: ZT38TCS

84289090

84283390

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

615

Máy bốc kính, loại bốc 2 phía 2 giá kính, dùng trong quy trình làm kính

84289090

84649010

84283990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

616

Máy vận chuyển kính, tải kính, có bánh xe để định vị kính (TRANSFER MACHINE WITH UNIVERSAL WHEELS) hoặc Máy vận chuyển, tải kính và định vị, kết nối với máy bốc dỡ (TRANSFER AND POSITION MACHINE)

84649010

84289090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

617

Dàn xới đất (chưa gắn máy kéo)

84329090

84322900

Khai báo sai cấu tạo hàng hóa (khai là bộ phận của máy xới) để hưởng thuế suất thấp

618

Máy trộn nguyên liệu dùng trong dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc loại đặt cố định dùng điện 380 V tổng công suất 11 KW Kích thước (3000 mm x 550 mm x 800 mm) nặng 1000 Kg Hiệu YBL-10B-Mới 100%

84798210

84361010

Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp

619

Máy nghiền TACN- Ginder machine, hiệu LD 150. Model: LDSWL150B, mới 100% và các thiết bị đồng bộ đi kèm (bộ giảm áp, nắp, silo, van, máy lọc bụi, quạt hút cao áp); Hệ thống máy nghiền siêu mịn (Grinder machine) - một phần của dây chuyền sản xuất thức ăn thủy sản, mới 100%, hàng đồng bộ tháo rời; Myas nghiền siêu mịn Model: SWFL130, dùng trong ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi

84368019

84798210

84361010

Mặt hàng có bản chất là máy nghiền đứng, dùng để nghiền các nguyên liệu thô như bột cá, khô đấu đậu nành, bột xương thịt,... Để thu được thành phần có kích thước nhỏ, mịn (nghiền tinh) dùng làm sản xuất thức ăn thủy sản (thức ăn cho tôm cá)

620

Máy chọn màu nông sản

84336010

84371030

Khai báo sai chủng loại với các mặt hàng thuộc 84336010

621

Máy xay đỗ tương

84386010

84378059

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

622

Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện

84386010

84378059

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

623

Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện, nhãn hiệu Selmi, 1 pha, 230 V, 50 HZ

84386010

84382010

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

624

Máy đóng gói chè

84224000

84388091

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. Thực tế là máy cắt, cán lá chè.

625

Máy cắt thịt dùng trong chế biến thực phẩm

84385010

84388091

Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

626

Máy lọc hoặc tách xương/da/vy bằng thép, hoạt động bằng điện

84385010

84388091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

627

Máy xay thịt gia súc, gia cầm

84385010

84388091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

628

Máy trộn xoắn ốc dùng để trộn bột

84798210

84388091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

629

Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

84798210

84388091

Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp

630

Máy in kỹ thuật số offset HP Indigo 7900, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động

84433290

84431300

Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là máy in offset

631

Khuôn đồng đúc kim loại

84801000

84542000

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

632

Máy tiện vạn năng

84581990

84581910

Doanh nghiệp khai báo sai đặc điểm hàng hóa để hưởng thuế suất thuế NK thấp Nghi vấn hàng hóa có thể thuộc mã số 8458.19.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% do hồ sơ không thể hiện bán kính gia công.

633

Máy cắt bánh răng, máy cắt khác

84581990

84589990

84581910

84589910

Bản chất mặt hàng là Máy tiện kim loại có bán kính gia công tiện không quá 300mm DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

634

Thiết bị cân chỉnh đĩa phanh ô tô dùng trong gara ô tô

90311010

84581910

84589910

Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

635

Máy cắt hai đầu dùng trong gia công cửa nhôm 380V/50ZH, 4,5KW

84798110

84615010

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

636

Máy cắt bánh răng, máy cắt khác

84614010

84614020

84619091

84619099

84615010

84615020

Bản chất mặt hàng là Máy cắt đứt kim loại, DN khai báo sai tên hàng, mã số đhưởng thuế suất thấp

637

Máy cắt kim loại

84623910

84623920

84615010

84615020

Không khai đy đthông tin: kiểu cắt (cắt đứt hay cắt xén) để hưởng thuế suất thấp

638

Máy gia công nhựa cứng

8477xxxx

8465xxxx

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

639

Máy phay rãnh thoát nước AWSW, điện áp 220V/50HZ (For AWSM3), hãng: Jinan Fenstek, mới 100%; Máy phay đầu đố cửa nhựa EM200

84596910

84659220

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

640

Máy nối ván ép. Model: CIVCJ serial: 961001, hoạt động bằng đin.

84793010

84659410

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

641

Máy uốn vòm dùng trong gia công cửa nhựa

84798110

84659410

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

642

- Máy cưa cầm tay dùng điện

- Dụng cụ cầm tay (Máy khoan)

- Máy khoan cầm tay dùng pin

84659120

84678100

84304100

84591020

84592100

84592910

84592920

84615010

84619019

84649010

84659530

84671100

84671100

84671900

84678900

84679910

84672100

84672200

Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

643

Khoan các loại

98172000

84672100

Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (đề phòng cháy nổ, sử dụng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp

644

Máy cắt cỏ đeo vai cầm tay hoạt động bằng điện (động cơ điện gắn liền)

84331100

84331990

84332000

84672900

Không khai rõ là máy cầm tay để hưởng mức thuế suất thấp hơn

645

Máy nghiền đá công suất cao

84351010

84742011

Khai báo sai chủng loại hàng hóa từ nghiền đá (sản phẩm khoáng) sang nghiền sản phẩm dùng trong sản xuất đồ uống

646

Máy ép dùng trong xử lý nước thải

84798210

84743910

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

647

Van điện từ code A600115 24V mới 100%

84811099

84814090

Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp

648

Van an toàn hay van xả

98182690

84814090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

649

Vòi nước bằng đồng

84818091

84818050

Không khai báo vòi nước có chức năng nóng lạnh hay không, vì mặt hàng vòi nước có chức năng nóng lạnh là vòi có khoang pha trộn lưu chất

650

Van đường ống nước (bộ trộn nóng lạnh) dùng cho vòi gắn bồn 03 lỗ Talis E. Hiệu Hansgrohe. Hàng mới 100%

84818063

84818050

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

651

Van Cổng

84818073

84818061

Khai không đầy đủ bản chất mặt hàng Van cổng đhưởng thuế suất thấp do việc phân loại mã số cho van cổng tùy thuộc vào xác định bản chất của Van cổng (ví dụ: van giảm áp; Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hay khí nén; hay van đường ống nước..), kích thước của van.

652

Van bướm điều khiển điện.

84818099

84818062

khai sai về mã số, thuế suất hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp.

653

Van nước bằng nhựa

39269099

84818063

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

654

Van điện từ bằng nhựa

84818099

84818063

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

655

Van nước điện từ của lò nướng công nghiệp bằng nhựa

84818099

84818063

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

656

Van đóng mở, hoạt động bằng lò xo, mở bằng lực khí nén

84812090

84818082

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

657

Van điện từ cấp nước của máy rửa chén

84229090

84818099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

658

Bay hơi bằng gang dạng Ball Float dùng cho đường ống hơi

84213990

84818099

Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp Đề nghị DN khai báo cụ thể Mặt hàng nếu là van mới thuộc 8481.

659

Vòi phun tráng ca máy rửa bát đĩa

84229090

84818099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

660

Họng nạp nước chữa cháy 2 cửa/ 4 cửa, có khớp nối

84242029

84818099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

661

Cục điều chỉnh hơi cho bàn là hơi nước dùng trong may công nghiệp

84519090

84818099

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

662

Van điều chỉnh lưu lượng gió

90328939

84818099

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa

663

Thân của valve đóng mở, bằng thép, bộ phận của van

84819090

84819023

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

664

Đầu vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van)

84819090

84819029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

665

Lõi van, dạng cánh quạt, bộ phận của van khí nén

84819090

84819029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

666

Tay cầm vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van)

84819090

84819029

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

667

Đế van

84819090

84819029

Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

668

Van an toàn hay van xả

84811019

84811021

84811022

84811091

84811099

84814010

84814090

Khai báo sai chủng loại với van giảm áp, mã số 848110

669

Đầu phun nước bằng đồng phi (6- 12)mm, mới 100%

84812090

84819021

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

670

đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn

98182700

84822000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

671

Bạc đạn

84832090

84821000

Khai báo vào bộ phận của máy móc tại dòng hàng 84832090

672

Trục của bộ ly hợp bằng thép

73269099

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

673

Tay quay truyền chuyển động

73269099

82041100

84831090

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

674

Khớp nối dùng truyền động lưỡi dao cho máy xay sinh tố

84359010

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

675

Trục truyền động dùng cho máy ép thủy lực

84833090

84831090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

676

Khớp nối trục các đăng dùng cho máy cán thép

84836000

84831090

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

677

Khớp nối trục cardan dùng cho động cơ giá cán thép

84836000

84831090

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

678

Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên khác

98182800

84831090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

679

Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp khác, (trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn)

98182900

84834090

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

680

Khớp nối trục bằng sắt dùng cho máy móc

73269099

84836000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

681

Bộ điều tốc (phụ tùng của máy đóng gói)

84229090

84834090

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84229090

682

Bộ giảm tốc cho băng chuyền nồi vào máy rửa nồi inox M/C(NV115) loại lớn, mới 100%

84804900

84834090

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

683

Bánh răng đảo hướng máy kéo sợi bằng thép , kí hiệu FA 401 -0633 , hình tròn, đường kính 50mm, Hàng mới 100% Sản xuất tại : China

84483900

84834090

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

684

Hộp giảm tốc của giá cán K10 (hộp giảm tốc K10); Bộ phận của máy cán thép

84559000

84834090

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

685

Bộ chống quay ngược cho hộp giảm tốc dùng cho băng chuyền

84313990

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

686

Khớp nối bằng nhựa dùng truyền chuyển động của máy xay thực phẩm

84389019

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

687

Trục xoắn dẫn hướng và đẩy thịt vào lưỡi xay (bộ phận của máy xay thịt)

84389019

84839099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

688

Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại

98183000

84841000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

689

Mô tơ, công suất không quá 5W

98341600

85011029

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất >5W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

690

Môtơ rung cho điện thoại

98341500

85011049

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính <30mm, công suất <05W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

691

Mô tơ điện

84122900

85012019

DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất động cơ điện được phân loại tại nhóm 8501

Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã

692

Mô tơ

84439100

85012019

DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501

Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã

693

Mô tơ điều khiển van bướm, Motor quạt

84123900

84128000

85012029

Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501

Đề nghị DN khai báo đầy đủ loại động cơ, công suất, số pha....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã

694

Mô tơ hộp số dùng trong băng truyền, 1,5KW 200V, hàng mới 100%

85015229

85012029

DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn,

695

Động cơ điện vạn năng, mô tơ điện công suất trên 37,5W nhưng không quá 1KW, điện áp 220V-240V, tần số 50-60HZ

85012019

85014019

Khai sai mã số để được hưởng thuế suất thấp hơn

696

Động cơ của máy may dòng điện 1 pha, động cơ liền trục điện áp 220V, động cơ xoay chiều đa pha điện áp 220V, Trung Quốc sản xuất

85012019

85014019

Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp

697

Mô tơ giảm tốc 055KW

84748010

85015119

Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy, mã số 84748010

698

Mô tơ có gắn hộp giảm tốc, xoay chiều, ba pha, công suất 750W

85015219

85015119

Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. (Công suất không quá 750W)

699

Mô tơ giảm tốc dùng cho máy công nghiệp có công suất không quá 750W

85015229

85015119

Không khai hoặc khai sai công suất, khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn

700

Tổ máy phát điện

85016110

85016120

85016210

85016220

85016300

85016400

85021100

85021210

85021220

85021320

85022010

85022020

85022030

85022042

85022049

Khai báo sai tên hàng thành máy phát điện

701

Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện, công suất trên 100 KVA nhưng không quá 10000 KVA

98183100

85022030

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

702

Bộ chuyển đổi điện (hàng dự phòng cho tuốc bin, máy phát và van)

85365059

85043199

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

703

Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông

98341700

85043193

85043199

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất danh định nhỏ hơn 0,1 KVA; Dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

704

Các loại biến áp thích ứng

98173010

85043311

85043414

85043411

85043422

Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ đi động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kV trở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

705

Các loại biến áp khác

98173090

85043319

85043413

85043416

85043424

Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ đi động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kV trở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thp tại chương 98

706

Mặt hàng Pin mangan.

85068010

85061010

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

707

Pin lithium

(dày >7mm,

dài >100mm,

rộng >100mm)

98341800

85065000

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dày <7mm, dài <100nun, rộng <100mm), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin

708

Trọn bộ bình ắc quy được đóng gói kín để lưu trữ dài hạn

85049049

85072098

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

709

Ắc quy a xít chì dùng cho xe đạp điện, điện 48V - 12AH, hiệu chữ trung quốc, mới 100%

85072097

85072098

85072099

85072094

85072095

85072096

Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp (bản chất mặt hàng có điện áp danh định 6V hoặc 12V)

710

Pin dự phòng cho đèn led gắn trần nhà loại CASB-SP03w (EB), chất liệu (=Ni-Cd), dùng trong khách sạn

85068091

85068099

85073090

DN nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã hàng hóa, Mặt hàng là Pin Ni-Cd, loại có khả năng sạc được

711

Robot hút bụi, lau nhà, hoạt động bằng pin điện 18V,c/s 37W, dung tích ngăn đựng rác 0,7 lít phần mềm tự động lập trình đường đi.

85086000

85081100

Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn.

712

Máy hút bụi các loại

85081990

85086000

85081100

85081910

Doanh nghiệp khai báo sai về mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

713

Máy vắt cam

84351010

85094000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

714

Máy xay sinh tố

84351010

85094000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

715

Máy ép rau quả dùng cho gia đình

84386010

85094000

Khai báo mục đích sử dụng mặt hàng máy chế biến công nghiệp hoa quả, loại hoạt động bằng điện thuộc nhóm 8438

716

Máy xay đá viên

84388021

84388091

85094000

Khai báo sai mục đích sử dụng lẫn với dòng hàng 84388091

717

Máy xay thực phẩm dùng trong công nghiệp

84388091

85094000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng

718

Máy chà sàn Công nghiệp

84642010

85087090

84791010

84798939

85086000

85098010

Mặt hàng có cùng tên hàng nhưng DN khai báo nhiều mã số khác nhau

hàng thực tế nhập khẩu là Máy đánh bóng sàn có thể dùng cho gia đình

719

Máy tăm nước (thiết bị vệ sinh răng miệng

8421

85098090

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp. Thông báo X ĐTMS số 137/TB-TCHQ ngày 12/1/2021

720

Máy tạo độ ẩm không khí hình con thú các loại

84248950

85098090

khai sai mã số để hưng thuế suất ưu đãi 0%

721

Thiết bị điện gia dụng (máy ươm rau mầm, máy làm mát không khí bằng bay hơi)

84368011

84796000

85098090

Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (máy làm mát không khí bằng bay hơi phân loại theo 8509 nếu trọng lượng <20kg, 8479 nếu >20kg)

722

Máy băm thịt dùng điện, model CKM1G, hiệu ARISCO, công suất 750W, 230V, 50Hz, kích thước 220x380x440mm

84385010

85098090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

723

Máy cắt thịt bằng điện, Model AFC30S, hiệu ANGELO PO, công suất 0,24kW, kích thước (66x54x44)cm, điện áp 400/230V- 3N/3-50Hz

84385010

85098090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

724

Máy cắt xương thịt dùng điện hiệu ARISCO, model HLS165, công suất 750W, điện áp 230V/50hz,

84385010

85098090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

725

Máy chế biến thịt hoạt động bằng điện hiệu ANGELO PO, model TG12, công suất 0.75Kw , điện áp 400V/3N/50Hz,

84385010

85098090

DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

726

Máy xay cà phê công nghiệp

84388091

85098090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng

727

Máy rửa mặt

90191010

85098090

DN khai tên hàng là máy rửa mặt nhưng lại áp mã của máy xoa bóp để hưởng thuế suất thuế NK 0%

728

Cối máy xay sinh tố dùng đựng thực phẩm xay

84359010

85099090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

729

Vỏ máy bao ngoài của trục máy xay (bộ phận của máy xay thịt)

84389019

85099090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

730

Bóng đèn rọi xe máy sử dụng đèn led 6-10W, 24V

94054040

85122091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

731

Bóng đèn xe máy

94054091

85122091

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

732

Máy xông hơi khô

90191090

85162900

Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa là "thiết bị trị liệu"

733

Bàn ủi điện loại bàn ủi hơi nước dạng cây

85167990

85164090

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

734

Nồi nấu canh bằng điện

85166010

85166090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

735

m đun nước

85161011

85161019

85167910

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

736

Điện trở gia nhiệt (dùng để đun nước nóng)

85168090

85168030

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

737

Nhiệt điện trở (hàng dự phòng cho máy phát)

85030090

85168090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

738

Điện trở máy hàn Arctroniv 426

85334000

85168090

DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

739

Loa đã hoặc chưa lắp vào vỏ loa

85182920

85182990

Doanh nghiệp khai sai dải tần số, kích thước áp mã thuế suất thấp

740

Linh kiện sản xuất loa: Bass/Treble loa

85189030

85182990

Kết quả kiểm tra sau khi có chỉ đạo từ công tác trực ban trực tuyến xác định hàng hóa nhập khẩu thực tế là “Loa, chưa lắp vào vỏ loa

741

Thiết bị khuyếch đại âm tần( khai báo: Bộ khuếch đại - Linh kiện dùng để lắp ráp loa)

85189090

85184040

Khai báo sai mã số bộ phận phụ kiện để hưởng thuế suất thấp

742

Thiết bị điều tiết/điều phố âm lượng microphone LK M802-220V

85198990

85184090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

743

Bộ điều chỉnh chính xác hiển thị có trang bị bộ xử lý lập trình EH2- HT40-000N serial dùng để điều chỉnh chính xác tốc độ di chuyển của dụng cụ vặn ốc (Hoạt động bằng điện) mới 100%, Hãng SX Estic.

90328939

85371012

Khai báo mã của thiết bị điều khiển tự động để hưởng thuế suất thấp hơn. Tuy nhiên mặt hàng không thể hiện là điều khiển tự động. Tên hàng hóa không khớp mô tả hàng hóa của mã HS trong biểu thuế. Khi kiểm tra catalogue thì không phải là điều khiển tự động mà là điều khiển có trang bị bộ xử lý lập trình, có bộ nhớ, bộ xử lý (Lý do nghi ngờ: tên hàng mô tả khai báo không khớp với mô tả của mã HS trong biểu thuế)

Đề nghị DN khai báo về điện áp sử dụng. Trường hợp mặt hàng dùng cho điện áp không quá 1000V thì xem xét mã 85371012

744

Tủ điện (dùng để điều khiển băng chuyền và buồng sấy khung xe đạp carbon), hiệu: Right 1, Model: R1-100312-1/R1-100312-2, công suất 48/56,5kW (MMTB dùng trong Sx khung xe đạp) (bộ=cái) mới 100%

85372090

85371099

DN có thể cố tình khai sai điện áp.

745

Bộ điều khiển mạng dùng để điều khiển giám sát và kiểm soát mạng lưới của các thiết bị tự động hóa tòa nhà hiện trường và thiết bị sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí, hàng mới 100%

85176900

85371099

85371019

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Mặt hàng là thiết bị điều khiển giám sát hiệu Jonhson Control, model: PCA3613. Là bộ điều khiển lập trình dòng FX-PC bao gồm một nhóm các bộ điều khiển và phụ kiện đa năng được thiết kế để giám sát vận hành nhiều loại thiết bị HVAC thương mại các hệ thống trong tòa nhà. Thông số kỹ thuật: Input: 8UI+6BI; Output: 6AO+6BO; Processor: RX631 32bit, memory: 16MB flash memory and 8MB RAM...

Trường hợp mặt hàng dùng cho điện áp không quá 1000V thì xem xét phân nhóm 8537.10

746

Bộ điều khin hệ thng phát âm thanh và hình ảnh nối với màn hình Led, hiệu 801TV/hiệu 801AR, xuất xứ Trung Quốc, mới 100%

85176221

85371099

DN Khai sai mã số và thuế suất

747

Bảng phân phối

85371020

85371019

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

Nhiều doanh nghiệp khai báo bảng phân phối điện dùng cho các thiết bị điện ti vi, thiết bị xlý dữ liệu tự động áp mã HS 85371020.

(Mã HS 8537.10.20: Bảng phân phối (gồm cả panel đỡ và tấm đỡ phẳng) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các hàng hóa thuộc nhóm 84.71, 85.17 hoặc 85.25) để hưng thuế suất thấp 10%, nhưng thực tế không đúng như khai báo.

Mặt hàng có bản chất là bảng chuyển mạch, bảng điều khiển

748

Bo mạch điện tử tích hợp dùng để điều khiển đóng cắt máy biến áp

85423900

85372029

85372021

Cấu tạo và công dụng: Mặt hàng NK là Bảng điều khiển đã được lắp với một số linh kiện điện như: cầu chì, bộ triệt xung điện, hộp đầu nối... Được sử dụng để đóng ngắt, nối và bảo vệ máy biến áp, dùng cho điện áp trên 1000V.

749

Thiết bị điều khiển vị trí đóng mở của van - Bộ phận nhận tín hiệu từ bảng điều khiển

90328990

85389011

85389013

85389019

85389020

Khai báo mã bộ phận của thiết bị để hưởng thuế suất thấp hơn

Tên hàng không thể hiện tự động, không phù hợp khai báo mô tả của mã HS trong biểu thuế. Sau khi kiểm tra sau thông quan, xem catalogue thì thấy sản phẩm chỉ là một bộ phận nhỏ trong hệ thống điều khiển của van nên áp mã vào nhóm 8538 bộ phận của 8537

Đề nghị DN khai báo thông tin điện áp sử dụng để làm cơ sở áp mã

750

Một phần Bộ triệt xung điện (bộ mỏ phóng điện), điện áp 550kV

85354000

85389020

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Đây là Bộ phận tháo rời nhập khẩu nhiều chuyến của sản phẩm nguyên chiếc là Bộ triệt xung điện (bộ mỏ phóng điện), nhưng không đăng ký Danh mục theo Điều 8 Thông tư số 14/2015/TT-BTC. Nhằm đảm bảo tiến độ khẩn của dự án, nhà sản xuất vận chuyển thành nhiều chuyến hàng để kịp tiến độ lắp đặt VTTB. Đây là công trình trọng điểm nhằm đảm bảo chuyển tải và vận hành đồng bộ hệ thống điện cho khu vực Tây Nguyên và miền Nam cũng như các vùng lân cận vào hệ thống điện quốc gia.

751

Bộ dò khí (hoạt động bằng điện). Dùng để dò khí SF6 cho máy cắt

90278030

85389020

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Mặt hàng nhập khẩu là bộ phận của máy cắt 245kV, nhằm phát hiện khí cách điện (SF6) rò rỉ trong quá trình vận hành máy cắt 245kV, đcan thiệp kịp thời, tránh gây sự cố cho thiết bị điện

752

Cáp điện tàu thủy đã gắn đầu nối, dùng cho điện áp 0,6 đến 1KV

85444213

85444219

85444297

85444298

85444299

Khai báo sai chủng loại với Cáp dùng cho viễn thông

753

Dây nguồn dùng cho đèn led

85044019

85444219

85444299

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

Đề nghị DN khai báo đầy đủ thông số như vật liệu cách điện, đường kính lõi....tương ứng mô tả tại Danh mục HHXKNK VN để làm cơ sở áp mã

754

Hàng hóa theo khai báo là: Dây cáp AV loại 1.4V có đầu nối, dài 1.5m, cách điện bằng plastic dùng trong viễn thông, model: Y201903051, hàng mới 100%.

85444219

85444299

khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

755

Các loại cáp khác

98342700

85444929

Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (dùng cho máy thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

756

Loa kéo di động, hoạt động bằng điện

85182190

85185090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

tham khảo mô tả hàng hóa tại công văn hướng dẫn số 544/TCHQ-TXNK ngày 26/01/2018

757

Camera lùi dùng cho xe ô tô

85258039

85258059

85258040

Bản chất mặt hàng là loại camera thu nhận hình ảnh để truyền vào màn hình điều khiển, không có chức năng ghi và lưu trữ hình ảnh, dữ liệu được truyền vào một đầu thu sau khi thu được hình ảnh. DN cố tình khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

758

Camera truyền hình

85258051

85258059

85258039

85258040

Khai báo sai chủng loại với camera quan sát mã số 85258050 và camera ghi hình ảnh mã số 85258039

759

Modul led phát quang full color (p6, p10, p20, p16) dùng để lắp ghép bảng chỉ báo, kích thước mỗi chiều không quá 38,4cm, hiệu chữ Trung Quốc

85285200

85285910

Khai báo sai đặc điểm, tính năng hoạt động của hàng hóa

760

Bảng mạch điện tử đã lắp ráp dùng cho máy thu truyền hình

85299091

85299054

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp, mã số 85299091 có thuế suất nk ưu đãi 3%, mã số 85299054 có thuế suất nk ưu đãi 5%

761

Cầu chì 2A

85351000

85361019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

762

Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử

98342100

85361012

85361092

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

763

Cầu chì điện dùng cho hệ thống tàu lượn

85365099

85361092

85361099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

764

Bộ ngắt mạch tự động, loại hộp đúc

85362019

85362011

85362012

85362013

Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (trên 1000A)

765

Rơ le

98342200

85364191

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm, chủng loại hàng hóa (bán dẫn/Rơle điện từ có điện áp không quá 28V, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin)

766

Công tắc điện

85365099

85365069

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

767

Nút chuyển (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu)

85030090

85365099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

768

Công tắc kiểm soát áp suất dùng trong máy ép thủy lực

85362019

85365099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

769

Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình

98342300

85366923

85366924

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin)

770

Ổ cắm 6gate-10A 6A

85365099

85366992

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

771

cắm (dùng để cắm rắc cắm truyền dữ liệu). Hiệu: Gira, Type: 017800

85176900

85366999

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

772

Hộp đấu nối dây điện, dòng điện dưới 1A

85369012

85369022

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

773

Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại

98342000

85369093

Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

774

Đầu nối nguồn led dây, hiệu OSRAM

85444299

85369099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

775

Đầu nối cáp

98342400

85369099

Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (Giắc cắm, đầu nối cổng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp hơn tại chương 98

776

Bàn phím máy in lụa

84716030

85371019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

777

Bảng điều khiển loại khác

85371012

85371019

Khai báo sai chủng loại hàng hóa với bảng điều khiển trang bị bộ lập trình mã số 85371012

778

Bảng điều khiển cho cần cẩu XCMG hiệu Hirchaman

85381029

85371019

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp

779

Bảng điều khiển

85371013

85371019

Doanh nghiệp không khai rõ mục đích sử dụng, hoặc khai sai để áp mã thuế suất thấp

780

Thiết bị điều khiển nhiệt độ của lò nung sứ vệ sinh

84169000

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

781

Bộ điều khiển của máy rửa chén

84229090

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

782

Tủ điện: Tủ máy chuyên dụng: Tủ điều khiển; Tủ máy âm ly; Tủ máy 220V

85371019

85371020

85371099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

783

Hộp điều khiển dùng cho máy công cụ (máy phay, bào, mài...) điện áp dưới 1000v

85371092

85371099

DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn,

784

Bảng mạch dùng cho máy thở

90330010

85371099

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

785

Tủ máy bằng sắt

94032090

85381019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

786

Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober), dùng cho điện áp không quá 1000V

98183200

85389011

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe)

787

Nút điều khiển ấn mở cửa

84718010

85389019

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

788

Kẹp răng đầu nối cho dây dẫn 24KV/XLPE/AAA-185sqmm (bộ phận nối dây cáp điện dùng cho điện áp 24KV), Ref TTDC28431FA. Hàng mới 100%

85359090

85389020

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

789

Bóng đèn dây tóc, hiệu: Philip, công suất: 20W-24V, P/N: 1481217, dùng cho tời kéo của tàu thủy

85392990

85392960

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

790

Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc

85393990

85393910

Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng

791

Bóng cao tần TOSHIBA 8T8RB (phụ tùng của máy ghép ván gỗ cao tn KHL-1040H)

84669290

85393990

Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp

792

Dây điện bằng đồng, 1 lõi, có bọc cách điện PVC, điện áp 400V, chưa gắn đầu nối

85441190

85441120

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

793

Dây đồng bằng hợp kim bằng đồng nhôm

74082900

85441190

Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là Dây dẫn điện bằng đồng dạng cuộn có phủ lớp cách điện bên ngoài

794

Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm

98342500

85444294

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

795

Cáp ( bộ phận của máy in gạch ) code 3816TF3310 mới 100%

85444941

85444294

85444295

DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn

796

Cáp nối truyền dữ liệu

98342600

85444298

Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dạng dẹt từ 2 sợi trở lên, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

797

Dây dẫn dùng cho cặp nhiệt điện (Thermocouple), chưa lắp với đầu nối điện, điện áp không quá 80 V

85444913

85444929

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

798

Thanh cái dẫn điện bằng đồng

74071040

85444949

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

799

Dây cáp điện dùng cho điện áp trên 1kv, không quá 36kv, được bọc cách điện bng Plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22.7mm

85446012

85446019

85446021

85446011

Không khai vật liệu cách hoặc cố tình khai sai, làm giả catalogue sản phẩm. Khai sai mã số HS để hưởng thuế suất thấp hơn

800

Chổi than

98183300

85452000

Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

801

Sứ đỡ cách điện 22kV

85469000

85462010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

802

Xe kéo đẩy máy bay

87059090

87019190

87019290

87019390

87019490

87019590

Bản chất mặt hàng là xe kéo, DN khai là xe chuyên dụng để hưởng thuế suất thấp

803

Xe vận chuyển dùng trong sân gôn

87091900

87041031

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

804

Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa

98213014

98213015 98213025

87041034

87041035

87041036

Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98

805

Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel)

98321000

87042129

87042229

87042251

87042259

87042329

Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

806

Xe chuyên dụng vận chuyển suất ăn phục vụ trong sân bay

87059090

87042259

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

807

Xe ô tô con

87032445

87032451

87034067

87034077

87036067

87036077

87032449

87032459

87034068

87034087

87036068

87036087

Khai bao sai bản chất mặt hàng thành loại "bốn bánh chủ động" để hưởng thuế suất thấp

808

Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bng tia lửa điện

98329000

87043129

87043229

87043248

87043249 87043269

Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bng tia lửa điện) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

809

Xe ô tô cần cẩu

84264100

87051000

Doanh nghiệp lợi dụng khai thành mặt hàng cn trục bánh lốp để hưởng thuế suất thấp

810

Xe thiết kế chở tiền

98230000

87059090

Các loại xe có thiết kế không dùng chở tiền được Khai báo là xe thiết kế chở tiền để hưởng thuế suất thấp chương 98

811

Bộ má phanh trước, phụ tùng xe du lịch

87083090

87083029

Khai sai bản chất hàng hóa đhưởng thuế suất thấp

812

Đùm cầu (cầu chủ động) đã lắp ráp hoàng chỉnh

87085013

87085027

Bản chất mặt hàng là cầu đã lắp ráp hoàn chỉnh nhưng DN khai báo vào mã số mặt hàng chưa lắp ráp hoàn chỉnh để hưng thuế suất thấp hơn

813

Vi sai com lê các loại (bộ phận của cầu) dùng cho xe<5 tấn mới 100%.

87085099

87085027

Khai sai mã HS để hưởng thuế suất thấp

814

Phụ tùng máy cày xới đất cầm tay, mới 100%: Dây ga + tay điều chỉnh ga

84329090

87089919

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế

815

Phụ tùng máy cày xới đất cầm tay, mới 100%: cần gạt

84329090

87089919

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp dụng mức thuế

816

Trục các đăng

84831027

87089970

Mặt hàng là trục truyền động trong xe ô tô khai báo vào mã số 84831027 để hưởng thuế suất thấp là 3%, tuy nhiên theo chú giải 1(1) Phần XVI, 1(e) Phần XVII, mặt hàng phân loại vào mã số 87089970, thuế NK ưu đãi 15%

817

Lò xo lá và các lá lò xo

73201011

87089970

87089980

Bản chất mặt hàng là loại dùng cho xe thuộc nhóm 8701, DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp tại mã số 73201011 (mã số này chỉ dành cho xe thuộc nhóm 8702, 8703 và 8704)

818

Mặt bích của khớp nối bằng hợp kim thép, đường kính chén bi phi (52-62)mm (nhãn hiệu: Liusheng, Fangda, Hongxing) dùng cho xe tải (8-15) tấn, mới 100%.

84836000

87089980

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

819

Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg . Dây ga 2m - 3m, Dây truyền số, Dây tắt máy

87084099

87089980

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

820

Mặt bích khớp nối các đăng (khớp nối trục) bằng hợp kim thép, đường kính chén bi phi (30-47)mm (nhãn hiệu: Liusheng, Fangda, Hongxing) dùng cho xe tải dưới 5 tấn, mới 100%.

84836000

87089980

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

821

xe máy dạng CKD, dung tích xi lanh 49cc

87141010

87141020

87141090

87111019

Danh nghiệp khai vào các mã linh kiện, phụ kiện xe máy để được hưởng mức thuế suất thấp hơn (từ 75% xuống còn 32-35%)

822

Xe đạp đua

Xe đạp, Xe đạp trẻ em

87120010

87120020

87120030

87120090

Khai báo chung là xe đạp hoặc xe đạp đua và áp mã HS vào nhóm xe đạp đua có thuế suất thuế NK 5% nhưng không khai đầy đủ các thông số kỹ thuật của xe đạp đua theo công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC ngày 22/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

823

Xe mô tô địa hình 04 bánh lốp đi trên bờ bãi biển

87112011

87112091

8703

DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng (dung tích xi lanh) để hưởng thuế suất thấp

824

Bánh răng, hộp số, bộ ly hợp và các thiết bị truyền động khác và phụ tùng của chúng dùng cho xe máy

84834040

87141040

Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp

825

Nhông tải xe máy dùng cho xe 2 bánh dung tích (100-125)cm3, mới 100%

84839094

87141040

Khai sai mã số hàng hóa để hưởng thuế suất thấp

826

Phụ tùng của xe Ducati-chân chống bằng nhôm

76169990

87141090

Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 76169999

827

Tấm phản quang 2FC-H5111-00

85129020

87141090

Mã số khai báo đưa về bộ phận của thiết bị chiếu sáng

828

Chân chống xe máy

73269099

87141090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

829

Xe kéo và xe đẩy, xe kéo và xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng

84369110

87168010

Khai báo sai mục đích sử dụng (các loại máy dùng trong nông nghiệp) lẫn với dòng hàng 84369110

830

Bóng đèn halogen, không có sợi đốt, để phát sáng cho camera dùng trong máy kiểm tra chai rỗng

85393200

90066900

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

831

Máy chụp phim

84532010

90101000

Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn

832

Thiết bị rửa phim X-quang Model Ecomat 9000 kèm phụ kiện chuẩn.

90229090

90101000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

833

Máy xông khí dung các loại

90189090

90192000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

834

Máy kéo nắn cột sống và cổ, hiệu OG-WELLNESS, model OL-2200, máy chính kèm phụ kiện chuẩn

90189090

90191090

90211000

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

835

Máy đo liều phóng xạ cầm tay Model PDM-127B-SH kèm phụ kiện chuẩn

90189090

90308990

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

836

Bộ định giờ (linh kiện cho lò nướng đối lưu Roller Grill)

85371013

91070000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

837

Súng săn ngắn nòng

93032090

93032010

Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp

838

Súng trường săn

93033090

93033010

Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp

839

Ghế các loại đồng bộ tháo rời

94019010

94019031

94019039

94019040

94019092

94019099

94011000

94012010

94012090

94013000

94014000

Khai sai bản chất hàng hóa, là bộ phận, phụ tùng nhưng bản chất là đồng bộ hoặc đã mang đặc trưng cơ bản của sản phẩm nguyên chiếc

840

Ghế kim loại có đệm bọc vải chống cháy

94031000

94017100

DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

841

Thiết bị massage được tích hợp thêm một số chức năng như làm nóng, làm mát

90191010

90191090

94017100

94018000

94049090

DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp.

Thiết bị có khả năng tạo ra các tác động cơ học lên cơ thể con người thì phù hợp thuộc 90.19. Trường hợp thiết bị không có khả năng như trên thì phù hợp thuộc 9401.

842

Thanh sắt đầu tựa ghế xe hơi (14*114*324)cm (dùng cho xe tải nhỏ) JD

87089999

94019039

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

843

Vỏ bọc ghế sofa bằng da thuộc và bằng vải dệt kim

42050090

63049190

94019099

Công văn số 8117, 8119, 8120/TB-TCHQ ngày 28/12/2020

844

Giá để vật dụng văn phòng bằng Inox

73269099

94031000

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

845

Bàn tròn/vuông/chữ nhật, mặt bàn bọc giả da, khung thép

94032090

94031000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

đề nghị DN khai báo rõ mục đích sử dụng hàng hóa theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam để làm cơ sở áp mã

846

Bàn tròn có khung bằng nhôm

94032090

94031000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. đề nghị DN khai báo rõ mục đích sử dụng hàng hóa theo mô tả tại Danh mục HHXKNK Việt Nam đ làm cơ sở áp mã

847

Bàn xoay để kiểm tra nệm hoạt động bằng khí nén - LIFT AND ROTATE INSPECTION TABLE, mới 100%

90312020

94032090

Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp

848

Đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y tế

94029010

94029020

94029090

94032090

94035000

94036090

94037090

94038990

Bản chất mặt hàng là tủ đầu giường bệnh nhân. Doanh nghiệp khai là đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y để hưởng thuế suất thấp,

849

Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng trong phòng khách

94038990

94033000

94034000

94035000

Khai sai mục đích sử dụng nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn

850

Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh

44031190

94035000

Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

851

Đồ nội thất bằng gỗ

98330000

94036090

Khai báo sai mục đích sử dụng (Bộ quầy tủ để làm thủ tục tại sân bay, nhà ga) để hưởng thuế suất thấp của chương 98

852

Tủ đầu giường bằng nhựa, có bánh lăn model BT159

94029090

94037090

Khai không đúng tên hàng, sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

853

Tấm Panen gỗ có lõi xp dùng xây dựng cửa hàng - LSP PW110 (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa)

44189100

44189910

94038990

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

854

Ống thép không gỉ, mặt cắt rỗng, hình tròn, không nối dùng đsản xuất khung giá trưng bày hàng hóa trong cửa hàng (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày)

73044900

94038990

Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn

855

Bàn mặt gương khung bằng sắt

94032090

94038990

DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp

856

Bàn trà tròn có khung bằng sắt (KT: 500 x 450 cm), (KT: 1100*500 mm), (KT: 600*500 mm), (KT: 750*700 mm) Không nhãn hiệu.

94032090

94038990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

857

Khung giường bằng sắt

94032090

94039090

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

858

Mút xốp cao su được cắt theo quy cách, dùng làm nệm, hàng mới 100%

40059910

94042110

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

859

Nệm ghế sofa có vỏ bọc bằng da

94049090

94042990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

860

Mút xốp, dùng trong sản xuất nệm, kích thước: dày 50cm, rộng 50cm, dài 1-1.7m, hàng mới 100%

39219090

94042990

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

861

Tấm phủ ghế sofa bằng giả da

41151000

94049010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

862

Chăn bông

63012000

63013010

63013090

63014010

63014090

63019010

63019090

94049010

DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp

863

Đèn LED

85395000

94054060

94051099

Doanh nghiệp cố tình khai báo sai lệch tên hàng hóa, áp và mã số có thuế suất thấp

Thực tế hàng hóa NK là Bộ đèn LED có cấu tạo gồm khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED), móc treo, dùng để treo trần nhà, treo tường

864

Bộ bóng đèn LED (1 bộ gồm 1 bóng đèn F40SHN500 và 1 máng đèn GF230), dùng để chiếu sáng trong nhà xưởng. Công suất: 34.6W, quang thông: 5200 lm, quang hiệu: 150.3 lm/W)

94054099

94051092

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại áp mã

865

Đèn tiết kiệm năng lượng

85393190

94051099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

866

Đèn chùm, đèn LED, đèn tường, chiếu sáng

94052090

94051099

Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp

867

Đèn chiếu sâu

85392291

85392292

85392293

85392299

94054020

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

868

Tổ máy phát điện

85021100

94054060

Mặt hàng dễ nhầm lẫn.

công văn hướng dẫn số 4925/TCHQ-TXNK ngày 25/7/2017

869

Hộp đèn tủ mát; Hộp đèn trang trí tủ mát

84189100

94054099

Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp

870

Đèn tín hiệu (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu)

85392949

94054099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

871

Đèn chiếu vàng da trẻ sơ sinh, Hiệu ATOM, Model: Bili-Therapy, Model: Bili-Therapy, máy chính kèm phụ kiện chuẩn,

90189090

94054099

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

872

Biển báo được chiếu sáng bằng Mica

68149000

94056010

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

873

Bóng đèn - bộ phận dùng cho đèn mcác loại

85392220

90330010

94059110

DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

874

Đèn bóng tròn trắng lớn thả trên sông dùng điện sạc

69091100

94054099

DN Khai sai mã số và thuế suất

875

Chao đèn bằng thủy tinh dạng hình cầu

94059190

94059140

Khai sai hình dạng để hưởng mức thuế suất chênh lệch

876

Máng đèn dùng cho bộ đèn led, không bao gồm bộ điện và bóng

94054099

94059290

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

877

Chụp đèn bằng nhựa

94059290

94059920

Doanh nghiệp khai chất liệu bằng nhựa để hưởng thuế suất thấp

878

Khung đèn và các bộ phận khác của đèn

98160000

94059950

94059990

Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (dùng cho đèn thợ mỏ hoặc thợ Khai báo thác đá) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98

879

Phụ kiện thanh nẹp bằng kim loại cho led dây

94054099

94059990

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

880

Đồ láp ráp trẻ em bằng nhựa

95030040

95030091

Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn

881

Đồ chơi bằng nhựa

39264000

95030099

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

882

Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ

68030000

95042020

Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp

883

Trò chơi "LIFE IS A HIGHWAY" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

884

Trò chơi "Foam Play Structure (Gunge)" - hệ thống trò chơi của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

885

Trò chơi "Cuckoo--Ka--Choo-- Choo" - hệ thống trò chơi của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

886

Trò chơi "Monstars of rock" - hệ thống trò chơi của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

887

Trò chơi Chuồng Ngựa "Camaby" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á

95069910

95069920

95069930

95069990

95089000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa

888

Chổi dùng cho máy móc thiết bị bằng thép, nhựa

73269099

39269099

96031020

DN khai báo sai so với bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp

889

Con lăn bằng nhựa

39259000

96034000

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng là con lăn bằng nhựa dùng để quét sơn

890

Trục quay có gắn các búi bằng plastic để làm sạch bụi của máy chải sợi

84483900

96035000

Doanh nghiệp khai báo: (Bộ phận làm sạch bụi của máy chảy - Cleaning roller for JWF1211)

891

Sợi nhựa tổng hợp (SYNTHETIC FIBER - PBT DOUBLE TAPERED), Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100%

54041900

96039010

Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tỉa nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi. Quy cách: 0.18x28mm

892

Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt, dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh

63071090

96039090.

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

893

Cúc áo bằng composite

39269099

96062100

Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa.

894

Mực in mã vạch được cuộn tròn

32151190

96121090

Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng

895

Thép hợp kim khác có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/Hoặc Cr và/Hoặc Ti, được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được mạ nhôm

72259990

98110010

Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng để được hưởng chênh lệch thuế

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU RỦI RO VỀ THUẾ NHẬP KHẨU BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/7/2021 của Tổng cục hải quan)

1. Thuế chống bán phá giá

STT

Mã HS

Tên hàng hóa

Xuất xứ

Thông tin rủi ro

Quyết định

1

2

3

4

5

6

1

17011300

17011400

17019910

17019990

17019100

17029091

Một số sản phẩm đường mía: đường cát, đường mía, đường kính, đường thô, đường trắng, đường tinh luyện, đường RE, đường RS, đường sacarose (sucrose).

Vương quốc Thái Lan

Kiểm tra về Chứng từ tự chng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại các Hiệp định và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

Quyết định số 1578/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2021

2

2922.42.20

Các sản phẩm bột ngọt (còn được gọi là mỳ chính, Monosodium Glutamate, MSG, Mononatri glutamat, Monosodium L- glutamate, Sodium glutamate, Muối natri của acid glutamic). Mục đích sử dụng chính tại Quyết định số 1993/QĐ-BCT ngày 22/7/2020

Cng hòa nhân dân Trung Hoa, nước Cộng hòa In-đô-nê-xia

Kiểm tra về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất; tên công ty xuất khẩu

Quyết định số 1993/QĐ-BCT ngày 22/7/2020

3

39202010

39202091

Một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có độ dày từ 10 micron tới 80 micron và độ rộng từ 115mm tới 7800mm

Cng hòa nhân dân Trung Hoa, Vương quốc Thái Lan và Ma-lai-xi-a

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng để được miễn trừ thuế chống bán phá giá.

danh sách các sản phẩm được loại trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức và điều kiện loại trừ sản phẩm và Sn phẩm được xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức tại Quyết định số 1990/QĐ- BCT ngày 20/7/2020.

Kiểm tra về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất; tên công ty xuất khẩu

Quyết định số 1990/QĐ-BCT ngày 20/7/2020

4

72104111

Sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ)

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Đại Hàn Dân quốc

Kiểm tra về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất; tên công ty xuất khẩu

Quyết định số 3023/QĐ-BCT ngày 20/11/2020

72104112

72104119

72104911

72104912

72104913

72104919

72105000

72106111

72106112

72106119

72106911

72106912

72106919

72109010

72109090

72123011

72123012

72123013

72123014

72123019

72123090

72125013

72125014

72125019

72125023

72125024

72125029

72125093

72125094

72125099

72126011

72126012

72126019

72126091

72126099

72259290

72269911

72269991

5

72163311

72163319

72163390

72287010

72287090

Thép hình chữ H nhập khẩu có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H còn được biết đến như là “Dầm thép H”, “Dầm thép W” hoặc thép dầm cánh rộng.

Ma-lai-xi-a

Kiểm tra về Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại các Hiệp định và Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng để được miễn trừ thuế chống bán phá giá.

Thép hình chữ H nếu thỏa mãn một trong các trường hợp sau sẽ được loại trừ khỏi phạm vi áp thuế:

+ Có chiều cao lớn hơn 704 mm hoặc có chiều rộng lớn hơn 303 mm;

+ Có kích thước 100mm x 55mm hoặc 120mm x 64mm (kích thước mô tả là chiều cao x chiều rộng).

Quyết định số 1162/QĐ-BCT ngày 02 tháng 4 năm 2021 thuế chống bán phá giá tạm thời

6

72163311

72163319

72163390

72287010

72287090

Thép chữ H hợp kim hoặc không hợp kim có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H còn được biết đến như là "Dầm thép H", "Dầm thép W" hoặc thép dầm cánh rộng.

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Kiểm tra về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất; tên công ty xuất khẩu.

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng để được miễn trừ thuế chống bán phá giá.

Thép hình chữ H nếu thỏa mãn một trong các trường hợp sau sẽ không bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá:

- Chiều cao 700mm (±4mm) trở lên hoặc chiều rộng 300mm (±3mm) trở lên

- Có kích thước: 100mm x 55mm hoặc 120mm x 64mm.

Quyết định số 3024/QĐ-BCT ngày 20/11/2020

7

72193200

72193300

72193400

72193500

72199000

72202010

72202090

72209010

72209090

Thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc dạng tấm có chứa 1,2% hàm lượng cacbon hoặc ít hơn và chứa 10,5% hàm lượng crôm trở lên, có hoặc không có các nguyên tố khác. Thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc tấm được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gđể loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.

Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa
Cộng hòa, Indonesia, Malaysia, Lãnh thổ Đài Loan

Kiểm tra về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất; tên công ty xuất khẩu.

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng để được miễn trừ thuế chống bán phá giá.

Các chủng loại sn phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá và Danh sách một số sản phẩm cụ thể sau được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá tại Quyết định số 3162/QĐ-BCT ngày 21/10/2019

Quyết định số 7896/QĐ-BCT ngày 05/9/2014; s 1656/QĐ-BCT ngày 29/4/2016; s 3162/QĐ-BCT ngày 21/10/2019

8

76041010

76041090

76042190

76042910

76042990

Nhôm và các sản phẩm Nhôm, hợp kim và không hợp kim, dạng thanh, que, đã được đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa gia công thêm. Các sản phẩm này có một dạng thù hình, có mạng lập phương, có thể thiết kế theo nhiều hình dạng và mặt cắt khác nhau, có thể tạo ra nhiều màu sắc khác nhau trên bề mặt, có thể tái chế lại. Dùng làm cửa nhôm, vách nhôm, tủ nhôm, trang trí nội ngoại thất, kết cấu trong xây dựng nhà cửa và các công trình xây dựng khác; dùng làm các chi tiết máy móc, kết cấu trong lĩnh vực công nghiệp; và các mục đích khác.

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Kiểm tra về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất; tên công ty xuất khẩu.

Quyết định số 2942/QĐ-BCT ngày 28/9/2019

9

72107011,

72107019,

72107091,

72107099,

72124011,

72124012,

72124019,

72124091,

72124092,

72124099,

72259990,

72269919,

72269999

Các sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim, được cán phng, được mạ hoặc không mạ sau đó được sơn.

Tên thông thường: thép phủ màu hoặc tôn màu.

Mục đích sử dụng chính tại Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24/10/2019

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng để được miễn trừ thuế chống bán phá giá

Danh sách Các sản phẩm được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức tại Quyết định số 3198/QĐ- BCT ngày 24/10/2019,

Kiểm tra về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất; tên công ty xuất khẩu.

Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24/10/2019

10

72091610

72091690

72091710

72091790

72091891

72091899

72092610

72092690

72092710

72092790

72092810

72092890

72099090

72112320

72112330

72112390

72112920

72112930

72112990

72255090

Thép các-bon cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm, hợp kim hoặc không hợp kim, được cán phng, có bề rộng dưới 1.600mm, độ dày 0,108mm đến 2,55mm, đã được ủ hoặc chưa được ủ, được phủ hoặc được tráng với chất vô vơ hoặc chưa được phủ hoặc tráng.

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc AD08), với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định.

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng để được miễn trừ thuế chống bán phá giá.

Thép cán nguội nêu trên nếu thỏa mãn một trong các trường hợp sau không thuộc phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá:

- Thép không gỉ cán nguội;

- Thép mạ điện silicon (thép mạ kỹ thuật điện);

- Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc;

- Thép gió;

- Thép lượn sóng;

- Thép cán nguội được sơn phủ.

Kiểm tra về Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất; tên công ty xuất khẩu.

Quyết định số 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020

2. Thuế tự vệ

STT

Mã HS

Tên hàng hóa

Thông tin rủi ro

Quyết định

1

31051020

31051090

31052000

31053000

31054000

31055100

31055900

31059000

Phân bón vô cơ phức hợp hoặc hỗn hợp DAP, MAP

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng để được miễn trừ thuế tự vệ

Lưu ý: các sản phẩm phân bón có một trong các thành phần có hàm lượng như sau sẽ được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ chính thức: Ni-tơ (N) < 7%; Lân (P205) < 30% và Ka-li (K20) >3%.

Quyết định số 715/QĐ-BCT ngày 3/3/2020

2

72071100

72071900

72072029

72072099

72249000

72131010

72131090

72139120

72142031

72142041

72279000

72283010

98110010

Phôi thép hợp kim và không hợp kim;

Thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh. (Lưu ý: mã 9811.00.00 chỉ áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là 7224.90.00, 7227.90.00, 7228.30.10 và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiết đến các mã HS gốc còn lại)

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng về đặc điểm như kích thước, thành phần ...để được miễn trừ thuế tự vệ

Chi tiết các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ tại Quyết định số số 918/QĐ-BCT ngày 20/3/2020

Quyết định số 918/QĐ-BCT ngày 20/3/2020

3

72139190

72171010

72171029

72299099

98391000

Sản phẩm thép cuộn, thép dây

Kiểm tra tên hàng khai báo để tránh DN khai sai tên hàng về đặc điểm như kích thước thành phần... để được miễn trừ thuế tự vệ

Chi tiết các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ tại Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 20/3/2020

Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 20/3/2020

PHỤ LỤC V

BẢN HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/7/2021 của Tổng cục hải quan)

I. Sử dụng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa (sau đây gi là Danh mục rủi ro) khi thực hiện quyết định kiểm tra trong thực hiện thủ tục hải quan (luồng Vàng và luồng Đỏ):

1. Công chức hải quan đối chiếu thông tin tên hàng, mã số khai báo với thông tin của hàng hóa tại Danh mục rủi ro và xử lý như sau:

Trường hợp Tờ khai hải quan có tên hàng, mã số khai báo thuộc Danh mục rủi ro, đã thực hiện phân luồng Vàng hoặc Đỏ, công chức hải quan kiểm tra hồ sơ và cập nhật kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

2. Trường hợp có nghi vấn doanh nghiệp khai báo tên hàng, mã số ngụy trang nhưng chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng, mã số hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro, công chức hải quan thông báo nội dung “nghi vấn tên hàng, mã số khai báo” và “yêu cầu người khai hải quan nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu” có liên quan.

Trên cơ sở hồ sơ nộp bổ sung, nếu có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng mã số hàng hóa, công chức hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung theo quy định. Trường hợp người khai hải quan không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế. Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định mã số hàng hóa, công chức đề xuất lấy mẫu phân tích, giám định hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định.

II. Sử dụng Danh mục rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan:

Trường hợp tên hàng, mã số hàng hóa khai báo thuộc Danh mục rủi ro, được phân luồng Xanh: Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành đánh giá rủi ro về mã số, mức thuế, trong đó lưu ý các thông tin rủi ro được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định, trên cơ sở đó thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo thm quyền của Chi cục trưởng nơi làm thủ tục hải quan để làm rõ du hiệu nghi vấn, xử lý theo quy định và báo cáo hàng tháng một số tiêu chí sau:

- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng (Mục 1.1 Mẫu số 2 Phụ lục VI).

- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro (Mục 1.2 Mẫu số 2 Phụ lục VI).

- Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của Tng cục Hải quan (Mục 1.3 Mẫu số 2 Phụ lục VI).

-Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế được phát hiện vi phạm sau khi đã xử lý nêu tại mục 1.3 và báo cáo hình thức vi phạm (Mục 1.4 Mẫu số 2 Phụ lục VI).

III. Tổ chức thu thập, phân tích các nguồn thông tin để đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro:

1. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đề xuất thông tin xây dựng, sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro như sau:

a) Trong quá trình kiểm tra tên hàng, mã số, mức thuế theo quy trình phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018, nếu mặt hàng không thuộc Danh mục rủi ro nhưng có tần suất khai báo sai tên hàng mã số, mức thuế lặp đi lặp lại nhiều lần, công chức hải quan ghi nhận từng trường hợp, tổng hợp nguồn thông tin cụ thể như sau:

- Có cùng tên hàng nhưng có mã số khai báo khác nhau;

- Đã được điều chỉnh mã số, mức thuế;

- Có kết quả phân loại, áp dụng mức thuế khác khai báo của doanh nghiệp;

- Có kết quả phân loại, áp dụng mức thuế khác khai báo và kiểm tra trong thông quan;

- Đã bị xử lý vi phạm về khai báo mã số và mức thuế;

- Thông tin hàng hóa từ Danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành;

- Thông tin về điều kiện áp dụng Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;

- Thông tin từ các văn bản hướng dẫn phân loại, áp dụng mức thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan;

- Thông tin từ các Bộ, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kiến nghị về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế; ...

b) Trên cơ sở tổng hợp các nguồn thông tin nêu trên, định kỳ vào ngày 30 hàng tháng, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan (qua Cục Thuế xuất nhập khẩu) đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục rủi ro, cụ thể:

b.1) Đánh giá hiệu quả, khó khăn, vướng mắc của việc triển khai áp dụng Danh mục (khi đánh giá hiệu quả đề nghị nêu rõ số vụ vi phạm phát hiện qua áp dụng Danh mục và nêu đầy đủ các thông tin tại mẫu số 1, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).

b.2) Bổ sung các mặt hàng mới nhập khẩu lần đầu hoặc các mặt hàng có công nghệ mới, chưa được quy định tại Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa theo các phương thức, thủ đoạn hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 02, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).

b.3) Sửa đổi hoặc hủy các mặt hàng tại Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa để phù hợp với tình hình thực tế đối với các mặt hàng chưa phù hợp hoặc thay đổi ngụy trang về tên hàng, mức thuế theo các phương thức, thủ đoạn vi phạm cũng như các biện pháp kiểm tra hoặc qua công tác nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị (báo cáo theo mẫu số 02, Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định).

2. Cục Kiểm định Hải quan, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra:

a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ, các đơn vị khi có thông tin liên quan đến công tác kiểm tra, xác định mã số hàng hóa, mức thuế, thông tin điều tra xác minh, thông tin giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp hoặc các đơn vị có liên quan thì tổng hợp gửi về Cục Thuế XNK bằng văn bản, đồng thời gửi hòm thư điện tử phongphanloai@customs.gov.vn vào ngày 30 hàng tháng kèm theo đề xuất, kiến nghị cụ thể.

b) Thông tin cung cấp phải rõ ràng, chính xác, đã được kiểm chứng kèm theo các chứng từ, tài liệu có liên quan theo Mẫu số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định, gửi về Cục Thuế XNK bằng văn bản, đồng thời gửi hòm thư điện tử phongphanloai@customs.gov.vn để phản ánh kịp thời.

3. Cục Thuế xuất nhập khẩu:

a) Tiếp nhận, thẩm định báo cáo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 do các đơn vị gửi và xử lý như sau:

- Trả lại các đơn vị gửi đối với trường hợp báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 không đầy đủ các nguồn thông tin theo đúng hướng dẫn tại khoản 1 đối với mẫu số 01, mẫu số 02, khoản 2 đối với mẫu số 03 mục III Phụ lục này hoặc đủ nguồn thông tin nhưng thiếu dữ liệu gửi kèm trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề xuất bằng văn bản.

- Yêu cầu các đơn vị gửi bổ sung, thuyết minh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu đối với trường hợp cần giải thích làm rõ thêm các thông tin.

- Trả lại các đơn vị gửi và yêu cầu làm rõ trách nhiệm đối với trường hợp thông tin gửi kèm theo báo cáo không chính xác, nội dung đề xuất sửa đổi, bổ sung không có cơ sở theo hướng dẫn tại mục khoản 1, khoản 2 mục III Phụ lục này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin đề xuất bằng văn bản.

b) Thu thập, đánh giá, phân tích, tổng hợp các báo cáo sửa đổi, bổ sung và lấy ý kiến các đơn vị có liên quan về việc ban hành Danh mục.

c) Tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Tổng cục ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục.

d) Báo cáo đề xuất Tổng cục ban hành văn bản chấn chỉnh những sai sót, tồn tại, bất cập trong công tác xây dựng Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa trên cơ sở các thông tin do các đơn vị cung cấp./.

PHỤ LỤC VI

DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/7/2021 của Tổng cục hải quan)

1. Mẫu số 01: Đánh giá hiệu quả áp dụng danh mục hàng hóa XK, NK rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

2. Mẫu số 02: Báo cáo và đề xuất sửa đổi, hủy, bổ sung các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

3. Mẫu số 03: Cung cấp thông tin mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

Mẫu số 01

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, Ngày tháng năm 20…

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG DANH MỤC HÀNG HÓA XK, NK RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

1. Đánh giá hiệu quả, khó khăn, vướng mắc của việc triển khai áp dụng Danh mục.

2. Bảng đánh giá hiệu quả áp dụng danh mục hàng hóa XK, NK rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế.

STT

Mặt hàng vi phạm

Mã số hàng hóa

Số thuế thu bổ sung

Số lần vi phạm

Phương thức thủ đoạn vi phạm

Mã số DN khai báo

Mã số theo Danh mục hàng hóa XK, NK VN

1

2

3

4

5

6

7

LÃNH ĐẠO PHÒNG THUẾ XNK

LÃNH ĐẠO CỤC

Mẫu số 02

TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, Ngày tháng năm 20…

BÁO CÁO VÀ ĐỀ XUẤT SỬA ĐỔI, HỦY, BỔ SUNG CÁC MẶT HÀNG RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

1. Báo cáo kết quả xử lý các mặt hàng thuộc Danh mục rủi ro thuộc các tờ khai được phân luồng xanh:

1.1. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng:

1.2. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế.

1.3. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của TCHQ.

1.4. Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế được phát hiện vi phạm sau khi đã xử lý nêu tại mục 1.3 và báo cáo hình thức vi phạm.

2. Đề xuất sửa đổi, hủy các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế:

STT

Tên hàng hóa

Mã số và mức thuế

Phương thức, thủ đoạn vi phạm

Nguồn cung cấp thông tin rủi ro

Đề nghị biện pháp kiểm tra

Lý do đxuất

Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

Mã số rủi ro cần phải kiểm tra

1

2

3

4

5

6

7

8

Lưu ý: Đề xuất hủy đối với các dòng hàng không rủi ro vthuế suất và phân loại; kim ngạch thấp hoặc không có kim ngạch ...

3. Đề xuất bổ sung các mặt hàng rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế:

STT

Tên hàng hóa

Mã số và mức thuế

Phương thức, thủ đoạn vi phạm

Nguồn cung cấp thông tin rủi ro

Đề nghị biện pháp kiểm tra

Lý do đxuất

Mã số doanh nghiệp có thể khai báo

Mức thuế doanh nghiệp có thể khai báo

Mã số rủi ro cần phải kiểm tra

Mức thuế cần phải kiểm tra theo các Biểu thuế (MFN hay FTA, ...)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

- Đề nghị nêu rõ đầy đủ thông tin về tên hàng Doanh nghiệp khai báo và bản chất mặt hàng (thành phần, cấu tạo, công dụng, tính chất lí hóa, quy cách đóng gói,...),

- Nêu rõ cụ thể phương thức vi phạm (ví dụ ví dụ: khai sai mã số để hưởng mức thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp; khai báo sai mục đích sử dụng, chủng loại hàng hóa để hưởng thuế suất thấp tại Chương 98...)

Ví dụ:

Cá nước ngọt (còn sống)

98020000

0% (MFN )

0301.99.40

20% (MFN)

Khai báo sai từ cá chép thường thành cá chép để làm giống nhằm hưởng mức thuế suất thấp ti Chương 98

Phát hiện qua kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra sau thông quan,

LÃNH ĐẠO PHÒNG THUẾ XNK

LÃNH ĐẠO CỤC

Mẫu số 3

TỔNG CỤC HẢI QUAN
ĐƠN VỊ……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20….

CUNG CẤP THÔNG TIN MẶT HÀNG RỦI RO VỀ PHÂN LOẠI VÀ ÁP DỤNG MỨC THUẾ

1. Mặt hàng xuất khẩu/nhập khẩu cung cấp thông tin:

STT

Mã s khai báo

Tên hàng khai báo

Mức thuế khai báo

Xuất x khai báo

Điều kiện áp dụng Biểu thuế

1

2

2. Thông tin thu thập được, bao gồm:

Đề nghị nêu rõ đầy đủ thông tin về tên hàng Doanh nghiệp khai báo và bản chất mặt hàng (thành phần, cấu tạo, công dụng, tính chất lí hóa, quy cách đóng gói,...), nêu rõ cụ thể phương thức vi phạm.

3. Các tài liệu kèm theo, bao gồm:

-

-

4. Nội dung kiến nghị/căn cứ/cơ sở:

LÃNH ĐẠO PHÒNG

LÃNH ĐẠO CỤC

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 2079/QD-TCHQ

Hanoi, July 19, 2021

 

DECISION

PROMULGATION OF THE LISTS OF GOODS WITH CLASSIFICATION RISKS

DIRECTOR OF THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21st 2015 elaborating the Law on Customs regarding customs procedures, customs supervision and inspection;.

Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20th 2018 elaborating some Articles of Decree No. 08/2015/ND-CP;

Pursuant to the Government’s Decree No. 122/2016/ND-CP dated September 1st 2016 on preferential import tariff and export tariff schedules, list of goods, fixed tax, compound tariff and out-of-quota import tariff;

Pursuant to the Government’s Decree No. 125/2017/ND-CP dated November 16th 2017amending some Articles of Decree No. 122/2016/ND-CP on preferential import tariff and export tariff schedules, list of goods, fixed tax, compound tariff and out-of-quota import tariff;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 65/2015/QD-TTg dated December 7th 2015 on functions, tasks, powers and organizational structure of General Department of Customs, which is affiliated to the Ministry of Finance;

Pursuant to Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25th 2015 of the Ministry of Finance on customs procedures, customs supervision and inspection, export and import duties, and tax administration of exports and imports.

Pursuant to Circular No. 39/2018/TT-BTC dated April 20th 2018 amending some Articles of Circular No. 38/2015/TT-BTC of the Ministry of Finance on customs procedures, customs supervision and inspection, export and import duties, and tax administration of exports and imports.

Pursuant to Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27th 2017 of the Ministry of Finance promulgating Vietnam’s Nomenclature of Exports and Imports;

Pursuant to Circular No. 09/2019/TT-BTC dated February 15th 2019 of the Ministry of Finance amending some contents of the appendices of Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27th 2017 of the Ministry of Finance;

Pursuant to Circular No. 81/2019/TT-BTC dated November 15th 2019 of the Ministry of Finance on risk management in customs operations;

Pursuant to the Decision No. 464/QD-BTC dated June 29th 2015 of the Ministry of Finance promulgating the Regulation on Risk Management in Customs Operations;

At the request of the Director of Export and Import Duty Department.

DECIDES:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. The Lists of goods with classification risks are the basis for customs authorities to inspect the declared names, codes, duty rates of exports and imports during customs procedures or after customs clearance is granted, are internally circulated and uniformly used among customs authorities.

Article 3. Directors of Customs Departments of provinces and cities shall, within their functions and duties specified in Appendix V hereof, perform the following tasks:

1. Organize the use of List of goods with classification risks.

2. Organize adequate, accurate and timely update of results of documentation inspection, physical inspection of goods, determination of codes and duty rates to corresponding data and information systems.

3. Organize the collection, analysis and consolidation of information sources as per regulations in order to propose additions or revisions to the Lists of goods with classification risks on the 30th every month.

Article 4. Directors of Customs Inspection Department, Risk Management Department, Post-Customs Clearance Inspection Department, Anti-Smuggling Department, Audit and Inspection Department shall, within their functions and duties specified in Appendix V hereof, submit proposals of additions or revisions to the Lists of goods with classification risks to General Department of Customs (Export and Import Duty Department) on the 30th every month.

Article 5. Every 06 months or whenever necessary, the Director of Export and Import Duty Department shall submit proposals to the Director of the General Department of Customs for promulgation of new or supplementary Lists of goods with classification risks on the basis of collected information, and proposed revisions or additions from Customs Departments of provinces and cities, Customs Inspection Department, Risk Management Department, Post-Customs Clearance Inspection Department, Anti-Smuggling Department, and Audit and Inspection Department.

Article 6. This Decision comes into force after 15 days from the day on which it is signed and replaces Decision No. 2465/QD-TCHQ dated September 30th 2020 and Decision no. 3001/QD-TCHQ dated November 9th 2020 of the Director of the General Department of Customs.

Article 7. Directors of Customs Departments of provinces and cities; heads of units of and affiliated to the General Department of Customs are responsible for the implementation of this Decision./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP GENERAL DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Luu Manh Tuong

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2079/QĐ-TCHQ ngày 19/07/2021 Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


46.012

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.92.56
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!