ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
691/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 02 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở LONG PHƯỚC
GARDEN, PHƯỜNG LONG PHƯỚC, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật
Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 3605/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ
quy hoạch chung xây dựng Cù lao Long Phước, phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại tờ trình số 114/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 01 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Long Phước Garden, phường Long Phước,
quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
nhà ở Long Phước Garden, phường Long Phước, quận 9, với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp : rạch hiện hữu.
+ Tây giáp : đường Long Phước.
+ Nam giáp : đất trống.
+ Bắc giáp : đất trống.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
51.486,1 m2.
2. Đơn vị tổ chức
lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty
cổ phần Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty
TNHH Một thành viên Không Gian Xanh.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện hạng
cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
* Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Dự báo quy
mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Dự
báo quy mô dân số: 195 người.
5.2. Cơ cấu
sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất nhóm nhà ở
|
39.128,7
|
76
|
|
- Đất xây dựng nhà ở
|
21.291,8
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
|
1.748,2
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng cộng cộng
|
4.651,9
|
|
|
- Đất giao thông
|
11.436,8
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
12.357,4
|
24,0
|
|
- Đất cây xanh ven rạch
|
8.226
|
|
|
- Hồ điều tiết
|
4.131,4
|
|
Tổng
cộng
|
51.486,1
|
100
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Theo
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đã phê duyệt
|
Theo
đồ án đề xuất
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
264,0
|
264,0
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
200,67
|
200,66
|
|
- Đất xây dựng nhà ở
|
m2/người
|
109,21
|
109,19
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
|
m2/người
|
8,97
|
8,97
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
23,94
|
23,86
|
- Đất giao thông
|
m2/người
|
58,55
|
58,65
|
C
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1800
- 2000
|
2000
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0-
1,5
|
1,2
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng toàn khu
|
%
|
|
12,72
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
|
0,4
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
|
03
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Nhà ở biệt thự các loại:
- Nhà ở đơn lập 1 (biệt thự nhà vườn):
Gồm 37 lô, bố trí tại các khu đất có ký hiệu: B1 - B5, C1 - C3, D1 - D3, E1 - E10, F1
- F6, G1, G2, H1 - H4, I1 - I4.
+ Diện tích khuôn viên một lô : 500 -
737 m2.
+ Diện tích xây dựng một lô : 150 m2.
+ Mật độ xây dựng : 20,4 - 30%.
+ Tầng cao: 03 tầng (không kể tầng
mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm- theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ).
+ Khoảng lùi công trình:
* Sân trước : 4 - 6m.
* Sân sau : 2 - 13,9m.
* Sân bên : 2 - 8,5m.
* Chiều cao xây dựng công trình: 14m
(tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Nhà ở đơn lập 2 (biệt thự nhà vườn):
Gồm 02 lô, bố trí tại các khu đất có ký hiệu: A1, A2.
+ Diện tích khuôn viên một lô : 737 -
1.209,8 m2.
+ Diện tích xây dựng một lô : 150 m2.
+ Mật độ xây dựng : 12,4 - 20,4%.
+ Tầng cao: 03 tầng (không kể tầng
mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm - theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày
23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ).
+ Khoảng lùi công trình:
* Sân trước : 22,5m.
* Sân sau : 2m.
* Sân bên : 2 - 4m.
+ Chiều cao xây dựng công trình: 14m
(tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
6.2. Các công trình dịch vụ đô thị:
- Công trình dịch vụ công cộng:
bố trí tại khu đất có ký hiệu K.
+ Diện tích khuôn viên: 1.082,5 m2.
+ Diện tích xây dựng : 324,7 m2.
+ Mật độ xây dựng : 30%.
+ Tầng cao: 02 tầng (bao gồm các tầng
theo QCVN 03:2009/BXD).
+ Khoảng lùi công trình:
* So với ranh lộ giới các đường tiếp
giáp : 6 - 15m.
* So với ranh đất còn lại: 2 - 4m.
+ Chiều cao xây dựng công trình:
12,5m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Công trình dịch vụ công cộng và
thể dục thể thao: bố trí tại khu đất có ký hiệu J.
+ Diện tích khuôn viên : 665,7 m2.
+ Diện tích xây dựng : 199,7 m2.
+ Mật độ xây dựng : 30%.
+ Tầng cao: 02 tầng (bao gồm các tầng
theo QCVN 03:2009/BXD).
+ Khoảng lùi công trình:
* So với ranh lộ giới các đường tiếp
giáp : ≥ 5m.
* So với ranh đất còn lại : ≥ 2m
+ Chiều cao xây dựng công trình:
12,5m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
6.3. Các khu cây xanh công viên,
vườn hoa: ký hiệu CV1 - CV4.
+ Diện tích khuôn viên : 662 - 1.197
m2.
+ Mật độ xây dựng : 5%.
+ Tầng cao : 01 tầng.
7. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được
bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm:
7.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
- Giao thông đường bộ:
STT
|
Tên
đường
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Khoảng
lùi (chỉ giới xây dựng)
|
|
|
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa
hè phải
|
Lề trái (mét)
|
Lề
phải (mét)
|
1
|
Đường số 1
|
13
|
3
|
7
|
3
|
≥5
|
≥4
|
2
|
Đường số 2
|
13
|
3
|
7
|
3
|
≥6
|
≥4
|
3
|
Đường số 3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
≥5
|
≥5
|
4
|
Đường số 4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
Không
xây dựng
|
≥5
|
5
|
Đường bờ bao
|
6
|
0
|
6
|
0
|
>2
|
Không
xây dựng
|
- Giao thông đường thủy: hành
lang bảo vệ rạch hiện hữu ≥ 10m.
7.2 Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a. Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ san nền của khu vực được thiết
kế phù hợp với cao độ các khu dân cư lân cận và đảm bảo tiêu thoát nước. Cao độ
san nền nhỏ nhất 2,50m (hệ độ cao Hòn Dấu).
- Trong các ô đất, cao độ san nền được
thiết kế dốc ra các tuyến cống thu gom nước mưa trên đường và dốc ra hệ thống
kênh rạch.
b. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa
hoàn toàn mới cho khu vực quy hoạch, hệ thống thoát riêng hoàn toàn độc lập với
hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống
cống tròn, các tuyến cống được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, đường kính cống
từ D400 - D800.
- Do khu vực có địa hình tương đối bằng
phẳng và có nhiều mặt nước nên giải pháp thoát nước từ các tuyến cống thu gom đổ
ra các kênh rạch trong khu vực.
- Các tuyến cống được thiết kế với độ
dốc lấy bằng độ dốc tối thiểu, đấu nối đỉnh cống đảm bảo nguyên tắc tự chảy, độ
sâu chôn cống tối thiểu 0,70m.
7.3 Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức Đông.
- Chỉ tiêu cấp điện: 4-7 KW/căn hộ.
- Xây dựng mới một trạm biến áp
15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị 400KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử
dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường,
dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cân đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.4 Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: nguồn nước máy
thành phố từ tuyến Ø300 trên đường Long Phước.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10
lít/s/đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước : 71,6 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: xây dựng mới lưới
cấp nước mới dạng mạng vòng kết hợp nhánh cụt.
7.5 Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
a. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: sử dụng mạng
lưới thoát nước riêng, nước thải được tập trung về trạm xử lý cục bộ, xử lý đạt QCVN 14:2008 trước khi thoát ra hệ thống cống thoát nước mưa.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải : 56,6 m3/ngày.
b. Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt :
0,25 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải phải được thu gom, phân loại và đưa đến các trạm ép rác kín. Sau đó vận
chuyển đưa về các khu liên hợp xử lý
chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
7.6 Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Bưu điện Long Phước) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc
các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
7.7 Đánh giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Tất cả 100% nước thải sinh hoạt
phát sinh được xử lý đạt QCVN.
+ Chất lượng không khí đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
+ Tất cả 100% chất thải rắn phát sinh
được phân loại, thu gom và xử lý.
+ Cải tạo tăng diện tích nước mặt
kênh mương.
+ Tăng diện tích cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động môi trường:
+ Các giải pháp lồng ghép vào quy hoạch:
* Tăng tỷ lệ diện tích mặt nước: Khai
thông rạch Ông Hòa, rạch Mương và bố trí hồ điều tiết tạo môi trường vi khí hậu
và giữ gìn môi trường sinh thái.
* Tăng tỷ lệ diện tích đất cây xanh
công cộng trong khu đô thị: Bố trí các khu công viên nhỏ kết hợp với khu dịch vụ
công cộng và mảng cây xanh cách ly ven rạch đúng theo quy
định giúp tăng khả năng thoát nước, tạo không gian mở tạo môi trường.
+ Các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô
nhiễm:
* Xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng
kỹ thuật cho khu quy hoạch (hệ thống cấp nước, thoát nước,
san nền, trạm xử lý nước thải cục bộ, mạng lưới cấp điện
và thông tin liên lạc ...).
* Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát
sinh từ khu quy hoạch phải được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải vào
hệ thống thoát nước chung.
* Phân loại rác thải sinh hoạt tại
nguồn và thu gom đúng quy định.
+ Đề xuất lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường cho dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu quy hoạch.
7.8 Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển
khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật
thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
8. Các điểm lưu
ý khác:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9, Công ty cổ phần Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên và đơn vị tư
vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc định vị hệ thống giao thông
đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết nối với hệ thống giao
thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) tại khu vực. Trong quá trình tổ chức định vị,
xác định cột mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống
giao thông có sai lệch vị trí điểm nối kết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận
hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu), ranh mép bờ cao có thay đổi so với bản đồ quy hoạch đính kèm, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân quận
9 phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có giải pháp xử Lý,
điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ
thuật.
- Trường hợp ranh giới và quy mô diện
tích đất được giao có thay đổi so với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ
1/500) đã được thẩm định như trên, chủ đầu tư cần lập hồ
sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt lại cho phù hợp.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên
quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9, Công ty cổ phần Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên và đơn vị tư
vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung
nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Long Phước Garden, phường Long Phước, quận 9.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cân quản lý chặt chẽ
việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết
định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, Quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Long Phước Garden, phường
Long Phước, quận 9, thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước, quận 9 và Công ty cổ phần
Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) TV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|