|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5341/QĐ-UBND 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu khu 3 quận Tân Phú Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
5341/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5341/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU 3, QUẬN TÂN PHÚ (QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/ỌĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng quận Tân Phú;
Căn cứ Quyết định số 4821/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân quận thành phố về
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3292/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
3, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: bao gồm 1
phần phường Phú Thạnh, phần lớn phường Hòa Thạnh, toàn bộ
phường Phú Trung, phường Hiệp Tân và phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú, thành
phố Hồ Chí Minh.
- Ranh giới khu đất tiếp giáp như sau
:
+ Phía Đông Bắc : giáp đường Âu Cơ.
+ Phía Đông Nam : giáp đường Trịnh
Đình Trọng, đường Hòa Bình và kênh Tân Hóa - Bàu Cát.
+ Phía Tây Bắc : giáp đường Thoại Ngọc
Hầu.
+ Phía Tây Nam : giáp đường Phan Anh
(đường Bình Long nối dài cũ) và rạch Bến Trâu.
- Quy mô khu vực quy hoạch: 412,252
ha.
- Tính chất khu vực lập quy hoạch:
+ Khu dân cư hiện hữu cải tạo.
+ Khu dân cư xây dựng mới.
+ Khu thương mại - dịch vụ.
+ Khu công viên cây xanh.
+ Khu công trình dịch vụ đô thị.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Trung tâm Thông tin Quy hoạch (thuộc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung
xây dựng quận Tân Phú đã được phê duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 165.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
24,98
|
B
|
Chỉ tiêu đất các khu ở
|
m2/người
|
|
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở toàn khu quy
hoạch
|
m2/người
|
23,28
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
14,02
|
Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở
|
m2/người
|
0,83
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
1,11
|
Đất thương mại - dịch vụ khác cấp
đơn vị ở
|
|
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
|
+ Chợ
|
m2/công
trình
|
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện
tập)
|
m2/người
hoặc ha/công trình
|
3,46
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2
|
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường
|
m2
|
|
+ Trung tâm dịch vụ khác,...
|
m2
|
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
10,51
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
20,21
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt
|
kwh/người/năm
|
2000
- 2500
|
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải
|
kg/người/ngày
|
1 -
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
45
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,8
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
20
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức
năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được chia làm
5 khu ở (gồm các đơn vị ở) và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được
xác định như sau:
- Khu ở 1: Giới hạn bởi đường Âu Cơ,
đường Thoại Ngọc Hầu, đường Kênh Tân Hóa, đường Hòa Bình và đường Trịnh Đình Trọng.
Diện tích: 93,55 ha; quy mô dân số dự kiến: 39.673 người.
- Khu ở 2: Giới hạn bởi đường Thoại
Ngọc Hầu, đường kênh Tân Hóa, đường Thạch Lam và đường Trịnh Đình Thảo. Diện
tích: 67,72 ha; quy mô dân số dự kiến: 34.491 người.
- Khu ở 3: Giới hạn bởi đường Thoại
Ngọc Hầu, đường Thạch Lam, đường Lũy Bán Bích, đường Lý Thánh Tông và đường
Phan Anh. Diện tích: 112,71 ha; quy mô dân số dự kiến: 41.294 người.
- Khu ở 4: Giới hạn bởi đường Lũy Bán
Bích, đường Trịnh Đình Thảo, đường kênh Tân Hóa, và đường ven rạch Bến Trâu. Diện
tích: 65,53 ha; quy mô dân số dự kiến: 18.322 người.
- Khu ở 5: Giới hạn bởi đường Lũy Bán
Bích, đường ven rạch Bến Trâu, đường Phan Anh, và đường Lý Thánh Tông. Diện
tích: 72,74 ha; quy mô dân số dự kiến: 31.220 người.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở, tổng diện tích 384,15 ha bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 231,27
ha.
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh
trang : diện tích 199,63 ha.
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
: diện tích 21,72 ha.
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp : diện tích 9,92 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 70,76 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục tổng diện
tích 13,67 ha trong đó:
+ Trường mầm non: tổng diện tích 1,99
ha.
* Hiện hữu, cải tạo : diện tích 0,68
ha.
* Xây dựng mới : diện tích 1,31 ha.
+ Trường tiểu học: tổng diện tích
5,44 ha.
* Hiện hữu, cải tạo : diện tích 2,74
ha.
* Xây dựng mới : diện tích 2,70 ha.
+ Trường trung học cơ sở: tổng diện
tích 4,54 ha.
* Hiện hữu, cải tạo : diện tích 2,07
ha.
* Xây dựng mới : diện tích 2,47 ha.
+ Tỷ lệ trong khu hỗn hợp: tổng diện
tích 1,70 ha.
- Khu chức năng hành chính cấp phường:
diện tích 1,40 ha.
- Đất công trình dịch vụ trong khu đất
sử dụng hỗn hợp: diện tích 54,48 ha.
Ghi chú: Tại vị trí các nhà ga của tuyến
metro số 6 bố trí các khu thương mại - dịch vụ trong phạm vi 5 phút đi bộ (khoảng
200 mét), hạn chế chức năng ở.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 18,25 ha. Trong đó:
- Đất cây xanh hiện hữu cải tạo :
4,21 ha.
- Đất cây xanh xây dựng mới : 3,19
ha.
- Đất cây xanh công viên trong khu đất
sử dụng hỗn hợp: diện tích 10,85 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 63,87 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 28,10 ha
bao gồm:
b.1. Đất giáo dục (trường trung học phổ thông, trường cao đẳng, trường dạy
nghề): 0,88 ha.
b.2. Đất
quốc phòng : 0,44 ha.
b.3. Đất
công trình tôn giáo, tín ngưỡng : 3,40 ha.
(Lưu ý: Ủy ban nhân dân quận Tân Phú
cần đảm bảo chính xác nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại đất công trình tôn
giáo, tín ngưỡng.)
b.4. Mặt
nước : 1,34 ha.
b.5. Đất
cây xanh cách ly : 2,61 ha.
b.6. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại : 19,43 ha.
6.2. Cơ cấu sử
dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
384,15
|
93,18
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
231,27
|
56,10
|
1.1
|
Đất nhỏm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
199,63
|
48,42
|
1.2
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
21,72
|
5,27
|
1.3
|
Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp
|
9,92
|
2,41
|
2
|
Đất công trình dịch vụ cộng cộng cấp
đơn vị ở
|
70,76
|
17,16
|
2.1
|
Đất giáo dục
|
13,67
|
3,32
|
|
+ Mầm non
|
1,99
|
0,48
|
|
+ Tiểu học
|
5,44
|
1,32
|
|
+ Trung học cơ sở
|
4,54
|
1,10
|
|
+ Tỷ lệ trong khu hỗn hợp
|
1,70
|
0,41
|
2.2
|
Đất hành chính
|
1,40
|
0,34
|
2.3
|
Đất y tế
|
1,09
|
0,26
|
2.4
|
Đất văn hóa
|
0,12
|
0,03
|
25
|
Đất công trình thương mại dịch vụ,
chợ
|
54,48
|
13,22
|
|
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
0,43
|
0,10
|
|
+ Đất công trình thương mại dịch vụ
trong khu hỗn hợp
|
54,05
|
13,11
|
3
|
Đất cây xanh công viên - thể dục thể
thao
|
18,25
|
4,43
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
7,40
|
1,80
|
|
+ Đất cây xanh theo tỷ lệ trong các
khu hỗn hợp
|
10,85
|
2,63
|
4
|
Đất giao thông (đường giao thông cấp
phân khu vực)
|
63,87
|
15,49
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
28,10
|
6,82
|
1
|
Đất giáo dục (trung học phổ thông,
dạy nghề, cao đẳng...)
|
0,88
|
0,21
|
2
|
Đất quốc phòng
|
0,44
|
0,11
|
3
|
Đất tôn giáo
|
3,40
|
0,82
|
4
|
Mặt nước
|
1,34
|
0,33
|
5
|
Đất cây xanh cách ly
|
2,61
|
0,63
|
6
|
Đất giao thông đối ngoại (từ đường
khu vực trở lên)
|
19,43
|
4,71
|
Tổng
cộng
|
412,25
|
100
|
6.3. Cơ cấu sử dụng
đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị
ở:
Khu ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mât
đọ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
(m2/người)
|
(%)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Khu ở
1 (Diện tích: 93,55 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020: 39.673 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
859.289
|
21,66
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
614.537
|
15,49
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
|
594.178
|
|
|
|
|
|
|
I.2.2
|
35.848
|
|
55
|
1
|
9
|
1,9
|
|
I.3
|
18.836
|
|
65
|
1
|
9
|
2,0
|
|
I.4.2
|
54.396
|
|
40
|
1
|
8
|
1,0
|
|
I.5.1
|
53.187
|
|
40
|
1
|
9
|
1,0
|
|
I.6.1
|
68.659
|
|
35
|
1
|
9
|
0,7
|
|
I.7.2
|
6.237
|
|
75
|
1
|
8
|
2,6
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.8.2
|
15.401
|
|
65
|
1
|
8
|
2,0
|
I.9.2
|
92.641
|
|
35
|
1
|
9
|
0,7
|
I.10
|
15.017
|
|
65
|
1
|
8
|
2,0
|
I.11.1
|
104.106
|
|
35
|
1
|
8
|
0,7
|
I.12.3
|
80.963
|
|
35
|
1
|
8
|
0,7
|
I.13.1
|
20.180
|
|
60
|
1
|
8
|
1,8
|
I.14.1
|
17.775
|
|
65
|
1
|
8
|
2,0
|
|
I.15.3
|
10.932
|
|
70
|
1
|
8
|
2,5
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
13.559
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở
|
I.11.3
|
6.081
|
|
35
|
1
|
15
|
6,1
|
xây dựng mới
|
I.14.2
|
4.003
|
|
49.3
|
1
|
20
|
8,0
|
|
I.14.3
|
3.475
|
|
39
|
1
|
17
|
6,3
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
|
6.800
|
|
40
|
1
|
20
|
6,0
|
1.2. Đất thương mại - dịch vụ
|
|
50.211
|
1,27
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
22.648
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
5.684
|
|
|
|
|
|
- Trường mầm non Phượng Hồng - hiện
hữu cải tạo
|
I.5.4
|
1.366
|
|
40
|
1
|
3
|
0,9
|
- Trường mầm non 19 - hiện hữu cải
tạo
|
I.6.2
|
417
|
|
40
|
1
|
3
|
0,9
|
- Trường mầm non Quỳnh Anh - hiện hữu
cải tạo
|
I.12.6
|
500
|
|
40
|
1
|
3
|
0,9
|
- Trường mầm non - xây dựng mới
|
I.12.1
|
3.401
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học
|
|
13.217
|
|
|
|
|
|
- Trường tiểu học Hồ Văn Cường - hiện
hữu cải tạo
|
I.11.5
|
416
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Trường tiểu học Hồ Văn Cường (cơ
sở 1) - hiện hữu cải tạo
|
I.12.5
|
4.295
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
-Trường tiểu học Hồ Văn Cường (phân
hiệu 2 - hiện hữu cải tạo)
|
I.12.7
|
391
|
|
40
|
2
|
4
|
1.2
|
- Trường tiểu học Hồ Văn Cường
(phân hiệu Hoa văn) - hiện hữu cải tạo
|
I.13.2
|
3.202
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Trường tiểu học- xây dựng mới
|
I.11.2
|
1.481
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Trường tiểu học- xây dựng mới
|
I.15.2
|
3.432
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
3.747
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học cơ sở Thoại Ngọc
Hầu - hiện hữu cải tạo
|
I.2.5
|
3.747
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Đất hành chính
|
|
3.428
|
|
|
|
|
|
+ Công an phường Phú Trung
|
I.4.1
|
1.055
|
|
50
|
2
|
5
|
2,0
|
+ Ủy ban nhân dân phường Phú Trung
|
I.5.2
|
669
|
|
50
|
2
|
5
|
2,0
|
+ Xây dựng mới
|
I.5.3
|
1.704
|
|
50
|
2
|
5
|
2,0
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
|
22.276
|
|
|
|
|
|
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ (Chợ
Phú Trung)
|
I.12.4
|
576
|
|
40
|
1
|
3
|
0,8
|
+ Đất công trình thương mại dịch vụ
trong khu hỗn hợp
|
|
21.700
|
|
40
|
1
|
20
|
6,5
|
- Đất y tế
|
|
8.759
|
|
|
|
|
|
+ Bệnh viện quận Tân Phú
|
I.2.3
|
8.524
|
|
34,93
|
1
|
5
|
1,7
|
+ Trạm y tế phường
|
I.6.4
|
235
|
|
50
|
1
|
3
|
1,0
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
42.109
|
1,06
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh hiện hữu
|
I.2.4
|
706
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh hiện hữu
|
I.15.1
|
29.502
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh xây dựng mới
|
I.7.1
|
1.293
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh xây dựng mới
|
I.8.1
|
1.509
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh xây dựng mới
|
I.12.2
|
2.899
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
6.200
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
145.532
|
3,67
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
|
145.532
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
76.211
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
9.530
|
|
|
|
|
|
- Chùa Thiên Chánh
|
I.5.5
|
1.140
|
|
|
|
|
|
- Giáo xứ Phú Hòa
|
I.9.1
|
822
|
|
|
|
|
|
- Nhà thờ Tân Phú Hòa
|
I.11.4
|
2.453
|
|
|
|
|
|
- Miếu Quan Âm
|
I.13.3
|
5.115
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh hành lang an toàn
kênh Tân Hóa - Lò Gốm
|
|
17.581
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại (từ
đường khu vực trở lên)
|
|
49.100
|
|
|
|
|
|
Khu ở
2 (Diện tích: 67,72 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020: 34.491 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
601.345
|
17,43
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
475.912
|
13,80
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
|
428.077
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
II.1.2
|
16.779
|
|
65
|
1
|
9
|
2,0
|
II.2.1
|
10.944
|
|
70
|
1
|
9
|
2,5
|
II.3.3
|
16.720
|
|
65
|
1
|
8
|
2,0
|
II.4.3
|
2.794
|
|
|
|
|
|
II.4.4
|
33.486
|
|
55
|
1
|
8
|
1,7
|
II.5.3
|
86.327
|
|
35
|
1
|
9
|
0,7
|
II.6.2
|
46.619
|
|
40
|
1
|
9
|
0,8
|
II.7.1
|
25.229
|
|
60
|
1
|
9
|
1,8
|
II.8.2
|
58.351
|
|
40
|
1
|
9
|
0,8
|
II.9.2
|
24.319
|
|
60
|
1
|
8
|
1,8
|
II.10.2
|
63.657
|
|
35
|
1
|
8
|
0,7
|
II.11.3
|
18.942
|
|
65
|
1
|
9
|
2,0
|
II.12.1
|
12.439
|
|
70
|
1
|
8
|
2,5
|
II.13
|
11.471
|
|
70
|
1
|
8
|
2,5
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
44.435
|
|
|
|
|
|
|
II.1.3
|
3.401
|
|
20.96
|
1
|
24
|
4,7
|
|
II.3.1
|
4.066
|
|
40
|
1
|
18
|
7,2
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
II.3.1
|
2.708
|
|
40
|
1
|
5
|
1,2
|
II.4.1
|
15.244
|
|
37.99
|
1
|
21
|
6,7
|
II.8.3
|
4.647
|
|
37.91
|
1
|
20
|
7,2
|
II.9.3
|
5.173
|
|
75
|
1
|
5
|
2,6
|
II.9.4
|
5.608
|
|
40
|
1
|
5
|
1,2
|
|
II.
11.5
|
3.588
|
|
39.15
|
1
|
15
|
5,9
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
|
3.400
|
|
40
|
1
|
20
|
6,0
|
1.2. Đất thương
mại - dịch vụ
|
|
49.535
|
1,44
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
29.198
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
3.541
|
|
|
|
|
|
-Trường mầm non xây dựng mới
|
II.2.2
|
3.541
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học
|
|
15.534
|
|
|
|
|
|
- Trường tiểu học Huỳnh Văn Chính -
hiện hữu cải tạo
|
II.4.2
|
7.048
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Trường tiểu học xây dựng mới
|
II.1.1
|
2.801
|
|
18.98
|
2
|
4
|
0,8
|
- Trường tiểu học xây dựng mới
|
II.12.2
|
5.685
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
10.123
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học cơ sở Tân Phú -
hiện hữu cải tạo
|
II.1.1
|
2.980
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Trường trung học cơ sở Đồng Khởi
- hiện hữu cải tạo
|
II.7.2
|
7.143
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Đất hành chính
|
|
2.817
|
|
|
|
|
|
+ Trạm cấp nước Trung An
|
II.5.1
|
394
|
|
50
|
2
|
3
|
1,3
|
+ Ủy ban nhân dân phường Hòa Thạnh
|
II.10.1
|
2.423
|
|
50
|
2
|
5
|
2,0
|
- Đất dịch vụ - thương mại
|
|
23.320
|
|
|
|
|
|
+ Đất dịch vụ - thương mại
|
II.6.1
|
1.920
|
|
60
|
1
|
5
|
1,8
|
+ Đất công trình thương mại dịch vụ
trong khu hỗn hợp
|
|
21.400
|
|
40
|
1
|
20
|
6,5
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
8.468
|
0,25
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh hiện hữu
|
II.5.2
|
782
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh hiện hữu
|
II.8.1
|
1.814
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh hiện hữu
|
II.9.1
|
838
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
II.3.4
|
634
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
4.400
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
61.630
|
1,79
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
|
61.630
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
75.855
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giáo dục (trung học phổ
thông, dạy nghề, cao đẳng...)
|
|
5.941
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông Đức
Trí
|
II.1.1
|
3.776
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật
Sài Gòn
|
II.5.4
|
2.165
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
2.2. Đất quốc phòng
|
II.
11.4
|
2.601
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng +
Đình Hòa Thạnh
|
II.11.1
|
613
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao thông đối ngoại (từ
đường khu vực trở lên)
|
|
66.700
|
|
|
|
|
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
1.048.240
|
25,38
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
605.816
|
14,67
|
|
|
|
|
Khu ở
3 (Diện tích: 112,71 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020: 41.294 người )
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
|
556.447
|
|
|
|
|
|
|
III.1
|
7.280
|
|
80
|
1
|
9
|
2,8
|
|
III.2
|
5.892
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
|
III.3.2
|
11.344
|
|
70
|
1
|
7
|
2,5
|
|
III.4
|
10.306
|
|
70
|
1
|
7
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
III.5
|
8.324
|
|
75
|
1
|
7
|
2,6
|
III.6.2
|
3.895
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
III.7
|
4.989
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
III.8
|
4.346
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
III.9
|
2.873
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
III.10
|
4.512
|
|
80
|
1
|
8
|
2,8
|
III.11
|
5.114
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
|
III.12
|
4.464
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
|
III.13
|
2.459
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
|
III.14
|
4.359
|
|
80
|
1
|
8
|
2,8
|
|
III.15
|
5.118
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
|
III.16
|
4.311
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
|
III.17
|
2.416
|
|
80
|
1
|
7
|
2,8
|
|
III.18.2
|
27.684
|
|
60
|
1
|
8
|
1,8
|
|
III.19.1
|
80.100
|
|
50
|
1
|
7
|
1,5
|
|
III.20
|
10.483
|
|
70
|
1
|
8
|
2,5
|
|
III.21
|
3.767
|
|
90
|
1
|
9
|
3,2
|
|
III.22
|
3.427
|
|
90
|
1
|
9
|
3,2
|
|
III.23
|
7.460
|
|
90
|
1
|
9
|
3,2
|
|
III.24.2
|
5.150
|
|
80
|
1
|
5
|
3,2
|
|
III.26
|
20.022
|
|
65
|
1
|
9
|
2,0
|
|
III.27.2
|
26.410
|
|
60
|
1
|
7
|
1,8
|
|
III.28.3
|
12.197
|
|
70
|
1
|
8
|
2,1
|
|
III.29.1
|
3.827
|
|
80
|
1
|
8
|
2,8
|
|
III.30.1
|
33.683
|
|
55
|
1
|
7
|
1,4
|
|
III.31.3
|
30.338
|
|
55
|
1
|
8
|
1,4
|
|
III.32
|
29.501
|
|
60
|
1
|
8
|
1,5
|
|
III.33.2
|
22.226
|
|
60
|
1
|
8
|
1,5
|
|
III.34.1
|
42.120
|
|
60
|
1
|
8
|
1,8
|
|
III.35
|
6.583
|
|
80
|
1
|
9
|
2,8
|
|
III.36
|
16.189
|
|
65
|
1
|
9
|
2,0
|
|
III.37.2
|
59.762
|
|
45
|
1
|
8
|
1,1
|
|
III.38.1
|
23.516
|
|
60
|
1
|
9
|
1,8
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
19.869
|
|
|
|
|
|
|
III.28.1
|
6.799
|
|
50
|
1
|
18
|
6,5
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
III.31.2
|
5.218
|
|
35,4
|
1
|
18
|
7,1
|
|
III.33.5
|
4.420
|
|
38,78
|
1
|
19
|
7,2
|
|
III.33.6
|
3.432
|
|
38,61
|
1
|
24
|
7,2
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
|
29.500
|
|
40
|
1
|
20
|
6,0
|
1.2. Đất thương mại - dịch vụ
|
|
228.188
|
5,53
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
31.540
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
1.579
|
|
|
|
|
|
- Trường mầm non Hoàng Anh - hiện hữu
cải tạo
|
III.25.2
|
1.579
|
|
40
|
1
|
3
|
0,9
|
+ Trường tiểu học
|
|
12.961
|
|
|
|
|
|
- Trường tiểu học Duy Tân - hiện hữu
cải tạo
|
III.19.2
|
1.414
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Trường tiểu học Hiệp Tân - hiện hữu
cải tạo
|
III.33.1
|
4.952
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Trường tiểu học xây dựng mới
|
III.37.1
|
6.595
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
+ Tỷ lệ đất giáo dục trong khu tái
thiết
|
|
17.000
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Đất hành chính
+ Trụ sở liên cơ quan phường Hiệp
Tân
|
III.31.1
|
2.601
|
|
50
|
2
|
5
|
2,5
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
|
193.516
|
|
|
|
|
|
+ Đất dịch vụ - thương mại, chợ (Chợ
Hiệp Tân)
|
III.
19.5
|
1.848
|
|
40
|
1
|
3
|
0,8
|
+ Đất công trình thương mại dịch vụ
trong khu hỗn hợp
|
|
191.668
|
|
40
|
1
|
20
|
6,5
|
- Đất y tế
Trung tâm y tế quận Tân Phú
|
III.3.1
|
531
|
|
60
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
53.790
|
1,30
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh hiện hữu
|
III.24.1
|
291
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
III.19.6
|
2.732
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
III.28.2
|
1.028
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
III.30.2
|
1.339
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
48.400
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
162.228
|
3,93
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
|
162.228
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
78.860
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
15.940
|
|
|
|
|
|
- Đền thờ Trần Hưng Đạo
|
III.6.1
|
221
|
|
|
|
|
|
- Chùa Đại Bi
|
III.
18.1
|
763
|
|
|
|
|
|
- Giáo xứ Phú Thọ Hòa
|
III.
19.3
|
8.888
|
|
|
|
|
|
- Chùa Phước Sơn
|
1.137
|
|
|
|
|
|
- Miếu Năm Bà
|
220
|
|
|
|
|
|
- Miếu Công Hầu
|
307
|
|
|
|
|
|
- Miếu Hòa Tây
|
III.33.3
|
456
|
|
|
|
|
|
- Chùa Pháp Giới
|
III.37.3
|
3.948
|
|
|
|
|
|
2.2. Mặt nước
|
|
2.720
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại (từ
đường khu vực trở lên)
|
|
60.200
|
|
|
|
|
|
Khu ở
4 (Diện tích: 65,53 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020:
18.322 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
650.379
|
35,50
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
193.724
|
10,57
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
|
59.844
|
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
IV.2.1
|
7.54
|
|
|
|
|
|
IV.3.2
|
7.515
|
|
80
|
1
|
8
|
2,4
|
IV.5.2
|
14.388
|
|
70
|
1
|
7
|
2,1
|
IV.
6
|
4.914
|
|
80
|
1
|
7
|
2,4
|
|
IV.10.5
|
7.873
|
|
75
|
1
|
7
|
1,9
|
|
IV.18.1
|
7.132
|
|
|
|
|
|
|
IV.19.4
|
10.482
|
|
70
|
1
|
7
|
2,1
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
100.680
|
|
|
|
|
|
|
IV.1.2
|
5.788
|
|
34,4
|
1
|
20
|
7,2
|
|
IV.2.3
|
7.646
|
|
43
|
1
|
18
|
7,0
|
IV.4.2
|
2.069
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
IV.5.1
|
6.530
|
|
80
|
1
|
5
|
2,8
|
IV.9.2
|
8.207
|
|
40
|
1
|
18
|
7,2
|
IV.10.4
|
13.988
|
|
80
|
1
|
5
|
2,8
|
IV.12.1
|
9.381
|
|
44,9
|
1
|
22
|
7,9
|
|
IV.13
|
16.298
|
|
65
|
1
|
5
|
2,0
|
|
IV.16
|
12.256
|
|
65
|
1
|
5
|
2,0
|
|
IV.19.1
|
18.517
|
|
65
|
1
|
5
|
2,0
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
|
33.200
|
|
40
|
1
|
20
|
6,0
|
1.2. Đất thương
mại - dịch vụ
|
|
195.252
|
10,66
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
21.593
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
3.192
|
|
|
|
|
|
Trường mầm non xây dựng mới
|
IV.1.6
|
3.192
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học
|
|
8.998
|
|
|
|
|
|
Trường tiểu học Tân Hóa - hiện hữu,
cải tạo
|
IV.19.2
|
1.991
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
Trường tiểu học - xây dựng mới
|
IV.21.2
|
7.007
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
9.403
|
|
|
|
|
|
Trường trung học cơ sở - xây dựng mới
|
IV.10.1
|
9.403
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Đất hành chính
|
|
5.159
|
|
|
|
|
|
+ Công ty điện lực Tân Phú
|
IV.3.1
|
373
|
|
50
|
2
|
5
|
1,5
|
+ Trung tâm bồi dưỡng chính trị quận
Tân Phú
|
IV.7.1
|
3.193
|
|
50
|
2
|
5
|
2,0
|
+ Trụ sở liên cơ quan liên phường
Tân Thới Hòa
|
IV.11.1
|
1.593
|
|
50
|
2
|
5
|
2,0
|
- Đất dịch vụ - thương mại
|
|
227.800
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình thương mại dịch vụ
trong khu hỗn hợp
|
|
227.800
|
|
40
|
1
|
20
|
6,5
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
53.088
|
2,90
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh hiện hữu
|
IV.10.6
|
3.344
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh hiện hữu
|
IV.19.3
|
555
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
IV.
1.4
|
944
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
IV.
1.7
|
7.384
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
IV.5.3
|
2.822
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
IV.10.6
|
2.439
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
35.600
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
149.015
|
8,13
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
|
149.015
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
4.921
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giáo dục (Trường cao đẳng
công nghệ thông tin)
|
IV.1.5
|
2.893
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
2.2. Đất tôn giáo, tín ngưỡng (Tu
viện Huệ Quang)
|
IV.8.1
|
2.028
|
|
|
|
|
|
Khu ở
5 ( Diện tích: 72,74 ha; dự báo quy mô dân số đến 2020:
31.220 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
682.040
|
21,85
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
422.831
|
13,54
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
|
357.820
|
|
|
|
|
|
|
V.1.2
|
4.450
|
|
80
|
1
|
8
|
2,4
|
|
V.2
|
39.584
|
|
55
|
1
|
8
|
1,4
|
Đất nhóm nhà ở
|
V.3.1
|
7.155
|
|
75
|
1
|
8
|
2,3
|
hiện hữu cải tạo
|
V.4.1
|
6.424
|
|
75
|
1
|
7
|
2,3
|
|
V.5.1
|
29.353
|
|
60
|
1
|
8
|
1,8
|
|
V.6.3
|
26.229
|
|
60
|
1
|
8
|
1,8
|
|
V.10.2
|
21.709
|
|
60
|
1
|
8
|
1,5
|
|
V.11
|
34.390
|
|
55
|
1
|
8
|
1,4
|
|
V.12
|
27.050
|
|
55
|
1
|
8
|
1,4
|
|
V.13.1
|
72.234
|
|
50
|
1
|
9
|
1,3
|
|
V.14
|
17.418
|
|
65
|
1
|
7
|
1,6
|
|
V.15.2
|
29.020
|
|
60
|
1
|
9
|
1,5
|
|
V.16
|
19.011
|
|
65
|
1
|
7
|
1,6
|
|
V.17.1
|
23.793
|
|
60
|
1
|
9
|
1,5
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
38.711
|
|
|
|
|
|
|
V.3.2
|
6.945
|
|
30,8
|
1
|
18
|
4,7
|
|
V.4.3
|
5.099
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
V.5.3
|
10.676
|
|
70
|
1
|
5
|
2,1
|
V.9.4
|
3.755
|
|
26,8
|
1
|
27
|
7,2
|
V.9.5
|
6.661
|
|
35
|
1
|
18
|
6,0
|
|
V.10.3
|
5.575
|
|
75
|
1
|
5
|
2,3
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
|
26.300
|
|
40
|
1
|
20
|
6,0
|
1.2. Đất thương mại - dịch vụ
|
|
88.913
|
2,85
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
31.724
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
5.928
|
|
|
|
|
|
Trường mầm non khu dân cư Fimexco -
hiện hữu cải tạo
|
V.6.1
|
789
|
|
40
|
1
|
3
|
0,9
|
Trường mầm non Thiên Lý - hiện hữu
cải tạo
|
V.13.2
|
2.250
|
|
40
|
1
|
3
|
0,9
|
Trường mầm non xây dựng mới
|
V.5.2
|
2.500
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
Trường mầm non khu dân cư Savimex -
xây dựng mới
|
V.13.2
|
389
|
|
40
|
1
|
3
|
0,9
|
+ Trường tiểu học
|
|
3.661
|
|
|
|
|
|
Trường tiểu học Âu Cơ - hiện hữu cải
tạo
|
V.17.2
|
3.661
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
22.135
|
|
|
|
|
|
Trường trung học cơ sở Tân Thới Hòa
- hiện hữu cải tạo
|
V.3.4
|
3.715
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
Trường trung học cơ sở Hùng Vương -
hiện hữu cải tạo
|
V.17.2
|
3.101
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
Trường trung học cơ sở xây dựng mới
|
V.7.1
|
11.375
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
Trường trung học cơ sở xây dựng mới
|
V.10.4
|
3.944
|
|
40
|
2
|
4
|
1,2
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
|
78.000
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình thương mại dịch vụ
trong khu hỗn hợp
|
|
78.000
|
|
40
|
1
|
20
|
6,5
|
- Đất y tế
|
|
1.643
|
|
|
|
|
|
+ Trạm y tế phường Tân Thới Hòa
|
V.3.5
|
404
|
|
50
|
1
|
3
|
1,0
|
+ Bệnh viện ngoại thần kinh quốc tế
|
V.17.3
|
1.239
|
|
50
|
1
|
5
|
1,5
|
- Đất văn hóa
+ Nhà văn hóa phường Tân Thới Hòa
|
V.13.3
|
1.246
|
|
50
|
1
|
5
|
1,5
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
25.046
|
0,80
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh hiện hữu
|
V.6.2
|
1.815
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
755
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh hiện hữu
|
V.13.6
|
1.725
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
V.1.2
|
1.574
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
V.3.3
|
846
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
V.4.2
|
912
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh xây dựng mới
|
V.7.3
|
3.519
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
- Trong đất sử dụng hỗn hợp
|
|
13.900
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
121.550
|
3,89
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
|
121.550
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
45.360
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất quốc phòng
|
V.15.1
|
1.763
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
6.084
|
|
|
|
|
|
Đình Tân Hòa Tây
|
V.9.3
|
372
|
|
|
|
|
|
Chùa Hạnh Nguyện
|
1.155
|
|
|
|
|
|
Chùa Nghĩa Thuận
|
V.10.1
|
3.925
|
|
|
|
|
|
Chùa Phước Huệ
|
V.13.5
|
61
|
|
|
|
|
|
Chùa Quan Âm
|
V.15.4
|
396
|
|
|
|
|
|
Chùa Từ Huê
|
V.17.4
|
175
|
|
|
|
|
|
2.3. Mặt nước
|
|
10.718
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất cây xanh cách ly
|
|
8.495
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất giao thông đối ngoại (từ
đường khu vực trở lên)
|
|
18.300
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với trường mầm non: Trong trường
hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của
trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường
hợp này, phương án thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép (tầng 03
không bố trí lớp học).
- Đối với các dự án: Khi triển khai
xây dựng các dự án thành phần sẽ căn cứ vào chiều cao do Cục Tác chiến - Bộ Quốc
phòng thỏa thuận theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ để làm cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền xem xét (tùy theo vị trí các hạng
mục công trình, khi cần thiết sẽ lấy thêm ý kiến của Cụm Cảng Hàng Không Miền
Nam).
6.4. Cơ cấu sử
dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký
hiệu
|
Cơ cấu
|
Diện
tích
|
Tầng
cao
|
Mật
độ xây dựng
|
Hệ số
sử dụng đất
|
Diện
tích các khu chức năng
|
Tỷ lệ
các khu chức năng
|
(ha)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
(%)
|
(lần)
|
(ha)
|
(%)
|
Khu ở
1
|
3,47
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
0,8
|
2
|
15
|
40
|
4,8
|
0,68
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,12
|
15
|
I.2.1
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,16
|
2
|
15
|
40
|
4,8
|
0,99
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,17
|
15
|
I.6.3
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,09
|
2
|
15
|
40
|
6,0
|
0,76
|
70
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,33
|
30
|
I.14.4
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
0,42
|
2
|
8
|
40
|
3,2
|
0,42
|
100
|
Khu ở
2
|
2,92
|
1
|
5
|
0,05
|
|
|
|
II.1.4
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
0,98
|
2
|
15
|
40
|
4,8
|
0,83
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,15
|
15
|
II.3.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,94
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,65
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,29
|
15
|
Khu ở
3
|
28,65
|
|
|
|
|
|
|
III.19.4
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
2,08
|
2
|
20
|
40
|
6,5
|
2,08
|
100
|
III.25.1
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
17,00
|
2
|
20
|
40
|
6,5
|
11,90
|
70
|
Đất giáo dục
|
1
|
4
|
40
|
1,2
|
1,70
|
10
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
3,40
|
20
|
III.27.1
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
2,42
|
2
|
20
|
40
|
6,5
|
2,06
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,36
|
15
|
III.29.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
0,84
|
2
|
15
|
40
|
4,8
|
0,71
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,13
|
15
|
III.33.4
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,50
|
2
|
8
|
40
|
3,2
|
1,28
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,23
|
15
|
III.34.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
3,38
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
2,87
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,51
|
15
|
III.38.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,43
|
2
|
12
|
40
|
4,8
|
1,22
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,21
|
15
|
Khu ở
4
|
29,66
|
|
|
|
|
|
|
IV.1.1
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
2,80
|
2
|
20
|
40
|
6,5
|
2,80
|
100
|
IV.2.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,62
|
2
|
18
|
40
|
6,0
|
1,38
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,24
|
15
|
IV.4.1
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
3,43
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
2,92
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,51
|
15
|
IV.7.2
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
1,67
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,42
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,25
|
15
|
IV.
8.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
2,02
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,72
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,30
|
15
|
IV.9.1
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
3,99
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
3,39
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,60
|
15
|
IV.
10.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,54
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,31
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,23
|
15
|
IV.10.3
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
2,38
|
2
|
18
|
40
|
6,0
|
2,38
|
100
|
IV.11.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,69
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,44
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,25
|
15
|
IV.12.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
0,59
|
2
|
18
|
40
|
6,0
|
0,50
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,09
|
15
|
IV.14
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
0,41
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
0,35
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,06
|
15
|
IV.15
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
0,54
|
2
|
18
|
40
|
6,0
|
0,46
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,08
|
15
|
IV.17
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
1,52
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,29
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,23
|
15
|
IV.18.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
0,82
|
2
|
18
|
40
|
6,0
|
0,70
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,12
|
15
|
IV.20
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
1,41
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,20
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,21
|
15
|
IV.21.1
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
0,75
|
2
|
18
|
40
|
6,5
|
0,75
|
100
|
IV.22
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
2,48
|
2
|
15
|
40
|
4,8
|
2,11
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,37
|
15
|
Khu ở
5
|
11.82
|
|
|
|
|
|
|
V.1.1
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
0,98
|
2
|
15
|
40
|
6,0
|
0,98
|
100
|
V.7.2
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,55
|
2
|
20
|
40
|
6,5
|
1,55
|
100
|
V.8
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
2,07
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,76
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,31
|
15
|
V.9
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
4,82
|
2
|
15
|
40
|
5,0
|
4,10
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,72
|
15
|
V.13.4
|
Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở
|
1,74
|
2
|
20
|
40
|
6,0
|
1,48
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,26
|
15
|
V.15.3
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
0,66
|
2
|
20
|
40
|
6
|
0,56
|
85
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1
|
5
|
0,05
|
0,10
|
15
|
Tổng
|
76,52
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
quận Tân Phú, khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư đô thị với các cơ sở
hạ tầng xã hội và kỹ thuật đầy đủ, đảm bảo môi trường sống tốt cho người dân. Đảm
bảo cơ cấu sử dụng đất đai và thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với các khu vực
xung quanh, đảm bảo cho sự phát triển đô thị bền vững.
- Tổ chức không gian cao tầng tập
trung theo từng cụm làm điểm nhấn kiến trúc cảnh quan cho đô thị với mật độ xây
dựng thấp tại khu vực tái thiết đô thị phía Nam đường Thoại Ngọc Hầu và dọc các
trục đường thương mại, các nút giao thông lớn như trục đường Lũy Bán Bích, đường
Hòa Bình, đường Thoại Ngọc Hầu; nút giao thông đường Âu Cơ và đường Thoại Ngọc
Hầu, nút giao thông đường Hòa Bình và đường Lũy Bán Bích, nút giao thông đường
Phan Anh và đường Thoại Ngọc Hầu...xây dựng hình ảnh bộ mặt quận và tạo động lực
phát triển đô thị.
- Quy hoạch tỷ lệ đất cây xanh sử dụng
công cộng phù hợp trong các khu hỗn hợp tạo không gian cảnh quan và tăng chất
lượng môi trường sống.
- Thực hiện mở mới các tuyến giao
thông theo quy hoạch chung của quận và thành phố, xây dựng các tuyến đường khu
vực và nội bộ đảm bảo chỉ tiêu mật độ đường. Xây dựng thêm các công trình công
cộng, nhất là trường học, đảm bảo bán kính phục vụ và theo đúng tiêu chuẩn quy
định.
- Về khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các quy chế quản lý quy hoạch -
kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi Đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt
Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Một số nguyên tắc phát triển không
gian, cảnh quan, kiến trúc đô thị tại các khu vực có nhà ga tuyến metro:
+ Đề xuất khoảng lùi lớn tại tầng trệt
các khu hỗn hợp dọc tuyến metro.
+ Tăng cường các mảng xanh phía trước
các công trình.
+ Tổ chức không gian đi bộ kết nối
các lối lên xuống của các ga metro với các khu vực thương mại - dịch vụ trong
các khu đất hỗn hợp.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích
giao thông là 83,30 ha. Trong đó diện tích giao thông trong đơn vị ở là 63,87
ha và diện tích giao thông đối ngoại là 19,43 ha.
- Về giao thông
đường bộ đối ngoại có các tuyến: đường Thoại Ngọc Hầu (lộ giới 44 mét), đường
Phan Anh (lộ giới 30 mét) và đường Âu Cơ (lộ giới 30 mét).
- Về các công
trình phục vụ giao thông đối ngoại có 03 nút giao thông chính (giao cắt giữa
các trục đường đối ngoại với các đường chính khác) và các bến bãi xe, chủ yếu
được xác định tại các vị trí thuận lợi kết nối với các ga của tuyến metro số 6
dọc theo đường Lũy Bán Bích.
- Về giao thông
đối nội: dự kiến nâng cấp, cải tạo và mở rộng các trục đường chính như sau:
+ Theo hướng Đông Tây gồm có các đường:
đường Trịnh Đình Thảo (lộ giới 24 mét), đường Thạch Lam (lộ giới 24 mét), đường
Hòa Bình (lộ giới 30 mét), đường Lý Thánh Tông (lộ giới 20 mét) và đường Rạch Bến
Trâu (lộ giới 24 mét).
+ Theo hướng Bắc Nam gồm có các đường:
đường Kênh Hiệp Tân (lộ giới 34 mét), đường Tô Hiệu (lộ giới 23 mét), đường Lũy
Bán Bích (lộ giới 30 mét), đường D7 (lộ giới 20 mét), đường Kênh Tân Hóa (lộ giới
50 mét), đường Khuông Việt (lộ giới 24 mét).
- Các công trình phục vụ giao thông:
+ Bến bãi xe: Dự kiến có 03 ga metro ngầm nằm dọc theo đường Lũy Bán Bích, lối lên xuống dự kiến bố trí tại
các vị trí thuận lợi kết nối với các khu hỗn hợp. Các bãi đậu xe khu vực dự kiến
kết hợp với các bãi xe của các khu hỗn hợp.
+ Nút giao thông: Dự kiến cải tạo và
xây dựng 03 nút giao thông nằm trên trục đường Thoại Ngọc Hầu tại các vị trí
giao cắt với các trục đường đối ngoại và các tuyến đường chính khác. Cụ thể như
sau:
* Nút giao cắt đường Thoại Ngọc Hầu -
Phan Anh - Hòa Bình - Bình Long.
* Nút giao cắt đường Thoại Ngọc Hầu -
đường Lũy Bán Bích.
* Nút giao cắt đường Thoại Ngọc Hầu -
đường Âu Cơ.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Giao
thông đối ngoại
|
|
|
|
|
1
|
Đường Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Âu Cơ
|
Đường
Phan Anh
|
44
|
5
|
15+(4)+15
|
5
|
2
|
Đường Phan Anh
|
ĐườngThoại
Ngọc Hầu
|
Đường
Rạch Bến Trâu
|
30
|
6
|
7+(4)+7
|
6
|
3
|
Đường Âu Cơ
|
ĐườngThoại
Ngọc Hầu
|
Đường
Trịnh Đình Trọng
|
30
|
6
|
18
|
6
|
B
|
Giao thông đối nội
|
|
|
|
|
1
|
Đường Hòa Bình
|
Ngã
Tư Bốn Xã
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
30
|
6
|
7+(4)+7
|
6
|
2
|
Đường Rạch Bến Trâu
|
Đường
Phan Anh
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
3
|
Đường Lương Minh Nguyệt
|
Đường
Lương Thế Vinh
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
16
|
4
|
8
|
4
|
4
|
Đường Lương Minh Nguyệt (nối dài)
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường Lương Thế Vinh
|
Đường
Rạch Bến Trâu
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
16
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường Lê Quát
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường Nguyễn Trọng Quyền
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường Bùi Cẩm Hổ
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường Lý Thánh Tông
|
Đường
Phan Anh
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
10
|
Đường Nguyễn Văn Yến
|
Đường
Phan Anh
|
Đường
Tô Hiệu
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường Hoàng Xuân Hoành
|
Đường
Kênh Hiệp Tân
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
13
|
3
|
7
|
3
|
12
|
Đường Lý Thái Tông
|
Đường
Nguyễn Văn Vịnh
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
13
|
3
|
7
|
3
|
13
|
Đường Nguyễn Văn Vịnh
|
Đường
Hòa Bình
|
Đường
Lý Thánh Tông
|
16
|
4
|
8
|
4
|
14
|
Đường Cây Keo
|
Đường
Tô Hiệu
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
16
|
4
|
8
|
4
|
15
|
Đường Tô Hiệu
|
Đường
Lê Quang Chiểu
|
Đường
Hòa Bình
|
23
|
4,5
|
14
|
4,5
|
16
|
Đường Nguyên Lý
|
Đường
Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Lê Quang Chiểu
|
23
|
4,5
|
14
|
4,5
|
17
|
Đường Hoàng Thiều Hoa
|
Đường
Thạch Lam
|
Đường
Hòa Bình
|
13
|
2,5
|
8
|
2,5
|
18
|
Đường Lương Trúc Đàm
|
Đường
Tô Hiệu
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
13
|
2,5
|
8
|
2,5
|
19
|
Đường Huỳnh Văn Một
|
Đường
Tô Hiệu
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
13
|
2,5
|
8
|
2,5
|
20
|
Đường Dương Khê
|
Đường
Tô Hiệu
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
13
|
2,5
|
8
|
2,5
|
21
|
Đường Ý Lan
|
Đường
Lê Quang Chiểu
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
13
|
2,5
|
8
|
2,5
|
22
|
Đường Lê Quang Chiểu
|
Đường
Thạch Lam
|
Đường
Nguyễn Lý
|
13
|
2,5
|
8
|
2,5
|
23
|
Hẻm 220 Lũy Bán Bích
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
24
|
Hẻm 284 Lũy Bán Bích
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Hẻm
262/26 Lũy Bán Bích
|
16
|
4
|
8
|
4
|
25
|
Hẻm 262 Lũy Bán Bích
|
Hẻm
262/26 Lũy Bán Bích
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
26
|
Hẻm 262/26 Lũy Bán Bích
|
Hẻm
284 Lũy Bán Bích
|
Đường
Hòa Bình
|
16
|
4
|
8
|
4
|
27
|
Hẻm 262/13 Lũy Bán Bích
|
Đường
Trịnh Đình Thảo
|
Hẻm
284 Lũy Bán Bích
|
16
|
4
|
8
|
4
|
28
|
Đường Trịnh Đình Thảo
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Đường
Khuông Việt
|
24
|
5
|
14
|
5
|
29
|
Đường Thạch Lam
|
Đường
Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
24
|
5
|
14
|
5
|
30
|
Hẻm 197 Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Thạch Lam
|
13
|
3
|
7
|
3
|
31
|
Hẻm 539
|
Hẻm
197 Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
13
|
3
|
7
|
3
|
32
|
Đường Trịnh Đình Trọng
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Hẻm
271 T.Đường Trọng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
33
|
Đường Trịnh Đình Trọng
|
Hẻm
271 Trịnh Đình Trọng
|
Đường
D9
|
18
|
4
|
8
|
6
|
34
|
Đường Trịnh Đình Trọng
|
Đường
D9
|
Hẻm
49 Trịnh Đình Trọng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
35
|
Đường Trịnh Đình Trọng
|
Hẻm
49 Trịnh Đình Trọng
|
Đường
Âu Cơ
|
24
|
5
|
14
|
5
|
36
|
Hẻm 149 Trịnh Đình Trọng
|
Đường
Hoàng Xuân Nhị
|
Hẻm
341 Khuông Việt
|
16
|
4
|
8
|
4
|
37
|
Đường Lũy Bán Bích
|
Đường
Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
23
|
4,5
|
14
|
4,5
|
38
|
Đường D9
|
Đường
Trịnh Đình Trọng
|
Đường
Huỳnh Thiện Lộc
|
16
|
4
|
8
|
4
|
39
|
Đường Kênh Tân Hóa
|
Đường
N1
|
Đường
Hòa Bình
|
50
|
4
|
12+(4)+(10)
+(4)+12
|
4
|
40
|
Đường Kênh Tân Hóa
|
Đường
Hòa Bình
|
Đường
Rạch Bến Trâu
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
41
|
Đường Khuông Việt
|
Đường
Âu Cơ
|
Đường
Hòa Bình
|
24
|
5
|
14
|
5
|
42
|
Hẻm 239 Khuông Việt
|
Đường
Khuông Việt
|
Hẻm
341 Khuông Việt
|
16
|
4
|
8
|
4
|
43
|
Hẻm 341 Khuông Việt
|
Đường
Khuông Việt
|
Hẻm
149 Trịnh Đình Trọng
|
16
|
4
|
8
|
4
|
44
|
Đường Hoàng Xuân Nhị
|
Đường
Khuông Việt
|
Đường
Âu Cơ
|
16
|
4
|
8
|
4
|
45
|
Đường Lê Ngã
|
Đường
Khuông Việt
|
Đường
Âu Cơ
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
46
|
Đường Huỳnh Thiện Lộc
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
47
|
Đường Nguyễn Minh Châu
|
Đường
Thoại Ngọc Hầu
|
Hẻm
65 Huỳnh Thiện Lộc
|
16
|
4
|
8
|
4
|
48
|
Đường Nguyễn Minh Châu
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
Đường
Âu Cơ
|
13
|
3
|
7
|
3
|
49
|
Đường Huỳnh Văn Chính
|
Đường
Khuông Việt
|
Đường
Nguyễn Minh Châu
|
13
|
3
|
7
|
3
|
50
|
Đường Nguyễn Nghiêm
|
Hẻm
19 Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
51
|
Đường Kênh Hiệp Tân
|
Đường
Hòa Bình
|
Đường
Rạch Bến Trâu
|
34
|
4,5
|
5+(1,2)+(6,1) +(1,2)+9
|
7
|
52
|
Đường Số 6
|
Đường
Lý Thánh Tông
|
Đường
Nguyễn Văn Yến
|
16
|
4
|
8
|
4
|
53
|
Hẻm 262 Phan Anh
|
Đường
Phan Anh
|
Đường
D4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
54
|
Đường Chu Thiên
|
Đường
Tô Hiệu
|
Hẻm
nội bộ
|
12
|
3
|
6
|
3
|
55
|
Hẻm 312 Khuông Việt
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
Đường
Khuông Việt
|
12
|
3
|
6
|
3
|
56
|
Hẻm 106 Hòa Bình
|
Hẻm
220 Lũy Bán Bích
|
Hẻm
262 Lũy Bán Bích
|
12
|
3
|
6
|
3
|
57
|
Hẻm 36 Trịnh Đình Thảo
|
Hẻm
262 Lũy Bán Bích
|
Đường
Trịnh Đình Thảo
|
12
|
3
|
6
|
3
|
58
|
Hẻm 61 Thạch Lam
|
Đường
Thạch Lam
|
Đường
Lương Trúc Đàm
|
12
|
3
|
6
|
3
|
59
|
Đường Ngụy Như Kon Tum
|
Đường
Thạch Lam
|
Đường
Lương Trúc Đàm
|
12
|
3
|
6
|
3
|
60
|
Hẻm 42 Huỳnh Thiện Lộc
|
Đường
Huỳnh Thiện Lộc
|
Đường
Trịnh Đình Trọng
|
12
|
3
|
6
|
3
|
61
|
Hẻm 285 Trịnh Đình Trọng
|
Đường
Trịnh Đình Trọng
|
Đường
Trịnh Đình Thảo
|
12
|
3
|
6
|
3
|
62
|
Hẻm 271 Trịnh Đình Trọng
|
Đường
Trịnh Đình Trọng
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
63
|
Hẻm 65 Huỳnh Thiện Lộc
|
Đường
Huỳnh Thiện Lộc
|
Đường
Nguyễn Nghiêm
|
16
|
4
|
8
|
4
|
64
|
Hẻm 19 Thoại Ngọc Hầu
|
Đường
Nguyễn Nghiêm
|
Đường
Thoại Ngọc Hầu
|
16
|
4
|
8
|
4
|
65
|
Hẻm 87 Tô Hiệu
|
Đường
D4
|
Đường
Kênh Hiệp Tân
|
16
|
4
|
8
|
4
|
66
|
Đường N1
|
Đường
Âu Cơ
|
Đường
Kênh Tân Hóa
|
20
|
4
|
12
|
4
|
67
|
Đường N2
|
Đường
Phan Anh
|
Đường
Kênh Hiệp Tân
|
16
|
4
|
8
|
4
|
68
|
Đường N3
|
Đường
Kênh Hiệp Tân
|
Đường
D5
|
12
|
3
|
6
|
3
|
69
|
Đường N4
|
Đường
Số 6
|
Đường
Kênh Hiệp Tân
|
14
|
3
|
8
|
3
|
70
|
Đường N5
|
Đường
Kênh Hiệp Tân
|
Đường
Lương Thế Vinh
|
12
|
3
|
6
|
3
|
71
|
Đường N6
|
Đường
Phan Anh
|
Đường
Kênh Hiệp Tân
|
12
|
3
|
6
|
3
|
72
|
Đường N7
|
Đường
Phan Anh
|
Đường
Kênh Hiệp Tân
|
12
|
3
|
6
|
3
|
73
|
Đường N8
|
Đường
Phan Anh
|
Đường
Lương Thế Vinh
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
74
|
Đường N9
|
Đường
Lương Thế Vinh
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
12
|
3
|
6
|
3
|
75
|
Đường N10
|
Đường
Lũy Bán Bích
|
Đường
D8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
76
|
Đường D1
|
Đường
Hòa Bình
|
Đường
N2
|
12
|
3
|
6
|
3
|
77
|
Đường D2
|
Đường
Lý Thánh Tông
|
Đường
Nguyễn Văn Yến
|
12
|
3
|
6
|
3
|
78
|
Đường D3
|
Đường
N2
|
Đường
Lý Thánh Tông
|
12
|
3
|
6
|
3
|
79
|
Đường D4
|
Đường
Hòa Bình
|
Đường
N2
|
12
|
3
|
6
|
3
|
80
|
Đường D5
|
Đường
Lý Thánh Tông
|
Đường
N6
|
12
|
3
|
6
|
3
|
81
|
Đường D6
|
Đường
Lương Thế Vinh
|
Đường
Lương Minh Nguyệt
|
12
|
3
|
6
|
3
|
82
|
Đường D7
|
Đường
Hòa Bình
|
Đường
Lương Minh Nguyệt (nd)
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
83
|
Đường D8
|
Đường
Bùi Cầm Hổ
|
Đường
Lương Minh Nguyệt (nd)
|
16
|
4
|
8
|
4
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện
như sau:
a) Các hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống giao
thông lộ giới 12m trở lên từ nguồn vốn ngân sách.
- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công
trình phúc lợi công cộng như trường học, các công trình dịch vụ đô thị, cây
xanh công cộng còn thiếu,...
- Vận động di dời các cơ sở sản xuất
gây ô nhiễm nằm xen cài trong khu dân cư.
- Khu hỗn hợp: Kêu gọi đầu tư xây dựng
các khu sử dụng hỗn hợp sẽ là đầu mối phát triển kinh tế cho khu vực đồng thời
giải quyết các vấn đề về không gian kiến trúc cảnh quan, các khu vực này sẽ là
điểm nhấn cho các trục thương mại dịch vụ khu 3.
- Có cơ chế, chính sách phù hợp quy định
để xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, công
viên cây xanh từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa từ các thành phần kinh tế.
- Lập thiết kế đô thị riêng các trục
đường chính đô thị trong khu vực như đường Thoại Ngọc Hầu, đường Lũy Bán Bích,
đường Hòa Binh...nhằm chỉnh trang đô thị và tạo động lực phát triển.
b) Về tổ chức thực
hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
Tân Phú, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các
khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu
tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú
và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Tân Phú và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ
quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án quy hoạch chung
xây dựng quận Tân Phú; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, các cơ quan, đơn vị có
liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ
án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có
giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu
có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm
quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm
2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và
xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần phối
hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các
đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại
các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc
thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
Tân Phú có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Tân Phú, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường Phú Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hòa Thạnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân phường Phú Trung, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hiệp
Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hòa và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 5341/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5341/QĐ-UBND ngày 26/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
18.190
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|