|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5136/QĐ-UBND 2013 quy hoạch khu dân cư xã Phước Vĩnh An huyện Củ Chi Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
5136/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5136/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ PHƯỚC VĨNH
AN (KHU 2), HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 2863/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3086/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 9 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh
An (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Bắc
|
: giáp công viên nước Củ Chi.
|
+ Phía Tây - Bắc
|
: giáp khu doanh trại Quân đội.
|
+ Phía Tây - Nam
|
: giáp Tỉnh lộ 2.
|
+ Phía Đông - Nam
|
: giáp khu dân cư liên xã Phước
Vĩnh An - Tân Phú Trung.
|
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
269,37 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu
trung tâm dân cư xã, phát triển theo hướng chỉnh trang và xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Quảng cáo Tư vấn thiết kế
Xây dựng Vượng Vinh.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan
và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện hạng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện hạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 19.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
141,77
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
91,52
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
70,2
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang
|
m2/người
|
38,4
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
Thấp
tầng
|
m2/người
|
30,43
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
m2/người
|
1,37
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
5,43
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
3,1
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,22
|
+ Đất dịch vụ thương mại, chợ
|
|
0,65
|
+ Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
|
0,25
|
+ Trung tâm hành chính cấp xã
|
|
0,2
|
+ Đất thể dục thể thao (luyện tập)
|
m2/người
|
1,01
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
6,45
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
11,01
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
- Đất giao thông từ đường khu vực
trở lên, kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
13,97
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/ngày
|
1.500
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
29,72
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
0,77
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
Tối
đa
|
tầng
|
5
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 3 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định gồm:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1 (Khu I):
Khu quy hoạch có diện tích 125,85 ha,
quy mô dân số dự kiến 8.600 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Tây - Bắc
|
: giáp khu doanh trại Quân đội.
|
+ Phía Tây - Nam
|
: giáp Tỉnh lộ 2.
|
+ Phía Đông - Nam
|
: giáp đường N11 và N16.
|
+ Phía Đông - Bắc
|
: giáp đường N1.
|
- Đơn vị ở 2 (Khu II):
Khu quy hoạch có diện tích 65,80 ha,
quy mô dân số dự kiến 4.100 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Tây - Bắc
|
giáp đường N16.
|
+ Phía Tây - Nam
|
giáp đường N11.
|
+ Phía Đông - Nam
|
giáp đường N22.
|
+ Phía Đông - Bắc
|
giáp đường N5 và đường Nguyễn Thị Lắng.
|
- Đơn vị ở 3 (Khu III):
Khu quy hoạch có diện tích 77,72 ha,
quy mô dân số dự kiến 6.300 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Bắc
|
: giáp đường N11.
|
+ Phía Tây - Nam
|
: giáp Tỉnh lộ 2.
|
+ Phía Đông - Nam
|
: giáp đường N22.
|
+ Phía Đông - Bắc
|
: giáp đường N11.
|
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có
đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích đất đơn vị ở: 173,89 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích khoảng
133,38 ha. Trong đó:
- Các khu nhà ở hiện hữu, chỉnh
trang
|
: quy mô khoảng 72,96 ha.
|
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới
|
: quy mô khoảng 57,82 ha.
|
- Đất nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn
hợp
|
: quy mô khoảng 2,60 ha.
|
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,32 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục
|
: tổng diện tích 5,88 ha.
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới)
|
: 1,47 ha (3 cơ sở).
|
+ Trường tiểu học (xây dựng mới)
|
: 2,32 ha (3 cơ sở).
|
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng
mới)
|
: 2,09 ha (2 cơ sở).
|
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xây dựng
mới) : diện tích 0,41ha (2 cơ sở).
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,
chợ (xây dựng mới): 1,24 ha (1khu).
- Khu trung tâm hành chính cấp xã
(xây dựng mới))
|
: 0,39 ha (1 khu).
|
- Điểm sinh hoạt văn hóa (xây dựng
mới)
|
: 0,48 ha(l điểm).
|
- Khu luyện tập thể dục thể thao
(xây dựng mới)
|
: 1,92 ha (1 khu).
|
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 12,26
ha.
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa
|
: 11,97 ha.
|
- Mặt nước
|
: 0,29 ha.
|
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 17,93 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 95,48 ha:
b.1. Công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị: 38,82 ha;
trong đó:
- Trường trung học phổ thông (xây dựng
mới): 2,33 ha (1 cơ sở).
- Trung tâm giao dịch và triển lãm
nông sản thành phố: 23,67 ha.
- Trung tâm thương mại, siêu thị...(đất
công cộng trong khu hỗn hợp): 3,90 ha.
- Trung tâm hỗn hợp: 8,92 ha.
b.2. Khu
cây xanh, mặt nước sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 18,77 ha. Trong
đó:
- Đất công viên cây xanh cấp đô thị:
6,10 ha.
- Diện tích khu cây xanh cảnh quan
ven sông, rạch, kênh: 7,46 ha.
- Mặt nước: 5,21 ha, trong đó:
+ Mương nước : 2,11 ha.
+ Hồ cảnh quan :
2,1 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: (từ đường khu vực trở lên): diện tích 36,78
ha.
b.4. Đất
giao thông tĩnh ( bãi đỗ xe) : diện tích 0,84 ha.
b.5. Đất
công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Đình Vĩnh Phước : 0,27 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
173,89
|
100,00
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
133,38
|
76,70
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang
|
72,96
|
41,96
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
57,82
|
33,25
|
- Đất các nhóm nhà ở trong khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
2,60
|
1,49
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
10,32
|
5,94
|
|
- Đất giáo dục
|
5,88
|
3,38
|
+ Trường mầm non
|
1,47
|
0,85
|
+ Trường tiểu học
|
2,32
|
1,33
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,09
|
1,20
|
- Đất trung tâm hành chính cấp xã
|
0,39
|
0,22
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,41
|
0,24
|
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
0,48
|
0,28
|
- Đất dịch vụ thương mại, chợ
|
1,24
|
0,71
|
- Đất thể dục thể thao (luyện tập)
|
1,92
|
1,11
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt
nước (không kể đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
12,26
|
7,05
|
|
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa
|
11,97
|
6,88
|
- Mặt nước
|
0,29
|
0,17
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
17,93
|
10,31
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
95,48
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
38,82
|
|
- Đất trường Trung học phổ thông
|
2,33
|
- Đất trung tâm giao dịch và triển
lãm nông sản thành phố
|
23,67
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị,...
(đất công cộng trong khu hỗn hợp)
|
3,90
|
- Đất trung tâm hỗn hợp
|
8,92
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị
|
18,77
|
|
- Đất công viên cây xanh cấp đô thị
|
6,10
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh
|
7,46
|
- Mặt nước
|
5,21
|
|
+ Mương nước
|
2,11
|
|
+ Hồ cảnh quan
|
3,1
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại (tính đến
mạng đường khu vực)
|
36,78
|
4
|
Đất giao thông tĩnh (bãi đỗ xe)
|
0,84
|
5
|
Đất công trình tồn giáo, tín ngưỡng
|
0,27
|
Tổng
cộng
|
269,37
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Dân
số (người)
|
Các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật đô
xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đã (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (Diện tích: 1.258.473 m2, quy mô dân số:
8.600 người)
|
I.1
|
Đất đơn vị ở
|
|
734.605
|
|
85,42
|
|
|
|
|
I.1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
573.292
|
8.600
|
66,66
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
|
372.385
|
5.630
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang
|
I.01
|
97.876
|
1.490
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.02
|
16.874
|
250
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.03
|
56.091
|
840
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.14
|
15.047
|
230
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.05
|
38.421
|
580
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.06
|
23.194
|
360
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.07
|
57.726
|
870
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.08
|
28.324
|
430
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.09
|
19.319
|
290
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.10
|
10.289
|
150
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
I.11
|
9.224
|
140
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
- Đất các nhóm ở xây dựng mới
|
|
200.907
|
2.970
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mái
|
I.26
|
17.599
|
260
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
I.27
|
13.623
|
200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
I.28
|
13.281
|
200
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
I.29
|
39.243
|
570
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
I.30
|
17.081
|
260
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
I.31
|
14.155
|
210
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
I.32
|
14.390
|
220
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
I.33
|
23.584
|
340
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
I.35
|
21.579
|
320
|
|
50
|
1
|
5
|
1,50
|
I.36
|
26.372
|
390
|
|
50
|
1
|
5
|
1,50
|
I.1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
42.145
|
|
4,90
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
22.904
|
|
2,66
|
40
|
|
|
1,12
|
+ Trường mầm non (Xây dựng mới)
|
I.12
|
4.699
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,80
|
+ Trường tiểu học (Xây dựng mới)
|
I.13
|
7.194
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
+ Trường trung học cơ sở (Xây dựng
mới)
|
I.14
|
11.011
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện)
Xây dựng mới
|
I.34
|
19.241
|
|
|
15
|
1
|
1
|
0,15
|
I.1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt
nước (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở)
|
|
35.896
|
|
4,17
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa
|
I.15
|
15.197
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
I.37
|
20.699
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
I.1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
83.273
|
|
10.26
km/km2
|
|
|
|
|
I.2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
523.868
|
|
|
|
|
|
|
I.2.1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
|
325.915
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm hỗn hợp (Xây dựng mới)
|
I.38
|
89.253
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm giao dịch và triển
lãm nông sản thành phố (Xây dựng mới)
|
I.39
|
236.662
|
|
|
|
|
|
|
I.2.2
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
60.218
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh
|
|
47.695
|
|
|
|
|
|
|
|
I.16a
|
6.314
|
|
|
|
|
|
|
I.17a
|
2.183
|
|
|
|
|
|
|
I.18a
|
2.098
|
|
|
|
|
|
|
I.19a
|
2.055
|
|
|
|
|
|
|
I.20a
|
2.739
|
|
|
|
|
|
|
I.21a
|
3.733
|
|
|
|
|
|
|
I.22a
|
3.546
|
|
|
|
|
|
|
I.23a
|
4.100
|
|
|
|
|
|
|
I.24a
|
3.193
|
|
|
|
|
|
|
I.25a
|
17.734
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước (mương)
|
|
12.523
|
|
|
|
|
|
|
|
I.16b
|
2871
|
|
|
|
|
|
|
I.17b
|
314
|
|
|
|
|
|
|
I.18b
|
327
|
|
|
|
|
|
|
I.19b
|
420
|
|
|
|
|
|
|
I.20b
|
638
|
|
|
|
|
|
|
I.21b
|
891
|
|
|
|
|
|
|
I.22b
|
429
|
|
|
|
|
|
|
I.23b
|
616
|
|
|
|
|
|
|
I.24b
|
593
|
|
|
|
|
|
|
I.25b
|
5.425
|
|
|
|
|
|
|
I.2.3
|
Đất giao thông, quảng trường, bến
bãi
|
|
137.735
|
|
10,94
(%)
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
137.735
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị
ở 2 (Diện tích: 657.951 m2, quy mô dân số:
4.100 người)
|
II.1
|
Đất đơn vị ở
|
|
402.601
|
|
98,20
|
|
|
|
|
II.1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
267.155
|
4.100
|
65,16
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
II.20
|
14.578
|
220
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.21
|
14.261
|
210
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.22
|
14.716
|
230
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.23
|
36.225
|
560
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.25
|
32.982
|
510
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.26
|
20.076
|
310
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.27
|
36.448
|
550
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.28
|
25.844
|
400
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.29
|
17.869
|
280
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.30
|
33.254
|
510
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.31
|
20.903
|
320
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
II.1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
46.698
|
|
11,39
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
22.465
|
|
5,48
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (Xây dựng mới)
|
II.19
|
4.570
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,80
|
+ Trường tiểu học (Xây dựng mới)
|
II.18
|
8.035
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
+ Trường trung học cơ sở (Xây dựng
mới)
|
II.17
|
9.860
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
- Đất hành chính cấp xã (Xây dựng mới)
|
II.12
|
3.856
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
- Đất dịch vụ thương mại (Xây dựng
mới)
|
II.15
|
12.414
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
- Đất y tế (trạm y tế) Xây dựng mới
|
II.14
|
3.198
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
- Đất văn hóa ( điểm sinh hoạt văn
hóa)
Xây dựng mới
|
II.13
|
4.766
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
II.1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt
nước (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở)
|
|
54.316
|
|
13,25
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa
|
|
51.429
|
|
|
|
|
|
|
|
II.02
|
3.405
|
|
|
|
|
|
|
II.03
|
2.776
|
|
|
|
|
|
|
II.04
|
2.684
|
|
|
|
|
|
|
II.05a
|
9.557
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.06a
|
18.157
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.07a
|
9.567
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
II.08
|
5.283
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
|
2.887
|
|
|
|
|
|
|
|
II.06c
|
966
|
|
|
|
|
|
|
II.07c
|
1.921
|
|
|
|
|
|
|
II.1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
34.432
|
|
14.18
km/km2
|
|
|
|
|
II.2
|
Đất ngoài đơn
vị ở
|
|
255.350
|
|
|
|
|
|
|
II.2.1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
|
23.284
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trường trung học phổ thông
(Xây dựng mới)
|
II.16
|
23.284
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
II.2.2
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
103.245
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa
cấp đô thị, mặt nước
|
|
92.047
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,03
|
+ Đất công viên cây xanh, vườn hoa
|
II.01a
|
61.020
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
+ Mặt nước (hồ cảnh quan)
|
II.01b
|
31.027
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh,
mặt nước
|
|
11.198
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh cảnh quan ven kênh
|
|
7.484
|
|
|
|
|
|
|
|
II.09a
|
3.287
|
|
|
|
|
|
|
II.10a
|
2.015
|
|
|
|
|
|
|
II.11a
|
2.182
|
|
|
|
|
|
|
+ Mặt nước (mương)
|
|
3.714
|
|
|
|
|
|
|
|
II.05b
|
1.012
|
|
|
|
|
|
|
II.06b
|
953
|
|
|
|
|
|
|
II.07b
|
809
|
|
|
|
|
|
|
II.09b
|
437
|
|
|
|
|
|
|
II.10b
|
258
|
|
|
|
|
|
|
II.11b
|
245
|
|
|
|
|
|
|
II.2.3
|
Đất giao thông, quảng trường, bến
bãi
|
|
126.118
|
|
19,17
(%)
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
117.768
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông tĩnh (bãi đỗ xe)
|
II.24
|
8.351
|
|
|
|
|
|
|
II.2.4
|
Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng
|
|
2.703
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đình Vĩnh Phước Hiện hữu cải tạo
|
II.32
|
2.703
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 3 (Diện tích: 777.242 m2, quy mô dân số:
6.300 người)
|
III.1
|
Đất đơn vị ở
|
|
601.648
|
|
95,50
|
|
|
|
|
III.1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
|
493.349
|
6.300
|
78,31
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
chỉnh trang
|
|
357.225
|
4.550
|
|
|
|
|
|
|
III.01
|
37.493
|
470
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.03
|
47.184
|
600
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.04
|
42.664
|
540
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.06
|
19.556
|
240
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.07
|
53.187
|
680
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang
|
III.17
|
24.536
|
320
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
|
III.18
|
15.681
|
200
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.19
|
18.002
|
230
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.20
|
24.955
|
320
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.21
|
20.807
|
270
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.22
|
38.815
|
500
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
III.25
|
14.346
|
180
|
|
60
|
1
|
4
|
1,50
|
- Đất các nhóm ở xây dựng mới
|
|
110.099
|
1.420
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới
|
III.11
|
25.926
|
330
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
|
III.23
|
50.369
|
650
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
III.24
|
33.804
|
440
|
|
40
|
1
|
5
|
1,50
|
- Đất các nhóm nhà ở trong khu đất
sử dụng hỗn hợp
|
III.02
|
26.025
|
330
|
|
60
|
1
|
5
|
1,80
|
III.1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
14.413
|
|
2,29
|
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
13.476
|
|
2,14
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (Xây dựng mới)
|
III.09
|
5.465
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,80
|
+ Trường tiểu học (Xây dựng mới)
|
III.10
|
8.011
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
- Đất y tế (trạm y tế) Xây dựng mới
|
III.05
|
936
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,20
|
|
III.1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt
nước (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong các nhóm nhà ở)
|
|
32.338
|
|
5,13
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa
|
|
32.338
|
|
|
|
|
|
|
|
III.08
|
1.560
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
III.12a
|
30.778
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
III.1.4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
|
61.548
|
|
12.75
km/km2
|
|
|
|
|
III.2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
|
175.594
|
|
|
|
|
|
|
III.2.1
|
Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp đô thị
|
|
39.038
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị,...
(đất công cộng trong khu hỗn hợp)
Xây dựng mới
|
III.02
|
39.038
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,00
|
III.2.2
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
24.227
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh
|
|
19.373
|
|
|
|
|
|
|
|
III.13a
|
2.579
|
|
|
|
|
|
|
III.14a
|
2.022
|
|
|
|
|
|
|
III.15a
|
5.324
|
|
|
|
|
|
|
III.16a
|
9.448
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước (mương)
|
|
4.854
|
|
|
|
|
|
|
|
III.12b
|
1.065
|
|
|
|
|
|
|
III.13b
|
508
|
|
|
|
|
|
|
III.14b
|
359
|
|
|
|
|
|
|
III.15b
|
1.123
|
|
|
|
|
|
|
III.16b
|
1.799
|
|
|
|
|
|
|
III.2.3
|
Đất giao thông, quảng trường, bến
bãi
|
|
112.329
|
|
14,45
(%)
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên)
|
|
112.329
|
|
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất
có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng (%)
|
Diện
tích các khu chức năng (m2)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
|
|
|
II.02
|
65.064
|
- Đất nhóm nhà ở
|
40
|
26.025
|
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị,...
|
60
|
39.038
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật
độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang
tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô
thị. Tầng cao xây dựng 1-5 tầng.
- Khoảng lùi công trình kiến trúc
tính từ lộ giới theo quy định, sử dụng làm khoảng sân phía trước tùy theo từng
loại công trình.
- Trọng tâm là khu vực giới hạn bởi
các đường N5, đường N16, đường N9 và đường N19. Đây là khu
trung tâm bố trí tập trung các công trình công cộng, công viên cảnh quan với
khu công viên có hồ điều tiết 3,08 ha.
- Khu vực giáo dục và các công trình
công cộng: đối với các công trình như mầm non , trường tiểu học, trường trung học
cơ sở bố trí tại từng đơn vị ở nhằm đảm bảo bán kính phục vụ. Đối với các công
trình dịch vụ đô thị khác sẽ bố trí khu trung tâm nhằm tạo điểm nhấn về kiến
trúc cảnh quan cho khu quy hoạch và toàn xã Phước Vĩnh An.
- Điểm nhấn là các công trình công cộng
dọc tuyến đường N6, đường N7 với trục công viên cây xanh cảnh quan ở giữa 2 tuyến
đường này.
- Phát triển các loại hình nhà ở phù
hợp với cảnh quan khu vực như: nhà liên kế, liên kế vườn sẽ tập trung dọc theo
các tuyến đường chính như Tỉnh lộ 2, đường N11, đường N16, đường tạo sự sầm uất cho các tuyến đường này. Nhà vườn bố trí khu đường
nội bộ và gần các công viên cây xanh, ven rạch.
- Về nguyên tắc
xác định khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công
trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được
thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam
01:2008/BXD và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
- Cần lưu ý đến
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khi áp dụng sao cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết
kế quy hoạch và kiến trúc hiện hành của từng ngành khác nhau và tiêu chí đã được
các cơ quan chức năng phê duyệt thuộc quy hoạch đô thị.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng
lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận
tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Đảm bảo sự nối kết với các tuyến đường
xung quanh theo đúng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố.
- Tổ chức giao thông theo tính chất từng
con đường, lộ giới từ 13m - 40m.
- Hệ thống đường giao thông trong khu
quy hoạch có tổng chiều dài 29,87 km, tổng diện tích đất giao thông là 56,15 ha
trong đó:
+ Đường giao thông đối ngoại có tổng
chiều dài 15,60 km, chiếm diện tích 36,78 ha.
+ Đường giao thông đối nội có tổng
chiều dài 14,27 km, chiếm diện tích 17,93 ha.
- Các nút giao thông được dự kiến
giao nhau cùng cốt. Bán kính triển lề tại các góc giao lộ R ≥ 15 m tại các đường trục chính đô thị, R ≥ 12 m tại
các đường chính khu vực và liên khu vực, R ≥ 8 m tại các
đường nội bộ, phân khu vực.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ...
|
Đến...
|
Vỉa
hè trái
|
Mặt
đường
|
Vỉa
hè phải
|
1
|
Tỉnh Lộ 2
|
Ranh
quy hoạch phía Bắc
|
Đường
N22
|
40
|
8,5
|
23,0
|
8,5
|
2
|
Tỉnh lộ 8
|
Tỉnh
lộ 2
|
Đường
Trần Văn Chẩm
|
40
|
7,0
|
11,5-3,0-11,5
|
8,5
|
3
|
Đường Nguyễn Thị Lắng
|
Đường
Suối Lội
|
Đường
N22
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường Suối Lội
|
Đường
Nguyễn Thị Lắng
|
Đường
N22
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
5
|
Đường Trần Văn Chẩm
|
Tỉnh
Lộ 8
|
Đường
N11
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6
|
Đường D1
|
Đường
N1
|
Tỉnh
Lộ 8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường D2
|
Tỉnh
Lộ 8
|
Đường
N1
|
13
|
3
|
7
|
3
|
8
|
Đường D3
|
Đường
D2
|
Đường
N4
|
13
|
3
|
7
|
3
|
9
|
Đường D4
|
Đường
N4
|
Đường
Trần Văn Chẩm
|
13,0
|
3
|
7
|
3
|
10
|
Đường D5
|
Đường
N12
|
Đường
N15
|
16
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường D6
|
Đường
N15
|
Đường
D5
|
13
|
3
|
7
|
3
|
12
|
Đường D6a
|
Đường
D6
|
Đường
N15
|
13
|
3
|
7
|
3
|
13
|
Đường D7
|
Đường
N15
|
Đường
N12
|
13
|
3
|
7
|
3
|
14
|
Đường D8
|
Đường
N20
|
Đường
N22
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
15
|
Đường N1
|
Đường
D1
|
Đường
Trần Văn Chẩm
|
16
|
4
|
8
|
4
|
Đường
Trần Văn Chẩm
|
Đường
N16
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
16
|
Đường N2
|
Đường
N1
|
Đường
D1
|
13
|
3
|
7
|
3
|
17
|
Đường N3
|
Đường
N1
|
Tỉnh
Lộ 8
|
16
|
4
|
8
|
4
|
18
|
Đường N4
|
Tỉnh
Lộ 8
|
Đường
N1
|
13
|
3
|
7
|
3
|
19
|
Đường N5
|
Đường
Trần Văn Chẩm
|
Đường
N16
|
13
|
3
|
7
|
3
|
Đường
N16
|
Đường
Suối Lội
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
Đường N6
|
Tỉnh
Lộ 2
|
Đường
N20
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
Đường
N20
|
Đường
N21
|
13
|
3
|
7
|
3
|
21
|
Đường N7
|
Đường
N16
|
Đường
N20
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
22
|
Đường N8
|
Đường
N1
|
Đường
N6
|
13
|
3
|
7
|
3
|
23
|
Đường N9
|
Đường
N1
|
Đường
N20
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
24
|
Đường N10
|
Đường
N1
|
Đường
D8
|
13
|
3
|
7
|
3
|
25
|
Đường N11
|
Tỉnh
Lộ 2
|
Đường
N22
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
26
|
Đường N12
|
Đường
N16
|
Đường
N20
|
16
|
4
|
8
|
4
|
27
|
Đường NI3
|
Đường
N17
|
Đường
N20
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
28
|
Đường N14
|
Đường
N6
|
Đường
N15
|
16
|
4
|
8
|
4
|
29
|
Đường N15
|
Đường
N11
|
Đường
N20
|
16
|
4
|
8
|
4
|
30
|
Đường N16
|
Tỉnh
Lộ 2
|
Đường
N1
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
31
|
Đường N17
|
Tỉnh
Lộ 2
|
Đường
N6
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
32
|
Đường N18
|
Đường
N10
|
Đường
N6
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
33
|
Đường N19
|
Đường
N9
|
Dường
N5
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
34
|
Đường N20
|
Tỉnh
Lộ 2
|
Dường
N5
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
35
|
Đường N21
|
Đường
D8
|
Đường
Suối Lội
|
13
|
3
|
7
|
3
|
36
|
Đường N22
|
Tỉnh
Lộ 2
|
Đường
Nguyễn Thị Lắng
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
vu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng
mới các khu nhà ở.
- Nâng cấp và cải tạo toàn bộ các tuyến
đường giao thông nội bộ.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát
triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều
kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên
đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định
của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2.
Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu
2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp
để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch toong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong
khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được
quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công
trình trên sông, kênh, rạch, đàm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
- Đê làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án
hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị
riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực
phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước
Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An
(khu 2), huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu
tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Phước Vĩnh An và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 5136/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5136/QĐ-UBND ngày 20/09/2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Vĩnh An (khu 2), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
18.144
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|