|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC hàng hóa xuất nhập khẩu
Số hiệu:
|
09/2019/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
15/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Sửa đổi một số nội dung tại Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu
Ngày 15/02/2019, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung các Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.Theo đó, một số cụm từ trong nội dung tại Phụ lục I về Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi như sau:
- Tại phân nhóm 8436.10: cụm từ "Máy chế biến thức ăn gia súc" được thay đổi thành " Máy chế biến thức ăn cho động vật"
- Tại phân nhóm 8438.10: cụm từ "Máy làm bánh mỳ" được thay đổi thành "Máy làm bánh"
- Tại nhóm 84.38 và phân nhóm 8479.20: cụm từ "dầu hoặc chất béo thực vật" thay đổi thành "dầu hoặc chất béo thực vật không bay hơi"
- Tại nhóm 85.22: cụm từ “đồ phụ trợ” thay đổi thành “phụ kiện”
- Tại nhóm 85.39: cụm từ "đèn hồ quang" thay đổi thành "bóng đèn hồ quang"; cụm từ “đèn đi-ốt phát quang (LED)” thay đổi thành “bóng đèn đi-ốt phát quang (LED)”
Ngoài ra, còn có những sửa đổi tại Phụ lục II về sáu quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa tại Thông tư 65/2017.
Thông tư 09/2019/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/4/2019.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2019/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 02
năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI CÁC PHỤ LỤC CỦA THÔNG TƯ SỐ 65/2017/TT-BTC
NGÀY 27 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày
21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát
hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định Hải quan ASEAN ký
ngày 30 tháng 3 năm 2012 tại Căm-pu-chia;
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-CTN
ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
việc Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa
hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới (Công ước HS);
Thực hiện Nghị quyết số 109/NQ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ phê duyệt Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số
65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam
1. Tại Chú giải 4 Chương 12: thay đổi
cụm từ “cây cừu
ly hương” thành cụm từ “cây cửu lý hương”.
2. Tại Chú giải 5 Chương 12 và nhóm
12.12: thay đổi cụm từ “tảo biển và các loại tảo biển khác” và
“rong biển và tảo biển khác” thành cụm từ “rong biển và các loại
tảo khác”.
3. Tại nhóm 15.18: thay đổi cụm từ “sulphat
hoá” thành cụm từ “sulphua hóa”.
4. Tại nhóm 39.18: thay đổi cụm từ “tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic” thành cụm từ “Tấm phủ
tường hoặc phủ trần bằng plastic”.
5. Tại nhóm 44.01: thay đổi cụm từ
“mùn cưa và phế liệu gỗ” thành cụm từ “mùn cưa, phế liệu
và mảnh vụn gỗ”.
6. Tại nhóm 49.07: thay đổi cụm từ “giấy
bạc (tiền giấy)” thành cụm từ “giấy bạc ngân hàng (banknotes);”,
thay đổi cụm từ “hợp pháp nhưng chưa đưa vào lưu thông” thành cụm từ “loại pháp định(*)”;
Thay đổi đơn vị tính tại mã hàng 4907.00.10 từ “kg/chiếc” thành “kg/tờ”.
Tại nhóm 71.18: thay đổi cụm từ “không
được coi là tiền tệ chính thức:” thành cụm từ “không phải loại pháp định”, thay đổi cụm từ “được coi là tiền tệ chính thức hoặc không chính thức” thành cụm
từ “loại pháp định(*) hoặc
không phải loại pháp định”; thay đổi cụm từ “loại được
coi là tiền tệ chính thức” thành cụm từ “loại pháp định(*)".
Bổ sung chú thích cuối Chương 49 và Chương
71: “(*) Trong phạm vi nhóm 49.07 và 71.18, khái niệm “loại pháp định” được
hiểu là công cụ thanh toán phát hành bởi ngân hàng được pháp luật công nhận.”
7. Tại nhóm 55.16:
thay đổi cụm từ “sợi filament tái tạo” thành cụm từ “sợi filament nhân
tạo”.
8. Tại nhóm 56.03: bổ sung đơn vị
tính của các mặt hàng “Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ
hoặc ép lớp.” từ “m/m2” thành “kg/m/m2" .
9. Tại nhóm 84.26, thay đổi cụm từ “khung thang nâng di động” thành cụm từ “khung
nâng di động”.
10. Tại phân nhóm 8436.10: thay đổi cụm
từ “Máy chế biến thức ăn gia súc” thành “Máy chế biến thức ăn cho động
vật”.
11. Tại phân nhóm 8438.10: thay đổi cụm
từ “máy làm bánh mỳ” thành “máy làm bánh”.
12. Tại Chú giải 4(b) Chương 84 và
nhóm 84.57: thay đổi cụm từ “máy một vị trí gia công” và cụm từ “máy
kết cấu một vị trí” thành cụm từ “máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công).”
13. Tại Chú giải
4(c) Chương 84 và nhóm 84.57: thay đổi cụm từ “máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch” thành cụm từ “máy gia công chuyển dịch đa vị trí.”
14. Tại nhóm 84.38 và phân nhóm 8479.20:
thay đổi cụm từ “dầu hoặc chất béo thực vật” thành “dầu hoặc chất béo thực vật không
bay hơi”.
15. Tại Chú giải 9(b)(ii) Chương 85: thay đổi cụm từ “các bộ phận nối” thành cụm từ “cuộn cảm”.
16. Tại phân nhóm 8523.51: thay đổi cụm
từ “Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không
xoá” thành cụm từ “Các thiết bị lưu trữ bền vững,
thể rắn”.
17. Tại nhóm 85.22: thay đổi cụm từ “đồ
phụ trợ” thành cụm từ “phụ kiện”.
18. Tại nhóm 85.39: thay đổi cụm từ
“đèn hồ quang” thành cụm từ “bóng đèn hồ quang”, thay đổi cụm từ “đèn
đi-ốt phát quang (LED)” thành cụm từ “bóng đèn đi-ốt
phát quang (LED)”.
19. Tại các nhóm 87.02, 87.03, 87.11:
thay đổi cụm từ “động cơ đốt trong kiểu piston” thành cụm
từ “động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến”
20. Tại mã hàng
8702.90.71 thay đổi cụm từ “Khối lượng toàn bộ theo thiết
kế trên 24 tấn” thành cụm từ “Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế không quá 24 tấn”.
21. Tại nhóm
87.09: thay đổi cụm từ “phạm vi gần” thành cụm từ
“phạm vi hẹp”.
22. Tại mã hàng 9018.39.10
thay đổi cụm từ “Ống thông đường tiểu”
thành cụm từ “Ống thông”.
23. Tại nhóm 94.03: thay đổi cụm từ “- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng”
thành cụm từ “Đồ nội thất bằng gỗ loại sử dụng”
24. Tại Chú giải 3 Chương 96: thay đổi cụm từ “sợi thực vật” thành cụm từ “xơ thực vật”.
25. Tại nhóm 96.03: thay đổi cụm từ “thiết
bị gia dụng” thành cụm từ “dụng cụ”.
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam
1. Sửa đổi Chú giải quy tắc 3 (a), mục
(IV), phần “các ví dụ”, điểm (1) như sau:
“(1) Mặt hàng thảm dệt đã được chần,
được sử dụng trong xe ôtô, không được phân loại như là phụ kiện của
xe ô tô thuộc nhóm 87.08, trong nhóm 57.03 chúng được mô tả một cách đặc trưng
như những tấm thảm. Do vậy, mặt hàng này được phân loại vào nhóm 57.03.”
2. Tại Chú giải quy tắc 3b, mục (X), điểm
(c): thay đổi cụm từ “users” thành cụm từ “end users”, thay đổi cụm
từ “người sử dụng” thành cụm từ “người sử dụng cuối cùng”.
3. Sửa đổi, bổ sung tại Chú giải quy
tắc 3b, mục (X), đoạn văn thứ hai trong điểm (c) là: “The term ‘‘goods put up in sets for retail sale” therefore
only covers sets consisting of goods which are intended to be sold to the end
user where the individual goods are intended to be used together. For example,
different foodstuffs intended to be used together in the preparation of a
ready- to-eat dish or meal, packaged together and intended for consumption by the
purchaser would be a ‘‘set put up for retail sale” - “Thuật ngữ “hàng hóa ở dạng bộ được đóng gói để bán lẻ” chỉ bao gồm những bộ hàng hóa nhằm để bán cho người sử dụng cuối cùng, tại đó các hàng hóa đun lẻ được sử dụng
cùng nhau. Ví dụ, bộ hàng hóa gồm nhiều thực phẩm khác nhau nhằm sử dụng để chế
biến một món ăn hay bữa ăn ngay, đóng gói cùng nhau
và nhằm mục đích được tiêu dùng bởi người mua sẽ được gọi là một “bộ hàng được
đóng gói để bán lẻ”.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ 01 tháng 04 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ,
các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Nội chính trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, t.phố trực thuộc TW;
- Phòng TM và CN Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính; Website TCHQ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc TCHQ;
- Lưu: VT, TCHQ
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 09/2019/TT-BTC
|
Hanoi, February 15, 2019
|
CIRCULAR AMENDMENTS TO SOME CONTENTS SPECIFIED IN APPENDICES OF THE CIRCULAR
NO. 65/2017/TT-BTC DATED JUNE 27, 2017 OF THE MINISTER OF FINANCE ON VIETNAM'S
NOMENCLATURE OF EXPORTS AND IMPORTS Pursuant to the Law on
Customs No. 54/2014/QH13 dated June 23, 2014; Pursuant to the Government’s
Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing specific provisions
and guidance on enforcement of the customs law on customs procedures,
inspection, supervision and control procedures; Pursuant to the
Government’s Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 ON amendments
to some Articles of the Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 of the
Governmnent providing specific provisions and guidance on enforcement of the
customs law on customs procedures, inspection, supervision and control
procedures; Pursuant to the
Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions,
tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance; Pursuant to the ASEAN
Agreement on Customs signed on March 30, 2012 in Cambodia; Pursuant to Decision
No.49/QD-CTN dated March 06, 1998 of the President of the Socialist Republic of
Vietnam on accession to International Convention on the Harmonized Commodity
Description and Coding System of the World Customs Organization (HS
Convention); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 At the request of
Director General of General Department of Customs; The Minister of
Finance hereby promulgates a Circular on amendments to some contents specified
in Appendices of the Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the
Minister of Finance on Vietnam's nomenclature of exports and imports. Article
1. Amendments to some contents specified in Appendix I of the Circular No.
65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Ministry of Finance on Vietnam's
nomenclature of exports and imports 1. In the Explanatory
Note 4 to Chapter 12, the phrase “cây cừu ly hương” is changed into “cây
cửu lý hương”. 2. In the Explanatory
Note 5 to Chapter 12 and heading 12.12, the phrases “tảo biển và các loại
tảo biển khác” and “rong biển và tảo biển khác” are changed into
“rong biển và các loại tảo khác”. 3. In heading 15.18, the phrase
“sulphat hoá” is changed into“sulphua hóa”. 4. In heading 39.18, the
phrase “tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic” is changed into
“Tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic”. 5. In heading 44.01, the
phrase “mùn cưa và phế liệu gỗ” is changed into “mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn
gỗ”. 6. In heading 49.07, the
phrases “giấy bạc (tiền giấy)” and “hợp pháp nhưng chưa đưa vào lưu
thông” are changed into “giấy bạc ngân hàng (banknotes);” and “loại
pháp định(*)” (“being fiat money”) respectively; the unit
of quantity under the code 4907.00.10 is changed from “kg/chiếc” into “kg/tờ”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A note is added at the
end of Chapter 49 and Chapter 71 as follows: “(*) Trong phạm vi nhóm 49.07
và 71.18, khái niệm “loại pháp định” được hiểu là công cụ thanh toán phát hành
bởi ngân hàng được pháp luật công nhận.” (“Within the scope of headings 49.07
and 71.18, the expression “being fiat money” means a payment instrument that is
issued by a bank accredited by the law.”) 7. In heading 55.16, the
phrase “sợi filament tái tạo” is changed into “sợi filament nhân
tạo”. 8. In heading 56.03, the
unit of quantity of “Nonwovens, whether or not impregnated, coated, covered or
laminated” is changed from “m/m2” into “kg/m/m2”.
9. In heading 84.26, the
phrase “khung thang nâng di động” is changed into “khung nâng di động”. 10. In heading 8436.10,
the phrase “Máy chế biến thức ăn gia súc” is changed into “Máy chế biến
thức ăn cho động vật”. 11. In heading 8438.10,
the phrase “máy làm bánh mỳ” is changed into “máy làm bánh”. 12. In the Explanatory
Note 4(b) to Chapter 84 and heading 84.57, the phrases “máy một vị trí gia
công” and “máy kết cấu một vị trí” are changed into “máy kết cấu
nguyên khối (một vị trí gia công) respectively.” 13. In the Explanatory
Note 4(c) to Chapter 84 and heading 84.57, the phrase “máy nhiều vị trí gia
công chuyển dịch” is changed into “máy gia công chuyển dịch đa vị trí.” 14. In heading 84.38 and
subheading 8479.20, the phrase “dầu hoặc chất béo thực vật” is changed into “dầu
hoặc chất béo thực vật không bay hơi”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16. In subheading
8523.51, the phrase “Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không xoá” is changed
into “Các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn”. 17. In heading 85.22, the
phrase “đồ phụ trợ” is changed into “phụ kiện”. 18. In heading 85.39, the
phrases “đèn hồ quang” and “đèn đi-ốt phát quang (LED)” are changed into “bóng
đèn hồ quang” and “bóng đèn đi-ốt phát quang (LED)” respectively. 19. In headings 87.02,
87.03 and 87.11, the phrase “động cơ đốt trong kiểu piston” is changed into “động
cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến”. 20. Under the code
8702.90.71, the phrase “Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn” is
changed into “Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn”. 21. In heading 87.09, the
phrase “phạm vi gần” is changed into “phạm vi hẹp”. 22. Under the code
9018.39.10, the phrase “Ống thông đường tiểu” is changed into “Ống
thông”. 23. In heading 94.03, the
phrase “- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng” is changed into “Đồ nội thất
bằng gỗ loại sử dụng”. 24. In the Explanatory
Note 3 to Chapter 96, the phrase “sợi thực vật” is changed into “xơ thực
vật”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article
2. Amendments to some contents specified in Appendix II of the Circular No.
65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Ministry of Finance on Vietnam's
nomenclature of exports and imports 1. Point 1 under the
“examples” part, section (IV) of the Explanatory Note to Rule 3(a) is amended
as follows: “(1) Mặt hàng thảm dệt đã
được chần, được sử dụng trong xe ôtô, không được phân loại như là phụ
kiện của xe ô tô thuộc nhóm 87.08, trong nhóm 57.03 chúng được mô tả một
cách đặc trưng như những tấm thảm. Do vậy, mặt hàng này được phân loại vào nhóm
57.03.” (“Tufted textile carpets, identifiable for use in motor cars, which are
to be classified not as accessories of motor cars in heading 87.08 but in
heading 57.03, where they are more specifically described as carpets.”) 2. Under point (c)
section (X) of the Explanatory Note to Rule 3b, the phrases “users” and
“người sử dụng” are changed into “end users” and “người sử dụng
cuối cùng” respectively. 3. The second passage
under point (c) section X of the Explanatory Note to Rule 3(b) is amended as
follows: “The term ‘‘goods put up in sets for retail sale” therefore only
covers sets consisting of goods which are intended to be sold to the end user
where the individual goods are intended to be used together. For example,
different foodstuffs intended to be used together in the preparation of a
ready- to-eat dish or meal, packaged together and intended for consumption by
the purchaser would be a ‘‘set put up for retail sale” - “Thuật ngữ “hàng hóa ở
dạng bộ được đóng gói để bán lẻ” chỉ bao gồm những bộ hàng hóa nhằm để bán cho
người sử dụng cuối cùng, tại đó các hàng hóa đun lẻ được sử dụng cùng nhau. Ví
dụ, bộ hàng hóa gồm nhiều thực phẩm khác nhau nhằm sử dụng để chế biến một món
ăn hay bữa ăn ngay, đóng gói cùng nhau và nhằm mục đích được tiêu dùng bởi người
mua sẽ được gọi là một “bộ hàng được đóng gói để bán lẻ”. Article
3. Effect This Circular comes into
force from April 01, 2019./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi Phụ lục của Thông tư 65/2017/TT-BTC về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
27.241
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|