|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5256/QĐ-UBND 2013 quy hoạch khu dân cư phường 27 quận Bình Thạnh Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
5256/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5256/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 27, QUẬN
BÌNH THẠNH (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình
Thạnh;
Căn cứ Quyết định số 4658/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân quận thành phố về duyệt nhiệm vụ
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 27, quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3145/TTr-SQHKT ngày 06 tháng 9
năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường
27, quận Bình Thạnh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư phường 27, quận Bình Thạnh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam: giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Đông - Bắc: giáp phường 28, quận
Bình Thạnh.
+ Phía Tây - Nam: giáp một phần phường
25 và phường 26 giới hạn kênh Thanh Đa.
+ Phía Tây - Bắc: giáp sông Sài Gòn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
84,99 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới xen cài khu công trình công cộng:
văn phòng, thương mại - dịch vụ, văn hóa, y tế, giáo dục, hành chính và khu
công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Thạnh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 37.000 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
22,97
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
12,62
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
6,41
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
1,52
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
0,70
|
+ Đất công trình thương mại dịch vụ
kết hợp văn hóa
|
m2/người
|
0,70
|
+ Đất hành chính
|
m2/người
|
0,08
|
+ Đất y tế
|
m2/người
|
0,04
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
1,09
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
9,27
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
28,56
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2800
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
2,0
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
40
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài
đơn vị ở, được xác định như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: có diện tích 42,24 ha,
quy mô dân số 18.600 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp: phường 28.
+ Phía Tây giáp: kênh Thanh Đa.
+ Phía Nam giáp: đường Bình Quới.
+ Phía Bắc giáp: sông Sài Gòn.
- Đơn vị ở 2: có diện tích 42,75 ha,
quy mô dân số 18.400 người, ranh giới được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp: phường 28.
+ Phía Tây: giáp kênh Thanh Đa.
+ Phía Nam, Đông Nam giáp: sông Sài
Gòn.
+ Phía Bắc: đường Bình Quới.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 46,68 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 23,71
ha. Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang: tổng
diện tích 2,51 ha.
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang kết
hợp xây mới: tổng diện tích 9,95 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện
tích 1,51 ha.
- Nhóm nhà ở trong khu chức năng sử dụng
hỗn hợp: tổng diện tích 9,74 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,63 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,59 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non (hiện hữu): diện
tích 0,53 ha.
+ Trường tiểu học (hiện hữu): diện
tích 1,00 ha.
+ Trường trung học cơ sở (hiện hữu, mở
rộng): diện tích 1,06 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường (trụ sở Ủy ban nhân dân phường hiện hữu): diện tích 0,31 ha.
- Khu chức thương mại dịch vụ kết hợp văn hóa (xây dựng mới): tổng diện tích 2,60 ha, trong đó:
+ Đất trung tâm thương mại kết hợp
văn hóa: diện tích 0,59 ha.
+ Đất công trình dịch vụ - thương mại
trong khu đất sử dụng hỗn hợp: diện tích 2,01 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,02
ha.
- Đất công viên cây xanh tập trung: tổng
diện tích 1,87 ha.
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp: tổng diện tích 2,15 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 13,33 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 38,31 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ cấp đô thị: tổng diện tích 2,55 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 3,74 ha. Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông rạch:
diện tích 3,74 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích 2,64
ha.
b.4. Sông
rạch: diện tích 29,38 ha.
6.2. Cơ
cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
46,68
|
100,00
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
23,71
|
50,78
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
2,51
|
|
Đất nhóm nhà ở cải tạo kết hợp xây
dựng mới
|
9,95
|
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1,51
|
|
|
Đất nhóm nhà ở trong các khu đất hỗn
hợp
|
9,74
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
5,63
|
12,05
|
|
Đất y tế
|
0,13
|
|
Đất giáo dục
|
2,59
|
|
+ Trường mầm non
|
0,53
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,00
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,06
|
|
Đất hành chính
|
0,31
|
|
3
|
Đất thương mại dịch vụ kết hợp văn
hóa
|
2,60
|
|
|
+ Đất trung tâm thương mại kết hợp
văn hóa, chợ
|
0,59
|
|
|
+ Đất dịch vụ thương mại trong khu
đất hỗn hợp
|
2,01
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
4,02
|
8,61
|
|
Đất cây xanh công viên
|
1,87
|
|
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
2,15
|
|
4
|
Đất giao thông đối nội
|
13,33
|
28,56
|
|
Đất giao thông đối nội
|
13,33
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
38,31
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị (khách sạn công đoàn)
|
2,55
|
|
2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
2,64
|
|
3
|
Sông rạch
|
29,38
|
|
4
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
3,74
|
|
|
Tổng
cộng
|
84,99
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
6.3.1. Trong
các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
(m2)
|
Dân
số
(người)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
(m2
/người)
|
Mật độ xây dựng tối đa
(%)
|
Tầng
cao
(tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất
(lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở I (diện tích: 42,24 ha; quy mô dân số: 18.600 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
228.700
|
|
12,30
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
123.950
|
18.600
|
6,66
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I - 3
|
11.600
|
1.660
|
7,00
|
70
|
3
|
5
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở cải tạo kết hợp xây
dựng mới
|
|
54.000
|
7.730
|
6,99
|
|
|
|
|
|
I - 2
|
5.300
|
760
|
7,0
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
I - 11
|
5.000
|
715
|
7,0
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
I - 12
|
5.000
|
715
|
7,0
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
I - 14
|
3.200
|
460
|
7,0
|
70
|
3
|
5
|
3,5
|
I - 15
|
13.300
|
1.900
|
7,0
|
50
|
3
|
5
|
2,5
|
I - 16
|
5.800
|
830
|
7,0
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
I - 17
|
6.000
|
860
|
7,0
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
I - 18
|
10.400
|
1.490
|
7,0
|
50
|
3
|
5
|
2,5
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
I - 6
|
2.700
|
370
|
8,00
|
60
|
5
|
12
|
5
|
Đất nhóm nhà ở trong các khu đất hỗn
hợp
|
|
55.650
|
8.840
|
6,30
|
|
|
|
|
|
I - 8
|
13.790
|
2.236
|
6,2
|
40
|
5
|
30
|
7,0
|
I - 9
|
25.060
|
4.060
|
6,2
|
40
|
5
|
30
|
7,0
|
I - 13
|
16.800
|
2.544
|
6,6
|
30
|
15
|
22
|
5,12
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
28.000
|
|
1,51
|
|
|
|
|
Đất giáo dục
|
|
16.100
|
|
0,87
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non hiện hữu
|
I - 5
|
2.700
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học hiện hữu
|
I - 4
|
7.000
|
|
|
35
|
1
|
3
|
1,05
|
+ Trường trung học cơ sở hiện hữu mở
rộng
|
I - 1
|
6.400
|
|
|
35
|
1
|
4
|
1,4
|
Đất thương mại dịch vụ kết hợp văn
hóa
|
|
11.925
|
|
0,64
|
|
|
|
|
+ Đất dịch vụ thương mại trong khu
đất hỗn hợp
|
|
11.925
|
|
|
|
|
|
|
|
I - 8
|
2.955
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
I - 9
|
5.370
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
I - 13
|
3.600
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
|
14.325
|
|
0,77
|
|
|
|
|
Đất cây xanh công viên
|
|
2.400
|
|
|
|
|
|
|
|
I - 7
|
400
|
|
|
5
|
-
|
1
|
0,05
|
|
I - 20
|
1.600
|
|
|
5
|
-
|
1
|
0,05
|
|
I - 21
|
400
|
|
|
5
|
-
|
1
|
0,05
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
|
11.925
|
|
|
|
|
|
|
|
I - 8
|
2.955
|
|
|
5
|
-
|
1
|
0,05
|
|
I - 9
|
5.370
|
|
|
5
|
-
|
1
|
0,05
|
|
I - 13
|
3.600
|
|
|
5
|
-
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
62.400
|
|
3,35
|
|
|
|
|
Đất giao thông đối nội
|
|
62.400
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
193.700
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị (khách sạn công đoàn)
|
I - 10
|
25.500
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
|
13.200
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Sông rạch
|
|
145.700
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất cây xanh cảnh quan
|
I - 19
|
9.300
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở II (diện tích: 42,75 ha; quy mô dân số: 18.400 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
238.100
|
|
12,94
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
113.100
|
18.400
|
6,15
|
|
|
|
|
Đất ở hiện hữu cải tạo
|
|
13.500
|
2.250
|
|
|
|
|
|
|
II - 4
|
3.100
|
520
|
6,0
|
70
|
3
|
5
|
3,5
|
|
II - 5
|
10.400
|
1.730
|
6,0
|
70
|
3
|
5
|
3,5
|
Đất ở cải tạo kết hợp xây dựng mới
|
|
45.500
|
6.495
|
|
|
|
|
|
|
II - 1
|
26.000
|
3.710
|
7,0
|
50
|
3
|
5
|
2,5
|
|
II - 9
|
7.000
|
1.000
|
7,0
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
|
II - 26
|
7.300
|
1.045
|
7,0
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
|
II - 27
|
5.200
|
740
|
7,0
|
60
|
3
|
5
|
3,0
|
Đất ở xây dựng mới
|
|
12.400
|
1.473
|
|
|
|
|
|
|
II - 2
|
3.400
|
52
|
65,4
|
40
|
2
|
4
|
1,64
|
|
II - 3
|
2.400
|
380
|
6,3
|
40
|
5
|
12
|
5
|
|
II - 13
|
2.000
|
315
|
6,3
|
40
|
5
|
12
|
5
|
|
II - 17
|
2.800
|
445
|
6,3
|
40
|
5
|
12
|
5
|
|
II - 18
|
1.800
|
281
|
6,4
|
40
|
5
|
12
|
5
|
Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất
hỗn hợp
|
|
41.700
|
8.182
|
7,00
|
|
|
|
|
|
II - 6
|
2.170
|
528
|
4,1
|
40
|
-
|
20
|
7,95
|
|
II - 11
|
10.200
|
1.660
|
6,1
|
50
|
3
|
20
|
7,0
|
|
II - 12
|
5.390
|
2.084
|
2,6
|
45
|
5
|
40
|
9,0
|
|
II - 16
|
8.610
|
1.415
|
6,1
|
50
|
3
|
20
|
7,0
|
|
II - 22
|
3.220
|
515
|
6,3
|
40
|
5
|
15
|
6,0
|
|
II - 23
|
5.040
|
820
|
6,1
|
40
|
5
|
15
|
6,0
|
|
II - 25
|
7.070
|
1.160
|
6,1
|
50
|
3
|
20
|
7,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
28.240
|
|
1,53
|
|
|
|
|
Đất y tế (trạm y tế phường hiện hữu)
|
II - 8
|
1.300
|
|
0,07
|
35
|
1
|
2
|
0,7
|
Đất giáo dục
|
|
9.750
|
|
0,53
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non xây mới trong khu
hỗn hợp
|
II - 11
|
2.550
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học (chuyên từ trung
học phổ thông Thanh Đa hiện hữu)
|
II - 19
|
3.000
|
|
|
35
|
2
|
3
|
1,05
|
|
+ Trường trung học cơ sở Thanh Đa
hiện hữu
|
II - 10
|
4.200
|
|
|
35
|
3
|
4
|
1,4
|
Đất hành chính (Ủy ban nhân dân phường
hiện hữu)
|
II - 7
|
3.100
|
|
0,17
|
25
|
2
|
3
|
0,75
|
Đất thương mại dịch vụ kết hợp văn
hóa
|
|
14.090
|
|
0,77
|
|
|
|
|
+ Đất trung tâm thương mại kết hợp
văn hóa, chợ hiện hữu
|
II - 20
|
5.900
|
|
|
30
|
-
|
30
|
6,5
|
+ Đất dịch vụ thương mại trong khu
đất hỗn hợp
|
|
8.190
|
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
|
II - 6
|
465
|
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
|
II - 11
|
850
|
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
|
II - 12
|
1.155
|
|
|
45
|
1
|
3
|
0,5
|
|
II - 16
|
1.845
|
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
|
II - 22
|
920
|
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
|
II - 23
|
1.440
|
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
|
II - 25
|
1.515
|
|
|
40
|
3
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
|
25.860
|
|
1,41
|
|
|
|
|
Đất cây xanh công viên
|
|
16.300
|
|
|
|
|
|
|
|
II - 15
|
2.000
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
II - 21
|
9.500
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
II - 24
|
4.800
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp
|
|
9.560
|
|
|
|
|
|
|
|
II - 6
|
465
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
II - 11
|
3.400
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
II - 12
|
1.155
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
II - 16
|
1.845
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
II - 22
|
460
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
II - 23
|
720
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
|
II - 25
|
1.515
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
70.900
|
|
3,85
|
|
|
|
|
Đất giao thông đối nội
|
|
70.900
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
189.400
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại
|
|
13.200
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Sông rạch
|
|
148.100
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất cây xanh cảnh quan
|
|
28.100
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
849.900
|
|
6.3.2.
Trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký
hiệu
|
Cơ cấu
các loại đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Diện
tích khu đất sử dụng hỗn hợp (m2)
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
I - 8
|
Đất khu hỗn hợp
|
19.700
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
13.790
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2.955
|
15,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
2.955
|
15,0
|
I - 9
|
Đất khu hỗn hợp
|
35.800
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
25.060
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
5.370
|
15,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
5.370
|
15,0
|
I -
13
|
Đất khu hỗn hợp
|
24.000
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
16.800
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3.600
|
15,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
3.600
|
15,0
|
II -
6
|
Đất khu hỗn hợp
|
3.100
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
2.170
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
465
|
15,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
465
|
15,0
|
II -
11
|
Đất khu hỗn hợp
|
17.000
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
10.200
|
60,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3.400
|
20,0
|
Đất giáo dục
|
2.550
|
15,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
850
|
5,0
|
II -
12
|
Đất khu hỗn hợp
|
7.700
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
5.390
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1.155
|
15,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
1.155
|
15,0
|
II -
16
|
Đất khu hỗn hợp
|
12.300
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
8.610
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1.845
|
15,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
1.845
|
15,0
|
II -
22
|
Đất khu hỗn hợp
|
4.600
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
3.220
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
460
|
10,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
920
|
20,0
|
II -
23
|
Đất khu hỗn hợp
|
7.200
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
5.040
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
720
|
10,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
1.440
|
20,0
|
II -
25
|
Đất khu hỗn hợp
|
10.100
|
100,0
|
Đất nhóm nhà ở
|
7.070
|
70,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1515
|
15,0
|
Đất trung tâm thương mại, siêu thị,
chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
1.515
|
15,0
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: có vị trí
dọc hai bên tuyến đường Bình Quới, tuyến giao thông đối ngoại này tạo điều kiện
thuận lợi cho việc bố cục điểm nhấn dạng tuyến cho đô thị. Theo đó, ven tuyến
đường Bình Quới là tuyến đường giao thông chính tạo động lực phát triển, và khu
vực tại ngã ba kinh Thanh Đa - sông Sài Gòn bố trí các
công trình cao tầng, không gian kiến trúc thấp dần về phía sau tạo thành tuyến nhấn khu vực.
- Đối với khu vực xây dựng mới: áp dụng
theo Quy định quản lý của các dự án. Theo đó:
+ Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan
sầm uất cho khu vực.
+ Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,
nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở
chung cư cao tầng bố trí gần các khu có chức năng đô thị quan trọng.
+ Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân
bãi sinh hoạt công cộng tạo khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà
ở và các khu chức năng.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo
các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng
(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn
Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông của đồ án phù
hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh
và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: khu vực chỉ cơ một đường giao thông đối ngoại là đường Bình Quới, lộ giới
quy hoạch 30m, kết nối khu vực quy hoạch với phường 26 và phường 28.
- Về giao thông đối nội: mở rộng các
tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một
số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo thành hệ thống giao thông trong khu quy hoạch và nối kết đồng bộ
với hệ thống giao thông đối ngoại.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
1
|
Đường Bình Quới
|
Cầu
Kinh
|
Đường
số 5
|
30
|
6
|
18
|
6
|
B
|
Giao thông đối nội
|
2
|
Đoạn 2
|
Đường
số 7
|
Đường
số 5
|
22,5
|
6
|
10,5
|
6
|
3
|
Đoạn 4
|
Đường
số 8
|
Đường
số 5
|
22,5
|
6
|
10,5
|
6
|
4
|
Đường D2 nối dài
|
Đường
số 8
|
Đoạn
4
|
25
|
5,5
|
14
|
5,5
|
5
|
Đường Thanh Đa hiện hữu)
|
Đoạn
2
|
Đoạn
4
|
20
|
5
|
10
|
5
|
6
|
Đường số 3 (hiện hữu)
|
Đường
số 7
|
Đường
Thanh Đa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường số 2 (dự kiến)
|
Đường
số 3
|
Đoạn
2
|
16
|
4
|
8
|
4
|
8
|
Đường số 4 (dự kiến)
|
Đường
số 7
|
Đường
Thanh Đa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
9
|
Đường số 5 (dự kiến)
|
Đoạn
2
|
Đường
Bình Quới
|
16
|
4
|
8
|
4
|
10
|
Đường số 6 (dự kiến)
|
Đường
Bình Quới
|
Đoạn
4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường số 12 (hiện hữu )
|
Đường
số 8
|
Đường
Thanh Đa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường số 14 (hiện hữu)
|
Đường
số 12
|
Đoạn
4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
13
|
Đường số 7 (ven kênh)
|
Đoạn
2
|
Cầu
Kinh Thanh Đa
|
16
|
4
|
8
|
4
|
14
|
Đường số 8 (ven kênh)
|
Cầu
Kinh Thanh Đa
|
Đoạn
4
|
16
|
4
|
8
|
4
|
15
|
Đường số 1 (hiện hữu)
|
Đường
Bình Quới
|
Đường
số 3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
16
|
Đường số 9 (dự kiến)
|
Đoạn
2
|
Đường
Bình Quới
|
12
|
3
|
6
|
3
|
17
|
Đường số 10 (dự kiến)
|
Đường
Bình Quới
|
Đoạn
4
|
12
|
3
|
6
|
3
|
18
|
Đường số 11 (dự kiến)
|
Đoạn
4
|
Đường
số 15
|
12
|
3
|
6
|
3
|
19
|
Đường số 13 (dự kiến)
|
Đường
số 15
|
Đường
Bình Quới
|
12
|
3
|
6
|
3
|
20
|
Đường số 15 (dự kiến)
|
Đường
Thanh Đa
|
Đường
số 10
|
12
|
3
|
6
|
3
|
21
|
Đường số 16 (dự kiến)
|
Đường
Bình Quới
|
Đoạn
4
|
12
|
3
|
6
|
3
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh căn cứ
theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ
thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn
12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại
các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết
kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
và dự án cụ thể.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Các hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công trình giáo dục,
các công trình phúc lợi công cộng.
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị
căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập
kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết
định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo
quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch;
các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được
nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh
và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc
cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh
giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư phường 27, quận Bình Thạnh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát
triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí
tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch
trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Sở Giao thông vận tải,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt
chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh, việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh cấn phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung
đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế
đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực
cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận Bình
Thạnh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 27, quận
Bình Thạnh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Thạnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân phường 27 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 5256/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phu khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5256/QĐ-UBND ngày 25/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phu khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
18.203
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|