|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5394/QĐ-UBND 2013 quy hoạch khu dân cư Phước Thiện Long Bình Quận 9 Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
5394/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5394/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ VÀ CÔNG VIÊN
PHƯỚC THIỆN, PHƯỜNG LONG BÌNH VÀ LONG THẠNH MỸ, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN
01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 5271/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện phường Long Bình và
Long Thạnh Mỹ, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3295/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện phường
Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư và công viên Phước Thiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9, với
các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Long Bình và phường Long Thạnh Mỹ, quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: đường Long Phước (nối
dài) và sông Đồng Nai.
+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Xiển và
rạch Bà Dì.
+ Phía Nam giáp: sông Tắc và rạch Gò
Công.
+ Phía Bắc, Đông - Bắc giáp: đường
Phước Thiện và khu dân cư Long Thạnh Mỹ (khu 1).
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
318,88 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu biệt thự nhà vườn sinh thái kết hợp công viên cây xanh, các công trình dịch
vụ công cộng và công viên cây xanh tập trung cấp đô thị.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư:
Công ty cổ phần phát triển Thành Phố Xanh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Kiến trúc ACT Việt Nam.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.229 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
260,75
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
146,67
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
115,03
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở. Trong đó:
|
m2/người
|
6,13
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
3,40
|
+ Đất trạm y tế
|
m2/người
|
0,57
|
+ Đất thương mại - dịch vụ
|
m2/người
|
2,16
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm
nhà ở)
|
m2/người
|
10,77
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,03
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
17,2
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
≤ 1,0
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
05
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
01
|
Ghi chú: chỉ tiêu đất cây xanh nhóm
nhà ở: 22,28 m2/người.
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (có
đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các
khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 179,37 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở trong nhóm nhà ở: tổng diện tích
140,67 ha. Trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo chỉnh
trang): tổng diện tích 4,38 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng
diện tích 136,29 ha.
a.2. Khu chức
năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 7,50 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,16 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: tổng diện tích 0,85
ha.
+ Trường tiểu học: tổng diện tích
1,63 ha.
+ Trường trung học cơ sở: tổng diện
tích 1,68 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): tổng
diện tích 0,7 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại:
tổng diện tích 2,64 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 13,17
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 19,44 ha.
b. Các
khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 138,10
ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 57,19 ha.
Trong đó:
- Trường phổ thông trung học: diện
tích 3,87 ha.
- Trường đại học Kiến trúc: diện tích
40,04 ha.
- Bệnh viện - điều dưỡng: diện tích
7,25 ha.
- Khách sạn - resort: diện tích 6,03
ha.
b.2. Khu
cây xanh, mặt nước cảnh quan ven sông, rạch: diện tích 14,22 ha.
b.3. Khu
công viên cây xanh tập trung, mặt nước: diện tích 40,22 ha.
b.4. Đất
sông, rạch hiện hữu và nắn chỉnh: diện tích 6,07 ha.
b.5. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích
19,86 ha.
b.6. Khu
công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,54 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất trong đơn
vị ở:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
179,39
|
100
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
140,67
|
77,81
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
4,38
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
136,29
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
7,50
|
4,15
|
- Đất giáo dục
|
4,16
|
|
+ Trường mầm non
|
0,85
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,63
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,68
|
|
- Đất công trình thương mại - dịch
vụ
|
2,64
|
|
- Đất trung tâm y tế
|
0,70
|
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước cảnh quan sử
dụng công cộng
|
13,17
|
7,29
|
- Đất công viên cây xanh tập trung
|
2,02
|
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
11,15
|
|
4
|
Đất giao thông
|
19,44
|
10,84
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
138,10
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
57,19
|
|
- Trường phổ thông trung học
|
3,87
|
|
- Trường đại học
Kiến trúc
|
40,04
|
|
+ Đất công trình giáo dục, đào tạo
|
30,98
|
|
+ Đất kênh, rạch
|
4,15
|
|
+ Đất hành lang cây xanh bảo vệ kênh,
rạch
|
4,91
|
|
- Bệnh viện - điều dưỡng
|
7,25
|
|
- Khách sạn - resort
|
6,03
|
|
2
|
Đất mặt nước, cây xanh cảnh quan
ven sông, rạch
|
14,22
|
|
+ Đất mặt nước cảnh quan
|
0,53
|
|
+ Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch
|
13,69
|
|
3
|
Đất khu công viên cây xanh tập
trung, mặt nước
|
40,22
|
|
+ Đất công cây xanh tập trung
|
27,55
|
|
+ Đất mặt nước
|
12,67
|
|
4
|
Đất kênh, rạch hiện hữu và nắn chỉnh
|
6,07
|
|
+ Đất kênh, rạch hiện hữu
|
4,36
|
|
+ Đất kênh, rạch nắn chỉnh
|
1,71
|
|
5
|
Đất giao thông đối ngoại
|
19,86
|
|
6
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
0,54
|
|
|
Tổng
cộng
|
318,88
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở (diện tích: 318,88 ha; dự báo quy mô dân số: 12.229 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
179,39
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
140,67
|
12,229
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
4,38
|
378
|
60
|
1
|
5
|
1,5
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng
mới
|
136,29
|
11,851
|
30
|
1
|
3
|
0,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
7,50
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
4,16
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
0,85
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học
|
1,63
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Trường Trung học cơ sở
|
1,68
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
2,64
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất y tế
|
0,7
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
1.3. Đất cây xanh, mặt nước cảnh
quan sử dụng công cộng
|
13,17
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh tập trung
|
2,02
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
9,72
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông đối nội
|
19,44
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
138,10
|
|
|
|
|
|
2.1 đất công trình dịch vụ đô thị
|
57,19
|
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông trung học
|
3,87
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
- Trường đại học Kiến trúc
|
40,04
|
|
25
|
1
|
5
|
1,25
|
- Bệnh viện - điều dưỡng
|
7,25
|
|
20
|
1
|
5
|
1,0
|
- Khách sạn - resort
|
6,03
|
|
20
|
1
|
5
|
1,0
|
2.2 Đất mặt nước, cây xanh cảnh
quan ven sông, rạch
|
14,22
|
|
|
|
|
|
+ Đất mặt nước cảnh quan
|
0,53
|
+ Đất cây xanh cảnh quan ven sông,
rạch
|
13,69
|
|
|
|
|
|
2.3 Đất khu công viên cây xanh tập
trung, mặt nước
|
40,22
|
|
|
|
|
|
+ Đất công cây xanh tập trung
|
27,55
|
|
|
|
|
|
+ Đất mặt nước
|
12,67
|
|
|
|
|
|
2.4 Đất kênh, rạch hiện hữu và nắn
chỉnh
|
6,07
|
|
|
|
|
|
+ Đất kênh, rạch hiện hữu
|
4,36
|
|
|
|
|
|
+ Đất kênh, rạch nắn chỉnh
|
1,71
|
|
|
|
|
|
2.5 Đất giao thông đối ngoại
|
19,86
|
|
|
|
|
|
2.6 Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
0,54
|
|
|
|
|
|
6.4. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị trên từng ô phố trong đơn vị ở:
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích (ha)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất (lần)
|
Dân
số (người)
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
180,78
|
24,7
|
|
|
12.229
|
I-1
|
Đất nhóm nhà ở
|
140,67
|
30,3
|
|
|
12.229
|
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
136,29
|
30,0
|
|
|
11.851
|
|
- Thuộc nhóm nhà ở số 1
|
37,51
|
30,0
|
|
|
3.262
|
BT1.1
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
3,12
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
271
|
BT1.2
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
1,20
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
104
|
BT1.3
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
0,64
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
56
|
BT1.4
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
0,99
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
86
|
BT1.5
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
4,00
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
348
|
BT1.6
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
3,37
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
293
|
BT1.7
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,13
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
185
|
BT1.8
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,78
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
242
|
BT1.9
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,10
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
183
|
BT1.10
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
1,31
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
114
|
BT1.11
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,48
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
216
|
BT1.12
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
4,60
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
400
|
BT1.13
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
4,66
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
405
|
BT1.14
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
4,13
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
359
|
|
- Thuộc nhóm nhà ở số 2
|
49,76
|
30,0
|
|
|
4.327
|
BT2.1
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
9,15
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
796
|
BT2.2
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
4,77
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
415
|
BT2.3
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
0,40
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
35
|
BT2.4
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
0,50
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
43
|
BT2.5
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
4,94
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
430
|
BT2.6
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
3,37
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
293
|
BT2.7
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,50
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
217
|
BT2.8
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
5,17
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
450
|
BT2.9
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
4,71
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
410
|
BT2.10
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
3,99
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
347
|
BT2.11
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,41
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
210
|
BT2.12
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
7,85
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
683
|
|
- Thuộc nhóm nhà ở số 3
|
32,33
|
30,0
|
|
|
2.811
|
BT3.1
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,08
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
181
|
BT3.2
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,16
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
188
|
BT3.3
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
9,07
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
789
|
BT3.4
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
1,08
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
94
|
BT3.5
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,98
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
259
|
BT3.6
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
1,63
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
142
|
BT3.7
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
11,33
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
985
|
BT3.8
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
2,00
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
174
|
|
- Thuộc nhóm nhà ở số 4
|
16,69
|
30,0
|
|
|
1.451
|
BT4.1
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
11,17
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
971
|
BT4.2
|
+ Nhà ở thấp tầng xây dựng mới
|
5,52
|
30,0
|
2,5
|
0,75
|
480
|
OCT
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh
trang
|
4,38
|
40,0
|
3,0
|
1,20
|
378
|
I-2
|
Đất công trình dịch vụ đơn vị ở
|
7,50
|
|
|
|
|
TMO
|
Đất trung tâm thương mại dịch vụ
|
2,32
|
25,0
|
5,0
|
1,25
|
|
DV1
|
Đất công trình dịch vụ nhóm nhà ở số
1
|
1,00
|
40,0
|
|
|
|
1.YT
|
- Trạm y tế
|
0,19
|
40,0
|
2,0
|
0,80
|
|
1.TH
|
- Trường tiểu học
|
0,81
|
40,0
|
4,0
|
1,60
|
|
DV2
|
Đất công trình dịch vụ nhóm nhà ở số
2
|
1,21
|
41,2
|
|
|
|
2.1.TM
|
- Trung tâm thương mại, dịch vụ
|
0,14
|
50,0
|
5,0
|
2,50
|
|
2.1.YT
|
- Trạm y tế
|
0,25
|
40,0
|
2,0
|
0,80
|
|
2.2.TH
|
- Trường tiểu học
|
0,82
|
40,0
|
4,0
|
1,60
|
|
DV3
|
Đất công trình dịch vụ nhóm nhà ở số
3
|
0,80
|
41,6
|
|
|
|
3.TM
|
- Trung tâm thương mại, dịch vụ
|
0,13
|
50,0
|
5,0
|
2,50
|
|
3.YT
|
- Trạm y tế
|
0,14
|
40,0
|
2,0
|
0,80
|
|
3.MG
|
- Trường mầm non
|
0,53
|
40,0
|
2,0
|
0,80
|
|
DV4
|
Đất công trình dịch vụ nhóm nhà ở số
4
|
0,49
|
41,0
|
|
|
|
4.TM
|
- Trung tâm thương mại, dịch vụ
|
0,05
|
50,0
|
5,0
|
2,50
|
|
4.YT
|
- Trạm y tế
|
0,12
|
40,0
|
2,0
|
0,80
|
|
4.MG
|
- Trường mầm non
|
0,32
|
40,0
|
2,0
|
0,80
|
|
TH1
|
Đất trường trung học cơ sở
|
1,68
|
30,0
|
5,0
|
1,50
|
|
I-3
|
Đất cây xanh, mặt nước sử dụng công
cộng
|
13,17
|
|
|
|
|
CXO
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
0,84
|
5,0
|
1,0
|
0,05
|
|
MN
|
Đất mặt nước cảnh quan đơn vị ở
|
11,15
|
|
|
|
|
MN1
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,40
|
|
|
|
|
MN2
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,60
|
|
|
|
|
MN3
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,77
|
|
|
|
|
MN4
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
1,08
|
|
|
|
|
MN5
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,37
|
|
|
|
|
MN6
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,40
|
|
|
|
|
MN7.1
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
1,17
|
|
|
|
|
MN7.2
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,37
|
|
|
|
|
MN8
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,40
|
|
|
|
|
MN9.1
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
2,99
|
|
|
|
|
MN9.2
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,31
|
|
|
|
|
MN9.3
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,75
|
|
|
|
|
MN10
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,11
|
|
|
|
|
MN11
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,83
|
|
|
|
|
MN12
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,60
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh nhóm ở
|
1,18
|
5,0
|
|
|
|
1.CXO
|
- Đất cây xanh nhóm ở số 1
|
0,37
|
5,0
|
1,0
|
0,05
|
|
2.1.CXO
|
- Đất cây xanh nhóm ở số 2
|
0,34
|
5,0
|
1,0
|
0,05
|
|
3.CXO
|
- Đất cây xanh nhóm ở số 3
|
0,30
|
5,0
|
1,0
|
0,05
|
|
4.CXO
|
- Đất cây xanh nhóm ở số 4
|
0,17
|
5,0
|
1,0
|
0,05
|
|
I-4
|
Đất giao thông đối nội
|
19,44
|
|
|
|
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
138,10
|
|
|
|
|
II-1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
57,19
|
|
|
|
|
DH
|
Trường đại học Kiến trúc
|
40,04
|
19,3
|
|
|
|
DH1
|
- Công trình giáo dục đào tạo đại học
|
27,95
|
25,0
|
5,0
|
1,25
|
|
DH2
|
- Công trình giáo dục đào tạo đại học
|
3,03
|
25,0
|
5,0
|
1,25
|
|
DH-CX1
|
- Cây xanh thuộc hành lang bảo vệ
sông Gò Công, sông Tắc, rạch Bà Dì
|
3,64
|
|
|
|
|
DH-CX2
|
- Cây xanh thuộc hành lang bảo vệ
sông Tắc, rạch Bà Dì
|
1,27
|
|
|
|
|
RBD3
|
- Rạch Bà Dì hiện hữu
|
4,15
|
|
|
|
|
TH2
|
Đất trường phổ thông trung học
|
3,87
|
30,0
|
5,0
|
1,50
|
|
BV
|
Đất bệnh viện
|
7,25
|
20,0
|
5,0
|
1,00
|
|
TM
|
Đất thương mại
- dịch vụ
|
6,03
|
20,0
|
5,0
|
1,00
|
|
TM1
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
3,42
|
20,0
|
5,0
|
1,00
|
|
TM2
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
2,61
|
20,0
|
5,0
|
1,00
|
|
II-2
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
54,44
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
|
13,69
|
|
|
|
|
CX1
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành lang
bảo vệ rạch Bà Dì
|
0,92
|
|
|
|
|
CX2.1
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ rạch Bà Dì, Hắc Ổi
|
0,58
|
|
|
|
|
CX2.2
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ rạch Bà Dì
|
0,92
|
|
|
|
|
CX2.3
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành lang
bảo vệ rạch Bà Dì, Hắc Ổi
|
0,61
|
|
|
|
|
CX3.1
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ rạch Hắc Ổi
|
0,31
|
|
|
|
|
CX3.2
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ rạch Hắc Ổi
|
0,36
|
|
|
|
|
CX4.1
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành lang
bảo vệ rạch Đường Mương
|
1,45
|
|
|
|
|
CX4.2
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ rạch Đường Mương
|
0,04
|
|
|
|
|
CX5.1
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Tắc
|
1,13
|
|
|
|
|
CX5.2
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Tắc
|
2,30
|
|
|
|
|
CX5.3
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Tắc
|
0,67
|
|
|
|
|
CX6.1
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Tắc và sông Đồng Nai
|
1,01
|
|
|
|
|
CX6.2
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Đồng Nai
|
2,62
|
|
|
|
|
CX6.3
|
- Cây xanh cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Đồng Nai
|
0,77
|
|
|
|
|
|
Đất mặt nước cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông
|
0,53
|
|
|
|
|
CX5.N1
|
- Mặt nước cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Tắc
|
0,10
|
|
|
|
|
CX5.N2
|
- Mặt nước cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Tắc
|
0,05
|
|
|
|
|
CX6.N1
|
- Mặt nước cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Đồng Nai
|
0,18
|
|
|
|
|
CX6.N2
|
- Mặt nước cảnh quan thuộc hành
lang bảo vệ sông Đồng Nai
|
0,20
|
|
|
|
|
|
Đất khu công viên cây xanh tập
trung
|
40,22
|
|
|
|
|
CVX
|
Đất cây xanh
|
27,55
|
5,0
|
|
|
|
CVX1
|
- Đất cây xanh
|
23,08
|
5,0
|
1,5
|
0,08
|
|
CVX2
|
- Đất cây xanh
|
1,50
|
5,0
|
1,5
|
0,08
|
|
CVX3
|
- Đất cây xanh
|
2,09
|
5,0
|
1,5
|
0,08
|
|
CVX4
|
- Đất cây xanh
|
0,88
|
5,0
|
1,5
|
0,08
|
|
CVN
|
Đất mặt nước cảnh quan
|
12,67
|
|
|
|
|
CVN1
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
12,40
|
|
|
|
|
CVN2
|
- Đất mặt nước cảnh quan
|
0,27
|
|
|
|
|
II-3
|
Đất kênh rạch hiện hữu và hiện hữu
cải tạo, nắn chỉnh
|
6,07
|
|
|
|
|
RBD1
|
Rạch Bà Dì hiện hữu
|
1,41
|
|
|
|
|
RBD2
|
Rạch Bà Dì hiện hữu
|
2,95
|
|
|
|
|
RHO1
|
Rạch Hắc Ổi hiện hữu nắn chỉnh
|
0,92
|
|
|
|
|
RHO2
|
Rạch Hắc Ổi hiện hữu nắn chỉnh
|
0,62
|
|
|
|
|
RDM1
|
Rạch Đường Mương hiện hữu và hiện hữu
nắn chỉnh
|
|
|
|
|
|
RDM2
|
Rạch Đường Mương hiện hữu nắn chỉnh
|
|
|
|
|
|
RDM3
|
Rạch Đường Mương hiện hữu nắn chỉnh
|
0,17
|
|
|
|
|
II-4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
19,86
|
|
|
|
|
GT1
|
Đường dọc sông Đồng Nai
|
8,78
|
|
|
|
|
GT2
|
Đường quy hoạch lộ giới 40m, nối đường
Nguyễn Xiển và đường dọc sông Đồng Nai
|
8,38
|
|
|
|
|
GT3
|
Đường Phước Thiện
|
2,01
|
|
|
|
|
GT4
|
Đường Nguyễn Xiển
|
0,69
|
|
|
|
|
II-5
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu
mối
|
0,54
|
|
|
|
|
HT
|
Đất trạm xử lý nước thải và trạm
trung chuyển rác
|
0,54
|
30,0
|
1,0
|
0,30
|
|
|
Tổng
cộng
|
318,88
|
17,2
|
|
|
12.229
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh
quan đô thị toàn khu vực quy hoạch dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường
phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo
các không gian kiến trúc đa dạng.
- Bố cục các không gian kiến trúc, điểm
nhấn không gian, hình thành đặc điểm không gian kiến trúc riêng, khai thác tốt
tầm nhìn cảnh quan đẹp từ phía sông Đồng Nai, sông Tắc, sông Gò Công và hệ thống
kênh rạch hiện hữu. Định hướng tổ chức các không gian mở công cộng, các trục
không gian kiến trúc - cảnh quan chung,... để làm cơ sở cho việc xác định hướng
tiếp cận, hình khối kiến trúc và công năng sử dụng cho các công trình trong các
dự án đầu tư sau này;
- Khớp nối các công trình với chức
năng sử dụng khác nhau tạo nên một tổng thể không gian thống nhất. Tận dụng các
vị trí có lợi thế về cảnh quan để xây dựng các công trình có hiệu quả sử dụng
cao, đóng góp nhiều cho bộ mặt cảnh quan chung;
- Hệ thống kênh rạch cùng với cây
xanh, vườn dạo sẽ được đưa sâu vào trong các khu ở, tạo thành các “lõi xanh”
đóng vai trò không gian mở, đáp ứng tiêu chuẩn tiện nghi của một khu đô thị
sinh thái. Hệ thống kênh rạch này đồng thời sử dụng làm các tuyến giao thông thủy
nội bộ với các thuyền du lịch cỡ nhỏ, tái hiện nên hình ảnh sông nước đặc trưng
của Nam Bộ giữa lòng thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực công viên tập trung cấp đô
thị được bố trí ở trung tâm của Dự án, giáp với tuyến đường 60m dọc sông Đồng
Nai và có không gian mở ra phía sông Tắc. Công viên được bố trí thuận tiện về
giao thông để khai thác phục vụ cộng đồng, vừa có thể đóng góp tích cực về cảnh
quan cho khu vực.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo
các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng
(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn
Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ, đa dạng,
phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông
phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 và Quy chuẩn Việt
Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Hệ thống giao thông tĩnh bên trong
Dự án bao gồm các bãi đỗ xe tập trung tại các khu vực công trình công cộng, những
nơi tập trung đông người, hệ thống các bãi đỗ xe phân tán dọc đường và các nhà
xe bên trong công trình.
- Các bãi đỗ xe tập trung dự kiến sẽ
xây dựng ngầm toàn bộ để đảm bảo cảnh quan, môi trường sinh thái của khu vực.
- Các tuyến đường hiện hữu được mở rộng
và xây mới theo lộ giới quy định như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Ký
hiệu mặt cắt
|
Lộ
giới (mét)
|
Vỉa
hè (mét)
|
Lòng
đường (mét)
|
Giải
phân cách (mét)
|
Vỉa
hè (mét)
|
1
|
Đường
khu vực
|
Đường D1
|
3.1-3.1
|
30,0
|
5,0
|
2 x
7,5
|
5,0
|
5,0
|
2
|
Đường D2
|
4-4
|
21,25
|
5,0
|
11,25
|
|
5,0
|
3
|
Đường D3
|
4-4
|
21,25
|
5,0
|
11,25
|
|
5,0
|
4
|
Đường D4
|
4.2-4.2
|
21,25
|
5,0
|
11,25
|
|
5,0
|
5
|
Đường D6
|
4-4
|
21,25
|
5,0
|
11,25
|
|
5,0
|
6
|
Đường D7
|
4.1-4.1
|
21,25
|
5,0
|
2 x 3,75
|
3,37
|
5,0
|
7
|
Đường D8
|
4.2-4.2
|
21,25
|
5,0
|
11,25
|
|
5,0
|
8
|
Đường
phân khu vực
|
Đường D5
|
5.2-5.2
|
12,5
|
5,0
|
7,5
|
|
|
9
|
Đường D9
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
10
|
Đường D10
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
11
|
Đường D11
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
12
|
Đường D12
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
13
|
Đường D13
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
14
|
Đường D14
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
15
|
Đường D15
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
16
|
Đường D16
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
17
|
Đường D17
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
18
|
Đường D18
|
5-5
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
19
|
Đường D19
|
5.1-5.1
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
20
|
Đường D20
|
5.3-5.3
|
13,5
|
3,0
|
7,5
|
|
3,0
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận
9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các
số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
chiều cao:
- Cao độ xây dựng cho toàn khu vực là
H ≥ +2,60m (hệ VN2000).
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất
là +2,60m (hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu
ra xung quanh và về phía sông rạch.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa
nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính đảm bảo thoát
nước cho khu đất: tuyến cống Ø1500 trên đường nối Nguyễn Xiển - Long Phước, cống
Ø1000 trên đường Long Phước nối dài.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo cống
chính, đổ ra rạch nhánh của rạch Bà Dì, sông Tắc trong khu vực quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 5
KW/căn hộ.
- Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng,
TMDV: 30 - 70W/m2.
- Nguồn điện được cấp từ hạm
110/15-22KV Thủ Đức Đông.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,
loại trạm phòng.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ
thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy thành
phố, từ các tuyến ống cấp nước Ø400 trên đường Nguyễn Xiển, Ø300 trên đường Phước
Thiện, Ø300 trên đường dọc bờ sông phía Đông.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời là 1 đám cháy (theo
TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 3.944 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: xây dựng các
tuyến ống chính có đường kính D250, D200 trên các trục đường 40m, 30m và
21,25m, các tuyến cấp nước này được đấu nối từ các tuyến truyền dẫn trên các đường
bao xung quanh dự án tạo thành 5 mạch vòng cấp I.
- Mạch vòng cấp II bao gồm các tuyến
cấp nước có đường kính D110 - D160 được
xây dựng trên các tuyến đường nội bộ của dự án.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: Xây dựng
hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải thu gom và dẫn về trạm xử lý cục bộ,
công suất dự kiến 3.500m3/ngày đêm tại phía Đông Bắc khu công viên
cây xanh CVX1, gần trục đường dọc bờ sông. Nước thải sinh hoạt sau khi được xử
lý được thoát vào hệ thống thoát nước mưa và xả ra sông.
- Trong giai đoạn đầu nước thải sau
khi được xử lý tại trạm phải đạt tiêu chuẩn loại B rồi mới được thoát ra hệ thống
kênh rạch, trong giai đoạn hoàn chỉnh nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn
loại A mới được thải ra môi trường tự nhiên. Nước thải của khu vực được bơm
chuyển vào cống thoát nước thải Thành phố về nhà máy xử lý nước thải của thành
phố.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 3.452,81 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Nước thải thu
gom trong các khu vực công trình được thoát vào hệ thống cống tròn bê tông cốt
thép D300 đến D500. Các tuyến cống thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự
chảy, độ dốc cống lớn hơn hoặc bằng độ dốc tối thiểu. Độ sâu chôn cống ban đầu
0,7m đến đỉnh cống. Tại các điểm có độ sâu chôn cống khoảng 5m được xây dựng
các trạm bơm chuyển bậc để nâng cao cốt chôn cống.
b) Xử lý
chất thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:
22,31 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được phân loại tại từng hộ dân, sau đó được thu gom về trạm trung chuyển.
Trạm trung chuyển rác được bố trí tại phía Đông Bắc khu công viên cây xanh CVX1,
gần trục đường dọc bờ sông nhằm tiếp nhận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu
Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 25
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ tổng đài hiện
hữu của khu vực
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
9. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn khu quy hoạch, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh, mương, sông
trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so với năm 2010.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn tối thiểu là 95%.
+ Diện tích cây xanh đạt QCXD
01:2008/BXD.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai
thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Quy hoạch sử dụng hợp lý và hiệu quả
đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đúng mục đích, quy mô và tuân thủ chặt chẽ tiêu
chí, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã quy định trong các quy hoạch chuyên ngành phù
hợp với quy hoạch chung, kế hoạch sử dụng đất từng thời kỳ trên địa bàn quận 9
và các khu vực xung quanh.
+ Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị
bằng giải pháp phát triển cây xanh: đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh
thái, tăng cường trồng cây xanh xung quanh các công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật như trạm trung chuyển rác, trạm xử
lý nước thải, các tuyến điện cao thế, các vùng bảo vệ nguồn nước và các trục
giao thông chính. Phát triển thảm thực vật tại các khu vực dọc theo sông Đồng
Nai, sông Tắc và rạch Gò Công.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Cải tạo rạch Bà Dì, rạch Đường
Mương, rạch Hắc Ổi.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ
nước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải của khu quy hoạch nằm ở
phía Đông Bắc khu công viên cây xanh 1 và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước
khi xả ra nguồn tiếp nhận.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
phòng ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn (thực hiện quản lý tổng hợp chất thải rắn theo cơ chế thị trường, thu phí theo khối lượng chất thải
rắn phát sinh, tăng cường giảm thiểu chất thải rắn trong sinh hoạt, sản xuất và
dịch vụ).
+ Thực hiện phân loại chất thải rắn tại
nguồn: Vận động sự tham gia của cộng đồng trong việc phân loại chất thải rắn tại
nguồn, phát triển cơ sở hạ tầng, thu gom và xử lý riêng đối với từng loại chất
thải rắn sau khi đã phân loại.
+ Tăng cường tái sử dụng, tái chế chất
thải rắn.
+ Thực hiện các biện pháp giảm thiểu
ô nhiễm không khí: thực hiện đăng kiểm, kiểm soát khí thải, hạn chế và tiến tới
loại bỏ các phương tiện gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn.
+ Đề xuất các dự án cần phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường:
* Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha.
* Các dự án nạo vét kênh mương, đào hồ
có diện tích ≥ 1 ha (nạo vét rạch Hắc Ổi đoạn qua khuôn
viên trường trung học phổ thông và đào hồ trong khuôn viên trường đại học Kiến
trúc).
* Dự án xây dựng các trung tâm thương
mại dịch vụ trong nhóm nhà ở số 2 và 3 có diện tích kinh doanh ≥ 500 m2.
* Dự án xây dựng bệnh viện - resort
điều dưỡng.
* Các dự án ký túc xá (trong khuôn
viên trường đại học Kiến trúc cơ sở 2), công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp
thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người
hoặc ≥ 100 hộ.
* Các dự án xây dựng công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật (trạm xử lý nước thải 0,50 ha và trạm trung chuyển rác thải
0,54 ha).
10. Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường
ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết
kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
quy định.
11. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công trình giáo dục,
các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng và cải tạo nâng cấp các
tuyến đường giao thông.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,
lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền
quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính
toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ
sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước
Thiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển
khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Trong quá trình triển khai đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, chủ đầu tư phải đảm bảo giành 20% diện tích đất
trong đất các nhóm nhà ở xây dựng mới để quy hoạch đất cây xanh nhóm nhà ở
(không bao gồm đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch hiện hữu và đào mới theo
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 05 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố).
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công
viên Phước Thiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9 được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy
hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới
theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày
27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước
Thiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9 để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước
Thiện phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, quận 9 được nêu tại Khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
thành phố, Giám đốc Công ty cổ phần phát triển Thành Phố Xanh; Thủ trưởng các Sở
- Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
Long Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ và các đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 5394/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5394/QĐ-UBND ngày 30/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư và công viên Phước Thiện, phường Long Bình và Long Thạnh Mỹ, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
18.033
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|