STT
|
Giải
pháp
|
Hoạt
động triển khai
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Thể chế
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất và xây dựng Dự
án Luật Hải quan thay thế Luật Hải quan 2014 đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan
hiện đại, thông minh.
|
1.1. Lập đề nghị xây dựng Luật Hải
quan thay thế Luật Hải quan 2014.
|
Chương trình xây dựng Luật Hải quan
được Quốc Hội thông qua.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Xây dựng và trình Chính phủ thông
qua đề nghị xây dựng Luật Hải quan thay thế Luật Hải quan 2014.
|
Nghị quyết của Chính phủ.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Trình Quốc hội thông qua dự kiến
chương trình xây dựng Dự án Luật Hải quan thay thế Luật Hải quan 2014.
|
Nghị quyết của Quốc Hội.
|
2023-2024
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Xây dựng và trình Chính phủ hồ
sơ dự án Luật Hải quan thay thế Luật Hải quan 2014.
|
Chính phủ thông qua hồ sơ dự án Luật
Hải quan.
|
2024-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Rà soát tổng thể các văn bản QPPL về
hải quan; quy chế, quy trình nghiệp vụ để làm cơ sở pháp lý triển khai mô
hình hải quan số, đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT, triển khai Chính phủ điện tử
và ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
|
2.1. Rà soát các văn bản QPPL về hải
quan đề xuất sửa đổi, chuyển đổi số toàn diện để hoạt động hải quan được tái
thiết kế lại thực hiện trên môi trường số, đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số.
|
- Danh mục văn bản QPPL cần ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
- Báo cáo đề xuất các nội dung, văn
bản pháp luật cần ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đáp ứng triển
khai hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Hoàn thiện cơ sở pháp lý đáp ứng
yêu cầu triển khai đầy đủ Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo
thuận lợi thương mại.
|
- Xây dựng Nghị định về kết nối và
chia sẻ thông tin giữa các cơ quan Chính phủ với các bên liên quan thông qua
Cơ chế một cửa quốc gia được ban hành.
- Xây dựng Đề án tổng thể về xây dựng
và phát triển hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế một cửa
quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN theo định hướng xử lý tập trung được phê duyệt.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành có liên quan.
|
2.3. Rà soát quy chế, quy trình
nghiệp vụ nhằm đơn giản hóa quy trình hiện tại, nghiên cứu giải pháp tích hợp
các quy trình với nhau theo hướng tinh gọn nhằm đảm bảo tự động hóa quy trình
trong mô hình hải quan số.
|
Danh mục quy chế, quy trình cần ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.4. Rà soát quy chế, quy trình nghiệp
vụ với các yêu cầu bài toán nghiệp vụ để triển khai mô hình hải quan số.
|
Báo cáo đề xuất các nội dung cần
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.5. Đề xuất danh mục quy chế, quy
trình cần ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế,
bãi bỏ.
|
Chương trình xây dựng quy chế, quy
trình nghiệp vụ thuộc thẩm quyền ban hành của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan hàng năm.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Rà soát tổng thể các Điều ước quốc
tế; văn bản QPPL lĩnh vực hải quan; văn bản QPPL có liên quan đến lĩnh vực hải
quan và quy chế, quy trình nghiệp vụ để đảm bảo tính thống nhất của pháp luật
Hải quan, nội luật hóa các cam kết quốc tế.
|
3.1. Rà soát các Điều ước quốc tế.
|
Báo cáo đề xuất các nội dung cần nội
luật hóa cho phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Rà soát văn bản QPPL lĩnh vực hải
quan và Đề xuất danh mục văn bản QPPL cần ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế, bãi bỏ nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan hiện đại, đồng bộ,
thống nhất, minh bạch, hội nhập.
|
- Danh mục văn bản QPPL cần ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ.
- Chương trình xây dựng pháp luật
hàng năm.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Rà soát các văn bản QPPL về kiểm
tra chuyên ngành, triển khai thành công Đề án kiểm tra chất lượng, kiểm tra
an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định 38/QĐ-TTg .
|
- Kết quả rà soát đảm bảo các quy định
của Luật Hải quan và văn bản hướng dẫn thi hành về hải quan và pháp luật về
kiểm tra chuyên ngành có tính gắn kết chặt chẽ, thống nhất.
- Đề xuất sửa đổi các Luật có liên
quan, xây dựng Luật sửa đổi các Luật liên quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan
|
3.4. Rà soát văn bản QPPL có liên
quan đến lĩnh vực hải quan.
|
Báo cáo đề xuất nội dung cần ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ để kiến nghị các Bộ, ngành
có liên quan để đảm bảo hệ thống pháp luật đồng bộ, thống nhất.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.5. Phối hợp với các Bộ, ngành thực
hiện các giải pháp, nhiệm vụ để cải cách toàn diện công tác quản lý và kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp, giảm thời gian thông quan hàng hóa.
|
Văn bản tham gia xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành để sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
3.6. Rà soát quy chế, quy trình
nghiệp vụ để đảm bảo thống nhất, tránh mâu thuẫn, chồng chéo đảm bảo phục vụ
triển khai hải quan số.
|
Báo cáo đề xuất nội dung cần ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ để trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
3.7. Rà soát Danh mục HS, Danh mục
AHTN, Hiệp định trị giá GATT, hiệp định tạo thuận lợi thương mại WTO, các hiệp
định thương mại tự do FTA).
|
- Báo cáo đề xuất các nội dung cần nội
luật hóa trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nội dung điều ước thực hiện nội
luật hóa.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.8. Hoàn thiện pháp luật về tố tụng
hình sự đối với thẩm quyền của Cơ quan Hải quan được
giao tiến hành một số hoạt động điều tra thông qua Triển khai chuyên đề “Cải
cách tư pháp trong cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều
tra đến năm 2030, định hướng 2045”.
|
- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các
quy định của pháp luật tố tụng hình sự liên quan đến thẩm quyền điều tra của
cơ quan hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
- Nâng cao năng lực, trình độ của
cán bộ điều tra.
- Đổi mới mô hình tổ chức và hoạt động
các cơ quan Hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
|
Theo
Chuyên đề
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Xây dựng văn bản QPPL và quy chế,
quy trình để làm cơ sở pháp lý triển khai mô hình hải quan số; đảm bảo tính
thống nhất của pháp luật hải quan; đảm bảo cải cách thủ tục hành chính đáp ứng
các yêu cầu triển khai Chính phủ số.
|
4.1. Xây dựng các văn bản QPPL làm
cơ sở chuyển đổi số toàn diện để hoạt động hải quan được thực hiện trên môi
trường số.
|
Văn bản QPPL Các văn bản QPPL được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế hoặc bãi bỏ đáp ứng
yêu cầu thực hiện Hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Xây dựng các quy chế, quy
trình nghiệp vụ nhằm đơn giản hóa quy trình hiện tại, số hóa các dữ liệu đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số và phù hợp với quy trình, quy chế chuyển đổi số.
|
Quy chế, quy trình nghiệp vụ được
ban hành mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế hoặc bãi bỏ, các dữ liệu liên quan
được số hóa tối đa đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và phù hợp với quy trình, quy
chế chuyển đổi số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Thống kê, trình Bộ Tài chính
công bố TTHC và cập nhật TTHC lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc công bố TTHC lĩnh vực hải quan.
- TTHC được cập nhật lên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Đẩy mạnh rà soát, nghiên cứu, đề xuất
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực hải quan theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ.
|
5.1. Rà soát, nghiên cứu, đề xuất cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
hải quan, thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm
ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực hải quan theo chỉ tiêu Chính phủ đề ra.
|
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ
tục hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
|
Theo
kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải
quan.
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Cập nhật dữ liệu liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hải quan lên phần mềm theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
|
Dữ liệu liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực hải quan được cập nhật thường xuyên lên phần mềm.
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
II
|
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn
bản pháp luật, hướng dẫn pháp luật hải quan đáp ứng triển khai hải quan số, hải
quan thông minh và thực hiện Chính phủ điện tử.
|
1.1. Chủ trì triển khai xây dựng
các văn bản pháp luật hải quan theo hướng đồng bộ đáp ứng mục tiêu chuyển đổi
số và tổ chức triển khai.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
08/2015/NĐ-CP và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP .
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Nghị định về quản lý hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được giao dịch qua thương mại điện tử;
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Nghị định quy định về cơ chế quản
lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra an toàn thực
phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 38/2015/TT-BTC và Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan và
quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập
khẩu không nhằm mục đích thương mại.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019, Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp
vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
|
2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi Thông tư
38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/9/2019 của
Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi
Thông tư 13/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015, Thông tư số 13/2020/TT-BTC ngày
06/3/2020 của Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 69/2016/TT-BTC ngày 06/5/2016 quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu,
hóa chất, khí XK, NK, TNTX, chuyển khẩu, quá cảnh;
nguyên liệu NK để sản xuất và pha chế hoặc gia công XK
xăng dầu, khí; dầu thô XK, NK; hàng hóa XK, NK phục vụ hoạt động dầu khí.
|
2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư 82/2021/TT- BTC ngày
30/9/2021 quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, chuyển cửa khẩu trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu ùn tắc hoặc có nguy cơ
ùn tắc tại cảng biển nơi thực hiện giãn cách xã hội theo
Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các
biện pháp cấp bách phòng chống dịch Covid-19.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Thông tư số 121/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021
quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp phòng, chống dịch Covid 19; nộp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
và kiểm tra thực tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong bối cảnh dịch
Covid-19.
|
2022
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Xây dựng hệ thống quy trình nghiệp
vụ đơn giản, hài hòa, tăng cường tự động hóa các quy trình thủ tục theo hướng
đồng bộ, số hóa, ứng dụng tối đa công nghệ hiện đại của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 phục vụ tái thiết kế tổng thể hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu thực
hiện nghiệp vụ hải quan số.
|
2.1. Xây dựng quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng hóa XNK.
|
Ban hành Quy trình sửa đổi bổ sung Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK thay thế
Quyết định 1996/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục hải quan.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Xây dựng hoàn thiện các bài
toán nghiệp vụ và các quy trình nghiệp vụ thủ tục hải quan, kiểm tra, giám
sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phương tiện vận
tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
|
Các bài toán nghiệp vụ về thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
được áp dụng (tất cả các bài toán, quy trình nghiệp vụ toàn Ngành).
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Hiện đại hóa
công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan theo hướng tập trung, ứng dụng
tối đa công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, trang thiết bị hiện đại
trong quá trình thực hiện phục vụ thực hiện mô hình hải quan số, hải quan
thông minh, hải quan xanh.
|
3.1. Triển khai mô hình địa điểm kiểm
tra hồ sơ hải quan tập trung tại các vùng, tỉnh, thành
phố có cửa khẩu đường bộ, đường hàng không, đường thủy nội địa, cảng biển quốc
tế để thực hiện mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
- Báo cáo đánh giá và đề xuất mô
hình địa điểm kiểm tra hồ sơ hải quan tập trung được phê duyệt.
- Địa điểm kiểm tra hồ sơ tập trung
được thành lập và triển khai đáp ứng thực hiện mô hình hải quan số, hải quan
thông minh.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ hiện
đại trong công tác kiểm tra giám sát hải quan; Trang bị và triển khai có hiệu
quả các trang thiết bị hiện đại hỗ trợ cho công tác kiểm tra, giám sát hải
quan.
|
- Công tác kiểm tra, giám sát hải
quan được ứng dụng công nghệ hiện đại
- Các thiết bị kiểm tra, giám sát
hiện đại như: Seal định vị điện tử; camera giám sát;
camera gắn người hỗ trợ công tác kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
hệ thống máy soi Container có kết nối kết quả hình ảnh soi chiếu với các bước
quy trình nghiệp vụ; cân điện tử để đối chiếu, giám sát về trọng lượng hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Barie điện tử giám sát hàng hóa đưa vào, đưa ra khu
vực giám sát hải quan... được trang bị phục vụ hoạt động giám sát hải quan.
|
2022
- 2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được bảo vệ sở hữu trí tuệ.
|
Cơ sở dữ liệu được chuẩn hóa đáp ứng
yêu cầu nghiệp vụ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.4. Triển khai thực hiện kết nối dữ
liệu quản lý hàng hóa xuất nhập tồn, camera giám sát với hệ thống quản lý hải
quan tự động với các doanh nghiệp kinh doanh khí hóa chất.
|
- Dữ liệu quản lý hàng hóa xuất nhập
tồn của doanh nghiệp kinh doanh khí hóa chất được kết nối với Hệ thống Hải
quan.
- Hệ thống camera giám sát DN được
kết nối tự động với hệ thống quản lý Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.5. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu hàng
hóa xuất nhập khẩu cư dân biên giới; kết nối dữ liệu quản lý cư dân biên giới
với các cơ quan liên quan (biên phòng, công an).
|
- Cơ sở dữ liệu hàng hóa xuất nhập
khẩu cư dân biên giới được chuẩn hóa đáp ứng yêu cầu quản lý.
- Cơ sở dữ liệu hàng hóa xuất nhập
khẩu cư dân biên giới được kết nối với các cơ quan liên quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
3.6. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu quản
lý đại lý làm thủ tục hải quan.
|
Cơ sở dữ liệu quản lý đại lý làm thủ
tục hải quan được chuẩn hóa đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Tăng cường các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác chống gian lận, giả mạo xuất xứ, chuyển tải bất hợp
pháp tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại hợp pháp.
|
4.1. Rà soát quy tắc xuất xứ
theo từng Hiệp định.
|
Báo cáo rà soát và kiến nghị được
phê duyệt.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Ban hành sổ tay nghiệp vụ hướng
dẫn thực hiện quy tắc xuất xứ (nếu có).
|
Sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn được ban
hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Xây dựng và triển khai chương
trình, Kế hoạch về đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác chống gian lận, giả
mạo xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp.
|
Chương trình, Kế hoạch được ban
hành và triển khai hiệu quả.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Triển khai các hoạt động cải cách
công tác kiểm tra chuyên ngành thông qua thực hiện Đề án cải cách hoạt động
kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu.
|
5.1. Hoàn thiện bài toán nghiệp vụ
về kiểm tra chuyên ngành.
|
Đưa vào tích hợp trong hệ thống quản
lý hải quan.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Phối hợp với các đơn vị để xây
dựng và hoàn thiện hệ thống CNTT đảm bảo yêu cầu triển khai Nghị định về cơ
chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra
an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu do Chính phủ ban hành.
|
Hệ thống CNTT được xây dựng đáp ứng
yêu cầu nghiệp vụ về thực hiện kiểm tra chuyên ngành tập trung.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Tập huấn, đào tạo cho các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tại 3 miền Bắc-Trung-Nam về nội dung Nghị
định cơ chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm
tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu.
|
Các hội nghị tập huấn, đào tạo tại
3 miền: Bắc - Trung - Nam.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.4. Tuyên truyền Nghị định về cơ
chế quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và kiểm tra
an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu.
|
Các tài liệu, nội dung phục vụ:
- Tại Hội nghị giao ban tháng, quý,
năm của ngành.
- Tại các buổi họp, hội nghị, hội
nghị đối thoại, hội thảo, tham vấn với các bên liên quan.
- Thông qua các bài viết tuyên truyền,
trả lời phỏng vấn trên các báo, đài.
- Hướng dẫn, tư vấn, giải đáp vướng
mắc, đường dây nóng ...
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Nâng cao hiệu quả quản quản lý Hải
quan thông qua việc tăng cường tham gia vào quá trình xây dựng pháp luật quản
lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
6.1. Phối hợp rà soát các Luật
chuyên ngành liên quan phục vụ mục tiêu chuyển đổi số.
|
Tờ trình, báo cáo Lãnh đạo các cấp
về nội dung các Luật chuyên ngành liên quan phục vụ mục tiêu chuyển đổi số.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Rà soát các văn bản có liên quan
báo cáo các cấp có thẩm quyền về việc sửa đổi bổ sung theo hướng áp dụng các
thông lệ quốc tế tốt nhất và thống nhất trong quản lý cũng như phù hợp với
tình hình thực tế hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
|
Các tờ trình, báo cáo Lãnh đạo Tổng
cục, Lãnh đạo Bộ, Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các
văn bản tham gia ý kiến, góp ý, trao đổi, các bộ, ngành, đơn vị...
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Nghiên cứu từng bước triển khai thực
hiện bảo hiểm bảo lãnh thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
7.1. Nghiên cứu mô hình bảo hiểm bảo
lãnh thông quan các nước tiên tiến.
|
Báo cáo mô hình bảo hiểm bảo lãnh
thông quan các nước tiên tiến.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Rà soát các quy định cần sửa đổi,
bổ sung liên quan đến bảo hiểm bảo lãnh về C/O.
|
Báo cáo đề xuất các nội dung cần sửa
đổi, bổ sung trong văn bản QPPL liên quan.
|
2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.3. Rà soát các quy định cần sửa đổi,
bổ sung liên quan đến bảo hiểm bảo lãnh về thuế hải quan.
|
Báo cáo các nội dung, VBQPPL cần sửa đổi, bổ sung.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả của
công tác Kiểm định Hải quan đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số, hải quan
thông minh đồng thời đảm bảo hiệu quả trong thực hiện công tác thực hiện kiểm
tra chuyên ngành tập trung.
|
8.1. Hoàn thiện thể chế (quy trình,
thủ tục nghiệp vụ PTPL, KĐ, KTCN), ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 thông qua Sửa đổi quy trình nghiệp vụ của đơn vị, ứng dụng công
nghệ thông tin vào quy trình nghiệp vụ đảm bảo hiệu quả và chất lượng, giảm
thiểu thời gian cho doanh nghiệp.
|
Quy trình nghiệp vụ được sửa đổi
phù hợp với các thay đổi của các văn bản quy phạm pháp luật (Luật, Nghị định,
Thông tư,...), ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đảm bảo
hiệu quả quản lý nhà nước, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Áp dụng công nghệ thông tin để
quản lý, phân công tự động, kiểm soát tự động, đảm bảo khách quan giữa các bộ
phận nghiệp vụ nhưng không bị kéo dài thời gian thực hiện. Quy định đối tượng
được quyền tra cứu, sử dụng thông tin nghiệp vụ; Theo dõi, quản lý toàn diện
nghiệp vụ qua hệ thống phần mềm, giảm thiểu văn bản trao đổi, kéo dài thời
gian.
|
Áp dụng các công nghệ hiện đại của
cuộc cách mạng 4.0 trong quản lý, điều hành lĩnh vực Kiểm định.
|
8.3. Ứng dụng các công nghệ hiện đại
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
|
Tích hợp các bài toán nghiệp vụ của
Cục Kiểm định vào trong Bài toán nghiệp vụ chung của toàn ngành, chú trọng việc
tự động hoá, khách quan, minh bạch khi thực hiện các quy trình nghiệp vụ
PTPL, KĐ, KTCN.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
III
|
Quản lý rủi ro
|
1
|
Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tích hợp dữ liệu lớn, phân tích thông
minh nhằm nâng cao nghiệp vụ áp dụng QLRR trong quyết định soi chiếu đối với
hàng hóa XNK.
|
1.1. Đánh giá thực trạng việc ứng dụng
CNTT trong triển khai thực hiện hoạt động áp dụng QLRR trong quyết định soi chiếu hàng hóa.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng và các
giải pháp triển khai được phê duyệt.
|
2022-2022
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Phối hợp xây dựng bài toán
nghiệp vụ CNTT tự động hỗ trợ phân tích đánh giá rủi ro, xác định trọng điểm
để quyết định soi chiếu hàng hóa đáp ứng hải quan số.
|
Bài toán nghiệp vụ được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Phối hợp xây dựng các chức
năng Hệ thống CNTT đáp ứng: số hóa thông tin, kết nối thông tin dữ liệu, tự động
hỗ trợ phân tích xác định trọng điểm lựa chọn soi chiếu.
|
Các chức năng hệ thống được phê duyệt
đáp ứng triển khai Hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Sửa đổi Quy trình hướng dẫn
triển khai thực hiện theo mô hình mới.
|
Quy trình QLRR trong quyết định soi
chiếu đối với hàng hóa XNK được hoàn thiện đáp ứng triển khai Hải quan số.
|
Khi
hệ thống CNTT hoàn thiện
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.5. Rà soát, đánh giá việc áp dụng
Danh mục dấu hiệu rủi ro nhằm sửa đổi, bổ sung đáp ứng
yêu cầu quản lý Hải quan số.
|
Danh mục dấu hiệu rủi ro được ban hành
kèm theo Quyết định của Tổng cục Hải quan trong từng thời kỳ.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.6. Số hóa tổ hợp các chỉ số nhận
dạng rủi ro phục vụ cập nhật, áp dụng trong hoạt động phân tích, xác định trọng
điểm lựa chọn đối tượng soi chiếu.
|
Các chỉ số nhận dạng rủi ro phục vụ
cập nhật, áp dụng trong hoạt động phân tích, xác định trọng
điểm lựa chọn đối tượng soi chiếu được số hóa toàn bộ.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công tác
phân luồng kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan.
|
2.1. Đánh giá thực trạng hệ thống
phân luồng kiểm tra trong thông quan hiện hành.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng, đề xuất
giải pháp được phê duyệt.
|
2022-2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Rà soát, đánh giá nhằm phát hiện
các chỉ số tiêu chí không còn phù hợp để sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định 623/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải
quan (nếu cần thiết) nhằm đáp ứng mục tiêu yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
|
Bộ chỉ số tiêu chí ban hành kèm
theo Quyết định 623/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan được hoàn thiện đáp ứng yêu
cầu quản lý Hải quan số.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.3. Thực hiện các giải pháp nhằm
giảm tỷ lệ phân luồng kiểm tra theo từng năm.
|
- Năm 2022-2023: Luồng vàng không
quá 40%, luồng đỏ không quá 5,5%.
- Năm 2023-2024: Luồng vàng không
quá 37%, luồng đỏ không quá 5%.
- Năm 2025: Luồng vàng không quá
33%, luồng đỏ không quá 4.5%.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.4. Rà soát, đánh giá thực trạng
thực hiện áp dụng quản lý rủi ro quy định tại Quyết định 2218/QĐ-TCHQ để hoàn
thiện kỹ thuật đánh giá rủi ro, áp dụng tiêu chí theo hướng tập trung kiểm
soát các rủi ro cao trong từng lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng kèm các
giải pháp hoàn thiện kỹ thuật đánh giá rủi ro, áp dụng tiêu chí theo hướng tập
trung kiểm soát các rủi ro cao trong từng lĩnh vực nghiệp vụ hải quan được
phê duyệt - Đề xuất sửa đổi Quyết định 2218/QĐ-TCHQ (nếu cần thiết).
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.5. Số hóa các Bộ mã chỉ số thiết
lập tiêu chí, các chỉ dẫn rủi ro, cảnh báo rủi ro và hướng dẫn kiểm tra đối với
công chức hải quan.
|
Các Bộ mã chỉ số thiết lập tiêu
chí, các chỉ dẫn rủi ro, cảnh báo rủi ro và hướng dẫn kiểm
tra đối với công chức hải quan được số hóa.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.6. Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám
sát nội bộ việc thực hiện phân luồng trong quy trình quản trị nội bộ tự động.
|
Cơ chế được ban hành và triển khai
tại đơn vị đáp ứng yêu cầu quản lý.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.7. Phối hợp xây dựng bài toán
nghiệp vụ hệ thống CNTT phân luồng quyết định kiểm tra đáp ứng yêu cầu quản
lý của các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan, số hóa dữ liệu và tự động hóa.
|
Bài toán nghiệp vụ hệ thống CNTT
phân luồng quyết định kiểm tra được ban hành đáp ứng yêu cầu quản lý Hải quan
số.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.8. Xây dựng các chức năng hệ thống
CNTT phân luồng quyết định kiểm tra đáp ứng quản lý nghiệp vụ Hải quan số.
|
Hệ thống được triển khai đáp ứng
các yêu cầu: Số hóa các dữ liệu trong hệ thống; Tự động kết nối, tự động kiểm
tra kết quả kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa XNK trên hệ thống 1 cửa quốc
gia; Tích hợp với các hệ thống khác; ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, trí tuệ nhân tạo, phân tích thông minh, internet vạn vật
trong áp dụng tiêu chí và tự động phân tích, nhận diện rủi ro, cảnh báo rủi
ro về khai sai mã HS, trị giá, thuế suất, chính sách thuế... để phân luồng kiểm
tra.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, trí tuệ nhân tạo nhằm tự động tích hợp, số hóa dữ liệu phục vụ
phân tích đánh giá rủi ro, áp dụng QLRR trong quyết định phương thức kiểm tra
đối với hàng hóa thuộc diện kiểm tra chất lượng, ATTP theo Quyết định
38/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
3.1. Xây dựng Danh mục chỉ tiêu
thông tin cần cung cấp, chia sẻ giữa cơ quan Hải quan với các bộ ngành.
|
Danh mục chỉ tiêu thông tin cần
cung cấp, chia sẻ giữa cơ quan Hải quan với các bộ ngành được ban hành.
|
2022-2023
|
TCHQ-
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Số hóa
thông tin, kết nối thông tin giữa các Bộ, ngành với cơ quan Hải quan trên hệ
thống 1 cửa quốc gia.
|
Các thông tin, kết nối thông tin giữa
các Bộ, ngành với cơ quan Hải quan trên hệ thống 1 cửa quốc gia được số
hoá.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Phối hợp xây dựng bài toán
nghiệp vụ để xây dựng yêu cầu CNTT phục vụ đánh giá tuân thủ pháp luật quản
lý chuyên ngành; hỗ trợ tự động cảnh báo rủi ro, quyết định phương thức kiểm
tra đối với hàng hóa thuộc diện kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm.
|
Bài toán nghiệp vụ được ban hành.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.4. Xây dựng các chức năng Hệ thống
CNTT đảm bảo tự động hóa cảnh báo rủi ro.
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.5. Ban hành quy trình hướng dẫn
triển khai thực hiện theo mô hình mới.
|
Quy trình được ban hành phù hợp triển
khai theo mô hình hải quan số.
|
Khi
hệ thống CNTT được hoàn thiện
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, trí tuệ nhân tạo tích hợp dữ liệu lớn, phân tích thông minh
để phục vụ áp dụng QLRR trong quyết định phương thức giám sát, kiểm tra trong
quá trình giám sát hải quan đối với hàng hóa.
|
4.1. Phối hợp xây dựng bài toán
CNTT hỗ trợ lựa chọn đối tượng rủi ro để quyết định phương thức giám sát, kiểm
tra trong quá trình giám sát hải quan đối với hàng hóa đáp ứng yêu cầu quản
lý Hải quan số
|
Bài toán nghiệp vụ được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Xây dựng các chức năng Hệ thống
CNTT đảm bảo tự động hóa chuyển giao rủi ro, phản hồi kết quả kiểm tra, giám
sát hải quan.
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng
đáp ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ phù hợp hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Ban hành Quy trình hướng dẫn
triển khai thực hiện theo mô hình mới.
|
Quy trình hướng dẫn được ban hành
đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số.
|
Khi
hệ thống hoàn thiện
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, trí tuệ nhân tạo, kết nối thông tin, tích hợp dữ liệu, hỗ trợ
cảnh báo rủi ro trong quản lý đối với loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu,
chế xuất.
|
5.1. Xây dựng bài toán CNTT, kết nối
chia sẻ thông tin, tích hợp dữ liệu hỗ trợ áp dụng QLRR
trong quản lý đối với loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất.
|
Bài toán nghiệp vụ được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Xây dựng các chức năng Hệ thống CNTT đáp ứng: Số hóa thông tin, kết nối thông tin giữa Hải
quan và DN, Hệ thống tự động đối chiếu, kiểm tra, cảnh báo rủi ro.
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng
đáp ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ phù hợp hải quan số.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Rà soát, hoàn thiện Quy trình
hướng dẫn triển khai thực hiện.
|
Quy trình hướng dẫn được ban hành
đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số.
|
Khi
hệ thống hoàn thiện
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, trí tuệ nhân tạo, kết nối thông tin, số hóa thông tin phục vụ
áp dụng QLRR trong quản lý đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
|
6.1. Xây dựng bài toán CNTT, kết nối
chia sẻ thông tin, phân tích đánh giá mức độ rủi ro trong quản lý hoạt động
kinh doanh hàng miễn thuế.
|
Bài toán nghiệp vụ được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Xây dựng các chức năng Hệ thống
CNTT hỗ trợ tự động hóa cảnh báo rủi ro, nhận diện rủi ro
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng
đáp ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ phù hợp hải quan số
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Rà soát,
hoàn thiện Quy trình hướng dẫn triển khai thực hiện.
|
Quy trình hướng dẫn được ban hành
đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan số.
|
Khi
hệ thống hoàn thiện.
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Ứng dụng CNTT trong xây dựng hồ sơ,
cơ sở dữ liệu tăng cường áp dụng QLRR trong quản lý đối với các mặt hàng nhập
khẩu có nguy cơ cao về gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu hướng đến hải
quan Xanh.
|
7.1. Điện tử hóa trong xây dựng Hồ
sơ rủi ro về hoạt động nhập khẩu phế liệu.
|
Hồ sơ rủi ro về hoạt động nhập khẩu
phế liệu được số hóa tối đa.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu doanh
nghiệp nhập khẩu phế liệu nhựa, sắt thép, giấy.
|
Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp nhập khẩu
phế liệu nhựa, sắt thép, giấy được xây dựng đảm bảo khai thác phục vụ quản lý.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8
|
Ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, trí tuệ nhân tạo, kết nối thông tin, số hóa thông tin phục vụ
áp dụng QLRR trong quản lý đối với các hoạt động nghiệp vụ khác (phân loại hồ
sơ hoàn thuế, áp dụng QLRR trong kiểm tra sau thông quan, lấy mẫu phân tích
phân loại, kiểm định
|
8.1. Phối hợp xây dựng bài toán
CNTT, kết nối chia sẻ thông tin, hỗ trợ phân tích đánh giá mức độ rủi ro
trong một số hoạt động nghiệp vụ hải quan.
|
Bài toán nghiệp vụ được xây dựng.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Phối hợp xây dựng các chức năng
Hệ thống CNTT hỗ trợ tự động hóa cảnh báo rủi ro, nhận diện rủi ro.
|
Các chức năng hệ thống được xây dựng
và hoàn thiện.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9
|
Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên
tiến để nâng cao hiệu quả công tác đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro
đối với người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi
|
9.1. Đánh giá thực trạng hệ thống
CNTT hiện hành trong đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro đối với người
khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng kèm đề
xuất giải pháp được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.2. Phối hợp xây dựng Bài toán
nghiệp vụ CNTT đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro đối với các đối tượng:
Doanh nghiệp XNK, Đại lý làm thủ tục HQ, Doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát
nhanh quốc tế, Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện XNC, Doanh nghiệp
kinh doanh cảng, kho, bãi.
|
Bài toán nghiệp vụ được ban hành đáp
ứng yêu cầu quản lý nghiệp vụ Hải quan số.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.3. Xây dựng các chức năng Hệ thống
CNTT đáp ứng yêu cầu: Tự động hóa phân loại mức độ tuân thủ, mức độ rủi ro đối
với các đối tượng đánh giá.
|
Hệ thống CNTT liên quan được xây dựng
trên cơ sở ứng dụng công nghệ Big Data, AI đáp ứng yêu cầu kết nối, tích hợp,
cập nhật thông tin, đánh giá tuân thủ, phân loại mức độ rủi ro đối với người
khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.4. Xây dựng kế hoạch thu thập
thông tin về người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi.
|
Kế hoạch thu thập thông tin được
ban hành.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.5. Ứng dụng hệ thống CNTT nhằm đảm
bảo tự động hóa trong hoạt động thu thập, cập nhật và chia sẻ thông tin.
|
- Chỉ tiêu thông tin được thu thập,
cập nhật đầy đủ, kịp thời đạt > 70% tổng số lượng hồ sơ DN trên hệ thống.
- Chỉ tiêu thông tin được thu thập,
cập nhật đầy đủ, kịp thời đạt tỷ lệ > 90% đến 100% tổng số lượng hồ sơ DN
trên hệ thống.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10
|
Triển khai chương trình khuyến
khích người khai hải quan tự nguyện tuân thủ pháp luật.
|
10.1. Tổ chức các chương trình, kế
hoạch, nội dung để khuyến khích người khai hải quan tự nguyện tuân thủ.
|
Chương trình, kế hoạch, nội dung được
ban hành và triển khai.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10.2. Ứng dụng CNTT đảm bảo kết nối
tự động trong hoạt động cung cấp thông tin; thực hiện giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của người khai hải quan liên quan đến đánh giá tuân thủ
pháp luật.
|
- Đảm bảo 100% các nội dung liên
quan đến mức độ tuân thủ pháp luật được công khai tra cứu trên hệ thống.
- Đảm bảo 100% các vướng mắc, kiến
nghị được xử lý, hỗ trợ giải đáp kịp thời, hiệu quả trên hệ thống.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10.3. Tổ chức các chương trình tuyên
truyền hỗ trợ người khai hải quan tham gia chương trình.
|
Mỗi năm tổ chức tối thiểu 01 đến 3
Hội thảo hoặc thực hiện một chương trình tuyên truyền khuyến khích tự nguyện
tuân thủ.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11
|
Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên
tiến để hỗ trợ công tác phân tích, đánh giá rủi ro và
xác định trọng điểm.
|
11.1. Đánh giá thực trạng hệ thống
CNTT hiện hành hỗ trợ công tác phân tích đánh giá rủi ro, xác định trọng điểm.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng kèm giải
pháp được phê duyệt.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.2. Phối hợp xây dựng bài toán
nghiệp vụ xây dựng CNTT
|
Bài toán nghiệp vụ được xây dựng
đáp ứng yêu cầu quản lý Hải quan số.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.3. Xây dựng các chức năng Hệ thống
CNTT đảm bảo yêu cầu: tích hợp dữ liệu lớn, hỗ trợ phân tích thông minh, tự động
hóa cảnh báo rủi ro.
|
Hệ thống CNTT được xây dựng đảm bảo
tích hợp dữ liệu lớn, phân tích thông minh, hỗ trợ công tác phân tích, đánh
giá rủi ro, xác định trọng điểm.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.4. Tăng cường xây dựng Hồ sơ rủi
ro, hồ sơ tuyến, địa bàn, đối tượng phục vụ công tác phân tích đánh giá rủi
ro, xác định trọng điểm lựa chọn đối tượng rủi ro để quyết định áp dụng các
biện pháp kiểm soát rủi ro.
|
Hồ sơ rủi ro, hồ sơ tuyến, địa bàn
được xây dựng
|
Hàng năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
IV
|
Kiểm soát hải quan
|
1
|
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm
soát Hải quan thông qua việc tiếp tục hoàn thiện thể chế liên quan đến lĩnh vực
kiểm soát hải quan, xây dựng các văn bản pháp luật, hướng
dẫn luật trong lĩnh vực kiểm soát.
|
1.1. Hoàn thiện thể chế về lĩnh vực
kiểm soát hải quan.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, các
quy trình nghiệp vụ được ban hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Nghiên cứu sửa đổi quy trình thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan.
|
Quy trình được sửa đổi.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Tham mưu, đề xuất hoàn thiện
cơ sở pháp lý cho các hoạt động hợp tác và trao đổi thông tin hải quan nước
ngoài, tổ chức quốc tế trong hoạt động kiểm soát hải quan. Xây dựng Quy chế nội
bộ cử cán bộ công chức đi nước ngoài làm công tác thu thập xử lý thông tin.
|
Quy Chế được phê duyệt
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ Hải
quan phù hợp với mô hình Hải quan số, hải quan thông minh đảm bảo kiểm soát hải
quan hiệu quả.
|
2.1. Xây dựng các chức năng bài
toán nghiệp vụ chống buôn lậu trong hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển
khai Hải quan số.
|
Quy trình nghiệp vụ; Chức năng thuộc
phần mềm CNTT.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm
soát Hải quan thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng, khai thác triệt để công nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại, kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả trong công tác nâng cao năng lực
cho lực lượng chuyên trách trong lĩnh vực kiểm soát hải quan.
|
3.1. Hiện đại hóa trang thiết bị phục
vụ công tác giám sát trực tuyến.
|
Triển khai và vận hành hiệu quả hoạt
động của Phòng Giám sát hải quan trực
tuyến.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Nâng cấp hệ thống CI02 và tổ chức triển khai, vận hành, khai thác hiệu quả hệ thống
|
Hệ thống nâng cấp CI02 được triển khai hiệu quả
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Tăng cường phân tích, đánh
giá, khai thác, xử lý thông tin trên hệ thống thông tin điện tử.
|
Hiệu quả phát hiện vi phạm thông
qua phân tích và sử dụng hệ thống.
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.4. Kết nối IoT các hệ thống trang
thiết bị kiểm tra giám sát phục vụ công tác phân tích.
|
Kết nối hình ảnh máy soi Container;
Kết nối hệ thống camera nhận dạng cổng cảng; Kết nối
camera gắn người.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.5. Xây dựng chương trình đào tạo,
quản lý, hướng dẫn khai thác sử dụng các hệ thống, trang thiết bị đặc thù phục
vụ công tác nghiệp vụ.
|
Các khóa Đào tạo lực lượng kiểm
soát khai thác sử dụng hệ thống, trang thiết bị được tổ chức.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.6. Trao đổi chuyên môn và tiếp nhận
chuyên gia và trang thiết bị chuyên dụng phục vụ nâng cao hiệu quả công tác
chống ma túy.
|
Trang thiết bị chuyên dụng; Kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm chuyên sâu.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo;
tổ chức lực lượng đấu tranh quyết liệt, có hiệu quả với
hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới.
|
4.1. Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc,
có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị của Chính phủ; chỉ đạo của BCĐ 389 quốc
gia.
|
Các văn bản.
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Xây dựng các kế hoạch đấu
tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới
|
Kế hoạch.
|
Hàng
năm hoặc theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Chủ động thu thập thông tin, nắm
tình hình trong và ngoài nước, các địa bàn trọng điểm để cảnh báo, dự báo kịp
thời trong toàn Ngành về phương thức, thủ đoạn mới của tội phạm, hoạt động
buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại và
hàng giả.
|
Các văn bản.
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới.
|
Các bài viết, phỏng vấn, phóng sự...
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Chủ động chủ trì, phối hợp giữa các lực lượng trong, ngoài Ngành, giữa cơ quan Hải
quan với các lực lượng chức năng trong việc chia sẻ thông tin, tuần tra, kiểm
soát, hiệp đồng tác chiến, đấu tranh, bắt giữ, xử lý nghiêm, kịp thời các
hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới; Nâng cao hiệu quả của Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống
buôn lậu và gian lận thương mại (BCĐ 389) thông qua làm tốt vai trò thường trực
Ban Chỉ đạo 389 Bộ Tài chính.
|
5.1. Chủ động phối hợp với các lực
lượng chức năng như Công an, Biên phòng, Cảnh sát biển, Quản lý thị trường....
trong việc chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, hiệp đồng tác chiến, đấu tranh bắt giữ, xử lý nghiêm minh, kịp thời hành vi buôn lậu, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại và hàng giả.
|
- Các biên bản hợp tác, phối hợp
- Các vụ việc bị phát hiện, bắt giữ,
xử lý
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
5.2. Chủ động, nâng cao vai trò thường
trực Ban Chỉ đạo 389 Bộ Tài chính; Tham gia tích cực với tư cách thành viên
BCĐ 138/CP, Ủy ban quốc gia phòng, chống AIDS ma túy và mại dâm...
|
Vai trò và hiệu quả hoạt động của
cơ quan Hải quan tại Ban chỉ đạo 389.
- Phối hợp với các lực lượng tham
gia vào các hoạt động của BCĐ 138/CP.
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
5.3. Áp dụng đồng bộ các biện pháp
nghiệp vụ kiểm soát hải quan, chủ động phối hợp, chia sẻ thông tin và xây dựng
kế hoạch phòng ngừa, đấu tranh hiệu quả với các hoạt động buôn lậu, gian lận
thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
Chuyên án, Chuyên đề, Kế hoạch, vụ
việc.
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.4. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc
việc thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan tại các Cục Hải
quan tỉnh, thành phố đảm bảo thực hiện đồng bộ, chính quy, hiệu quả.
|
Các đoàn kiểm tra, hướng dẫn.
|
Theo
Kế hoạch hàng năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.5. Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho lực lượng kiểm soát hải quan.
|
Khóa tập huấn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Đẩy mạnh hợp tác phối hợp với các cơ
quan hải quan nước ngoài trong cung cấp, chia sẻ thông tin phục vụ hoạt động
kiểm soát hải quan hiệu quả theo mô hình biên giới hải quan thông minh, phù hợp
với cam kết quốc tế nhằm đồng thời đạt được các mục tiêu về tạo thuận lợi
thương mại và đảm bảo an ninh, toàn kinh tế quốc gia.
|
6.1. Xúc tiến ký kết các thỏa thuận
trao đổi thông tin với hải quan các nước, tổ chức quốc tế phục vụ cho công
tác phòng, chống buôn lậu.
|
Các văn bản thỏa thuận, biên bản
ghi nhớ được ký kết
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Phối hợp thực hiện công tác điều
tra thông qua hoạt động cử cán bộ công chức đến các nước liên quan để làm
công tác thu thập, xử lý thông tin theo Quy chế.
|
Các đợt cử cán bộ công chức thực hiện
công tác thu thập xử lý thông tin.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Tham gia tích cực và có hiệu
quả các dự án tăng cường kiểm soát ma túy, tiền chất phạm vi khu vực và quốc
tế.
|
- Các Dự án, chiến dịch.
- Thông tin nghiệp vụ; Kết quả xác minh;
Hệ thống dữ liệu kết nối giữa HQVN với HQ các nước.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.4. Tiếp nhận, xử lý kịp thời các đề nghị xác minh thông tin liên quan đến buôn lậu, vận chuyển trái
phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại và hàng giả của các đơn vị
nghiệp vụ trong Ngành và các cơ quan chức năng của nước ngoài.
|
Xử lý hiệu quả tiếp nhận thông tin
của các bên
|
Thường
xuyên
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
V
|
Kiểm tra sau thông quan
|
1
|
Xây dựng mô hình tổ chức kiểm tra
sau thông quan tập trung ở cấp Tổng cục theo mô hình mới với 2 cấp: Cục KTSTQ
và các Chi cục KTSTQ vùng trực thuộc Cục KTSTQ.
|
1.1. Trình sửa các Quyết định về mô
hình tổ chức, nhiệm vụ của Cục KTSTQ tại quyết định 65/QĐ-TTg
|
Các nội dung điều chỉnh được phê
duyệt.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Thực hiện mô tả vị trí việc
làm, dự kiến biên chế và chiến lược đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ theo thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính và Tổng
cục Hải quan.
|
- Bản mô tả vị trí việc làm được
ban hành.
- Các Quy định và Chương trình, kế
hoạch đào tạo được ban hành.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Xây dựng Đề án mô hình tổ chức
KTSTQ vùng và triển khai thí điểm sau khi được phê duyệt.
|
- Đề án mô hình tổ chức KTSTQ được
phê duyệt.
- Mô hình được triển khai thí điểm
tại một số đơn vị.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Sửa đổi, hoàn thiện hệ thống quy phạm
pháp luật về KTSTQ theo mô hình mới gắn với tiến độ sửa đổi, thay thế Luật Hải
quan: Bảo đảm thẩm quyền, phạm vi, biện pháp kiểm tra, chế tài xử lý các hành
vi vi phạm được đầy đủ, thời hạn kiểm tra rõ ràng làm cơ
sở để thực thi trên thực tế theo chức năng, nhiệm vụ.
|
2.1. Phối hợp trong thực hiện sửa đổi
các quy định tại Luật Hải quan và các Nghị định hướng dẫn tương ứng có liên
quan đến bộ máy tổ chức của lực lượng kiểm tra sau thông quan và các nội dung
liên quan đến yêu cầu nghiệp vụ.
|
- Các nội dung điều chỉnh liên quan
đến KTSTQ tại điều 2 và điều 78 Luật Hải quan được điều chỉnh đảm bảo quản thực
hiện hiệu quả công tác KTSTQ theo mô hình mới;
- Các Văn bản
pháp luật liên quan được ban hành.
|
Theo
lộ trình sửa Luật Hải quan và các Văn bản pháp luật liên quan
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Áp dụng sâu rộng phương pháp kiểm
toán sau thông quan; từng bước áp dụng nghiệp vụ điều tra
vào công tác KTSTQ.
|
3.1. Hoàn thiện quy trình KTSTQ đảm
bảo nội dung về nghiệp vụ kiểm toán, điều tra hình sự.
|
Quy trình KTSTQ thay thế Quy trình
575
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Tiếp tục hoàn thiện các quy định về
doanh nghiệp ưu tiên trên cơ sở khuyến nghị của Tổ chức Hải quan thế giới.
|
4.1. Sửa đổi, bổ sung các quy định
về DNUT trong dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định
08/2015/NĐ-CP và Nghị định 59/2018/NĐ-CP .
|
Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định
08/2015/NĐ-CP và Nghị định 59/2018/NĐ-CP
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Đàm phán ký kết thỏa thuận
công nhận lẫn nhau (MRA) với các nước trong khu vực và thế giới.
|
- MRA với 07 các nước ASEAN.
- MRA với Hàn Quốc và một số nước
khác như EU.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Xây dựng yêu cầu kết nối và chuẩn
hóa thông điệp dữ liệu trao đổi thông tin phục vụ quản lý hoạt động gia công,
sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất phục vụ công tác quản lý và Kiểm
tra sau thông quan hiệu quả.
|
5.1. Xây dựng chuẩn thông điệp dữ
liệu.
|
Kết nối chia sẻ dữ liệu quản trị sản
xuất giữa doanh nghiệp ưu tiên có hoạt động gia công, SXXK với cơ quan hải
quan.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
|
Kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các doanh
nghiệp gia công, SXXK không phải là DNUT với cơ quan hải quan.
|
2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Đẩy mạnh chuyển
đổi số trong lĩnh vực Kiểm tra sau thông quan đáp ứng quản
lý hiệu quả công tác KTSTQ phù hợp yêu cầu hải quan số.
|
6.1. Số hóa quy trình nghiệp vụ kiểm
tra sau thông quan; Tham gia hoàn thiện bài toán nghiệp vụ trong đề án Tái
thiết kế.
|
Hệ thống quy trình quản lý nghiệp vụ
kiểm tra sau thông quan được số hóa tối đa
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Số hóa dữ liệu trong hoạt động
kiểm tra sau thông quan.
|
Cơ sở dữ liệu lớn phục vụ công tác
kiểm tra sau thông quan được xây dựng và triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Số hoá quy trình công nhận Doanh
nghiệp ưu tiên.
|
Hệ thống quản lý Doanh nghiệp ưu
tiên được số hóa.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.4. Xây dựng cổng trao đổi thông
tin với người khai hải quan và đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
Cổng thông tin trao đổi thông tin
giữa cơ quan hải quan với người khai hải quan, đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số vào hoạt động kiểm tra sau thông quan. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ hiện đại trong toàn bộ hoạt động kiểm tra sau thông quan. Dần tiến
tới ứng dụng AI trong công tác phân tích thông tin tự động xác định đối tượng KTSTQ (khi toàn bộ nguồn thông tin đầu vào đã được số hóa).
|
7.1. Hoàn thiện việc cập nhật hệ thống
STQ02.
|
Hệ thống STQ02 hoàn chỉnh.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu lớn về
doanh nghiệp là đối tượng kiểm tra sau thông quan theo địa bàn, lĩnh vực.
|
Cơ sở dữ liệu được xây dựng đảm bảo
lưu trữ, cung cấp đủ dữ liệu cho hệ thống đánh giá, phân tích xác định đối tượng
kiểm tra.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.3. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
tính tự tuân thủ của doanh nghiệp.
|
Bộ tiêu chí chí đánh giá tính tự
tuân thủ của doanh nghiệp được ban hành
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.4. Xây dựng bài toán nghiệp vụ hải
quan số đối với lĩnh vực kiểm tra sau thông quan. Hoàn thiện bài toán công
nghệ KTSTQ theo mô hình Hải quan vùng; Hoàn thiện bài toán kiểm tra sau thông
quan 100% số hóa.
|
Bài toán nghiệp vụ trong lĩnh vực KTSTQ được hoàn thành, liên thông với thông tin các nghiệp
vụ khác đáp ứng triển khai hải quan số.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.5. Tích hợp với các hệ thống thực
hiện hải quan thông minh.
|
Hệ thống tự động phân tích, đánh
giá để đưa ra đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.6. Thực hiện trao đổi số với
doanh nghiệp, ứng dụng chữ ký số cho toàn bộ công chức làm công tác KTSTQ.
|
Thực hiện triển khai chữ ký số
trong công tác KTSTQ.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.7. Áp dụng công nghệ BigData,
Blockchain, AI,... trong công tác quản lý nguồn nguyên liệu từ khi nhập khẩu
cho đến khi xuất khẩu của các doanh nghiệp GC, SXXK, CX.
|
Danh sách doanh nghiệp GC, SXXK,
DNCX tuân thủ pháp luật hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
VI
|
Quản lý thuế
|
1
|
Áp dụng thống nhất chính sách thuế
và thủ tục quản lý thuế (Chính sách thuế XNK và thủ tục quản lý thuế).
|
1.1. Đàm phán xây dựng Danh mục HS,
Danh mục AHTN phiên bản 2022.
|
- Phê duyệt Điều ước quốc tế.
- Thông tư ban hành danh mục hàng hóa XK, NK của Việt Nam phiên bản AHTN 2022.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật,
quy trình, quy định về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế:
- Đánh giá thực trạng
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn về
phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất
lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Xây dựng Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam phiên bản AHTN 2022.
|
Hệ thống pháp luật, quy trình, quy
định về phân loại hàng hóa được hoàn thiện:
- Báo cáo đánh giá tổng kết quá
trình thực hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư 14/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 và Thông tư 17/2021/TT-BTC ngày 26/02/2021 của Bộ Tài chính
- VBQPPL: Thông tư của Bộ Tài chính
- Danh mục hàng hóa.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Hoàn thiện hệ thống pháp luật
về Chính sách thuế: Đánh giá thực trạng văn bản pháp luật liên quan đến chính
sách thuế; Xác định Nội dung sửa đổi VBQPPL , Xây dựng, sửa đổi hệ thống CNTT
và CSDL phục vụ áp dụng thống nhất chính sách thuế và thủ tục quản lý thuế
dùng chung thống nhất trên toàn quốc.
|
- Báo cáo đánh giá tổng kết thực trạng
(đặt tên cho báo cáo).
- VBQPPL (luật, NĐ, TT, Quy trình
quy định được cấp có thẩm quyền ban hành).
- Hệ thống CNTT và CSDL thống nhất
trên toàn quốc.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Phối hợp với Vụ Chính sách thuế
trong sửa đổi các Luật thuế: Thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu; Thuế Giá trị gia
tăng; Thuế Tiêu thụ đặc biệt; Thuế bảo vệ môi trường và các Nghị định, thông
tư hướng dẫn các Luật này: NĐ số 134/2016/NĐ-CP và Nghị định số
18/2021/NĐ-CP ; NĐ 209/2013/NĐ-CP , Thông tư 29/2013/TT-BTC , TT 43/2021/TT-BTC
sửa đổi.
|
- Báo cáo đề xuất các nội dung cần
sửa đổi, bổ sung của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trình cấp có thẩm
quyền.
- Báo cáo đề xuất các nội dung cần
sửa đổi, bổ sung các Nghị định và Thông tư đảm bảo phù hợp
thực tế.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Chú trọng việc áp dụng chính sách
quản lý thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa tại
khâu nhập khẩu thống nhất với hàng hóa tại khâu nội địa thông qua việc cải cách
hệ thống thuế phù hợp với tình hình đất nước và cam kết quốc tế (Thống nhất giữa thuế XNK với thuế nội địa)
|
2.1. Rà soát,
đánh giá thực trạng.
|
Báo cáo rà soát đánh giá thực trạng.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Sửa đổi, hoặc xây dựng mới quy
trình, quy định thực hiện.
|
Quy trình quy định được cấp có thẩm
quyền ban hành.
|
3
|
Bổ sung, hoàn thiện, đơn giản hóa
các sắc thuế để áp dụng thống nhất chính sách thuế và thủ tục quản lý thuế.
|
3.1. Rà soát, đánh giá thực trạng.
|
Báo cáo thực trạng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
đơn giản hóa các sác thuế để áp dụng thống nhất chính sách thuế
|
Văn bản ban hành các sắc thuế được
cấp có thẩm quyền ban hành.
|
3.3. Xây dựng quy định, quy trình
thực hiện.
|
Quy trình, quy định thực hiện được
cấp có thẩm quyền ban hành.
|
4
|
Tái thiết kế quy trình thủ tục quản
lý thuế theo hướng đơn giản hóa, đồng bộ với các quy trình thủ tục hải quan
làm cơ sở để điện tử hóa các quy trình quản lý thuế từ khâu thu thuế, nộp thuế,
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa, số
hóa tối đa các quy trình nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu triển khai mô hình hải
quan số với mức độ tự động hóa cao.
|
4.1. Rà soát tổng thể quy chế, quy
trình nghiệp vụ để làm cơ sở pháp lý cải cách hiện đại hóa phục vụ tái thiết
kế hệ thống CNTT.
|
Báo cáo rà soát và các đề xuất sửa
đổi, bổ sung quy trình.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Xây dựng Quy trình kiểm tra,
tham vấn và xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình làm thủ tục thông quan theo hướng số
hóa.
|
Quy trình kiểm tra, tham vấn và xác
định trị giá Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu được phê duyệt.
|
4.3. Xây dựng Quy trình xác định
trước mã số, kiểm tra, kiểm soát công tác phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng số hóa.
|
Quy trình xác định trước mã số, kiểm
tra, kiểm soát công tác phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu được phê duyệt.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.4. Tái thiết kế quy trình dự
toán, quản lý thu theo hướng đơn giản, tự động hóa các hoạt động quản lý thuế,
số hóa tối đa.
|
Quy trình dự toán, quản lý thu theo
hướng đơn giản, tự động hóa các hoạt động quản lý thuế được phê duyệt.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.5. Triển khai tự động hóa một số quy
trình nghiệp vụ quản lý thu-nộp thuế, nợ thuế theo mô hình hải quan số.
|
Quy trình được triển khai tự động
hóa.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.6. Triển khai chính thức quy
trình quản lý thu nộp thuế điện tử, nợ thuế theo mô hình hải quan số.
|
Quy trình được triển khai chính thức.
|
2024-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.7. Tái thiết kế lại quy trình
chính sách thuế theo hướng đơn giản, tự động hóa các hoạt động quản lý thuế
đáp ứng hải quan số.
|
Quy trình thủ tục quản lý thuế mới
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Thu thập, phân tích, đánh giá, xây
dựng, sử dụng, quản lý cơ sở dữ liệu tập trung thống nhất về mã số hàng hóa, thuế
suất, trị giá hải quan, quản lý nợ thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các khoản
thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
|
5.1. Tái thiết kế hệ thống CNTT hải
quan liên quan đến kiểm tra, xác định trị giá, phân loại hải quan phục vụ hải
quan số:
- Phối hợp xây dựng bài toán nghiệp
vụ và các quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm tra, xác định trị giá, phân
loại để thực hiện quy trình thủ tục hải quan, phục vụ tái thiết kế hệ thống
CNTT phục vụ Hải quan số.
- Thiết lập các tiêu chí để xây dựng
nguồn cơ sở dữ liệu về trị giá, phân loại hải quan, hỗ trợ người khai hải
quan trong việc kê khai, xác định trị giá hải quan.
|
- Bài toán nghiệp vụ và các quy
trình nghiệp vụ liên quan đến trị giá, phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế
suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Đưa vào vận hành Hệ thống CNTT quản
lý trị giá hải quan và phân loại.
- Thiết kế các tiêu chí để hỗ trợ
doanh nghiệp khai báo trị giá hải quan và mô tả hàng hóa, mã số, thuế suất.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuế phục
vụ Hải quan số.
|
- Ban hành quy chế xây dựng quy trình thu thập, cập nhật thông tin (nếu cần thiết).
- Xây dựng hệ thống tiêu chí hình
thành CSDL (danh mục hàng hóa rủi ro, DN rủi ro).
- Hình thành CSDL điện tử dùng
chung theo quy định.
|
Theo
lộ trình chung xây dựng mô hình hải quan thông minh.
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Xây dựng các tiêu chí để
thu thập thông tin về Dự toán và Quản lý nợ, số hóa dữ liệu
liên quan, hoàn thiện quy trình thu thập thông tin Dự toán và Quản lý nợ theo
hướng số hóa tối đa.
|
- Quy trình được hoàn thiện đáp ứng
hải quan số
- Dữ liệu được số hóa phục vụ cơ sở
dữ liệu số tập trung.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Tự động quản lý nghĩa vụ thuế, tài
chính trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận
tải nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
|
6.1. Đánh giá thực trạng.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động thu thuế và quản lý hàng hóa XNK
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Xây dựng/sửa đổi/bổ sung quy
trình, quy định quản lý nghĩa vụ thuế, tài chính để thực hiện tự động hóa.
|
Quy định, quy trình quản lý nghĩa vụ thuế, tài chính mới đáp ứng hải quan số.
|
6.3. Xây dựng phần mềm/hệ thống
CNTT tự động quản lý các hoạt động quản lý thuế.
|
Phần mềm/ Hệ thống CNTT về nghiệp vụ
Chính sách thuế.
|
7
|
Tự động hóa việc áp dụng chính sách
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, thu thuế và không thu thuế đúng đối tượng, đúng
quy định của pháp luật.
|
7.1. Đánh giá thực trạng.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Xây dựng/sửa đổi/bổ sung quy
trình, quy định quản lý nghĩa vụ thuế, tài chính để thực hiện tự động hóa.
|
Quy định, quy trình quản lý nghĩa vụ thuế, tài chính đáp ứng Hải quan số.
|
7.3. Xây dựng yêu cầu bài toán/phần
mềm/hệ thống CNTT thực hiện tự động hóa việc áp dụng chính sách miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, thu thuế và không thu thuế đúng đối tượng,
đúng quy định của pháp luật.
|
Phần mềm/Hệ thống CNTT về nghiệp vụ
chính sách thuế trong hệ thống hải quan số.
|
8
|
Quản lý thông tin, phân tích, đánh
giá, dự báo dựa trên cơ sở dữ liệu lớn, phục vụ cho công tác thống kê và công
tác chỉ đạo điều hành thống nhất.
|
8.1. Đánh giá thực trạng của hoạt động
quản lý thông tin.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng quản
lý thông tin.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Xây dựng/sửa đổi/bổ sung quy định,
quy trình quản lý thông tin đáp ứng yêu cầu hải quan số, hải quan thông minh.
|
- Quy trình quản lý quản lý, thống
kê, khai thác, sử dụng thông tin đáp ứng Hải quan số.
|
8.3. Điện tử hóa phương pháp quản
lý thông tin, thống kê, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu lớn.
|
- Phần mềm/hệ thống CNTT quản lý
thông tin và thống kê.
|
9
|
Tham gia phối hợp với Vụ Chính sách
thuế, Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ Tài chính trong việc cải cách xây dựng biểu thuế
xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng ban hành biểu thuế dưới dạng điện tử hóa, số
hóa đảm bảo minh bạch.
|
9.1. Rà soát, đánh giá thực trạng
việc thực hiện biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng việc
thực hiện biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu.
|
Theo
lộ trình của Bộ Tài chính
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.2. Đề xuất, tham gia ý kiến với Vụ
CST - BTC, Vụ HTQT-BTC xây dựng biểu thuế XK, thuế NK.
|
- Văn bản tham gia ý kiến với Vụ
CST.
- BTC, Vụ HTQT-BTC xây dựng biểu
thuế XK, thuế NK.
- Hệ thống CNTT hỗ trợ cập nhật Biểu thuế phục vụ khai báo hải quan.
|
Theo
lộ trình của Bộ Tài chính
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10
|
Cải cách trong xây dựng biểu thuế
xuất khẩu, nhập khẩu dưới dạng điện tử hóa, số hóa đảm bảo minh bạch.
|
10.1. Đánh giá thực trạng quy trình
xây dựng, ban hành biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
|
Báo cáo đánh giá thực trạng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10.2. Nghiên cứu và xây dựng, ban
hành biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu dưới dạng điện tử hóa, số hóa.
|
Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu dưới
dạng điện tử hóa, số hóa
|
VII
|
Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực
|
1
|
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và chức
năng nhiệm vụ của Tổng cục hải quan thông qua việc báo cáo Bộ Tài chính trình
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thay thế Quyết định
số 65/2015/QĐ-TTg .
|
1.1. Triển khai rà soát tổ chức bộ
máy, chức năng nhiệm vụ, biên chế của các đơn vị trong ngành.
|
Công văn, Báo cáo.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Trên cơ sở kết quả rà soát,
nghiên cứu, đề xuất Báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định thay thế Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg .
|
Tờ trình, Đề án, dự thảo Quyết định.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Triển khai Quyết định thay thế Quyết
định số 65/2015/QĐ- TTg: thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức của các Vụ,
Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan theo hướng tinh gọn, giảm đầu
mối trung gian, không chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động hiệu
lực, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu quản lý theo mô hình
nghiệp vụ hải quan thông minh.
|
2.1. Triển khai rà soát tổ chức bộ
máy, chức năng nhiệm vụ, biên chế của các Vụ, Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc
Tổng cục.
|
Công văn chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng
cục; Các báo cáo rà soát.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Nghiên cứu mô hình nghiệp vụ hải
quan số, hải quan thông minh, định hướng phát triển của ngành Hải quan, định hướng
của Đảng, Nhà nước về tổ chức bộ máy. Trên cơ sở kết quả rà soát, nghiên cứu,
đề xuất theo hướng:
Mỗi Cục Hải quan tỉnh, thành phố thành lập 01 Chi cục Thông quan tập trung thực hiện tiếp
nhận tờ khai hải quan tập trung qua hệ thống. Các Chi cục Hải quan trực thuộc
Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện giám sát hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa.
Rà soát, sắp xếp lại các Phòng, Chi
cục hải quan, Chi cục KTSTQ, Đội Kiểm soát hải quan, Đội Kiểm
soát ma túy theo định hướng tinh gọn, đáp ứng yêu cầu mô hình hải quan số, hải
quan thông minh.
|
Báo cáo; Công văn trao đổi, tham
gia ý kiến.
- Báo cáo đề xuất giải pháp mô hình
bộ máy mới.
- Các Chi cục thông quan tập trung
được thành lập sau khi được phê duyệt đáp ứng quản lý hải quan số.
- Trình phương án cơ cấu lại tổ chức
của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo hướng tinh giản phù hợp triển khai
hải quan số; quy định lại chức năng nhiệm vụ các Chi cục hải quan cửa khẩu
theo hướng thực hiện giám sát hải quan và kiểm tra hàng hóa thực tế và triển
khai khi được phê duyệt.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Nghiên cứu đổi mới tổ chức và hoạt
động của các đơn vị chuyên sâu về phân tích, xác định trọng điểm theo từng loại
hình cửa khẩu (đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường sông, đường sắt);
đơn vị phân loại hàng hóa, đơn vị quản lý giá, xuất xứ hàng hóa; đơn vị kiểm
tra hồ sơ hải quan.
|
3.1. Rà soát chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức, biên chế của đơn vị thuộc Tổng cục được giao nhiệm vụ phân
tích, xác định trọng điểm.
|
Công văn hướng dẫn, chỉ đạo của Tổng
cục.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Trên cơ sở kết quả rà soát nêu
trên và căn cứ mô hình nghiệp vụ hải quan thông minh để đề xuất Đề án hình thành
các đơn vị chuyên sâu về phân tích, xác định trọng điểm theo từng loại hình cửa
khẩu.
|
Tờ trình kèm Đề án.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công
tác kiểm định hải quan để triển khai thực hiện Đề án “Cải cách mô hình kiểm
tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu” theo
Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 12/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
4.1. Rà soát tổ chức bộ máy, chức
năng nhiệm vụ, biên chế của Cục Kiểm định hải quan.
|
Các báo cáo rà soát
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ
chức của Trung tâm phân tích trực
thuộc Cục Kiểm định hải quan.
|
Tờ trình kèm Đề án.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Xây dựng tổ chức bộ máy Hải quan 03
cấp (cấp Tổng cục, cấp Vùng và cấp Chi cục) theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối
trung gian, không chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo hoạt động hiệu lực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu quản lý theo
mô hình nghiệp vụ hải quan tập trung, thông minh.
|
5.1. Trên cơ sở lộ trình sắp xếp
các tỉnh, thành phố, phương án phân chia Vùng kinh tế - xã hội của Chính phủ
và việc sửa đổi Luật Hải quan (phù hợp với mô hình Hải quan Vùng), triển
khai rà soát tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ, biên chế của các Cục Hải
quan tỉnh, thành phố.
|
Công văn chỉ đạo, hướng dẫn của Tổng
cục; Các báo cáo rà soát.
- Đề xuất mô hình triển khai hải
quan Vùng đáp ứng triển khai mô hình hải quan thông minh.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Căn cứ kết quả rà soát, triển
khai nghiên cứu, xây dựng phương án sắp xếp, tổ chức lại các Cục Hải quan tỉnh,
thành phố hiện tại thành các Hải quan Vùng theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối trung
gian, hoạt động hiệu lực hiệu quả.
|
Báo cáo; Công văn trao đổi, tham
gia ý kiến; Tờ trình kèm Đề án trình Bộ.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức
hải quan để phù hợp với yêu cầu hải quan số, hải quan thông minh, yêu cầu của
Chiến lược phát triển hải quan đến năm 2030
|
6.1. Tiếp tục thực hiện Đề án luân
chuyển công chức trong quy hoạch theo Đề án luân chuyển
kèm theo Quyết định số 2014/QĐ-TCHQ ngày 11/7/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan.
|
Kế hoạch luân chuyển giai đoạn
2022-2025.
|
Quý I/2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Xây dựng Khung năng lực của
các vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
Khung năng lực các vị trí việc làm
đáp ứng yêu cầu mô hình hải quan số, hải quan thông
minh.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Đào tạo
theo yêu cầu Khung năng lực của các vị trí việc làm theo mô hình hải quan số,
hải quan thông minh.
|
Các khóa đào tạo.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Triển khai Hệ thống quản lý cán bộ
tập trung ngành Tài chính cho phù hợp với yêu cầu của ngành hải quan.
|
7.1. Theo chương trình của Bộ Tài
chính.
|
Cơ sở dữ liệu CBCC ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8
|
Hoàn thiện, nâng cao chất lượng đội
ngũ giảng viên trong ngành Hải quan.
|
8.1. Bổ sung lực lượng, nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên cơ hữu tại Trường Hải quan Việt Nam đảm bảo mỗi giảng
viên có đầy đủ kinh nghiệm thực tiễn
và kiến thức chuyên sâu ít nhất 01 lĩnh vực nghiệp vụ chuyên ngành hải quan.
|
Quy định cơ chế biệt phái linh hoạt
cho giảng viên cơ hữu của Trường đi thực tế tại các Cục nghiệp vụ và Cục Hải
quan tỉnh, thành phố.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Bổ sung, tăng cường chất lượng
đội ngũ giảng viên kiêm chức trong ngành Hải quan đảm bảo có đủ kiến thức sư
phạm và kỹ năng mềm trong giảng dạy.
|
Ít nhất 80% giảng viên kiêm chức được
trang bị kiến thức sư phạm và kỹ năng mềm trong giảng dạy.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9
|
Kiện toàn, bổ sung nguồn nhân lực
Kiểm định hải quan trên cơ sở số lượng biên chế được giao để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra chuyên ngành và kiểm tra an toàn thực phẩm
|
9.1. Bổ sung, hoàn thiện nguồn nhân
lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm định, PTPL hàng hóa XNK và
KTCL, KTATTP hàng hóa NK theo quy trình thủ tục hải quan.
|
Nguồn lực được bổ sung đáp ứng yêu
cầu theo quy trình thủ tục hải quan.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.2. Bổ sung nguồn nhân lực thực hiện
KTCL, KTATTP của đơn vị thực hiện thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp, giám định,
chứng nhận sản phẩm và chỉ định của các Bộ, ngành lĩnh vực.
Bổ sung nhân lực viên chức đảm bảo Tổ chức lại đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Phân tích)
|
Nguồn nhân lực được bổ sung đảm bảo
các nhiệm vụ quản lý.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.3. Tiếp nhận nguồn lực (nguồn
nhân lực) các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để thực hiện công tác KTCN.
|
Có kế hoạch tiếp nhận nguồn nhân lực
từ các bộ quản lý chuyên ngành khi được phê duyệt.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, trang thiết
bị hiện đại để tăng cường kiểm tra nội bộ dưới hình thức trực tuyến. Tăng cường
phòng chống tham nhũng theo chỉ đạo Chỉ đạo chung của Bộ Tài chính, của
Ngành, thực hiện liêm chính hải quan.
|
10.1. Phối hợp xây dựng 05 bài toán
nghiệp vụ về Cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực thanh tra nhằm triển khai nghiệp vụ
thanh tra trong mô hình hải quan số, hải quan thông minh: nghiệp vụ kiểm tra nội bộ; theo dõi, giải quyết khiếu nại, phòng chống tham nhũng; phần mềm sổ nhật ký hoạt động thanh tra kiểm
tra.
|
- Bài toán nghiệp vụ được xây dựng.
- Các cơ sở dữ liệu được xây dựng
và khai thác.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
10.2. Thực hiện thanh tra kiểm tra
bằng phương thức trực tuyến qua cơ sở dữ liệu và các phương tiện hiện đại như
giám sát từ xa.
|
Thực hiện thanh kiểm tra bằng
phương thức trực tuyến.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11
|
Xây dựng hệ thống văn bản, quy
trình, quy chế về quản lý đào tạo, bồi dưỡng.
|
11.1. Rà soát, đánh giá hệ thống văn
bản, quy định hiện hành của Tổng cục Hải quan về công tác quản lý đào tạo, bồi
dưỡng.
|
Báo cáo rà soát, đánh giá được phê
duyệt.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.2. Xây dựng, ban hành hệ thống
văn bản, quy trình, quy chế về đào tạo bồi dưỡng đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức, viên chức hải quan, phù hợp với các quy định
mới của Đảng, Nhà nước.
|
- Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức trong ngành.
- Quy chế xây dựng, thẩm định giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng trong ngành Hải quan. Hải quan.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
11.3. Xây dựng các văn bản liên
quan đến đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến ngành Hải quan.
|
1. Quy chế về đào tạo trực tuyến ngành
Hải quan.
2. Quy trình xây dựng bài giảng trực tuyến của ngành Hải quan
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12
|
Xây dựng chương trình và giáo
trình, tài liệu đào tạo theo vị trí việc làm
|
12.1. Xây dựng khung chương trình
và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm 08 lĩnh vực.
|
Xác định được khung chương trình và
bộ tài liệu đào tạo theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm của 08 lĩnh vực.
|
2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12.2. Xây dựng khung chương trình
đào tạo trực tuyến đối với các chương trình đào tạo theo khung năng lực vị
trí việc làm.
|
Khung chương trình đào tạo trực tuyến
theo khung năng lực vị trí việc làm.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12.3. Số hóa bài giảng vị trí việc
làm theo chương trình đào tạo trực tuyến đã được phê duyệt.
|
Các bài giảng theo khung năng lực vị
trí việc làm được số hóa.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12.4. Số hóa các bài giảng thuộc
chương trình nghiệp vụ hải quan tổng hợp theo khung trực tuyến đã được phê
duyệt; chương trình đào tạo chuyên sâu, bài giảng cơ bản về kiến thức chung của
hệ thống hải quan thông minh đã được phê duyệt.
|
- Các bài giảng thuộc chương trình
nghiệp vụ hải quan tổng hợp, chương trình đào tạo chuyên sâu được số hóa.
- Một số bài giảng kiến thức nghiệp
vụ sử dụng, vận hành hệ thống hải quan thông minh được số hóa đảm bảo vừa sử
dụng đào tạo cho Hải quan vừa đào tạo cho Doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
12.5. Thẩm định, ban hành chương
trình và bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm
|
Quyết định của Tổng cục phê duyệt
chương trình và hệ thống tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
theo vị trí việc làm.
|
2024
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
13
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ
chuyên gia các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan như HS, trị giá, xuất xứ,… và đối với đội ngũ chuyên gia 2 cấp Tổng cục và Hải quan vùng.
|
13.1. Xây dựng chương trình và triển
khai các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia các lĩnh vực nghiệp vụ hải
quan và chuyên gia 2 cấp Tổng cục và Hải quan vùng.
|
Chuyên gia các lĩnh vực nghiệp vụ hải
quan như HS, trị giá, xuất xứ,...
|
Hàng
năm (kể từ khi thành lập được các nhóm chuyên gia)
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Chuyên gia 2 cấp Tổng cục và Hải
quan vùng.
|
Hàng
năm (kể từ khi thành lập được các nhóm chuyên gia)
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
14
|
Xây dựng cơ chế trao đổi chuyên gia hải quan giữa Việt Nam và các nước, tổ chức WCO.
|
14.1. Ký hợp tác song phương về đào
tạo chuyên gia hải quan với các nước, tổ chức WCO.
|
Giảng viên cơ
hữu hoặc giảng viên kiêm chức được công nhận là chuyên gia Hải quan hoặc được
WCO công nhận là giảng viên của WCO, có thể tham gia giảng dạy quốc tế.
|
2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
15
|
Thực hiện các hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng theo đúng yêu cầu của khung năng lực vị trí việc làm và nhu cầu đào tạo
phổ cập kiến thức mới khi triển khai mô hình hải quan thông minh.
|
15.1. Xây dựng chương trình đào tạo
theo khung năng lực vị trí việc làm 08 lĩnh vực.
|
Chương trình đào tạo theo yêu cầu
khung năng lực vị trí việc làm của 08 lĩnh vực.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
15.2. Xây dựng khung chương trình
đào tạo trực tuyến đối với các chương trình đào tạo theo khung năng lực vị
trí việc làm.
|
Khung chương trình đào tạo trực tuyến
theo khung năng lực vị trí việc làm.
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
15.3. Số hóa bài giảng vị trí việc
làm theo chương trình đào tạo trực tuyến đã được phê duyệt.
|
Các bài giảng đào tạo theo khung
năng lực vị trí việc làm được số hóa
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
15.4. Thực hiện số hóa một số bài
giảng cơ bản về kiến thức chung của hệ thống hải quan thông minh.
|
Các bài giảng kiến thức nghiệp vụ sử
dụng, vận hành hệ thống hải quan thông minh đã được số hóa
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
16
|
Hoàn thiện và phát triển Hệ thống
đào tạo trực tuyến; đẩy mạnh công tác đào tạo trực tuyến đảm bảo đào tạo, bồi
dưỡng được thực hiện mọi lúc, mọi nơi; đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực
quản lý, đào tạo, bồi dưỡng.
|
16.1. Nâng cấp các chức năng của Hệ
thống đào tạo trực tuyến của Ngành Hải quan.
|
Hệ thống Đào tạo trực tuyến đã
được nâng cấp.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
16.2. Xây dựng các mô hình đào tạo
giả lập, giáo cụ trực quan,... phục vụ công tác đào tạo gắn liền lý thuyết với
thực hành.
|
Mô hình đào tạo hải quan giả lập
như: Chi cục hải quan giả định; các mô hình giả lập khác trên hệ thống đào tạo
trực tuyến; giáo cụ trực quan phục vụ công tác giảng dạy thực tế
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
16.3. Rà soát khả năng kết nối,
tích hợp phần mềm quản lý đào tạo, bồi dưỡng của Trường Hải quan Việt Nam với
Hệ thống quản lý cán bộ tập trung của Ngành.
|
- Kết quả khả năng kết nối, tích hợp.
- Thực hiện chỉnh sửa, nâng cấp Hệ
thống quản lý đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng khả năng kết
nối với Hệ thống quản lý cán bộ tập trung của Ngành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
16.4. Tăng cường số hóa các bài giảng
thuộc chương trình nghiệp vụ hải quan tổng hợp và các chương trình đào tạo
chuyên sâu theo từng lĩnh vực.
|
Các bài giảng đã được số hóa, đảm bảo
vừa sử dụng đào tạo cho Hải quan vừa đào tạo cho Doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
17
|
Nâng cao nghiệp vụ sư phạm và tiếng
Anh cho toàn bộ giảng viên trong Ngành
|
17.1. Đào tạo nghiệp vụ sư phạm và
tiếng Anh cho giảng viên cơ hữu, giảng viên kiêm chức.
|
Các lớp đào tạo Tiếng Anh và sư phạm
cho giảng viên cơ hữu và kiêm chức.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
18
|
Phấn đấu xây dựng cơ sở đào tạo
chính quy hiện đại có cơ sở vật chất, phương pháp quản lý đào tạo đạt chuẩn của
cơ sở đào tạo cấp khu vực; Tối ưu hóa việc sử dụng các trang thiết bị, hệ thống
công nghệ thông tin phục vụ đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo gắn đào tạo với thực
hành.
|
18.1. Phấn đấu trở thành trung tâm
đào tạo vùng của WCO về 01 lĩnh vực cụ thể.
|
- Tìm hiểu các điều kiện trở thành trung tâm đào tạo vùng của WCO.
- Chuẩn bị, hoàn thiện các điều kiện
trở thành trung tâm đào tạo vùng của WCO.
- Được WCO công nhận là trung tâm
đào tạo vùng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
18.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
các hạng mục trong Đề án xây dựng cơ sở vật chất của Trường Hải quan Việt
Nam.
|
- Ký túc xá Blook 2 đạt chuẩn quốc
tế; phục vụ đội ngũ chuyên gia của các tổ chức WCO, UNODC,...
- Hệ thống Thư viện điện tử.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Phòng hội thảo, học trực tuyến cho phép
giảng viên và học viên trao đổi trực tiếp với các cơ sở đào tạo trong và
ngoài nước với đầy đủ các trang thiết bị và kết nối Internet.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
19
|
Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc
tế trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng; Thúc đẩy hợp tác đào tạo, bồi dưỡng song phương; Tạo điều kiện để cộng đồng doanh nghiệp tham gia cập nhật kiến
thức, chính sách, pháp luật hải quan đặc biệt là các đại lý làm thủ tục hải
quan.
|
19.1. Đào tạo chuyên gia hải quan
cho các nước ASEAN theo hình thức hợp tác song phương.
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công
chức hải quan các nước Lào, Campuchia,...
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
19.2. Đào tạo Doanh nghiệp và các Bộ,
Ngành, đơn vị có nhu cầu.
|
Các lớp đào tạo cho cộng đồng Doanh
nghiệp, các đơn vị có nhu cầu.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
19.3. Cập nhật kiến thức, chính
sách, pháp luật hải quan cho cộng đồng doanh nghiệp, đào tạo nâng cao năng lực
của Đại lý làm thủ tục hải quan thông qua xây dựng Hệ thống chương trình đào
tạo nghiệp vụ đa dạng theo từng cấp độ cơ bản đến chuyên
sâu.
|
Các lớp đào tạo cho nhân viên làm đại
lý hải quan được cập nhật kiến thức, cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ.
|
Hàng
năm
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20
|
Hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm
ngành Hải quan; Triển khai mô hình quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa
trên vị trí việc làm đối với 08 lĩnh vực nghiệp vụ chính (giám sát quản lý, thuế
XNK, chống buôn lậu, kiểm tra sau thông quan, quản lý rủi ro, xử lý vi phạm,
thanh tra, kiểm định).
|
20.1. Hoàn thiện hệ thống vị trí việc
làm của ngành hải quan.
|
Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả
công việc, khung năng lực các lĩnh vực nghiệp vụ chính của ngành Hải quan được
rà soát, hoàn thiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20.2. Triển khai hệ thống đánh giá
năng lực điện tử đối với công chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính.
|
Hệ thống đánh giá năng lực điện tử
đối với công chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính được triển khai trong
toàn ngành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20.3. Xây dựng và triển khai hệ thống
quản lý kết quả công việc điện tử của các vị trí việc làm nghiệp vụ chính.
|
Hệ thống quản lý kết quả công việc
điện tử của các vị trí việc làm nghiệp vụ chính được xây dựng và triển khai
thí điểm.
|
2022-2024
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Hệ thống quản lý kết quả công việc
điện tử của các vị trí việc làm nghiệp vụ chính được triển khai trong toàn
ngành Hải quan.
|
2024-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20.4. Xây dựng và triển khai hồ sơ
năng lực điện tử đối với công chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính
|
- Hồ sơ năng lực điện tử đối với công
chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính được xây dựng.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
- Hồ sơ năng lực điện tử đối với
công chức thuộc tám lĩnh vực nghiệp vụ chính được triển
khai trong toàn ngành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
20.5. Ứng dụng kết quả đánh giá
năng lực trong công tác tổ chức cán bộ (tuyển dụng, đào tạo, đánh giá phân loại,
bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ công chức)
trong tám lĩnh vực nghiệp vụ chính.
|
Kết quả đánh giá năng lực được sử dụng
trong một số hoạt động của công tác tổ chức cán bộ (đào tạo, đánh giá phân loại,
bố trí, sắp xếp).
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
Kết quả đánh giá năng lực được sử
dụng trong công tác tổ chức cán bộ đối với công chức thuộc tám
lĩnh vực nghiệp vụ chính (tuyển dụng, đào tạo, đánh giá phân loại, bố trí, sắp
xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ công chức).
|
2023-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
VIII
|
Công nghệ thông tin, công nghệ số và Cơ chế
một cửa quốc gia, một cửa ASEAN
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, thực hiện mạnh mẽ chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ của cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0 trong quản lý nhà nước về hải quan thông qua thuê dịch vụ
công nghệ thông tin để thực hiện hải quan số.
|
1.1. Triển khai các nội dung kỹ thuật
thuê dịch vụ CNTT thực hiện Hải quan số theo Quyết định số 97/QĐ-BTC ngày
26/01/2021 v/v phê duyệt chủ trương thuê dịch vụ CNTT thực hiện Hải quan số
|
Hệ thống CNTT mới đi vào vận hành.
|
2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
1.2. Triển khai Kiến trúc tổng thể
hướng tới Hải quan số theo Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày 21/9/2021.
|
Kế hoạch CNTT, việc xây dựng và triển
khai các hệ thống CNTT phải được rà soát và tuân thủ các quy định của Kiến
trúc tổng thể hướng tới Hải quan số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Xây dựng, ban hành và triển
khai Đề án chuyển đổi số ngành Hải quan đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Đề án chuyển đổi số ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
1.4. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, ứng dụng
CNTT.
|
Văn bản được ban hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
1.5. Đẩy mạnh nghiên cứu về chuyển
đổi số, ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trong quản lý
nhà nước về Hải quan.
|
Các đề tài nghiên cứu về chuyển đổi
số, về cách mạng công nghiệp 4.0 được hoàn thành và ứng
dụng trong công tác quản lý nhà nước về hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
1.6. Thành lập và đưa vào hoạt động
Nhóm phân tích dữ liệu Hải quan.
|
Nhóm phân tích dữ liệu Hải quan được thành lập và hoạt động hiệu quả.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
2
|
Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu
tập trung đáp ứng chỉ đạo điều hành xử lý nghiệp vụ phục vụ triển khai hải
quan thông minh hiệu quả; phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với một
số đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính.
|
2.1. Xây dựng và triển khai Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Hải quan.
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về Hải quan được phê duyệt và triển khai thực hiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Nâng cao hiệu quả Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại thông qua việc phát triển
hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ
chế một cửa ASEAN.
|
3.1. Phát triển hệ thống CNTT theo
định hướng xử lý tập trung, đáp ứng yêu cầu triển khai mở rộng Cơ chế một cửa
quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kết nối, trao đổi thông tin với các quốc gia, khu vực theo cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
|
Hệ thống CNTT mới phục vụ triển
khai cơ chế một cửa quốc gia được đi vào vận hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
3.2. Nâng cấp Hệ thống một cửa quốc
gia và ASEAN đáp ứng yêu cầu kết nối, trao đổi thông tin với Hải quan các nước
theo quy định tại các Hiệp định thương mại tự do và các Hiệp định mà Việt Nam
ký kết theo đúng lộ trình, bao gồm: Liên minh kinh tế Á - Âu, Hàn Quốc,
NewZealand,...
|
Hệ thống được nâng cấp đáp ứng yêu
cầu kết nối, trao đổi thông tin với Hải quan các nước.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
3.3. Trình cấp có thẩm quyền ban
hành Nghị định về kết nối và chia sẻ thông tin giữa các
cơ quan Chính phủ với các bên liên quan thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Nghị định về kết nối và chia sẻ
thông tin giữa các cơ quan Chính phủ với các bên liên quan thông qua Cơ chế một
cửa quốc gia được ban hành.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề
án xây dựng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin theo định hướng tập
trung phục vụ chuyển đổi số và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một
cửa ASEAN.
|
Đề án tổng thể về xây dựng và phát
triển hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN theo định hướng xử lý tập trung được phê duyệt.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; Các Bộ, Ngành và các đơn vị có liên
quan.
|
4
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ CNTT
phục vụ doanh nghiệp và người dân. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến
cấp độ 4 đối với các thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan.
|
4.1. Nghiên cứu, xây dựng nền tảng
Mobile Platform, xây dựng các ứng dụng di động, mở rộng Web Platform trong việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến và cung cấp thông tin trên Cổng thông
tin điện tử Hải quan.
|
Nền tảng ứng dụng di động (Mobile
Platform), ứng dụng di động (Mobile App), WebPlatform được
ứng dụng trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và cung cấp thông tin
trên Cổng thông tin điện tử Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Triển khai khai báo tiếp nhận,
kiểm tra, xác nhận Bản kê thông tin hàng hóa nhập khẩu.
|
Hệ thống được xây dựng và triển
khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ
nhân tạo (AI) trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo
(AI) trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.4. Xây dựng và triển khai các API
phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Xây dựng và triển khai các API phục
vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong quản lý nội ngành, xây dựng môi trường làm việc điện tử, phi giấy tờ.
|
5.1. Thuế hệ thống quản lý văn bản
và điều hành cho Tổng cục Hải quan và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố đến
năm 2025.
|
Hệ thống được triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu số với Hệ thống chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính và Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu số với Hệ thống chỉ đạo, điều hành của Bộ Tài chính và Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Triển khai áp dụng chữ ký số
trong ngành Hải quan.
|
Hoàn thành việc triển khai áp dụng
chữ ký số trong ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Đảm bảo quản lý, vận hành hệ thống CNTT
hiện tại ổn định, an ninh, an toàn.
|
6.1. Đầu tư, thay thế các trang thiết
bị của hệ thống CNTT hiện tại, chuẩn hóa quy trình quản lý, vận hành các hệ
thống CNTT để đảm bảo hệ thống CNTT hiện tại hoạt động ổn định, an ninh an
toàn
|
Hệ thống được vận hành ổn định, an
ninh, an toàn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Xây dựng và triển khai Chương
trình, kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ
quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi
gặp sự cố mất an toàn.
|
Chương trình kế hoạch dự phòng được
xây dựng và triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
|
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá.
- Kết quả kiểm tra đánh giá và các
giải pháp hoàn thiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.4. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động của TCHQ.
|
- Các nội dung truyền truyền, phổ
biến.
- Hình thức, phương pháp thực hiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Phần cứng, hạ tầng kỹ thuật (máy chủ,
thiết bị sao lưu, thiết bị mạng,...) được đầu tư, nâng cấp đồng bộ, hiện đại
đáp ứng yêu cầu triển khai phần mềm ứng dụng, hoạt động ổn định, an ninh, an
toàn.
|
7.1. Nâng cấp, đầu tư hạ tầng mạng
LAN, mạng WAN, trang thiết bị chuyển mạch Switch, thiết
bị định tuyến Router theo đúng kiến trúc đã được phê duyệt.
|
Mạng LAN, mạng WAN, trang thiết bị
chuyển mạch Switch, thiết bị định tuyến Router được nâng cấp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Hoàn thiện mô hình kiến trúc
phần cứng CNTT ngành Hải quan theo mô hình điện toán đám mây, kế thừa mô hình
phần cứng hiện tại đã triển khai, đảm bảo phù hợp với kiến trúc Chính phủ điện
tử ngành Tài chính.
|
Kiến trúc phần cứng CNTT ngành Hải quan
được triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.3. Hoàn thiện và triển khai mở rộng
mô hình Cloud ngành Hải quan theo thiết kế và lộ trình triển khai đám mây
ngành Tài chính.
|
Hoàn thiện và triển khai mở rộng mô
hình Cloud ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.4. Đầu tư nâng cấp, bổ sung các
thiết bị phần cứng phù hợp với qui mô của từng dự án phần mềm, đồng thời đảm
bảo khả năng tích hợp và tính hợp nhất của toàn bộ hạ tầng kỹ thuật của ngành
Hải quan.
|
Các thiết bị phần cứng phù hợp với
qui mô của từng dự án phần mềm được đầu tư, nâng cấp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.5. Nâng cấp mở rộng băng thông phù
hợp với nhu cầu vận hành phần mềm, khai thác dữ liệu nghiệp vụ.
|
Băng thông được mở rộng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.6. Đảm bảo máy móc, trang thiết bị
phần cứng phục vụ công tác của cán bộ, công chức trong toàn Ngành.
|
Máy móc, trang thiết bị phần cứng
phục vụ công tác của cán bộ, công chức trong toàn Ngành được mua sắm đầu tư.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.7. Cải tạo nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
trung tâm quản lý vận hành hệ thống CNTT ngành Hải quan triển khai Hải quan số.
|
Máy móc, trang thiết bị phần cứng
phục vụ công tác.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8
|
Đảm bảo an ninh thông tin
|
8.1. Triển khai kiến trúc và tiêu
chuẩn đảm bảo an ninh an toàn thông tin ngành Hải quan theo cấp độ.
|
Kiến trúc được triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.2. Triển khai trung tâm giám sát
an ninh mạng tập trung ngành Hải quan (SOC) tại Trung tâm dữ liệu của Tổng cục,
kết nối với các trung tâm giám sát an ninh mạng của
ngành Tài chính, các đơn vị giám sát an ninh mạng chuyên trách của quốc gia
và các đối tác có thỏa thuận hợp tác với ngành Hải quan.
|
Trung tâm giám sát an ninh mạng tập
trung ngành Hải quan (SOC) tại Trung tâm dữ liệu được triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
8.3. Triển khai hiệu quả các giải
pháp nâng cao an toàn thông tin như: Mua sắm thay thế một số trang thiết bị mạng,
trang thiết bị bảo mật ngành Hải quan; Thuê dịch vụ giám sát an toàn thông
tin hệ thống CNTT; Bổ sung giải pháp an toàn bảo mật thông tin Tổng cục Hải
quan đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo cấp độ; Mua bản quyền/dịch vụ hỗ trợ nhằm duy trì hệ thống bảo mật của
toàn ngành Hải quan; Thuê dịch vụ kiểm định an toàn Hệ thống công nghệ thông
tin Hải quan; Tổ chức diễn tập hàng năm xử lý sự cố giả định đối với Hệ thống
công nghệ thông tin.
|
Các giải pháp nâng cao an toàn
thông tin được triển khai hiệu quả.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu triển khai Hải quan số, chuyển đổi số và yêu cầu ứng dụng
CNTT.
|
9.1. Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số, các nội dung về chuyển đổi số đối với ngành Hải
quan.
|
Các lớp đào tạo về chuyển đổi số
ngành Hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.2. Tổ chức các lớp đào tạo về ứng
dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
|
Các lớp đào tạo về ứng dụng công
nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.3. Tổ chức các lớp đào tạo về
khai thác, phân tích dữ liệu phục vụ công tác nghiệp vụ Hải quan.
|
Các lớp đào tạo về quản lý, khai thác và phân tích dữ liệu phục vụ công tác nghiệp vụ được tổ chức.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.4. Tổ chức các lớp đào tạo về kỹ năng
làm việc, sử dụng hệ thống CNTT và các công nghệ hiện đại trong môi trường số,
chuyển đổi số ngành Hải quan.
|
Các lớp đào tạo liên quan đến kỹ
năng làm việc trong môi trường số, chuyển đổi số được tổ chức
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.5. Tổ chức các lớp đào tạo chuyên
sâu cho cán bộ chuyên trách về CNTT trở thành các chuyên gia ở các lĩnh vực mũi nhọn như Công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0; chuyển đổi số.
|
Có được đội ngũ cán bộ chuyên trách
CNTT ở các lĩnh vực mũi nhọn như công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0; chuyển đổi số.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
9.6. Đào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn thông tin đáp ứng
các yêu cầu về nguồn lực tại chỗ trong mô hình 4 lớp.
|
Có được đội ngũ cán bộ chuyên
trách, bán chuyên trách về an toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu về nguồn lực
tại chỗ trong mô hình 4 lớp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
IX
|
Cơ sở vật chất và trang thiết bị
|
1
|
Đầu tư, trang bị cơ sở vật chất hiện
đại đáp ứng việc triển khai áp dụng quản lý hải quan trên nền tảng ứng dụng
công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, đáp ứng yêu cầu quản lý hải
quan theo mô hình hải quan số, hải quan thông minh.
|
1.1. Đầu tư, trang bị máy soi
phương tiện vận tải cầm tay.
|
- Cung cấp 46 máy soi phương tiện vận
tải cầm tay.
- Trang bị 01 máy soi phương tiện vận
tải cầm tay cho Chi cục HQ của cửa khẩu Quốc tế Nam Giang thuộc Cục Hải quan
tỉnh Quảng Nam.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Đầu tư, trang bị hệ thống
camera giám sát:
- Trang bị hệ thống camera giám sát
(các hệ thống camera quan sát và các hệ thống camera có tích hợp tính năng nhận
dạng biển số xe, số container) tại
các cửa khẩu có lưu lượng hàng hóa lớn, có khả năng kết
nối, truyền dữ liệu, hình ảnh về trung tâm để phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành.
- Trang bị camera gắn người ở các Chi cục thuộc Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trên cơ sở tiêu chuẩn định mức.
|
- Trang bị các hệ thống camera giám
sát tại các Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- Hệ thống camera gắn người.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Đầu tư trang bị tàu thuyền, ca
nô.
|
Trang bị ca nô cho Cục HQ Hải phòng
(02 chiếc); Cục HQ Quảng Ninh (10 chiếc); Cục HQ Nghệ an (01 chiếc); Cục HQ
TP Đà Nẵng (01 chiếc); Cục HQ Quảng Nam (01 chiếc); Cục
HQ Bình Định (01 chiếc); Cục HQ Khánh Hòa (01 chiếc); Cục HQ Bà Rịa- Vũng Tàu
(2 chiếc); Cục HQ An Giang (01 chiếc); Cục HQ TP Hồ Chí Minh (02 chiếc); Cục
HQ tỉnh Kiên Giang (2 chiếc).
- 01 tàu loại 2 cho Cục HQ TP Đà Nẵng.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Thiết bị ma túy, hóa chất cầm
tay.
|
- Trang bị 01 máy phát hiện ma túy
cầm tay cho Chi cục HQ cửa khẩu Quốc tế Nam Giang thuộc
Cục HQ tỉnh Quảng Nam.
- Trang bị thiết bị hóa chất cầm
tay.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.5. Trang bị phòng quan sát camera
tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
Phòng quan sát camera.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.6. Đầu tư cơ sở vật chất trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
|
Trang thiết bị.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.7. Đầu tư máy móc thiết bị cho Cục
Kiểm định hải quan.
|
Trang thiết bị.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Chuẩn hóa về quy trình, quy chế quản
lý, sử dụng tài sản.
|
2.1. Chuẩn hóa, rà soát quy chế quản
lý, sử dụng tài sản.
|
- Các quy chế về quản lý, sử dụng
tài sản được phê duyệt.
- Tổ chức triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Đầu tư hiện đại hóa hệ thống trụ sở
làm việc của các đơn vị Hải quan đáp ứng yêu cầu quản lý
hải quan hiện đại.
|
3.1. Lập điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022-2025
báo cáo Bộ Tài chính trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022-2025 được phê duyệt (để triển khai
ĐTXD các dự án trong giai đoạn).
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Căn cứ kế hoạch vốn đầu tư
công trung hạn được duyệt, lập kế hoạch vốn đầu tư hàng năm thuộc giai đoạn
2021 - 2025.
|
Các trụ sở làm việc Cục, chi cục HQ
được xây dựng mới, cải tạo mở rộng theo kế hoạch vốn được duyệt hàng năm.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Nâng cấp hệ thống kế toán nội bộ của
Kho bạc Nhà nước triển khai cho Tổng cục Hải quan bảo đồng bộ triển khai mô
hình Hải quan số, hải quan thông minh.
|
4.1. Phối hợp với Cục Công nghệ
thông tin và thống kê Hải quan trong quá trình nâng cấp hệ thống kế toán nội
bộ.
|
Phần mềm kế toán nội bộ bao gồm các
phân hệ: quản lý, lập và phân bổ dự toán, quản lý tài chính - kế toán, quản
lý ấn chỉ, quản lý lương và các khoản chi cá nhân.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
X
|
Hợp tác quốc tế về Hải quan
|
1
|
Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế;
đa phương hóa, đa dạng hóa, làm sâu sắc, thực chất các mối quan hệ với các đối
tác quan trọng, đối tác chiến lược; khởi xướng, tham gia điều chỉnh và xây dựng
các quy tắc và luật lệ tại các diễn đàn quốc tế đa phương về hải quan.
|
1.1. Thực hiện các cam kết quốc tế
trong khuôn khổ ASEAN bao gồm việc vận hành hệ thống một cửa ASEAN, Hệ thống
Quá cảnh Hải quan ASEAN (ACTS) và Danh mục Biểu thuế Hài
hòa ASEAN (AHTN).
|
- Báo cáo rà soát và theo dõi tiến
độ thực hiện cam kết
- Các hướng dẫn thực thi/biểu chuyển
đổi Danh mục AHTN 2022.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Tiếp tục tham gia có hiệu quả
và nâng cao mức độ trong Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) và các diễn đàn hợp
tác hải quan đa phương khác gồm APEC, ASEM.
|
- Báo cáo nghiên cứu, phương án tổng
thể tham gia là thành viên Ủy ban
Chính sách WCO, phương án đảm nhiệm vai trò Phó Chủ tịch WCO khu vực Châu Á -
Thái Bình Dương.
- Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn của WCO trong các lĩnh vực nghiệp vụ
- Các chương trình hành động /kế hoạch/sáng
kiến hợp tác.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Triển khai các hoạt động trong
khuôn khổ GMS.
|
- Kế hoạch thực hiện hàng năm
- Báo cáo tiến độ thực hiện.
- Hiệp định GMS- CBTA sửa đổi.
- Hiệp định thực hiện GMS-CBTA với
Lao tại cặp cửa khẩu Lao Bảo - Đen Sạ Vẳn sửa đổi.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Duy trì, củng cố và nâng cao
hiệu quả hợp tác hải quan với các nước láng giềng, các nước có mối quan hệ
truyền thống gồm: Lào, Campuchia, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga...
|
- Kế hoạch/chương trình hợp tác thường
niên.
- Trao đổi đoàn làm việc (cấp cao,
cấp làm việc).
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.5. Thiết lập, củng cố và nâng cao
hiệu quả hợp tác hải quan với các các nước đối tác phát triển có tầm ảnh hưởng
quan trọng đối với hoạt động kinh tế thương mại của đất nước bao gồm Mỹ, Anh,
Pháp, Hà Lan, Úc, Niu Di-lân...;
|
- Kế hoạch/chương trình hợp tác thường
niên.
- Kế hoạch hỗ trợ đào tạo/tăng cường
năng lực.
- Trao đổi đoàn/tiếp
xúc/làm việc song phương (cấp cao, cấp làm việc).
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Tổ chức hoạt động trao đổi, chia sẻ
thông tin và phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước
ngoài phục vụ cho công tác quản lý hải quan.
|
2.1. Xây dựng và triển khai có hiệu
quả quy trình phối hợp thực hiện các biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước
ngoài trên cơ sở các cam kết, thỏa thuận đã được thiết lập với các đối tác.
|
- Quy trình phối hợp thực hiện các
biện pháp nghiệp vụ với các đối tác nước ngoài.
- Hướng dẫn triển khai cho các đơn
vị thuộc và trực thuộc TCHQ.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Phát huy và khai thác tối đa vai
trò của Đại diện hải quan tại WCO trong công tác thu thập, trao đổi và chia sẻ thông tin nghiệp vụ với hải quan các nước khu vực Châu
Âu và Cơ quan chống gian lận Châu Âu (OLAF).
|
- Báo cáo định kỳ, thông tin thu thập
định kỳ hoặc đột xuất.
- Thông tin tình báo.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.3. Nghiên cứu mở rộng địa bàn hoạt
động của đại diện hải quan tại nước ngoài tới một số nước đối tác/khu vực quan trọng (Mỹ, Trung Quốc, ASEAN...).
|
Nghiên cứu, đánh giá tác động, sự cần
thiết.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.4. Mở rộng và nâng cấp phạm vi và
chất lượng của dữ liệu, thông tin trao đổi giữa hải quan các nước.
|
Các hiệp định hỗ trợ hành chính
trong lĩnh vực hải quan.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Tổ chức thực hiện các cam kết quốc
tế trong lĩnh vực hải quan, xây dựng cơ sở dữ liệu số
theo dõi, đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện các cam kết quốc tế đã
được nội luật hóa
|
3.1. Rà soát, triển khai, thực hiện
đầy đủ các cam kết quốc tế trong lĩnh vực hải quan, đặc biệt là trong các FTA
và Hiệp định Tạo thuận lợi thương mại WTO.
|
- Kế hoạch chi tiết triển khai cam
kết quốc tế.
- Báo cáo tiến độ triển khai các
cam kết thường niên, đề xuất về biện pháp triển khai thực hiện có hiệu quả
các cam kết quốc tế.
- Kế hoạch chuyển đổi cam kết B, C
Hiệp định TFA.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Nội luật hóa cam kết, đảm bảo
tuân thủ hoàn toàn theo các lộ trình, đáp ứng nội dung và mức độ cam kết.
|
- Báo cáo rà soát về sự tương thích
của luật pháp trong nước với nội dung cam kết.
- Các đề xuất sửa đổi, bổ sung, xây
dựng mới văn bản quy phạm pháp luật trong nước để thực thi cam kết.
- Các văn bản hướng dẫn triển khai
thực hiện.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu theo
dõi, đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện các cam kết quốc tế đã được
nội luật hóa.
|
Cơ sở dữ liệu theo dõi triển khai
cam kết quốc tế được xây dựng và triển khai.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Xây dựng nguồn nhân lực tham gia
công tác hợp tác và hội nhập quốc tế có chất lượng, chuyên nghiệp
|
4.1. Đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn và
dài hạn về ngoại ngữ, luật pháp và thương mại quốc tế, kỹ năng đàm phán, kỹ
năng lễ tân đối ngoại; chủ động tham gia các chương trình tuyển
chọn chuyên gia, các chương trình ứng tuyển cho các vị trí việc làm/thực tập
sinh trong khuôn khổ ASEAN và WCO; tiến tới hình thành đội ngũ chuyên gia giỏi
trong từng lĩnh vực chuyên môn, cọ sát và đáp ứng được các yêu cầu làm việc tại
các tổ chức quốc tế.
|
Các hội thảo/khóa đào tạo/chương
trình đào tạo ngắn, trung và dài hạn trong nước và ngoài
nước; các chương trình tuyển chọn chuyên gia, thực tập sinh tại nước ngoài.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Vận động, khai thác có hiệu quả các
nguồn hỗ trợ tài chính và kỹ thuật nhằm hỗ trợ công tác chuyên môn của ngành
|
5.1. Tìm kiếm vận động các nguồn
tài chính và kỹ thuật để hỗ trợ nghiên cứu đề xuất ứng dụng công nghệ hiện đại
trong công tác quản lý hải quan thông qua việc nghiên cứu mô hình quản lý hải
quan hiện đại của các nước. Tìm kiếm vận động nguồn lực cho việc đào tạo, bồi
dưỡng và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho Hải quan Việt Nam.
|
- Các dự án/nguồn hỗ trợ tài chính
mới
- Dự án/chương trình hỗ trợ của các
nước đối tác.
- Các khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
XI
|
Phát triển quan hệ đối tác hải quan
|
1.
|
Tham vấn xây dựng và thực thi chính
sách, pháp luật về hải quan
|
1.1. Tổ chức các hoạt động tham vấn
Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp và các bên liên quan đối với các dự án
chính sách, pháp luật hải quan trước khi ban hành.
|
Các hội nghị/hội thảo tham vấn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Tham vấn DN trong quá trình thực
hiện thủ tục hải quan để đảm bảo yêu cầu quản lý
|
Các buổi tham vấn.
|
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Hỗ trợ thực thi chính sách pháp luật
và phòng chống dịch COVID - 19 (các trường hợp bất khả
kháng, khẩn cấp do thiên tai, dịch bệnh)
|
2.1. Phổ biến, thông tin các chính
sách, pháp luật về hải quan.
|
Các hội nghị, hội thảo.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.2. Tập huấn, đối thoại, trao đổi,
hướng dẫn các quy định, chính sách, pháp luật mới về hải quan.
|
Các buổi tập huấn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.3. Giải đáp các vướng mắc, khó
khăn về pháp luật hải quan.
|
Các buổi tập huấn/ hội nghị đối thoại.
|
2022-025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2.4. Các dịch vụ, tiện ích hỗ trợ
doanh nghiệp trong lĩnh vực hải quan.
|
Các công cụ, tiện ích, hoạt động hỗ
trợ doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Giám sát quá trình thực thi chính
sách, pháp luật về hải quan
|
3.1. Báo cáo kết quả khảo sát sự
hài lòng của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan
|
Báo cáo khảo sát được phê duyệt.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Báo cáo về thực hiện tuyên
ngôn phục vụ khách hàng.
|
Báo cáo định kỳ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Hợp tác với cộng
đồng doanh nghiệp.
|
4.1. Hợp tác với cộng đồng doanh nghiệp
có hoạt động XNK lớn.
|
- Các biên bản hợp tác.
- Các chương trình, đề án, hoạt động
cụ thể để triển khai công tác hợp tác.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Hợp tác với Doanh nghiệp là đối
tác thường xuyên.
|
- Các thỏa thuận hợp tác.
- Các hoạt động như: trao đổi thông
tin, tuyên truyền phổ biến pháp luật; tham gia góp ý xây dựng các văn bản
pháp luật, giải pháp tháo gỡ vướng mắc về thủ tục hải quan; triển khai các
chương trình, đề án cải cách hiện đại hóa; áp dụng các quy
định pháp luật mới; phối hợp trong đấu tranh chống buôn
lậu & gian lận thương mại, chống thất thu, nuôi dưỡng nguồn thu, dự báo
nguồn thu, quản lý giám sát hàng hóa.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Thực hiện các hoạt động hợp
tác với các Hiệp hội, Chi hội và doanh nghiệp nòng cốt.
|
Chương trình và các hoạt động làm
việc định kỳ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
XII
|
Công tác Quản lý điều hành, quản trị nội
bộ và tuyên truyền
|
1
|
Tăng cường kiểm soát thủ tục hành
chính lĩnh vực hải quan.
|
1.1. Thực hiện nghiêm túc, thực chất
việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong quá trình soạn thảo văn bản
quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính theo đúng quy định của pháp
luật.
|
Hồ sơ đánh giá tác động của thủ tục
hành chính (là thành phần của hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có
quy định thủ tục hành chính).
|
Theo
tiến độ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính đã
được cấp có thẩm quyền đề ra
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.2. Kịp thời thống kê, trình Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hải
quan.
|
Quyết định công bố thủ tục hành chính
lĩnh vực hải quan được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
|
Đối với trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật có hiệu lực thông thường:
Quyết định công bố thủ tục hành
chính phải được ban hành chậm nhất 20 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp
luật có quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
- Đối với trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật có hiệu lực kể từ ngày ký: Quyết định công bố thủ tục hành chính phải
được ban hành chậm nhất sau 3 ngày kể từ ngày ký.
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.3. Thực hiện công khai đầy đủ, kịp
thời nội dung thủ tục hành chính đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố.
|
- Bảng niêm yết thủ tục hành chính
tại trụ sở cơ quan hải quan, địa điểm làm thủ tục hải
quan.
- Đăng tải thủ tục hành chính trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia, các cổng/ trang thông tin điện tử của cơ quan hải quan.
|
Ngay
sau khi Quyết định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hải
quan được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.4. Thực hiện có hiệu quả việc rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
|
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ
tục hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
|
Theo
kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm của Bộ Tài chính, Tổng
cục Hải quan
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
1.5. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm
soát thủ tục hành chính (Chấm điểm chỉ số cải cách hành chính đối với các đơn
vị thuộc và trực thuộc Tổng cục; đánh giá tác động thủ tục hành chính trong
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính,..).
|
- Ứng dụng công nghệ hiện đại của
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, Big data) trong Chấm điểm chỉ số cải cách
hành chính đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại trong
một số nội dung của hoạt động đánh giá tác động thủ tục hành chính trong xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
2
|
Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính tổng thể theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và Bộ tài
chính đến năm 2025.
|
2.1. Triển khai đầy đủ các hoạt động
cải cách hành chính của TCHQ trong giai đoạn 2021-2025 được ban hành tại Quyết
định 2764/QĐ-TCHQ ngày 29/10/2021 của Tổng cục Hải quan.
|
Tổ chức triển khai và định kỳ báo
cáo Bộ Tài chính theo yêu cầu của Kế hoạch 2764.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền tới toàn thể cán bộ, công chức trong ngành Hải quan, các tổ chức, cá
nhân và cộng đồng doanh nghiệp hiểu đúng, rõ, khách quan hơn về chính sách
pháp luật, các quy trình thủ tục hải quan; tranh thủ sự phối hợp, đồng tình ủng
hộ của các tổ chức, cá nhân trong thực thi pháp luật hải quan. Đến năm 2025, ngoài các cơ quan báo, đài truyền hình, còn sử dụng cổng, trang thông tin điện tử và mạng xã hội để thực
hiện tuyên truyền, phổ biến cung cấp thông tin, tiếp nhận và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp về công
tác quản lý hải quan.
|
3.1. Phối hợp với các đơn vị có
liên quan dự thảo thông tin cung cấp cho báo chí về những
nội dung chính sách pháp luật, các quy trình, thủ tục hải quan...
|
Thông tin báo chí
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
3.2. Phối hợp với các đơn vị có
liên quan dự thảo, phản hồi những ý kiến thắc mắc của người dân, doanh nghiệp
về công tác quản lý hải quan.
|
Công văn trả lời những vướng mắc, kiến
nghị.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4
|
Triển khai thí điểm hiện đại hóa
công tác tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải
quan.
|
4.1. Xây dựng quy trình tổ chức Hội
nghị, hội thảo tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan.
|
- Quy trình tổ chức Hội nghị, hội
thảo tại trụ sở cơ quan Tổng cục Hải quan được phê duyệt.
- Tổ chức triển khai thí điểm.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.2. Đầu tư, mua sắm, cải tạo, bổ sung hệ thống trang thiết bị.
|
Các trang thiết bị.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
4.3. Bổ sung, đào tạo đội ngũ cán bộ,
nhân viên có trình độ phù hợp, đảm bảo yêu cầu công việc.
|
Đội ngũ cán bộ
nhân viên phụ trách có đủ trình độ và năng lực, đảm bảo yêu cầu công việc.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5
|
Hiện đại hóa môi trường làm việc và
công tác quản lý điều hành theo hướng tự động, giảm thiểu giấy tờ tại cơ quan
TCHQ.
|
5.1. Hoàn thiện Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành, thống nhất kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn
bản của các đơn vị thuộc hệ thống.
|
Quy chế quản lý và điều hành văn bản
của Hải quan được hoàn thiện theo hướng thống nhất kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản của các đơn vị thuộc hệ thống theo hướng hiện đại, tự động
giảm thiểu giấy tờ.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.2. Xây dựng, ban hành quy chế tiếp
nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử tại Tổng cục Hải quan.
|
Ban hành và triển khai quy chế tiếp
nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử, tự động tại Tổng cục Hải
quan.
|
2022
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.3. Hiện đại hóa công tác tuyên truyền,
tổng hợp, tham mưu báo cáo theo hướng tự động hóa ứng dụng công nghệ hiện đại
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, Big data...) phục vụ công tác quản
lý, điều hành.
|
- Xây dựng Hệ thống báo cáo tự động
phục vụ công tác quản lý các cấp,
- Thiết lập cơ sở dữ liệu theo dõi, quản lý, tra cứu hồ sơ trình Lãnh đạo các cấp.
- Xây dựng chức năng hỗ trợ ra quyết
định phục vụ LĐTC.
- Xây dựng hệ thống lọc thông tin
trên các nền tảng báo điện tử, mạng xã hội; đồng thời tự động kết xuất báo
cáo Lãnh đạo các cấp.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
5.4. Nâng cấp Hệ thống quản lý trực
ban.
|
Bổ sung thêm các chức năng phục vụ
các yêu cầu quản lý mới.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6
|
Hiện đại hóa công tác quản lý điều
hành của của Văn phòng Tổng cục theo hướng tự động hóa, ứng dụng tối đa công
nghệ hiện đại.
|
6.1. Bổ sung các chức năng mới trên
hệ thống quản lý Văn bản và điều hành tập trung của TCHQ (Edoc): Đăng ký phòng họp trực tuyến; Đăng ký phương tiện (xe ô tô) phục vụ
công tác trực tuyến.
|
- Triển khai đăng ký phòng họp tự động,
trực tuyến trên hệ thống.
- Triển khai đăng ký phương tiện ô
tô trực tuyến của cơ quan TCHQ trên hệ thống.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.2. Nâng cao hiệu quả công tác họp
trực tuyến của Tổng cục Hải quan theo hướng xã hội hóa. Theo đó các đơn vị có
thể tự lập lịch cho số điểm cầu cần họp cho đơn vị mình theo phân cấp quản lý
(2 cấp: Tổng cục và Cục Hải quan).
|
Hệ thống họp trực tuyến được triển
khai ổn định, tiện dụng, đảm bảo có thể tổ chức các cuộc họp với số lượng điểm
cầu lớn (gồm cả 3 cấp: Tổng cục, Cục, Chi Cục).
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.3. Xây dựng và nâng cấp phần mềm:
quản lý sức khỏe của cán bộ, nhân viên khối cơ quan Tổng cục Hải quan theo hướng
tự động phục vụ cho cán bộ, công chức tự tra cứu, cập nhật, theo dõi sức khỏe
hàng năm; Phần mềm quản lý bếp ăn theo hướng quản lý tự động số lượng đăng
ký, hủy suất ăn tự động, trực tuyến.
|
- Thực hiện triển khai quản lý y tế
điện tử, tự động phục vụ quản lý sức khỏe của CBCC tại Cơ quan TCHQ.
- Triển khai thực hiện phần mềm
đăng ký, hủy suất ăn trưa trực tuyến, tự động cho cơ quan TCHQ.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
6.4. Thực hiện quản lý trụ sở cơ
quan Tổng cục Hải quan theo hướng tự động, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở, ứng
dụng và trang bị các thiết bị giám sát hiện đại và tự động.
|
- Xây dựng và triển khai hệ thống Giám
sát tự động người và phương tiện ra vào cơ quan Tổng cục trên cơ sở ứng dụng
công nghệ hiện đại: Nhận dạng cá nhân qua quét CMTND/CCCD và đọc biển số xe kết
hợp barie tự động.
- Trang bị các thiết bị hiện đại
như: Camera giám sát đọc biển số; thiết bị quét CCCD/CMTND.
|
2022-2023
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7
|
Rà soát, số hóa tài liệu dữ liệu, ứng
dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành hướng tới Văn phòng ảo.
|
7.1. Thống nhất chuẩn kết nối, kết nối, liên thông với các hệ thống quản lý điều hành của
Chính phủ, của Bộ ngành, của UBND các tỉnh, thành phố.
|
Thống nhất chuẩn kết nối, kết nối,
liên thông với các hệ thống quản lý điều hành của Chính phủ, của Bộ ngành, của UBND các tỉnh, thành phố.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.2. Thiết lập cơ sở dữ liệu theo
dõi, quản lý, tra cứu hồ sơ trình Lãnh đạo các cấp. Xử
lý văn bản, hồ sơ, công văn tại cơ quan tổng cục tự động trên môi trường số.
|
- Cơ sở dữ liệu theo dõi, quản lý, tra cứu hồ sơ trình Lãnh đạo các cấp được thiết lập.
- Luân chuyển tự động văn bản, hồ
sơ trình LĐTC tại trụ sở Tổng cục, theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ, tờ trình,
công văn.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.3. Hiện đại hóa công tác tổng hợp
phục vụ công tác quản lý, điều hành của Tổng cục (công tác báo cáo định kỳ,
công tác Quốc hội, đơn giản hóa, điện tử hóa báo cáo...).
|
Ứng dụng công
nghệ hiện đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, Big data) phục vụ công
tác quản lý, điều hành của Tổng cục:
- Hệ thống báo cáo tự động phục vụ
công tác quản lý các cấp được xây dựng và triển khai.
- Chức năng hỗ trợ ra quyết định phục
vụ LĐTC được xây dựng và triển khai.
- Hệ thống lọc thông tin; đồng thời
tự động kết xuất báo cáo được xây dựng và triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|
7.4. Hiện đại hóa công tác tuyên
truyền (công tác điểm báo; công báo báo cáo định kỳ; cung cấp thông tin báo,
đài về chính sách, pháp luật và ý kiến thắc mắc của người dân và doanh nghiệp;
quy trình thủ tục hải quan,..).
|
- Ứng dụng công nghệ hiện đại của
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (AI, Big data) phục vụ công tác tuyên truyền.
- Hệ thống tự động lọc thông tin
trên các nền tảng báo điện tử, mạng
xã hội; đồng thời tự động kết xuất báo cáo Lãnh đạo các
cấp được xây dựng và triển khai.
|
2022-2025
|
TCHQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
|