ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5644/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) KHU NHÀ Ở SANCTUARY
COVE, PHƯỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật
Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày
01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4454/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư dọc đường Bưng Ông Thoàn, phường Phú Hữu, quận 9 (quy hoạch sử
dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2111/TTr-SQHKT ngày 05 tháng 7
năm 2013 và Công văn số 3393/SQHKT-QHKV2 ngày 20 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu nhà ở Sanctuary Cove phường Phú Hữu,
quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu
nhà ở Sanctuary Cove phường Phú Hữu, quận 9, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và ranh giới khu vực quy hoạch:
+ Đông Bắc giáp: đất trống.
+ Tây Bắc giáp: sông Kinh.
+ Tây Nam giáp: đường Vành đai phía
Đông (Vành đai 2).
+ Nam, Đông Nam giáp: đất trống.
- Diện tích khu vực quy hoạch: 93,368
m2.
2. Đơn vị tổ chức
lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty TNHH Liên doanh Belwynn -
Hưng Phú.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và Quản
lý dự án Atelier (VN).
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng
hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
* Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Dự
báo quy mô dân số: 600 người.
5.2. Cơ cấu
sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất nhóm nhà ở
|
70.507
|
75,5
|
|
Đất xây dựng nhà ở biệt thự
|
47.194
|
|
|
Đất công viên cây xanh
|
6842
|
|
|
Đất thể dục thể thao và công trình
phụ trợ
|
837
|
|
|
Đất giao thông
|
15.634
|
|
B
|
Đất ngoài nhóm nhà ở
|
22.861
|
24,5
|
|
Đất sông, rạch
|
3.085
|
|
|
Đất cây xanh ven rạch
|
6.201
|
|
|
Đất cây xanh bảo vệ cầu
|
1.368
|
|
|
Đất hồ điều tiết
|
2.966
|
|
|
Đất giao thông cấp khu vực
|
9.241
|
|
Tổng
cộng
|
93.368
|
100
|
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
155,6
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
117,51
|
|
Đất xây dựng nhà ở biệt thự
|
m2/người
|
78,66
|
|
Đất công viên cây xanh
|
m2/người
|
11,4
|
|
Đất thể dục thể thao và công trình
phụ trợ
|
m2/người
|
1,4
|
|
Đất giao thông
|
m2/người
|
26,06
|
C
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng toàn khu
|
%
|
26,5
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,41
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
03
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Nhà ở các loại:
- Nhà ở đơn lập: Gồm 120 lô, bố trí tại
các khu đất có ký hiệu: B1-1 đến B1-5;
B2-1 đến B2-8; B3-1 đến B3-14; B4-1 đến B4-8; B5-1 đến B5-9; B6-1 đến B6-15;
B7-1 đến B7-8; B8-1 đến B8-10; B9-1 đến B9-20; B10-1 đến B10-7; B11- 1 đến B11-11, B12-1 đến B12-5.
+ Diện tích khuôn viên một lô: 310,43
m2 - 733,28 m2.
+ Mật độ xây dựng : ≤ 50%.
+ Tầng cao: ≤ 03
tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm).
+ Khoảng lùi công trình:
* Sân trước: ≥
3m.
* Sân sau: ≥ 2
m.
* Sân bên: ≥ 2m.
* Các căn góc lùi ≥ 2m so với ranh quy hoạch lộ giới.
+ Chiều cao xây dựng công trình: ≤
16m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
6.2. Các công trình dịch vụ đô thị:
- Sân thể dục thể thao và công trình
phụ trợ: bố trí tại khu đất ký hiệu C.
+ Diện tích khuôn viên: 837 m2.
+ Mật độ xây dựng: 40%.
+ Tầng cao: ≤ 01
tầng.
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,4
+ Khoảng lùi công trình:
* So với ranh đất kế cận: ≥ 2m.
+ Chiều cao xây dựng công trình: ≤
5m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
7. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được
bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm:
7.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Giao thông đường bộ:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Khoảng
lùi (chỉ giới xây dựng)
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa
hè phải
|
Lề
trái (mét)
|
Lề
phải (mét)
|
1
|
Đường
số 1
|
Đường
số 5
|
Đường
số 6
|
10
|
2
|
6
|
2
|
2 -
3
|
2 -
3
|
2
|
Đường
số 2
|
Đường
số 5
|
Đường
số 6
|
12
|
2
|
8
|
2
|
2 -
3
|
2 -
3
|
3
|
Đường
số 3
|
Đường
số 5
|
Đường
số 6
|
10
|
2
|
6
|
2
|
2 -
3
|
2 -
3
|
4
|
Đường
số 4
|
Đường
số 5
|
Đường
số 6
|
12
|
2
|
8
|
2
|
2 -
3
|
2 -
3
|
5
|
Đường
số 5
|
Đường
số 1
|
Đường
số 2
|
10
|
2
|
6
|
2
|
2 -
3
|
2 -
3
|
Đường
số 2
|
Đường
số 4
|
12
|
2
|
8
|
2
|
2 -
3
|
2 -
3
|
6
|
Đường
số 6
|
Đường
số 1
|
Đường
số 2
|
10
|
2
|
6
|
2
|
2 -
3
|
2 -
3
|
Đường
số 2
|
Đường
số 4
|
12
|
2
|
8
|
2
|
2 -
3
|
2 -
3
|
7
|
Đường
số 7
|
Đường
Liên phường Phước Hữu
|
Đường
số 1
|
25,5
|
5,25
|
4+(6,5)
+6,5
|
5,25
|
2
|
2
|
Đường
số 1
|
Đường
số 2
|
20
|
2,5
|
6+(3)
+6
|
2,5
|
2
|
2
|
- Giao thông đường thủy: hành lang bảo
vệ sông Kinh: ≥ 30m; rạch nhánh sông Kinh: ≥ 10m.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9, Công ty TNHH liên doanh Belwynn - Hưng Phú
và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số
liệu trong đồ án này.
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
chiều cao:
- Áp dụng giải pháp tôn cao nền hiện
hữu phù hợp với khu vực, đảm bảo tiêu thoát nước, cao độ san nền khống chế H ≥ 3,10m (hệ cao độ Hòn Dấu).
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa
hình thiết kế, từ các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa
nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính dọc theo
các tuyến đường, cống Ø1000 trên đường số 4; cống Ø1000
trên đường số 5.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, về phía Bắc và phía Đông ra sông, rạch nhánh trong khu vực.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống
thay đổi từ Ø500mm đến Ø1000mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m (đối với cống dưới lòng đường) hoặc 0,50m (đối
với cống đặt trên vỉa hè); độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự
làm sạch cống i = 1/D.
* Lưu ý:
- Không thu gom nước thải từ các công
trình vào hệ thống thoát nước mưa quy hoạch của khu vực.
- Khi thiết kế xây dựng các giai đoạn
tiếp theo đảm bảo kết nối giao thông và cao độ với khu vực xung quanh.
- Cần có ý kiến của Sở Giao thông vận
tải về vị trí hồ điều tiết sát mép sông Kinh trong thành phần pháp lý của hồ sơ
quy hoạch.
7.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 25 -
30 KW/căn hộ.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Cát Lái.
- Xây dựng mới một trạm biến áp 15-22/0,4KV,
sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng 2x1250KVA, loại trạm
phòng.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện
XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy
thành phố, từ tuyến Ø200 trên đường Bưng Ông Thoàn.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời 1 đám cháy (lít/người/ngày) (theo TCVN
2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 300
(m3/ngày).
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: xây dựng
mạng lưới thoát nước riêng, nước thải được tập trung về trạm xử lý cục bộ.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 121,75 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Xây dựng các
tuyến cống Ø300-Ø400 dọc theo các trục giao thông.
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,2
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:
0,858 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải phải được thu gom, phân loại và đưa đến các trạm ép rác kín. Sau đó vận
chuyển đưa về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy
hoạch.
7.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 2
máy/căn hộ.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ
cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
7.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt khu vực
đảm bảo chất lượng nước mặt đạt QCVN 08:2008/BTNMT;
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và y tế là 100%.
- Đảm bảo diện tích đất cây xanh đạt
QCXD 01:2008/BXD và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Đảm bảo nước thải sinh hoạt sau xử
lý đạt QCVN14:2008/BTNMT.
Các giải pháp bảo vệ môi trường:
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là xây dựng hồ điều tiết có tác dụng điều hòa dòng nước trước
khi xả ra sông Kinh, hệ thống kè bờ sông được bố trí dọc theo sông phía bắc và
rạch phía đông để bảo vệ khu đất.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Rác thải được thu gom, đưa đến bãi tập kết và vận chuyển đến nơi xử lý tập trung của Thành phố.
- Kiểm soát ô nhiễm nước thải: toàn bộ
nước thải sinh hoạt được xử lý tại trạm xử lý nước thải công suất 200 m3/ngày
được đặt ngầm.
- Kiểm soát ô nhiễm không khí bằng
cách vệ sinh sân bãi thường xuyên, lắp ống khói tránh phát sinh bụi. Giảm tác động
của tiếng ồn bằng cách xây dựng phòng cách âm.
7.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường
ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế
tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật theo quy định.
8. Các điểm lưu ý
của đồ án:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9, Công ty TNHH liên doanh Belwynn - Hưng Phú và đơn vị tư vấn chịu
trách nhiệm về tính chính xác trong việc định vị hệ thống
giao thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết nối với hệ
thống giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 tại khu vực. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột
mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống giao thông có sai lệch vị trí điểm nối
kết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, ranh mép bờ cao có thay đổi so với bản đồ quy
hoạch đính kèm, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân quận
9 phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho
phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Công ty Cổ phần Đầu tư địa ốc Hưng
Phú có trách nhiệm phải bố trí thêm phần diện tích rạch (rạch nắn chỉnh R1, R2) hiện còn thiếu 2.025,8 m2 trong dự án khu nhà ở
Sanctuary Cove, phường Phú Hữu, quận 9 vào dự án kế cận cũng do Công ty Cổ phần
Đầu tư địa ốc Hưng Phú làm chủ đầu tư theo cam kết của Công ty Cổ phần Đầu tư địa
ốc Hưng Phú tại Văn bản số 22/2013-HP-SC-MG ngày 12 tháng
6 năm 2013; đồng thời phải tiến hành lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án kế cận theo quy định.
- Việc cắm mốc giới theo quy hoạch được
duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của
Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch đô thị.
- Nội dung chi tiết cụ thể của hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đến từng công trình trong phạm vi ranh dự án chủ đầu tư sẽ chịu
trách nhiệm lập thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thi công của dự án và trình
các cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định, đảm bảo kết nối mạng
lưới hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9, Công ty TNHH liên doanh Belwynn - Hưng Phú và đơn vị tư vấn chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh
giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh
chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở
Sanctuary Cove, phường Phú Hữu, quận 9.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ
việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết
định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Sanctuary Cove, phường
Phú Hữu, quận 9, thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Hữu, Công ty Cổ phần Đầu
tư địa ốc Hưng Phú và Công ty TNHH liên doanh Belwynn - Hưng Phú chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|