ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5144/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU (ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ DU LỊCH NHÀ VƯỜN SADECO XÃ LONG HÒA, HUYỆN CẦN
GIỜ.
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 4766/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 4797/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư du lịch nhà vườn Sadeco, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3173/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư du lịch nhà vườn Sadeco, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư du lịch nhà vườn
Sadeco, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu quy hoạch: thuộc xã Long
Hòa, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phía Đông
|
: giáp đường Phan Trọng Tuệ.
|
+ Phía Tây
|
: giáp đường Thạnh Thới.
|
+ Phía Nam
|
: giáp đường và một phần dự án khu
dân cư Fideco.
|
+ Phía Bắc
|
: giáp đường Lương Văn Nho (nối
dài).
|
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
106,83 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng
mới và nhà vườn kết hợp du lịch, bổ sung các công trình công cộng và công viên
cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Cần Giờ).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Quy mô dân sổ
|
người
|
12.000
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
112,33
|
C
|
Chỉ tiêu sử dụng đất các đơn vị ở
|
m2/người
|
80,49
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
55,25
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
6,41
|
Trong đó:
|
m2/người
|
|
+ Đất công trình giáo dục cấp đơn vị
ở
|
m2/người
|
5,05
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
0,67
|
+ Đất thể dục thể thao (sân luyện tập)
|
m2/người
|
0,69
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở và cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn
hợp)
|
m2/người
|
4,41
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,19
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
4,61
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
150
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
150
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
0,8
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng
đất
|
lần
|
1,5
|
Tầng cao xây dựng (theo QCXDVN
03:2012 trong đó có tầng lửng và tầng áp mái)
|
Tối
đa
|
tầng
|
6
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch gồm 02 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: Khu vực phía Nam đường
Lương Văn Nho và phía Tây đường D4.
+ Diện tích
|
: 44,74 ha.
|
+ Dân số
|
: 5.000 người.
|
- Đơn vị ở 2: Khu vực phía Nam đường
Lương Văn Nho và phía Đông đường D4.
+ Diện tích
|
: 62,09 ha.
|
+ Dân số
|
: 7.000 người.
|
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a) Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở:
- Các khu chức năng xây dựng nhà ở
(khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích 66,30 ha.
- Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở: tổng diện tích 7,69 ha, bao gồm:
+ Khu giáo dục : tổng diện tích là
6,06 ha, bao gồm:
* Trường mầm non : tổng diện tích :
1,61 ha.
* Trường tiểu học : tổng diện tích :
2,25 ha.
* Trường trung học cơ sở: diện tích
2,20 ha.
+ Khu dịch vụ thương mại: tổng diện
tích 0,80 ha.
+ Khu thể dục thể thao (sân luyện tập):
diện tích 0,83 ha.
- Khu chức năng cây xanh sử dụng công
cộng: tổng diện tích là 5,29 ha.
- Mạng lưới đường giao thông cấp phân
khu vực: tổng diện tích 17,31 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 5,31 ha,
bao gồm:
- Đất giao thông từ đường khu vực trở
lên: 4,93 ha.
- Đất hạ tầng kỹ
thuật (nhà máy nước): 0,03 ha.
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông rạch
: diện tích 1,21 ha.
- Sông, rạch: diện tích 4,07 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
6.2.1. Cơ
cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
(ha)
|
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
96,59
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
66,30
|
68,64
|
|
Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
29,68
|
|
Đất các nhóm nhà vườn kết hợp du lịch
|
12,24
|
|
Đất các nhóm nhà ở hiện hữu kết hợp
xây mới
|
24,38
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
7,69
|
7,96
|
2.1
|
Đất giáo dục
|
6,06
|
|
|
Trường mầm non
|
1,61
|
|
Trường tiểu học
|
2,25
|
|
Trường trung học cơ sở
|
2,20
|
|
Đất dịch vụ thương mại
|
0,80
|
|
Đất thể dục thể thao (sân luyện tập)
|
0,83
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
5,29
|
5,48
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
17,31
|
17,92
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
10,24
|
|
|
Đất giao thông từ đường phân khu vực
trở lên
|
4,93
|
|
|
Sông rạch
|
4,07
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (Nhà máy nước)
|
0,03
|
|
Đất cây xanh cảnh quan ven rạch
|
1,21
|
|
Tổng
cộng
|
106,83
|
|
6.2.2. Cơ
cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và
ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu lô
|
Diện
tích (ha)
|
Dân
số (người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn vị
ở 1 (diện tích 44,74 ha; dân số dự kiến 5000 ngườí)
|
I
|
Đơn vị ở 1
|
|
44,74
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
|
28,30
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
Đất các nhóm nhà ở hiện hữu-xây dựng
mới
|
|
28,30
|
5000
|
-
|
56,60
|
|
-
|
-
|
|
- Đất dân cư hiện hữu cải tạo
|
I-A1
|
5,18
|
980
|
50
|
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Đất dân cư hiện hữu cải tạo
|
I-A2
|
1,58
|
290
|
50
|
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Đất dân cư hiện hữu cải tạo
|
I-A3
|
1,44
|
280
|
50
|
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Đất dân cư hiện hữu cải tạo
|
I-A4
|
8,30
|
1570
|
50
|
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Đất dân cư hiện hữu cải tạo
|
I-A5
|
1,80
|
190
|
50
|
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Đất dân cư hiện hữu cải tạo
|
I-A6
|
2,90
|
350
|
50
|
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Đất dân cư hiện hữu cải tạo
|
I-A7
|
3,18
|
590
|
50
|
|
1
|
5
|
2,00
|
|
- Đất nhà vườn kết hợp du lịch
|
I-A8
|
1,15
|
245
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất nhà vườn kết hợp du lịch
|
I-A9
|
1,02
|
180
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất nhà vườn kết hợp du lịch
|
I-A10
|
1,75
|
325
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
0,81
|
-
|
-
|
1,62
|
|
-
|
-
|
|
- Đất trường mầm non xây dựng mới
|
I-D1
|
0,81
|
-
|
25
|
1,62
|
1
|
4
|
0,75
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1,92
|
-
|
-
|
3,84
|
|
-
|
-
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
I-E1
|
1,67
|
-
|
5
|
|
0
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
I-E2
|
0,25
|
-
|
5
|
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4
|
Đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
8,38
|
-
|
|
16,76
|
-
|
|
-
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
5,33
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đường giao thông cấp phân khu vực
trở lên
|
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất cây xanh cảnh quan ven rạch
|
|
0,38
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
2.3
|
Sông rạch
|
|
3,45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích 62,09 ha; dân số dự kiến 7000 người)
|
II
|
Đơn vị ở 2
|
|
62,09
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
|
38,00
|
-
|
-
|
54,29
|
|
-
|
-
|
|
Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
|
38,00
|
7000
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới
|
II-A1
|
5,07
|
940
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới
|
II-A2
|
5,22
|
970
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới
|
II-A3
|
2,77
|
520
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới
|
II-A4
|
2,38
|
440
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mới
|
II-A5
|
6,25
|
1155
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây mối
|
II-A6
|
7,99
|
1445
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất nhà vườn kết hợp du lịch
|
II-A7
|
8,32
|
1530
|
30
|
|
1
|
5
|
1,20
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
|
6,88
|
-
|
-
|
9,83
|
|
-
|
-
|
|
- Đất thể dục thể thao (sân luyện tập)
|
II-C1
|
0,83
|
-
|
5
|
1,19
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
II-C2
|
0,80
|
-
|
30
|
-
|
3
|
5
|
1,20
|
|
- Đất trường mầm non xây dựng mới
|
II-D1
|
0,80
|
-
|
25
|
1,14
|
1
|
4
|
0,75
|
|
- Đất trường tiểu học xây dựng mới
|
II-D2
|
2,25
|
-
|
30
|
3,21
|
1
|
5
|
1,20
|
|
- Đất trường trung học cơ sở xây dựng
mới
|
II-D3
|
2,20
|
-
|
30
|
3,14
|
1
|
6
|
1,50
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
3,37
|
-
|
|
4,81
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
II-E1
|
1,52
|
-
|
5
|
-
|
|
1
|
0,05
|
|
- Đất cây xanh công viên
|
II-E2
|
1,85
|
-
|
5
|
-
|
|
1
|
0,05
|
1.4
|
Đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
8,93
|
-
|
-
|
12,76
|
-
|
|
-
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
1,48
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đường giao thông cấp phân khu vực
trở lên
|
|
3,43
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất cây xanh cảnh quan ven rạch
|
|
0,83
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
2.3
|
Đất hạ tầng kỹ thuật (nhà máy nước)
|
II-F1
|
0,03
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.4
|
Sông rạch
|
|
0,62
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
a) Khu
dân cư: gồm khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và xây dựng mới mật độ thấp,
gồm các loại công trình nhà ở liên kế, liên kế có sân vườn, nhà vườn và công
trình điểm nhấn trong khu quy hoạch có đủ các yếu tố về tầm nhìn, tầng cao, khoảng
lùi.
- Khu dân cư hiện hữu: chủ yếu bám dọc
theo trục đường Thạnh Thói, đường Lương Văn Nho.
- Khu dân cư xây dựng mới: được bố
trí tại những khu vực đất còn trống, phía trong lõi của khu vực nghiên cứu.
b) Khu
công trình dịch vụ đô thị:
Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: dựa vào Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về quy hoạch đô
thị, kết hợp với các nhu cầu thực tế của địa phương cũng
như tại khu vực nghiên cứu.
c) Khu
công viên cây xanh tập trung:
- Quy hoạch bố trí cây xanh thành mảng
xanh lớn, tập trung nhằm tạo cảnh quan tươi mát cho khu vực, phục vụ nhu cầu
nghỉ ngơi, thư giãn cho người dân trong khu vực.
- Ngoài công viên cây xanh tập trung,
còn hệ thống cây xanh ven kênh rạch với diện tích khoảng 1,21 ha. Các mảng cây
xanh này ngoài chức năng bảo vệ, còn tăng vẻ mỹ quan, cải thiện điều kiện vi
khí hậu, môi trường. Thêm vào đó còn có các khu cây xanh nằm rải rác trong khu
dân cư, công trình công cộng, dọc các tuyến giao thông chính phụ và giao thông
nội bộ.
d) Dãy
cây xanh cảnh quan dọc sông:
Tất cả sông rạch trong khu vực lập
quy hoạch đều được xác định khoảng hành lang an toàn theo quy định hiện hành,
phần cây xanh cảnh quan trong phạm vi này cũng có chức năng sử dụng công cộng,
tăng diện tích mãng xanh cho khu vực.
7.2. Bố cục các khu vực trọng tâm,
tuyến điểm:
Khu vực trọng tâm, điểm nhấn của khu
quy hoạch chủ yếu sẽ là các công trình công cộng, công viên cây xanh. Trong khu
quy hoạch các khu vực này được bố trí nằm dọc trục đường giao thông chính, sẽ
là điểm nhấn về kiến trúc và cảnh quan cho khu quy hoạch. Ngoài ra khu công
viên cây xanh là yếu tố quyết định tạo cảnh quan cho khu vực, cây xanh công
viên kết hợp với hồ cảnh, mặt nước là đặc tính của thiên nhiên ưu đãi cho khu vực
lập quy hoạch.
7.3. Các yêu cầu về tổ chức và bảo
vệ cảnh quan:
Khu vực sông, kênh, rạch phải có khoảng
hành lang an toàn bảo vệ bờ sông, kênh, rạch theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB
ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong những dãy hành
lang này có thể tổ chức thành các công viên ven sông rạch với cây xanh, thảm cỏ,
đường đi dạo.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông đề xuất của đồ
án quy hoạch phù hợp định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện
Cần Giờ đã được phê duyệt.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: đường Lương Văn Nho, đường Duyên Hải là tuyến chính cấp khu vực.
- Về giao thông
đối nội: gồm các tuyến đường phân khu vực, chi tiết các tuyến được mô tả trong
bảng thống kê giao thông sau đây:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Vỉa hè
trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa hè
phải
|
A
|
Đường khu vực trở lên
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lương Văn
Nho
|
Đường
Thạnh Thới
|
Đường
Phan Trọng Tuệ
|
40
|
8,5
|
23,0
|
8,5
|
2
|
Đường Duyên Hải
|
Đường
Thạnh Thới
|
Đường
Phan Trọng Tuệ
|
40
|
8,5
|
23,0
|
8,5
|
B
|
Đường phân khu vực
|
|
|
|
|
1
|
Đường D1
|
Ranh
quy hoạch
|
Đường
Đào Cử (nối dài)
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
2
|
Đường D2
|
Ranh
quy hoạch
|
Đường
Lương Văn Nho
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
3
|
Đường D3
|
Đường
Đào Cử (nôi dài)
|
Đường
Lương Văn Nho
|
22
|
5,5
|
11,0
|
5,5
|
4
|
Đường D4
|
Ranh
quy hoạch
|
Đường
Lương Văn Nho
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
5
|
Đường D5
|
Đường
Đào Cử
|
Đường
Lương Văn Nho
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
6
|
Đường D6
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
Lương Văn Nho
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
7
|
Đường D7
|
Ranh
quy hoạch
|
Đường
Đào Cử (nối dài)
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
8
|
Đường N1
|
Đường
D2
|
Đường
D3
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
9
|
Đường N2
|
Đường
D4
|
Dường
D5
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
10
|
Đường N3
|
Đường
Phan Đức
|
Đường
D6
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
11
|
Đường N4
|
Ranh
quy hoạch
|
Đường
Phan Đức
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
12
|
Đường N5
|
Ranh
quy hoạch
|
Đường
D4
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
13
|
Đường N6
|
Ranh
quy hoạch
|
Đường
Hòa Hiệp
|
16
|
4,0
|
8,0
|
4,0
|
14
|
Đường N7
|
Ranh
quy hoạch
|
Đường
Hòa Hiệp
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
15
|
Đường Phan Trọng Tuệ
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
Lương Văn Nho
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
16
|
Đường Đào Cử (nối dài)
|
Đường
Thạnh Thới
|
Đường
Phan Trọng Tuệ
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
17
|
Đường Phan Đức
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
Lương Văn Nho
|
30
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
18
|
Đường Thạnh Thới
|
Đường
Duyên Hải
|
Đường
Lương Văn Nho
|
40
|
8,5
|
23,0
|
8,5
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (được thiết lập sau khi đồ án
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định
về kiến trúc đô thị được cấp thẩm quyền ban hành.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng:
trường mẫu giáo, trường tiểu học.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở
và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc
sông (bảo vệ bờ sông).
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm
quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đô án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị)
tỷ lệ 1/2000 khu dân cư du lịch nhà vườn Sadeco, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trủc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo
đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc
trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang
tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ
lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án,
trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu (điều chình quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư du lịch nhà vườn Sadeco, xã Long Hòa,
huyện Cần Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy
hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư du lịch nhà vườn Sadeco, xã Long Hòa, huyện Cần
Giờ (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều
1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Viện Quy hoạch xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban -
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây
dựng Công trình huyện Cần Giờ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Long Hòa và các đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy,
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|