BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1681/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 45/2022/TT-BTc ngày
27 tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập
khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 09
năm 2022.
Bãi bỏ việc công bố các thủ tục hành
chính tại số thứ tự 1, 2 Điểm B, STT 1, 2 Điểm c Mục 1 Phần I Danh mục thủ
tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2628/QĐ-BTC ngày 09/12/2016 của
Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thực hiện việc nhập
và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài
chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh,
liên, tỉnh, thành phố và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website của Bộ Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, TCHQ (47b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết
định số
1681/QĐ-BTC
ngày 19 tháng 8 năm
2022 của Bộ Tài
chính)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội
dung
sửa đổi, bổ sung,
thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Đã được
công bố tại Quyết
định của Bộ
Tài chính
|
Ghi chú
|
Thủ tục
hành chính cấp Chi cục Hải quan
|
1
|
1.000115
|
Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu
xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại
|
Thông tư số
45/2022/TT-BTC ngày 27/07/2022 của Bộ Tài chính
|
Hải quan
|
Chi cục Hải
quan
|
Quyết định
số 2628/QĐ-BTC ngày
9/12/2016
|
|
2
|
2.000048
|
Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn
máy đã tạm nhập khẩu miễn
thuế
|
Thông tư số
45/2022/TT-BTC ngày 27/07/2022 của Bộ Tài chính
|
Hải quan
|
Chi cục Hải
quan
|
Quyết định
số 2628/QĐ-BTC ngày
9/12/2016
|
|
3
|
1.001342
|
Thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe
ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập
khẩu miễn thuế
|
Thông tư số
45/2022/TT-BTC ngày 27/07/2022 cửa Bộ Tài chính
|
Hải quan
|
Chi cục Hải
quan
|
Quyết định
số 2628/QĐ-BTC ngày
9/12/2016
|
|
PHẦN
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Đã được
công bố tại Quyết định của Bộ Tài chính
|
Ghi chú
|
Thủ tục
hành chính cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
1
|
1.001341
|
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm
nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại
|
Thông tư số
45/2022/TT-BTC ngày 27/07/2022 của Bộ Tài chính
|
Hải quan
|
Cục Hải quan
|
Quyết định
số 2628/QĐ-BTC ngày 9/12/2016
|
|
PHẦN
III: NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Thủ tục hành chính cấp Chi cục Hải
quan:
1. Thủ tục nhập
khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại
- Trình tự thực
hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Đối tượng nhập khẩu, tạm nhập
khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại khai đầy đủ các chỉ
tiêu thông tin trên tờ khai hải quan và gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
quy định tại mục (-) thứ 3 dưới đây thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan hoặc nộp trực tiếp tại Chi cục Hải quan (đối với trường hợp thực hiện thủ
tục hải quan giấy),
chịu trách nhiệm bảo quản
xe tại địa điểm được phép đưa về bảo quản trong thời gian chờ kết quả kiểm tra của cơ quan
kiểm tra chuyên ngành
Bước 2: Chi cục Hải quan trong thời hạn
08 giờ làm việc kể từ thời điểm hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa nhập khẩu,
nếu có đủ cơ sở xác định trị giá do người khai hải quan kê khai là chưa phù hợp
với hàng hóa thực tế thì cơ quan hải
quan phải xác định trị giá hải quan cho hàng hóa nhập khẩu theo đúng quy
định, ban hành Thông báo trị giá hải
quan.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Thông báo trị giá hải quan, nếu người khai hải quan không thực hiện
khai bổ sung theo Thông báo trị giá hải quan thì cơ quan hải quan ban hành quyết
định ấn định thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, xử lý vi phạm (nếu có).
Trường hợp người khai hải quan đủ điều
kiện để được đưa hàng về bảo quản theo quy định thì trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai
phân công công chức theo dõi, tra cứu kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm
tra chuyên ngành trên cổng thông tin một cửa quốc gia, khi có kết quả kiểm tra
phải yêu cầu ngay người khai hải quan thực hiện khai bổ sung (nếu có) và thông
quan hàng hóa theo quy định.
Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày đưa
hàng về bảo quản, người khai hải quan không tiến hành tiếp thủ tục hoặc cơ quan
hải quan có thông tin về việc người khai hải quan không chấp hành quy định về bảo
quản hàng hóa thì Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện kiểm tra việc
mang hàng về bảo quản, nếu người khai hải quan không lưu giữ xe tại địa
điểm đã đăng ký bảo quản thì thực hiện xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
Bước 3: Chi cục Hải quan làm thủ tục
nhập khẩu, tạm nhập khẩu chỉ thông quan khi có giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô) và giấy
kiểm tra chết lượng xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy) của cơ quan kiểm
tra chuyên ngành.
Khi nhận được Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan kiểm tra chuyên ngành gửi qua
Cổng thông tin một
cửa quốc gia hoặc do người khai hải quan nộp thì Chi cục Hải quan nơi làm
thủ tục nhập khẩu kiểm tra đối chiếu kết quả tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường với thông tin khai trên tờ khai hải quan và kết
quả kiểm tra thực tế,
trường hợp có sự khác biệt dẫn đến làm thay đổi trị giá của hàng hóa thì cơ
quan hải quan xác định lại trị giá hải quan theo quy định, ban hành thông báo
trị giá hải quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo
trị giá hải quan, nếu người khai hải quan không thực hiện khai bổ sung theo
thông báo trị giá hải quan thì cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế theo
quy định của Luật Quản lý thuế, xử lý vi phạm (nếu có).
Trường hợp người khai hải quan nộp giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không đúng thời hạn
quy định (quá 30 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản), cơ quan hải quan tiến
hành lập biên bản vi phạm, trừ trường hợp người khai hải quan có lý do khách
quan được cơ quan kiểm tra chuyên ngành xác nhận thì không lập biên bản
vi phạm, sau khi người khai hải quan chấp hành quyết định xử lý của cơ quan hải
quan, tiếp tục thực hiện các thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật;
Bước 4:
+ Trường hợp thực hiện thủ tục hải
quan giấy: Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, Chi cục hải quan nơi làm thủ tục
nhập khẩu, tạm nhập khẩu xác nhận thông quan trên 03 tờ khai hải quan, đồng thời
đóng dấu "dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu thụ xe ô tô, xe gắn
máy theo quy định của pháp luật" vào 01 tờ khai hải quan; trả cho người
khai hải quan 01 tờ khai hải quan có xác nhận thông quan và 01 tờ khai hải quan
có đóng dấu "dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy xe ô tô, xe gắn
máy theo quy định của pháp luật", lưu 01 tờ khai hải quan.
Các trường hợp nhập khẩu nộp thuế, Chi
cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu xác nhận thông quan trên 02 tờ khai hải
quan, trả cho người khai hải quan 01 tờ khai hải quan có xác nhận thông quan,
lưu 01 tờ khai hải quan;
+ Trường hợp thực hiện thủ tục hải
quan điện tử nhưng chưa thực hiện việc chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan công an và
cơ quan hải quan theo quy định tại khoản 9 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 59/2018/NĐ-CP ngày 18/08/2018 của Chính phủ, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục
nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện
xác nhận đã thông quan lên tờ khai hải quan in từ hệ thống và trả cho người
khai hải quan để thực hiện thủ tục đăng ký lưu hành xe tại cơ quan công an;
Bước 5: Trường hợp phải xác định lại
trị giá hải quan, ban hành quyết định ấn định thuế thì Chi cục Hải quan nơi thực
hiện thủ tục nhập khẩu xe phải có văn bản gửi bổ sung cho Cục Thuế tỉnh, thành phố
nơi quản lý thuế của tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe để thông báo về trị giá xác định
lại của chiếc xe, số tiền thuế (chi tiết
từng sắc thuế) mà cơ quan
hải quan đã thu bổ sung để phối hợp thu thuế theo quy định.
- Cách thức thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Điện tử qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi cục Hải
quan cửa khẩu.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các
chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01 - Tờ
khai hàng hóa nhập khẩu Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ
khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải
khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
c) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô);
d) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn
máy nhập khẩu (đối với xe gắn
máy);
đ) Giấy ủy quyền theo quy định của
pháp luật của Người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia,
công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời
mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam; Chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực
hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được tạm nhập
khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày
01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe
gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia
nhập; Các đối tượng khác được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm
mục đích thương mại theo quy định của pháp luật có liên quan ủy quyền cho tổ chức,
cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe (nếu
có): 01 bản chính;
e) Chứng từ theo quy định của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ quy định trong trường
hợp xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng,
hàng mẫu, tài sản di chuyển thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ (nếu có).
Người khai hải quan nộp 01 bản chính
các chứng từ quy định tại điểm c, điểm d nêu trên. Trường hợp cơ quan kiểm tra
chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản
chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Bản đăng ký kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô
tô), Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe
mô tô, xe gắn máy/động cơ xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy),
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu (đối với xe ô tô), Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu
(đối với xe gắn
máy) được cơ quan kiểm tra chuyên ngành gửi qua Cổng thông tin một cửa quốc
gia thì người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm
tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải
quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 23 Luật Hải quan)
+ Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ
và kiểm tra thực tế hàng hóa:
++ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là
02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải
quan;
++ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng
hóa chậm nhất là 08 giờ
làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan
hải quan.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối tượng nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích
thương mại
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan cửa khẩu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Hải quan cửa khẩu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
thông quan xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai hải quan giấy theo mẫu
HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(i) Điều kiện xe ô tô, xe gắn máy nhập
khẩu, tạm nhập khẩu
+ Đối với xe ô tô: Thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành đối với xe ô tô đã qua sử dụng hoặc xe ô tô chưa
qua sử dụng.
+ Đối với xe gắn máy:
a) Xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu
là xe chưa qua sử dụng.
b) Xe gắn máy đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe mô tô, xe gắn máy (QCVN 14:2015/BGTVT).
c) Xe gắn máy phải thuộc loại được
phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu
không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu,
thử nghiệm).
+ Chính sách quản lý xe ô tô, xe gắn
máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, tài sản
di chuyển thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
(ii) Các đối tượng áp dụng:
+ Người Việt Nam định cư tại nước
ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời
gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam.
+ Chuyên gia nước ngoài tham gia quản
lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được
tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định
tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg
ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm
nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt
Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
+ Các đối tượng khác được nhập khẩu xe
ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo quy định của pháp luật có
liên quan.
+ Cơ quan hải quan, công chức hải quan
thực hiện thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối
tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu
không nhằm mục đích thương mại.
+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển
nhượng xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, nhập khẩu miễn thuế của các đối tượng
quy định tại dấu (+) thứ 1, 2 và 3 thuộc điểm (ii) này và xe ô tô nhập khẩu miễn thuê của
đối tượng quy định tại dấu (+) thứ 4 thuộc
điểm (ii) này (dưới đây gọi tắt là người mua xe).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm
2014;
+ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
+ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
+ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
+ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương;
+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04
tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển,
quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế.
+ Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11
tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan và quản
lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu
không nhằm mục đích thương mại.
+ Thông tư số 45/2022/TT-BTC ngày 27
tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải
quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm
nhập khẩu không nhằm mục
đích thương mại
PHỤ LỤC IV
Mẫu
HQ/2015/NK - Tờ khai hải quan giấy
HƯỚNG
DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Tiêu thức
|
Nội dung hướng
dẫn cụ thể
|
Góc trên bên trái tờ khai
|
Người khai hải quan ghi tên Chi cục
Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan của khẩu nhập khẩu.
|
Phần giữa tờ
khai
|
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của
số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải
quan theo trật tự: số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng
phụ lục tờ khai.
* Số lượng phụ lục tờ khai: là số
các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở
lên)
|
Góc trên bên
phải tờ khai
|
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký
tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức.
|
A- Phần dành cho người
khai hải quan kê khai và tính thuế
|
Ô số 1
|
Người xuất khẩu: Người khai hải quan
ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người
bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam (thể hiện trên hợp đồng
mua bán hàng hóa)
|
Ô số 2
|
Người nhập khẩu: Người khai hải quan
ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân
nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
|
Ô số 3
|
Người ủy thác/người được ủy quyền:
Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số
thuế của thương nhân ủy thác cho người nhập khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số
điện thoại, số Fax và mã số thuế của người được ủy quyền khai hải quan; chứng
minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
|
Ô số 4
|
Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện
thoại, số Fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; số, ngày hợp đồng đại lý hải
quan. Trường hợp gửi kho ngoại quan thì khai tên kho ngoại quan.
|
Ô số 5
|
Loại hình: Người khai hải quan ghi
rõ loại hình nhập khẩu tương ứng.
|
Ô số 6
|
Hóa đơn thương mại: Người khai hải
quan ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).
|
Ô số 7
|
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người
khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản
lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy
phép (nếu có).
|
Ô số 8
|
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người
khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn
(nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
|
Ô số 9
|
Vận đơn: Người khai hải
quan ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do
người vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có).
|
Ô số 10
|
Cảng xếp hàng: Người khai hải quan
ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại hoặc ghi
trên vận đơn) nơi từ đó
hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.
|
Ô số 11
|
Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan
ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống (được
ghi trên vận đơn hoặc các
chứng từ vận tải khác). Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm
hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm
giao hàng.
Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại cảng
Hải Phòng và giao hàng cho người nhận hàng tại ICD Gia Thụy, người khai ghi Hải
Phòng/Gia Thụy
|
Ô số 12
|
Phương tiện vận tải: Người khai hải
quan ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến
của phương tiện vận tải chở hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam
theo các loại hình vận chuyển
đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ.
|
Ô số 13
|
Nước xuất khẩu: Người khai hải quan
ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hóa được chuyển đến Việt Nam
(nơi hàng hóa được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). Áp dụng mã nước cấp ISO 3166.
(không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa trung chuyển qua đó).
|
Ô số 14
|
Điều kiện giao hàng: Người khai hải
quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng
thương mại.
|
Ô số 15
|
Phương thức thanh toán: Người khai hải
quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (ví
dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng ...). (nếu có).
|
Ô số 16
|
Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi
mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp
đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar
Mỹ là USD), (nếu
có).
|
Ô số 17
|
Tỷ giá tính thuế: Người khai hải
quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế
(theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt
Nam. (nếu có).
|
Ô số 18
|
Mô tả hàng hóa: Người
khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng
thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi: “theo
phụ lục tờ khai”.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên,
quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số
nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ,
thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp
ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết
(không phải khai vào phụ lục).
|
Ô số 19
|
Mã số hàng hóa: Người khai hải quan
ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: không ghi
gì.
- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số
từng mặt hàng.
|
Ô số 20
|
Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên
nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy
chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng
mã nước quy định trong ISO 3166.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì
cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô số 21
|
Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O được
cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành
viên.
|
Ô số 22
|
Lượng hàng: Người khai hải quan ghi
số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ
khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô số 23
|
Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi
tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg...) theo quy định tại Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc thực tế giao
dịch.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.
|
Ô số 24
|
Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi giá của một đơn vị hàng hóa (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ
đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hóa đơn,
L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Hợp đồng thương mại theo phương thức
trả tiền chậm
và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được
xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng
thương mại.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20.
|
Ô số 25
|
Trị giá nguyên tệ: Người khai hải
quan ghi trị giá nguyên
tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa
“Lượng hàng
(ô
số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”.
* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì
cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị
giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá
nguyên tệ cho từng mặt hàng.
|
Ô số 26
|
Thuế nhập khẩu, người khai hải quan
ghi:
a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá
tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.
b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất
tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế
ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt...) có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ
khai
c. Ghi số thuế nhập
khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
- Trên tờ khai hải quan ghi tổng số
thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương ứng.
- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị
giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng2
|
Ô số 27
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), người
khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế TTĐB
là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt
hàng
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất
thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hóa tại ô số 19 theo Biểu
thuế TTĐB.
c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải
nộp của từng mặt hàng
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi
tương tự ô số 26.
|
Ô số 28
|
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT), người
khai hải quan ghi:
a. Số lượng chịu thuế BVMT của hàng
hóa nhập khẩu là số lượng hàng
hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
b. Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập
khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.
c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT
phải nộp của từng mặt hàng.
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.
|
Ô số 29
|
Thuế giá trị gia tăng
(GTGT), người khai hải quan ghi:
a. Trị giá tính thuế của thuế GTGT
là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với
thuế TTĐB (nếu có) công thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa
khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất
thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hóa tại ô số
19 theo Biểu thuế GTGT
c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT
phải nộp của từng mặt hàng
* Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt
hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.
|
Ô số 30
|
Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 +
29), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và
GTGT; bằng chữ.
|
Ô số 31
|
Lượng hàng, số hiệu container: Người
khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng container ghi như
sau:
- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng
container;
- Số lượng kiện trong container: Ghi
số lượng kiện có trong từng
container;
- Trọng lượng hàng trong container:
Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container tương ứng và cuối cùng cộng tổng
trọng lượng của lô hàng;
* Trường hợp có từ 4 container trở
lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi
trên tờ khai.
|
Ô số 32
|
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan
liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô số 33
|
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/
năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu
trên tờ khai.
|
B. Phần dành cho cơ quan hải quan
|
Ô số 34
|
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai
hải quan ghi kết quả phân luồng lên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô số 35
|
Ghi chép khác: Dành cho công chức hải
quan ở các khâu
nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được
như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ....
|
Ô số 36
|
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần
ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô số 37
|
Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển
cửa khẩu: Công chức Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải
quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu.
|
Ô số 38
|
Xác nhận đã thông quan: Công chức được
phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in.
|
C. Các trường
hợp không phải
khai
tại
các ô tương ứng quy định trên tờ khai
|
Các ô số:
6,
8, 13, 14, 15
|
1. Hàng hóa là tài sản di chuyển
2. Hành lý ký gửi của người xuất nhập
cảnh.
3. Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa
theo phương thức quay vòng tạm nhập, tái xuất
4. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm
xuất - tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định.
5. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm
xuất - tái nhập để bảo hành sửa chữa
6. Hàng hóa là quà biếu tặng của tổ
chức cá nhân nước ngoài biếu, tặng tổ chức, cá nhân Việt Nam.
7. Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại
giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ
chức này.
8. Hàng mẫu không thanh toán.
|
Ô số 9, số
10,
số
11
|
1. Hành lý vượt quá định mức miễn
thuế quy định tại Điều 61 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP mang theo người xuất cảnh,
nhập cảnh.
2. Hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm
xuất - tái nhập để
phục vụ công việc trong thời hạn nhất định quy định tại Điều 55 Nghị định số
08/2015/NĐ-CP mang theo người xuất cảnh, nhập cảnh.
3. Hàng hóa khác mang theo người xuất
cảnh, nhập cảnh.
|
Ô số 15, 16, 17, 21, 26, 27, 28, 29, 30
|
Hàng hóa gửi kho ngoại quan
|
2. Thủ tục
tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế.
- Trình tự thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Đối tượng nhập khẩu, tạm nhập
khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại chuẩn bị hồ sơ (thành
phần, số lượng hồ sơ quy định tại mục 3 dưới đây).
+ Bước 2: Chi cục Hải
quan tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy định tại
mục 3 dưới đây).
+ Bước 3: Chi cục Hải quan cửa khẩu thực
hiện thủ tục tái xuất khẩu theo quy định.
+ Bước 4: Chi cục Hải quan nơi làm thủ
tục tái xuất khẩu xe có văn bản thông báo và sao gửi tờ khai tái xuất xe đã
hoàn thành thủ tục hải quan cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép
tạm nhập khẩu để thực hiện thanh khoản giấy phép tạm nhập khẩu theo quy định.
- Cách thức thực hiện thủ tục hành
chính:
Thủ công (nộp hồ sơ giấy theo quy định).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tái xuất khẩu:
01 bản chính có xác nhận
của cơ quan chủ quản;
- Tờ khai hàng hóa tạm nhập khẩu xe có
“đóng dấu dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng”: 01 bản chụp có xác nhận của
Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm nhập (đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe thực
hiện khai trên tờ khai hải quan giấy và cơ quan Hải quan chưa tra cứu được tờ
khai tạm nhập khẩu trên hệ thống).
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các
chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 02 - Tờ
khai hàng hóa xuất khẩu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ
khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô
tô, xe gắn máy do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại Điều 18 Luật Hải
quan:
+ Tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải
quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình;
+ Hoàn thành kiểm tra hồ sơ chậm nhất
là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải
quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa
chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy
đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan, trường hợp được gia hạn thì thời gian tối đa
không quá 02 ngày.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Người Việt Nam định cư tại nước
ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời
gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam.
+ Chuyên gia nước ngoài tham gia quản
lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được
tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg
ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm
nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam
đã ký kết hoặc gia nhập.
+ Các đối tượng khác được nhập khẩu xe
ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo quy định của pháp luật có
liên quan.
+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển
nhượng xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, nhập khẩu miễn thuế của các đối tượng
quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này và xe ô tô nhập khẩu miễn thuế của đối tượng
quy định tại khoản 4 (dưới đây gọi tắt là người mua xe).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Hải quan cửa khẩu.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Hải quan cửa khẩu.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: tờ khai hải quan tái xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải
quan.
- Phí, lệ phí: 20.000 đ/ tờ
khai theo quy định tại Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của BTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ
tiêu thông tin tại Mẫu số 02 - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Người khai thực hiện thủ tục tái xuất
trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi kết thúc thời hạn công tác tại
Việt Nam theo xác nhận của cơ quan chủ quản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm
2014;
+ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
+ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
+ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát
hải quan;
+ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương;
+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04
tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển,
quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế.
+ Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11
tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan và quản
lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu
không nhằm mục đích thương mại.
+ Thông tư số 45/2022/TT-BTC ngày 27
tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục
hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu,
tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại
3. Thủ tục
chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế.
- Trình tự thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Bước 1: Đối tượng nhập khẩu, tạm nhập
khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại chuẩn bị hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy
định tại mục 3 dưới đây).
+ Bước 2: Chi cục Hải quan làm thủ tục
chuyển nhượng xe kiểm tra đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và đối chiếu với quy định tại
khoản 1 Điều này. Căn cứ các chứng từ quy định tại điểm d, đ và e khoản 2 Điều
8 Thông tư 143/2015/TT-BTC và đối chiếu với thực tế xe để thực hiện thủ tục
chuyển nhượng.
+ Bước 3: Chi cục Hải quan làm thủ tục
chuyển nhượng xe trả 01 tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu; 01 bản
sao phiếu ghi kết quả kiểm tra cho đối tượng làm thủ tục chuyển nhượng.
- Cách thức thực hiện: Thủ công (nộp
hồ sơ giấy theo quy định).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe
(ghi cụ thể thông tin về xe, thông tin về tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng):
01 bản chính có xác nhận của cơ quan chủ quản về thân phận của người đề nghị;
- Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô
tô, xe gắn máy do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính;
- Văn bản xác nhận kết thúc thời hạn
công tác Việt Nam của cơ quan chủ quản (đối với đối tượng quy định tại khoản 1,
2 và 3 Điều 2 Thông tư 143/2015/TT-BTC): 01 bản chụp;
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập
khẩu xe có “đóng dấu dùng cho
tái xuất hoặc chuyển nhượng”: 01 bản chụp có xác nhận của Chi cục Hải quan làm
thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu
xe thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy và cơ quan Hải quan chưa tra cứu
được tờ khai nhập khẩu trên hệ thống).
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các
chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01 - Tờ
khai hàng hóa nhập khẩu Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ
khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Giấy tờ mua bán xe giữa chủ xe và
người nhận chuyển nhượng xe.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
- Đối tượng thực hiện:
+ Người Việt Nam định cư tại nước
ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời
gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam.
+ Chuyên gia nước ngoài tham gia quản
lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được
tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg
ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm
nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt
Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
+ Các đối tượng khác được nhập khẩu xe
ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo quy định của pháp luật có
liên quan.
+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển
nhượng xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, nhập khẩu miễn thuế của các đối tượng
quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này và xe ô tô nhập khẩu miễn thuế của
đối tượng quy định tại khoản 4 (dưới đây gọi tắt là người mua xe),
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục
Hải quan tỉnh, thành phố / Chi cục Hải quan tỉnh, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố nới cấp giấy phép nhập khẩu,
tạm nhập khẩu.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Tờ khai thông quan hàng hóa nhập khẩu.
- Phí, lệ phí: 20.000 đ/ tờ
khai theo quy định tại Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của BTC.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 01 - Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và
3 (đối với xe của cá nhân) Điều 2 Thông tư 143/2015/TT-BTC thực hiện thủ tục
chuyển nhượng trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi kết thúc thời
hạn công tác tại Việt Nam theo xác nhận của cơ quan chủ quản.
+ Đối tượng quy định tại khoản 3 (đối
với xe cơ quan) và khoản 4 Điều 2 Thông tư 143/2015/TT-BTC thực hiện thủ tục
chuyển nhượng trước khi chuyển giao xe cho đối tượng nhận chuyển nhượng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm
2014;
+ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải
quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
+ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
+ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
+ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
ngoại thương;
+ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04
tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển,
quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế.
+ Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11
tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan và quản
lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu
không nhằm mục đích thương mại.
+ Thông tư số 45/2022/TT-BTC ngày 27
tháng 07 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục
hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập
khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại
HQ/2015/NK
Chi cục Hải quan
đăng ký tờ khai:
|
Số tham chiếu:
Ngày, giờ gửi:
|
Số tờ khai:
Ngày, giờ đăng ký:
Số lượng phụ lục
tờ khai:
|
Công chức đăng ký tờ
khai
|
|
1. Người xuất khẩu:
|
5. Loại hình
|
|
|
6. Hóa đơn thương mại:
|
7. Giấy phép số:
Ngày
Ngày hết hạn
|
8. Hợp đồng
Ngày
Ngày hết hạn
|
|
2. Người nhập khẩu:
|
|
MST
|
|
9. Vận đơn (số/ngày):
|
10. Cảng xếp hàng:
|
11. Cảng dỡ hàng
|
|
3. Người ủy thác/ người được ủy quyền
|
|
MST
|
|
12. Phương tiện vận tải:
Tên, số liệu: Ngày đến
|
13. Nước xuất khẩu:
|
|
4. Đại lý Hải quan:
|
|
|
|
14. Điều kiện giao hàng:
|
15. Phương thức thanh toán:
|
|
MST
|
|
16. Đồng tiền thanh
toán:
|
17. Tỷ giá tính thuế:
|
|
Số TT
|
18. Mô tả hàng hóa
|
19. Mã số hàng hóa
|
20. Xuất xứ
|
21. Chế độ ưu đãi
|
22. Lượng hàng
|
23. Đơn vị tính
|
24. Đơn giá nguyên tệ
|
25. Trị giá nguyên tệ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế
|
Trị giá
tính thuế/số lượng chịu thuế
|
Thuế suất
(%)/Mức thuế
|
Tiền thuế
|
|
26. Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
27. Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
28. Thuế BVMT
|
|
|
|
|
29. Thuế GTGT
|
|
|
|
|
30. Tổng số tiền thuế (ô:
26+27+28+29):
Bằng chữ
|
|
31. Lượng
hàng, số hiệu container
|
|
Số TT
|
a. Số hiệu
container
|
b. Số lượng
kiện trong container
|
c. Trọng lượng
hàng trong container
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
32. Chứng từ đi kèm
|
33. Tôi xin
cam đoan, chịu trách nhiệm trước
pháp
luật
về nội dung khai trên tờ khai
Ngày
tháng năm
(Người
khai ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
|
34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn
làm thủ tục hải quan
|
36. Xác nhận của hải quan giám sát
|
37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa
hàng về bảo quản/ chuyển cửa khẩu
|
38. Xác nhận thông quan
|
|
35. Ghi chép khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ cục Hải quan
đăng ký tờ
khai:
Chi cục Hải quan cửa
khẩu nhập:
|
Phụ lục số:
Ngày, giờ đăng ký:
|
Số tờ khai:
Loại hình:
|
Số TT
|
18. Mô tả
hàng hóa
|
19. Mã số
hàng hóa
|
20. Xuất xứ
|
21. Chế độ ưu
đãi
|
22. Lượng
hàng
|
23. Đơn vị
tính
|
24. Đơn giá
nguyên tệ
|
25. Trị giá
nguyên tệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế
|
Trị giá tính thuế/số
lượng chịu thuế
|
Thuế suất
(%)/ Mức thuế
|
Tiền thuế
|
26. Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
27. Thuế TTĐB
|
|
|
|
28. Thuế BVMT
|
|
|
|
29. Thuế GTGT
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Số TT
|
18. Mô tả
hàng hóa
|
19. Mã số
hàng hóa
|
20. Xuất xứ
|
21. Chế độ ưu
đãi
|
22. Lượng
hàng
|
23. Đơn vị
tính
|
24. Đơn giá
nguyên tệ
|
25. Trị giá
nguyên tệ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế
|
Trị giá
tính thuế/ số lượng chịu thuế
|
Thuế suất
(%)/ Mức thuế
|
Tiền thuế
|
26. Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
27. Thuế TTĐB
|
|
|
|
28. Thuế BVMT
|
|
|
|
29. Thuế GTGT
|
|
|
|
Cộng:
|
|
Số TT
|
18. Mô tả
hàng hóa
|
19. Mã số hàng hóa
|
20. Xuất xứ
|
21. Chế độ ưu
đãi
|
22. Lượng
hàng
|
23. Đơn vị
tính
|
24. Đơn giá
nguyên tệ
|
25. Trị giá nguyên
tệ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại thuế
|
Trị giá tính thuế/ số lượng chịu thuế
|
Thuế suất (%)/ Mức thuế
|
Tiền thuế
|
26. Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
27. Thuế TTĐB
|
|
|
|
28. Thuế BVMT
|
|
|
|
29. Thuế GTGT
|
|
|
|
Cộng:
|
|
31. Lượng
hàng, số hiệu container
|
Số TT
|
a. Số hiệu
container
|
b. Số lượng
kiện trong Container
|
c. Trọng lượng
hàng trong container
|
1
2
3
4
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33. Tôi xin
cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày
tháng năm
(Người
khai ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|