ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5390/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ
1/2000 KHU LÀNG NGHỀ HOA - CÂY KIỂNG - CÁ CẢNH LIÊN XÃ TRUNG AN, XÃ PHÚ HÒA
ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3408/TTr-SQHKT ngày 20 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa -
cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử
dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An
và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Trung An và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp Sông Sài Gòn.
+ Phía Tây Bắc: giáp rạch Láng The.
+ Phía Tây Nam: giáp tỉnh lộ 15.
+ Phía Nam và Đông: giáp rạch Xẻo
Sình và đất nông nghiệp.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
509,04 ha. Trong đó:
+ Diện tích thuộc xã Trung An: 425
ha.
+ Diện tích thuộc xã Phú Hòa Đông:
84,04 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu
làng nghề nông nghiệp kỹ thuật cao; khu du lịch sinh thái; khu ở nông thôn kết
hợp sản xuất kinh tế vườn.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Khảo sát - Thiết kế - Tư
vấn - Xây dựng AN.T.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng
kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 1.300 người (dự báo quy mô lao động
trong khu vực quy hoạch: 5.300 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
771,21
|
B
|
Chỉ tiêu đất khu ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
198,23
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
117,46
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất nhóm nhà
ở nông thôn hiện hữu chỉnh trang
|
|
144
|
+ Đất nhóm nhà ở nông thôn xây dựng
mới
|
|
145,26
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
(trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
|
60
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
cấp khu ở
|
m2/người
|
24,23
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất giáo dục (xây dựng mới)
|
|
7,69
|
+ Đất công trình y tế (trạm y tế -
xây dựng mới)
|
|
6,92
|
+ Đất công trình dịch vụ - thương mại
(xây dựng mới)
|
|
1,62
|
+ Đất dịch vụ công cộng khác - xây
dựng mới (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
|
8,00
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
8,08
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực (kể cả giao thông cấp phân khu vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung
An)
|
km/km2
|
12,80
|
D
|
Chỉ tiêu sử dụng đất làng nghề
|
|
Đất làng nghề nuôi cá cảnh
|
m2/lao
động
|
300
|
Đất làng nghề trồng hoa
|
m2/lao
động
|
1.000
|
Đất làng nghề trồng cây kiểng, cây ăn trái
|
m2/lao
động
|
1.000
|
Đất làng nghề thủ công truyền thống
|
m2/lao
động
|
100
|
Đất làng nghề (trong khu làng nghề
36,4 ha, xã Trung An)
|
m2/lao
động
|
800
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đối với
khu ở
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
5,89
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/ngày
|
1000-1500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
F
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
8,5
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
0,15
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối thiểu
|
tầng
|
1
|
Tối đa
|
tầng
|
3
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch là 1 khu ở (gồm
3 nhóm ở) và các khu chức năng cấp đô thị (ngoài khu ở), các khu chức năng ngoài
đô thị đan xen nhau được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở: (tổng diện tích đất thuộc khu ở 25,77 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 15,27 ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu chỉnh
trang: diện tích 8,64 ha.
- Nhóm nhà ở nông thôn xây dựng mới:
diện tích 4,14 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới (trong khu
làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): diện tích 2,49 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ công cộng cấp khu ở: tổng diện tích 3,15 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục (Trường mẫu
giáo - xây dựng mới): tổng diện tích 1,0 ha, gồm 3 cơ sở: diện tích 0,3 ha, 0,3
ha và 0,4 ha (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An).
- Khu chức năng y tế (trạm y tế - xây
dựng mới, trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): diện tích 0,9 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại
(xây dựng mới): diện tích 0,21 ha.
- Khu chức năng dịch vụ đô thị khác
(trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): tổng diện tích 1,04 ha. Trong đó:
+ Công trình dịch vụ công cộng: xây dựng
mới, diện tích 0,24 ha.
+ Khu trưng bày sản phẩm - văn phòng:
xây dựng mới, diện tích 0,8 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi):
tổng diện tích 1,05 ha, trong đó:
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây
dựng mới): diện tích 0,49 ha.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây
dựng mới) trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An: diện tích 0,56 ha.
a.4. Mạng
lưới đường cấp phân khu vực (kể cả đất đường giao thông cấp phân khu vực trong
khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): tổng diện tích 6,3 ha. Trong đó:
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực:
diện tích 1,82 ha.
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực
trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An: diện tích 4,48 ha.
b. Các khu chức năng đô thị ngoài
khu ở nằm đan xem trong khu ở: tổng diện tích 217,10
ha:
b.1. Các khu công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 24,71 ha.
Trong đó:
- Khu dịch vụ - thương mại, giới thiệu
sản phẩm (xây dựng mới): tổng diện tích 20,2 ha, gồm 05 khu: diện tích 5,08 ha,
4,28 ha, 6,82 ha, 2,79 ha và 1,23 ha.
- Khu đào tạo, nhân giống, chuyển
giao công nghệ (xây dựng mới): diện tích 4,51 ha.
b.2. Các
khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng: tổng diện tích 70,6 ha.
b.3. Khu
cây xanh, mặt nước: tổng diện tích 70,5 ha. Trong đó:
- Đất công viên cây xanh tập trung: tổng
diện tích 3,24 ha, gồm 03 khu (xây dựng mới): diện tích 2,4 ha, 0,46 ha và 0,38
ha.
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch
(kể cả trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): tổng diện tích 33,55 ha.
- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới
điện cao thế: tổng diện tích 16,85 ha.
- Mặt nước (các sông, rạch hiện hữu):
tổng diện tích 16,86 ha.
b.4. Mạng
lưới đường giao thông, bãi đỗ xe: tổng diện tích 51,29 ha. Trong đó:
- Mạng lưới đường giao thông cấp đô
thị: diện tích 48,69 ha.
- Bãi đỗ xe: xây dựng mới, diện tích
2,6 ha.
c. Các khu chức năng ngoài đô thị
nằm đan xem trong khu ở: tổng diện
tích 266,17 ha:
c.1. Khu làng nghề nuôi cá cảnh: diện tích 38,19 ha.
c.2. Khu làng nghề trồng hoa: diện tích 142,85 ha.
c.3. Khu làng nghề trồng cây kiểng, cây ăn trái: diện tích 50,37 ha.
c.4. Khu làng nghề thủ công truyền thống: diện tích 10,77 ha.
c.5. Khu chức năng làng nghề
(trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An): diện tích 23,99 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đô thị
|
242,87
|
47,71
|
I
|
Đất khu ở
|
25,77
|
5,07
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
15,27
|
3,00
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu
chỉnh trang
|
8,64
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn xây dựng
mới
|
4,14
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (trong
khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
2,49
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
khu ở
|
3,15
|
0,62
|
|
- Đất giáo dục (trường mẫu giáo -
xây dựng mới)
|
1,00
|
|
- Đất công trình dịch vụ - thương mại
(xây dựng mới)
|
0,21
|
|
- Đất công trình y tế (trạm y tế -
xây dựng mới)
|
0,90
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng
khác (trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
1,04
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
1,05
|
0,21
|
|
- Đất cây xanh, vườn hoa (xây dựng
mới)
|
0,49
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
0,56
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
(kể cả giao thông cấp phân khu vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
6,30
|
1,24
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
1,82
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An
|
4.48
|
|
II
|
Đất ngoài khu ở
|
217,10
|
42,64
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
24,71
|
4,86
|
|
- Đất công trình dịch vụ - thương mại,
giới thiệu sản phẩm (xây dựng mới)
|
20,20
|
|
- Đất khu đào tạo, nhân giống, chuyển
giao công nghệ (xây dựng mới)
|
4,51
|
|
2
|
Đất du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
(xây dựng mới)
|
70,60
|
13,87
|
3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
70,50
|
13,85
|
|
- Đất công viên cây xanh tập trung
(xây dựng mới)
|
3,24
|
|
- Đất cây xanh hành lang sông, rạch
(kể cả trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
33,55
|
|
- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới
điện cao thế
|
16,85
|
|
- Mặt nước (các sông, rạch hiện hữu)
|
16,86
|
|
4
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
51,29
|
10,06
|
|
- Đất giao thông cấp đô thị
|
48,69
|
|
- Đất bãi đỗ xe
|
2,60
|
|
B
|
Đất ngoài đô thị
|
266,17
|
52,29
|
1
|
Đất khu làng nghề nuôi cá cảnh (bao
gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất)
|
38,19
|
7,50
|
2
|
Đất khu làng nghề trồng hoa (bao gồm
đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất)
|
142,85
|
28,06
|
3
|
Đất khu làng nghề trồng cây kiểng,
cây ăn trái (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục
vụ sản xuất)
|
50,37
|
9,90
|
4
|
Đất khu làng nghề thủ công truyền
thống (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản
xuất)
|
10,77
|
2,12
|
5
|
Đất làng nghề (trong khu làng nghề
36,4 ha, xã Trung An)
|
23,99
|
4,71
|
Tổng
cộng
|
509,04
|
100,00
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và ngoài đô thị:
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Khu ở
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật độ
xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
Dân
số
|
Quy
mô lao động
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Khu ở
(diện tích 5.090.400 m2; dự báo quy mô dân số
1.300 người; quy mô lao động 5.290 người
|
A. Đất đô thị
|
2.428.700
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đất khu ở
|
257.700
|
198,23
|
30,0
|
1
|
2
|
0,6
|
1.300
|
|
1.1 Đất nhóm nhà ở
|
152.700
|
117,46
|
30,0
|
1
|
2
|
0,6
|
1.300
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn hiện hữu
chỉnh trang
|
86.400
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
A.01
|
21.700
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
145
|
|
A.02
|
5.700
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
45
|
|
A.03
|
28.800
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
190
|
|
A.04
|
2.800
|
|
35
|
1
|
2
|
0,7
|
25
|
|
A.05
|
6.700
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
55
|
|
A.06
|
3.000
|
|
35
|
1
|
2
|
0,7
|
25
|
|
A.07
|
17.700
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
115
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở nông thôn xây dựng
mới
|
41.400
|
|
|
|
|
|
285
|
|
|
A.08
|
14.700
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
100
|
|
A.09
|
9.000
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
70
|
|
A.10
|
17.700
|
|
25
|
1
|
2
|
0,5
|
115
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
(trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
24.900
|
|
Thực
hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt
|
415
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp khu ở
|
31.500
|
24,23
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục (xây dựng mới)
|
10.000
|
7,69
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mẫu giáo 1
|
B.07
|
3.000
|
|
40,0
|
1
|
2
|
0,8
|
|
|
+ Trường mẫu giáo 2
|
B.08
|
3.000
|
|
40,0
|
1
|
2
|
0,8
|
|
|
+ Trường mẫu giáo (trong khu làng
nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
4.000
|
|
Thực
hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ - thương mại (xây dựng mới)
|
B.09
|
2.100
|
1,62
|
40,0
|
1
|
2
|
0,8
|
|
|
- Đất công trình
y tế (trạm y tế - xây dựng mới trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
9.000
|
6,92
|
Thực
hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác
(trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
10.400
|
8,00
|
Thực
hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt
|
|
|
+ Công trình dịch vụ công cộng (xây
dựng mới)
|
2.400
|
|
|
|
|
+ Khu trưng bày sản phẩm - văn
phòng (xây dựng mới)
|
8.000
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
10.500
|
8,08
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh, vườn hoa (xây dựng
mới)
|
4.900
|
3,77
|
|
|
|
|
|
|
|
CX.4
|
2.400
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
|
CX.5
|
2.500
|
|
5,0
|
1
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây
dựng mới) trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An
|
5.600
|
4,31
|
Thực
hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
63.000
|
48,46
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
18.200
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An
|
44.800
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài khu ở
|
2.171.000
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
cấp đô thị
|
247.100
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất các khu dịch vụ - thương mại,
giới thiệu sản phẩm (xây dựng mới)
|
202.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.01
|
50.800
|
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
|
|
B.02
|
42.800
|
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
|
|
B.03
|
68.200
|
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
|
|
B.04
|
27.900
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
B.06
|
12.300
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
- Đất khu đào tạo, nhân giống, chuyển
giao công nghệ (xây dựng mới)
|
B.05
|
45.100
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
|
|
2.2. Đất du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
(xây dựng mới)
|
706.000
|
|
|
|
|
|
|
710
|
|
C.01
|
71.700
|
|
12
|
1
|
2
|
0,24
|
|
67
|
C.02
|
46.400
|
|
15
|
1
|
2
|
0,30
|
|
55
|
C.03
|
41.600
|
|
15
|
1
|
2
|
0,30
|
|
50
|
C.04
|
86.100
|
|
12
|
1
|
2
|
0,24
|
|
80
|
C.05
|
42.600
|
|
15
|
1
|
2
|
0,30
|
|
50
|
C.06
|
3.300
|
|
20
|
1
|
2
|
0,40
|
|
5
|
C.07
|
9.600
|
|
20
|
1
|
2
|
0,40
|
|
15
|
C.08
|
58.600
|
|
12
|
1
|
2
|
0,24
|
|
55
|
C.09
|
4.500
|
|
20
|
1
|
2
|
0,40
|
|
7
|
C.10
|
34.200
|
|
15
|
1
|
2
|
0,30
|
|
40
|
C.11
|
12.100
|
|
20
|
1
|
2
|
0,40
|
|
20
|
C.12
|
72.700
|
|
12
|
1
|
2
|
0,24
|
|
68
|
C.13
|
23.700
|
|
15
|
1
|
2
|
0,30
|
|
28
|
C.14
|
123.100
|
|
10
|
1
|
2
|
0,20
|
|
95
|
C.15
|
69.400
|
|
12
|
1
|
2
|
0,24
|
|
65
|
C.16
|
6.400
|
|
20
|
1
|
2
|
0,40
|
|
10
|
2.3. Đất cây xanh, mặt nước
|
705.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh tập trung
(xây dựng mới)
|
32.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CX.1
|
24.000
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
|
CX.2
|
4.600
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
|
CX.3
|
3.800
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan sông, rạch
(kể cả trong khu làng nghề 36,4 ha, xã Trung An)
|
335.500
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh hành lang an toàn lưới điện cao thế
|
168.500
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất mặt nước (các sông, rạch hiện
hữu)
|
168.600
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
512.900
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp đô thị
|
486.900
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất bãi đỗ xe
|
P/s
|
26.000
|
|
10
|
1
|
1
|
0,1
|
|
|
|
B. Đất ngoài đô thị
|
2.661.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đất làng nghề nuôi cá cảnh
(bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất)
|
381.900
|
|
|
|
|
|
|
1.270
|
|
D.01
|
29.200
|
|
12
|
1
|
1
|
0,12
|
|
120
|
D.02
|
37.600
|
|
12
|
1
|
1
|
0,12
|
|
150
|
D.03
|
120.900
|
|
8
|
1
|
1
|
0,08
|
|
335
|
D.04
|
78.300
|
|
10
|
1
|
1
|
0,10
|
|
255
|
D.05
|
70.600
|
|
10
|
1
|
1
|
0,10
|
|
230
|
D.06
|
22.300
|
|
12
|
1
|
1
|
0,12
|
|
90
|
D.07
|
23.000
|
|
12
|
1
|
1
|
0,10
|
|
90
|
1.2. Đất làng nghề trồng hoa (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ
trợ phục vụ sản xuất)
|
1.428.500
|
|
|
|
|
|
|
1.430
|
|
E.01
|
55.800
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
55
|
E.02
|
37.700
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
50
|
E.03
|
122.800
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
120
|
E.04
|
158.100
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
155
|
E.05
|
114.400
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
110
|
E.06
|
122.200
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
120
|
E.07
|
89.900
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
85
|
E.08
|
8.900
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
10
|
E.09
|
15.900
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
20
|
E.10
|
68.600
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
65
|
E.11
|
38.000
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
50
|
E.12
|
22.200
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
30
|
E.13
|
155.100
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
150
|
E.14
|
75.000
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
75
|
E.15
|
50.300
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
50
|
E.16
|
13.400
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
15
|
E.17
|
87.900
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
85
|
E.18
|
100.200
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
95
|
E.19
|
87.400
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
85
|
E.20
|
4.700
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
5
|
|
1.3. Đất làng nghề trồng cây kiểng,
cây ăn trái (bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục
vụ sản xuất)
|
503.700
|
|
|
|
|
|
|
510
|
|
F.01
|
61.000
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
80
|
F.02
|
130.100
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
120
|
F.03
|
107.500
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
100
|
F.04
|
16.700
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
20
|
F.05
|
35.300
|
|
7
|
1
|
1
|
0,07
|
|
45
|
F.06
|
153.100
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
|
145
|
1.4. Đất làng nghề thủ công truyền thống
(bao gồm đất sản xuất và đất xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất)
|
G
|
107.700
|
|
20
|
1
|
1
|
0,2
|
|
1.080
|
1.5. Đất làng nghề trong khu làng
nghề 36,4 ha, xã Trung An
|
H
|
239.900
|
|
Thực
hiện theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt
|
|
300
|
Tổng
cộng
|
5.090.400
|
|
|
1.300
|
5.300
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia
ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với
tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Các công trình công cộng được bố
trí theo giải pháp phân tán, tại những vị trí thuận tiện và đảm bảo bán kính phục
vụ gần nhất.
- Khu du lịch sinh thái: cần giữ gìn
tôn tạo mảng xanh, sông rạch hiện hữu, gắn kết với hoạt động sản xuất của các
làng nghề truyền thống, yếu tố lịch sử làm cơ sở thu hút du lịch sinh thái,
khám phá thiên nhiên, tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của địa phương
với đặc thù sinh thái khu vực thượng lưu sông Sài Gòn.
- Khu sản xuất làng nghề: áp dụng
khoa học kỹ thuật hiện đại vào nông nghiệp kỹ thuật cao, góp phần hình thành mô
hình nông thôn mới, đồng thời khai thác tiềm năng về du lịch.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng.
- Về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan: cần xây dựng một số điểm nhấn tại khu vực trung tâm hành chánh, dịch vụ
thương mại và một số vị trí quan trọng khác... nhằm kiến tạo bộ mặt cảnh quan
cho khu quy hoạch vừa làm động lực phát triển, nâng cao chất lượng môi trường sống.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được
thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào QCVN 01:2008/BXD và
các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Giao
thông đường bộ:
- Mạng lưới đường phù hợp với quy hoạch
ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2020, định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi.
- Quy hoạch các tuyến đường giao
thông đối ngoại: Tỉnh lộ 15 lộ giới 35m, đường Nguyễn Thị Bằng lộ giới 20m, đường
T4 lộ giới 20m, đây là những tuyến đường chính, quan trọng của khu vực.
- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới
một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh, kết nối với giao thông khu vực xung quanh.
- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch
được quy định như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Mặt
cắt ngang đường (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
Cầu
Bến Nẩy
|
Đường
số 4
|
35
|
4,5
|
10,5-
(5)-10,5
|
4,5
|
2
|
Đường T2
|
Tỉnh lộ 15
|
Ranh
phía Đông
|
25
|
4,5
|
16
|
4,5
|
3
|
Đường Nguyễn Thị Bằng
|
Cầu
Ông Chương
|
Đường
T3
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường Số 8
|
Đường
số 1
|
Đường
số 10
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường Số 10
|
Đường
số 1
|
Đường
số 6
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6
|
Đường T3
|
Đường
T1
|
Đường
T4
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
7
|
Đường T4
|
Đường
T3
|
Ranh
phía Tây
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
8
|
Đường Số 1
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường
T3
|
16
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường Số 2
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
số 3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
10
|
Đường Số 3
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
số 5
|
13
|
3
|
7
|
3
|
11
|
Đường Số 4
|
Tỉnh
lộ 15
|
Ranh
phía Đông
|
13
|
3
|
7
|
3
|
12
|
Đường Số 5
|
Đường
số 1
|
Đường
số 4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
13
|
Đường số 6
|
Đường
số 1
|
Đường
số T2
|
13
|
3
|
7
|
3
|
14
|
Đường Số 6a
|
Đường
số 1
|
Đường
số 4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
15
|
Đường Số 7
|
Đường
T1a
|
Đường
số 4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
16
|
Đường Số 9
|
Đường
T1a
|
Đường
T2
|
13
|
3
|
7
|
3
|
17
|
Đường Số 11
|
Đường
số 1
|
Đường
T1b
|
13
|
3
|
7
|
3
|
18
|
Đường Số 12
|
Đường
T1b
|
Đường
T4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
19
|
Đường Số 13
|
Đường
số 1
|
Đường
T3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
20
|
Đường Số 14
|
Đường
số 1
|
Đường
số 12
|
13
|
3
|
7
|
3
|
21
|
Đường Số 15
|
Đường
số 12
|
Đường
13
|
13
|
3
|
7
|
3
|
22
|
Đường Số 16
|
Đường
số 12
|
Đường
T3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
23
|
Đường T1a
|
Đường
số 2
|
Đường
T3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
24
|
Đường T1b
|
Đường
số 2
|
Đường
T3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
25
|
Đường A
|
Tỉnh lộ 15
|
Đường
6a
|
13
|
3
|
7
|
3
|
26
|
Đường B
|
Đường
A
|
Đường
số 4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
27
|
Đường C
|
Đường
A
|
Đường
số 4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
- Các tuyến đường giao nhau chủ yếu được
tổ chức giao cắt cùng mức, với bán kính bó vĩa tại các
giao lộ Rmin ≥ 8m.
b) Giao
thông đường thủy: Khu vực lập quy hoạch có nhiều sông, kênh, rạch tiếp giáp và
cắt ngang khu đất. Tuy nhiên, chỉ có một con sông chính có
thể đảm nhiệm vai trò giao thông đường thủy của khu quy hoạch với cấp kỹ thuật
cụ thể như sau: Sông Sài Gòn, cấp kỹ thuật: cấp 3.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ
chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu
này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình
công cộng và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ
vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định,
lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền
quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ
hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng
trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa
Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý
chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định
tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực
hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông
tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa
Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở
Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng
11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa
Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại
Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Trung An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|