ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5045/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU II VÀ MỘT PHẦN KHU
III, THUỘC KHU ĐÔ THỊ TÂY BẮC THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4919/QD-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi và huyện
Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 5881/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III thuộc khu đô thị Tây Bắc
thành phố;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2603/TTr-SQHKT ngày 08 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III, thuộc khu đô thị Tây Bắc
thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
II và một phần khu III, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố, với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp khu I thuộc khu đô
thị Tây Bắc thành phố.
+ Phía Tây và Tây Bắc: giáp khu IV
thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố.
+ Phía Nam: giáp huyện Đức Hoà, tỉnh
Long An, qua kênh Thầy Cai.
+ Phía Bắc và Đông - Bắc: giáp khu
công viên trung tâm thuộc khu VI, khu đô thị Tây Bắc thành phố.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
767,56 ha; trong đó:
+ Khu II có diện tích 534,00 ha.
+ Một phần khu III có diện tích khoảng
233,56 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Là
khu đô thị sinh thái cao cấp với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện
đại được cấu thành bởi các yếu tố nền tảng:
+ Hệ thống sông nước.
+ Các không gian mở.
+ Sử dụng đất tối đa hóa khả năng
tương hỗ giữa địa phương, vùng lân cận và khu vực dự án.
+ Giao thông vận tải và cơ sở hạ tầng
phù hợp.
+ Môi hường sống chất lượng cao.
2. Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng khu đô thị
Tây Bắc thành phố.
3. Đơn vị tư vấn
lập quy hoạch:
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Phát
triển Phú Điền.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 59.000 người.
5.2. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
Khu II:
a) Các chỉ
tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở:
- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
: 105,56 m2/người.
|
- Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu
|
: 59,27 m2/người.
|
- Chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn
vị ở:
+ Đất nhóm nhà ở
|
: 35,98 m2/người.
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
: 73,40 m2/người.
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
: 10,00 m2/người.
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
: 3,62 m2/người.
|
+ Đất trường học
|
: 2,81 m2/người.
|
+ Đất cây xanh
|
: 3,08 m2/người.
|
+ Đất sân luyện tập
|
: 0,59 m2/người.
|
- Đất giao thông (tính đến đường khu
vực): 16%.
b) Các chỉ
tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
: 180 lít/người/ngày.
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
: 180 lít/người/ngày.
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
: 2.000 - 2.500 Kwh/người/năm.
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
: 1 - 1,5 kg/người/ngày
|
c) Các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu:
- Mật độ xây dựng chung
|
: 17.
|
- Hệ số sử dụng đất
|
: 0,85.
|
- Tầng cao xây dựng (tối thiểu - tối
đa)
|
: 01 - 15.
|
Một phần khu III:
a) Các chỉ
tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở:
- Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
: 277,58 m2/người.
|
- Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu
|
: 86,96 m2/người.
|
- Chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở:
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
: 16,89 m2/người.
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
: 75,91 m2/người.
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
: 3,29 m2/người.
|
+ Đất trường học
|
: 3,29 m2/người.
|
+ Đất cây xanh
|
: 4,84 m2/người.
|
+ Đất sân luyện tập
|
: 0,71 m2/người
|
- Đất hỗn hợp
|
: 38,03 m2/người
|
- Đất giao thông (tính đến đường
khu vực)
|
: 23,20 %.
|
b) Các chỉ
tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
: 180 lít/người/ngày.
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
: 180 lít/người/ngày.
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
: 2.000 - 2.500 kwh/người/năm.
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
: 1 - 1,5 kg/người/ngày
|
c) Các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu:
- Mật độ xây dựng chung
|
: 17%.
|
- Hệ số sử dụng đất
|
: 1,28.
|
- Tầng cao xây dựng (tối thiểu - tối
đa)
|
: 01 - 15
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch khu II và một
phần khu III thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố được phân chia làm 05 đơn vị ở
và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
6.1.1. Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở IIa: giới hạn bởi kênh số
10 ở phía Tây và Tây - Bắc, kênh Đông ở phía Đông - Bắc và đường chính khu vực
số 01 ở phía Nam.
+ Diện tích: 104,87 ha.
+ Quy mô dân số: 19.446 người.
+ Đất đơn vị ở bình quân: 36,25 m2/người.
+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia,
xác định ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng (trường học,
thương mại, phòng khám đa khoa, vườn hoa và sân luyện tập) được bố trí ở trung
tâm, gắn với các đường khu vực; xung quanh khu trung tâm bố trí các nhà ở thấp
tầng và nhà ở cao tầng được bố trí bao quanh hồ nước trung tâm đơn vị ở; đan
xen giữa mặt nước, các mảng xanh công viên và công trình dịch vụ.
- Đơn vị ở IIb: giới hạn bởi đường
chính khu vực số 01 ở phía Bắc, kênh số 10 ở phía Tây, kênh số 8 ở phía Đông và
đường chính khu vực so 02 ở phía Nam.
+ Diện tích
|
: 272,08 ha.
|
+ Quy mô dân số
|
: 11.487 người.
|
+ Đất đơn vị ở bình quân
|
: 122,36 m2/người.
|
+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác
định ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng như trường học, phòng
khám đa khoa, thương mại, vườn hoa và sân luyện tập được bố trí ở trung tâm, gắn với các đường khu vực; các công trình dịch vụ thương mại,
văn hóa bố trí gắn với đường chính khu vực và nút giao thông; các nhóm nhà ở được
bố trí bao quanh khu hồ nước và cảnh quan trung tâm; không bố trí nhóm nhà ở
cao tầng, chỉ bố trí nhà ở thấp tầng; mặt nước hồ, rạch và các mảng xanh công
viên, vườn hoa cặp theo có vị trí đan xen giữa các nhóm nhà ở và công trình dịch
vụ, Khu dịch vụ du lịch có vị trí trung tâm, giữa vùng cây
xanh, mặt nước.
- Đơn vị ở IIc: giới hạn bởi đường
chính khu vực số 02 ở phía Bắc, kênh số 10 ở phía Tây, kênh số 8 ở phía Đông và
kênh Thầy Cai ở phía Nam.
+ Diện tích
|
: 157,05 ha.
|
+ Quy mô dân số
|
: 19.653 người.
|
+ Đất đơn vị ở bình quân
|
: 45,16 m2/người.
|
+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia,
xác định ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng như trường học, phòng
khám đa khoa, thương mại, vườn hoa và sân luyện tập được bố trí ở trung tâm các
nhóm nhà gắn với các đường khu vực; các công trình thương mại dịch vụ, hành
chánh và văn hóa bố trí gắn với đường chính khu vực và đường trục cảnh quan;
các nhóm nhà ở thấp tầng được bố trí bao quanh khu trường học và sân vườn; nhóm
nhà ở cao tầng được bố trí gắn với quảng trường, các nút giao thông chính; mặt
nước hồ, rạch và các mảng xanh công viên, vườn hoa cặp theo có vị trí đan xen
giữa các nhóm nhà ở và công trình dịch vụ.
- Đơn vị ở IIIb: giới hạn bởi đường
chính khu vực số 01 ở phía Đông - Bắc, kênh số 10 ở phía Đông - Nam, đường ranh
giữa khu bệnh viện phục vụ nhu cầu trước mắt và lâu dài của thành phố ở phía
Tây - Bắc và đường chính khu vực số 02 ở phía Tây Nam.
+ Diện tích
|
: 44,75 ha.
|
+ Quy mô dân số
|
: 1.872 người.
|
+ Đất đơn vị ở bình quân
|
: 123,02 m2/người.
|
+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia,
xác định ranh của đơn vị ở: Các công trình dịch vụ công cộng như trường học,
sân luyện tập và vườn hoa được bố trí ở trung tâm, gắn với các đường khu vực;
không bố trí nhóm nhà ở cao tầng, chỉ bố trí nhà ở thấp tầng;
khu công viên hồ nước chiếm gần một nửa diện tích tiểu khu.
- Đơn vị ở IIIc: giới hạn bởi đường
chính khu vực số 02 ở phía Đông Bắc, kênh số 10 ở phía Đông Nam, đường ven kênh
số 11 ở phía Tây Bắc và kênh Thầy Cai ở phía Tây Nam.
+ Diện tích
|
: 105,40 ha.
|
+ Quy mô dân số
|
: 6.542 người.
|
+ Đất đơn vị ở bình quân
|
: 76,06m2/người.
|
+ Nguyên tắc về giải pháp phân chia, xác
định ranh của đơn vị ở: Bố trí khu công trình sử dụng hỗn hợp nhà ở và thương mại
dịch vụ hoặc nhà ở và văn phòng; bố trí khu văn hóa, trường
trung học cơ sở, các khu công viên, công viên hồ và bến taxi thủy.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị
ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở), bao gồm:
a. Các
khu chức năng thuộc các đơn vị ở, tổng diện tích 372,97 ha.
a.1. Các
khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 196,21 ha, trong đó:
- Các khu ở xây dựng mới: tổng diện
tích 196,21 ha, bao gồm:
+ Các nhóm nhà ở thấp tầng: tổng diện
tích 166,36 ha.
+ Các nhóm nhà ở cao tầng: tổng diện
tích 29,85 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 21,06 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 17 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: 5,19
ha.
+ Trường tiểu học xây dựng mới: 6,27
ha.
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới:
5,54 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây
dựng mới: diện tích 3.12 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,
chợ xây dựng mới: tổng diện tích 0,94 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng: tổng diện tích 19,66 ha.
a.4. Khu
chức năng công trình luyện tập thể dục thể thao: tổng diện tích 3,60 ha.
a.5. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 80,07 ha.
a.6. Khu bến,
bãi đỗ xe phục vụ đơn vị ở: tổng diện tích 20,37 ha.
a.7. Khu
chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ - văn
phòng): tổng diện tích 32 ha.
b. Các
khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 394,59
ha.
b.1. Khu
chức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 30,07 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (trường
Trung học phổ thông, dạy nghề): diện tích 6,22 ha.
- Khu chức năng hành chính: diện tích
1,00 ha.
- Khu chức năng thể dục - thể thao:
diện tích 12,98 ha.
- Khu chức năng văn hóa: diện tích
7,87 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại,
chợ, siêu thị, trung tâm thương mại: diện tích 2,00 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 129,01 ha. Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,
kênh: diện tích 93,07 ha.
- Khu cây xanh cách ly ven sông, rạch,
kênh: diện tích 35,94 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên): diện tích 45,85 ha.
b.4. Khu
bến, bãi đỗ xe: diện tích 3,70 ha.
6.1.2. Các khu chức năng cấp đô thị
nằm ngoài đơn vị ở:
- Khu chức năng công trình công cộng
- dịch vụ du lịch (xây dựng mới): 20,00 ha.
- Khu chức năng trung tâm công cộng cấp
khu vực (xây dựng mới): 59,50 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Khu
II
|
Một
phần khu III
|
Toàn
khu
|
Diện
tích-ha
|
Tỷ lệ
-%
|
Chỉ
tiêu -m2/ng
|
Diện
tích-ha
|
Tỷ lệ
-%
|
Chỉ
tiêu -m2/ng
|
Diện
tích-ha
|
Tỷ lệ
-%
|
Chỉ
tiêu -m2/ng
|
|
Dân số (người)
|
50.586
|
8.414
|
59.000
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
299,80
|
100
|
59,27
|
73,17
|
100
|
86,96
|
372,97
|
100
|
63,22
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
182,00
|
60,71
|
35,98
|
14,21
|
19,42
|
16,89
|
196,21
|
52,61
|
33,26
|
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
152,15
|
|
73,40
|
14,21
|
|
75,91
|
166,36
|
|
73,58
|
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
29,85
|
|
10,00
|
|
|
|
29,85
|
|
8,2
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
18,29
|
6,10
|
3,62
|
2,77
|
3,79
|
3,29
|
21,06
|
5,65
|
3,57
|
|
Đất trường học
|
14,23
|
|
2,81
|
2,77
|
|
3,29
|
17,00
|
|
2,88
|
|
Trường mẫu giáo
|
4,27
|
|
|
0,92
|
|
|
5,19
|
|
|
|
Trường tiểu học
|
5,16
|
|
|
1,11
|
|
|
6,27
|
|
|
|
Trường trung học cơ sở
|
4,80
|
|
|
0,74
|
|
|
5,54
|
|
|
|
Đất y tế
|
3,12
|
|
0,62
|
|
|
|
3,12
|
|
0,53
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
0,94
|
|
0,19
|
|
|
|
0,94
|
|
0,16
|
3
|
Đất cây xanh-thể dục thể thao
|
18,59
|
6,20
|
3,67
|
4,67
|
6,38
|
5,55
|
23,26
|
6,24
|
3,94
|
|
Đất cây xanh
|
15,59
|
|
3,08
|
4,07
|
|
4,84
|
19,66
|
|
3,33
|
|
Đất thể dục thể thao
|
3,00
|
|
0,59
|
0,6
|
|
0,71
|
3,60
|
|
0,61
|
4
|
Đất giao thông
|
80,92
|
26,99
|
16,00
|
19,52
|
26,68
|
23,20
|
100,44
|
26,93
|
17,02
|
|
Giao thông động
|
61,76
|
|
|
18,31
|
|
|
80,07
|
|
|
|
Giao thông tĩnh
|
19,16
|
|
|
1,21
|
|
|
20,37
|
|
|
5
|
Đất hỗn hợp
|
|
|
|
32
|
43,73
|
38,03
|
32
|
8,58
|
5,42
|
|
Đất nhóm nhà ở hỗn hợp
|
|
|
|
2,24
|
|
3,42
|
2,24
|
|
3,42
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
|
|
|
9,11
|
|
10,82
|
9,11
|
|
1,54
|
|
Đất khác (cây xanh, giao thông, kỹ
thuật)
|
|
|
|
20,65
|
|
24,53
|
20,65
|
|
3,50
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
234,20
|
|
46,30
|
160,39
|
|
190,62
|
394,59
|
|
66,88
|
1
|
Đất công trình dịch vụ
|
23,63
|
|
4,67
|
6,44
|
|
7,65
|
30,07
|
|
5,10
|
|
Hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
Thương mại dịch vụ
|
2,00
|
|
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
Văn hóa
|
4,27
|
|
|
3,60
|
|
|
7,87
|
|
|
|
Trường trung học phổ thông
|
3,48
|
|
|
|
|
|
3,48
|
|
|
|
Trường dạy nghề
|
2,74
|
|
|
|
|
|
2,74
|
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
10,14
|
|
2,00
|
2,84
|
|
3,38
|
12,98
|
|
2,20
|
2
|
Đất công trình công cộng-đất dịch vụ
du lịch
|
20,00
|
|
3,95
|
-
|
|
|
20,00
|
|
3,39
|
3
|
Đất trung tâm công cộng cấp khu vực
|
-
|
|
|
59,50
|
|
70,72
|
59,50
|
|
10,08
|
4
|
Đất giao thông đối ngoại
|
23,4
|
|
4,63
|
26,15
|
|
31,08
|
49,55
|
|
8,40
|
|
Giao thông động
|
23,4
|
|
|
22,45
|
|
|
45,85
|
|
|
|
Giao thông tĩnh
|
|
|
|
3,70
|
|
|
3,70
|
|
|
5
|
Đất cây xanh cách ly
|
25,18
|
|
4,98
|
10,76
|
|
12,79
|
35,94
|
|
6,09
|
6
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
61,52
|
|
10,16
|
31,55
|
|
30,75
|
77,25
|
|
13,09
|
7
|
Mặt nước và kênh rạch
|
80,47
|
|
15,91
|
25,99
|
|
30,89
|
106,46
|
|
18,04
|
|
Tổng cộng
|
534,00
|
|
105,56
|
233,56
|
|
277,58
|
767,56
|
|
130,09
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở IIa (Diện tích 104,87 ha; dự báo quy mô dân số: 19,446 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
70,49
|
36,25
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
39,58
|
20,35
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
23,25
|
|
40
|
|
4
|
1,6
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
16,33
|
|
35
|
|
15
|
5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
6,81
|
3,50
|
|
|
|
|
- Trường học
|
5,16
|
2,65
|
|
|
|
|
Trường mẫu giáo
|
1,48
|
|
35
|
|
2
|
0,7
|
Trường tiểu học
|
1,97
|
|
35
|
|
3
|
1,05
|
Trường trung học cơ sở
|
1,71
|
|
35
|
|
4
|
1,4
|
- Đất y tế
|
1,21
|
0,62
|
35
|
|
3
|
1,05
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,44
|
0,23
|
35
|
|
4
|
1,4
|
1.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao
|
4,85
|
2,49
|
7
|
|
1
|
0,07
|
Đất cây xanh
|
3,85
|
1,98
|
|
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
1,00
|
0,51
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
19,25
|
9,90
|
|
|
|
|
Giao thông động
|
13,58
|
6,98
|
|
|
|
|
Giao thông tĩnh
|
5,67
|
2,92
|
5
|
|
1
|
0,05
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
34,38
|
17,68
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại
|
3,04
|
|
|
|
|
|
Giao thông động
|
3,04
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh cách ly
|
5,31
|
2,73
|
|
|
|
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
11,68
|
6,01
|
|
|
|
|
2.3. Mặt nước kênh rạch
|
14,35
|
7,38
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở IIb (Diện tích 272,08 ha; dự báo quy mô dân số: 11,487 người)
|
1.1. Đất đơn vị ở
|
140,55
|
122,36
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
85,09
|
74,08
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
85,09
|
|
40
|
|
4
|
1,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
4,74
|
4,13
|
|
|
|
|
- Đất trường học
|
3,92
|
3,41
|
|
|
|
|
Trường mẫu giáo
|
1,18
|
|
35
|
|
2
|
0,7
|
Trường tiểu học
|
1,27
|
|
35
|
|
3
|
1,05
|
Trường trung học cơ sở
|
1,47
|
|
35
|
|
4
|
1,4
|
- Đất y tế
|
0,58
|
0,50
|
35
|
|
3
|
1,05
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,24
|
0,21
|
35
|
|
4
|
1,4
|
1.3. Đất cây xanh thể dục thể thao
|
8,12
|
7,07
|
7
|
|
1
|
0,07
|
Đất cây xanh
|
7,12
|
6,20
|
|
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
1,00
|
0,87
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
42,6
|
37,09
|
|
|
|
|
Đất giao thông động
|
33,91
|
29,52
|
|
|
|
|
Đất giao thông tĩnh
|
8,69
|
7,57
|
5
|
|
1
|
0,05
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
131,53
|
114,50
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
10,44
|
9,09
|
|
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ
|
1,00
|
0,87
|
35
|
|
5
|
1,75
|
Đất văn hóa
|
3,22
|
2,80
|
35
|
|
5
|
1,75
|
Đất trường trung học phổ thông
|
3,48
|
3,03
|
35
|
|
4
|
1,4
|
Đất trường dạy nghề
|
2,74
|
2,39
|
35
|
|
4
|
1,4
|
2.2. Đất công trình công cộng-dịch
vụ du lịch
|
20,00
|
17,41
|
20
|
|
1
|
1
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại
|
7,66
|
6,67
|
|
|
|
|
Đất giao thông động
|
7,66
|
6,67
|
|
|
|
|
2.4. Đất cây xanh cách ly
|
9,81
|
8,54
|
|
|
|
|
2.5. Đất cây xanh cảnh quan
|
37,54
|
32,68
|
|
|
|
|
2.6. Mặt nước, kênh rạch
|
46,08
|
40,11
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở IIc (diện tích 157,05ha; dự báo quy mô dân số: 19,653 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
88,76
|
45,16
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
57,33
|
29,17
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
43,81
|
|
40
|
|
4
|
1,6
|
Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
13,52
|
|
35
|
|
15
|
5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
6,74
|
3,43
|
|
|
|
|
- Đất trường học
|
5,15
|
2,62
|
|
|
|
|
Trường mẫu giáo
|
1,61
|
|
35
|
|
2
|
0,7
|
Trường tiểu học
|
1,92
|
|
35
|
|
3
|
1,05
|
- Trường trung học cơ sở
|
1,62
|
|
35
|
|
4
|
1,4
|
- Đất y tế
|
1,33
|
0,68
|
35
|
|
3
|
1,05
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,26
|
0,13
|
35
|
|
4
|
1,4
|
1.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao
|
5,62
|
2,86
|
7
|
|
1
|
0,07
|
Đất cây xanh
|
4,62
|
2,35
|
|
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
1,00
|
0,51
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
19,07
|
9,70
|
|
|
|
|
Giao thông động
|
14,27
|
7,26
|
|
|
|
|
Giao thông tĩnh
|
4,8
|
2,44
|
5
|
|
1
|
0,05
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
68,29
|
34,75
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
13,19
|
6,71
|
|
|
|
|
Đất trụ sở hành chính
|
1,00
|
0,51
|
35
|
|
5
|
1,75
|
Đất dịch vụ thương mại
|
1,00
|
0,51
|
35
|
|
5
|
1,75
|
Đất văn hóa
|
1,05
|
0,53
|
35
|
|
5
|
1,75
|
Đất thể dục thể thao
|
10,14
|
5,16
|
35
|
|
5
|
1,75
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
12,70
|
6,46
|
|
|
|
|
Giao thông động
|
12,70
|
6,46
|
|
|
|
|
2.3. Đất cây xanh cách ly
|
10,06
|
5,12
|
|
|
|
|
2.4. Đất cây xanh cảnh quan
|
12,30
|
6,26
|
|
|
|
|
2.5. Mặt nước, kênh rạch
|
20,04
|
10,20
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở IIIb (diện tích 44,75 ha; dự báo quy mô dân số: 1872 người)
|
1 .Đất đơn vị ở
|
23,03
|
123,02
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
14,21
|
75,91
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
14,21
|
75,91
|
40
|
|
4
|
1,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
2,03
|
10,84
|
|
|
|
|
Đất trường học
|
2,03
|
10,84
|
|
|
|
|
Trường mẫu giáo
|
0,92
|
|
35
|
|
2
|
0,7
|
Trường Tiểu học
|
1,11
|
|
35
|
|
3
|
1,05
|
1.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao
|
0,37
|
1,98
|
|
|
|
|
Đất cây xanh
|
0,27
|
1,44
|
|
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
0,1
|
0,53
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông
|
6,79
|
36,27
|
|
|
|
|
Giao thông động
|
6,79
|
36,27
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
21,72
|
116,03
|
|
|
|
|
2.1. Đất giao thông đối ngoại
|
1,97
|
10,52
|
|
|
|
|
Giao thông động
|
1,97
|
10,52
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh cách ly
|
2,07
|
11,06
|
|
|
|
|
2.3. Đất cây xanh-thể dục thể thao
|
13,23
|
70,67
|
|
|
|
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
10,39
|
|
|
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
2,84
|
15,17
|
35
|
|
5
|
1,75
|
2.4. Mặt nước, kênh rạch
|
4,08
|
21,79
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở IIIc (diện tích 105,4 ha; dự báo quy mô dân số: 6,542 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
49,76
|
76,06
|
|
|
|
|
1.1 .Đất cây xanh-thể dục thể thao
|
4,29
|
6,56
|
7
|
|
1
|
0,07
|
Đất cây xanh
|
3,79
|
|
|
|
|
|
Đất thể dục thể thao
|
0,50
|
|
|
|
|
|
1.2. Đất giao thông
|
12,73
|
19,46
|
|
|
|
|
Giao thông động
|
11,52
|
|
|
|
|
|
Giao thông tĩnh
|
1,21
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.3. Đất hỗn hợp
|
32,00
|
48,91
|
|
|
|
|
1.4. Đất trường trung học cơ sở
|
0,74
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
55,64
|
85,05
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
3,60
|
5,50
|
|
|
|
|
Đất văn hóa
|
3,60
|
5,50
|
|
|
|
|
2.2. Đất giao thông đối ngoại
|
15,86
|
24,24
|
|
|
|
|
Giao thông động
|
12,16
|
18,59
|
|
|
|
|
Giao thông tĩnh
|
3,70
|
5,66
|
5
|
|
1
|
0,05
|
2.3. Đất cây xanh cách ly
|
6,93
|
10,59
|
|
|
|
|
2.4. Đất cây xanh cảnh quan
|
12,17
|
18,60
|
|
|
|
|
2.5. Mặt nước, kênh rạch
|
17,08
|
26,11
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
Nguyên tắc định hướng, giải pháp tổ
chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực quy hoạch:
- Khu vực quy hoạch được tổ chức
không gian tuân thủ theo đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 khu đô thị
Tây Bắc đã được phê duyệt; nhằm tạo ra một môi trường sinh thái chất lượng cao.
- Là một khu đô thị phát triển kết hợp
với các khu chức năng của đô thị Tây Bắc, gắn kết hài hòa với các khu kế cận.
- Các khu vực phát triển xây dựng mới.
a) Không
gian mở rộng lớn:
- Hệ thống mặt nước hồ, kênh, rạch kết
hợp với nhiều bến thuyền (taxi thủy) được hình thành trên cơ sở cải tạo các
kênh số 9, số 10 và các vùng ngập nước giữ lại, kết nối với kênh Thầy Cai, kênh
Đông.
- Hệ thống công viên cảnh quan và
hành lang cây xanh cách ly chạy theo mặt nước.
- Hệ thống cây xanh sân luyện tập
trong các đơn vị ở.
- Hệ thống đường và cây xanh ven đường,
sân bãi đậu xe.
- Cây xanh, sân bãi và giao thông nội
bộ trong các khu đất xây dựng công trình.
- Hệ thống không gian mở công cộng này
kết nối với công viên trung tâm và các khu vực lân cận, hình thành và phát triển
các hoạt động du lịch và thể thao dưới nước, du lịch nghỉ dưỡng.
b) Các cụm
công trình chủ đạo:
- Cụm công trình sử dụng hỗn hợp các
chức năng ở, thương mại dịch vụ, văn phòng bao quanh hồ nước và khu bến thuyền
trung tâm; có vị trí mặt tiền phía Nam; là không gian trung tâm của toàn khu, tấp
nập, ồn ào náo nhiệt.
- Các nhóm chung cư cao tầng ven quảng
trường, gắn với 02 trục cảnh quan, một trục là tuyến đường liên khu vực, một trục
nối từ đường Tam Tân và lượn ven hồ dẫn về phía Bắc.
- Nhóm chung cư cao tầng tại góc giao
giữa đường Tam Tân và đường ven kênh số 8.
- Các nhóm chung cư cao tầng ven hồ
khu vực phía Bắc ven kênh Đông.
- Khu trung tâm công cộng cấp khu vực.
c) Các
tuyến, dải:
- Trục đường Tam Tân, các trục cảnh
quan, các tuyến đường chính, đường liên khu vực là cơ sở để tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan; các công trình kiến trúc bố trí ở mặt tiền các tuyến này
luôn có khoảng lùi và xen cài với các không gian mở.
- Các dải cây xanh chạy dọc ven hồ,
kênh rạch; các dải cây xanh ven đường.
d) Các điểm
nhấn - mảng:
- Các cụm công trình chủ đạo tạo nên
nhũng điểm nhấn, điểm đánh dấu từ xa của đô thị.
- Các hồ nước và cây xanh ven hồ là
những mảng không gian quan trọng của đô thị.
- Mảng không gian trung tâm toàn khu:
khu hỗn hợp dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng là mảng không gia quan họng nhất, là tâm
điểm của mọi hoạt động vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng của toàn khu, bố trí các
công trình nhà nghỉ, khách sạn, sân vườn, tháp quan sát...
- Các nhóm nhà ở thấp tầng đa dạng:
biệt thự ven hồ, biệt thự ven kênh, biệt thự vườn, cũng là những mảng không
gian quan trọng.
e) Hướng
nhìn chủ đạo của cảnh quan:
- Từ trục đường Tam Tân nhìn vào khu
đô thị.
- Từ đường và kênh số 10 nhìn ra phía
hồ nước và khu hỗn hợp du lịch nghỉ dưỡng.
f) Tầng
cao xây dựng:
- Các công trình kiến trúc cao tầng
không vượt quá 15 tầng.
- Các công trình dịch vụ đô thị cao
2-5 tầng.
- Các công trình nhà biệt thự cao
không quá 3 tầng.
g) Khoảng
lùi xây dựng:
- Các công trình cao tầng: ≥ 7m so với
lộ giới đường; khoảng cách giữa các công trình theo QCXDVN 01:2008/BXD.
- Các công trình nhà ở: ≥ 5m so với lộ
giới đường.
- Các công trình dịch vụ đô thị các cấp:
≥ 6m so với lộ giới đường và theo các yêu cầu riêng của từng công trình.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Giao thông đường bộ:
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại:
+ Đường Tam Tân: lộ giới 40m (8,5-10,5(2)10,5-8,5);
nằm ở phía bờ Bắc của kênh Thầy Cai, bắt đầu từ Tỉnh lộ 8 và kết nối với Quốc lộ
22.
+ Tỉnh lộ 8: lộ giới 40m
(7-11,5(3)11,5-7); giáp ranh phía Tây và Tây - Bắc khu quy hoạch, kết nối khu quy
hoạch với tỉnh Long An và tỉnh Bình Dương.
+ Đường dọc kênh 8: lộ giới 20m
(4-12-4); giáp ranh phía Đông của khu quy hoạch, kết nối với Quốc lộ 22 ở phía
Bắc.
+ Đường số 4: lộ giới 40m
(5-14(2)14-5) là tuyến đường liên khu vực.
+ Đường số 5: lộ giới 40m
(7-12(2)12-7) là tuyến đường liên khu vực.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
nội: Xem bảng thống kê đường giao thông sau đây:
STT
|
Tên
đường
|
Mặt
cắt ngang đường (mét)
|
Lộ giới
(mét)
|
Chiều
dài (mét)
|
Diện
tích (m2)
|
Vỉa
hè
|
Lòng
đường
|
Vỉa
hè
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
10.346
|
458.500
|
1
|
Đường Tam Tân
|
8,5
|
10,5+(2)+10,5
|
8,5
|
40
|
4.038
|
178.950,6
|
2
|
Tỉnh lộ 8
|
7
|
11,5+(3)+11,5
|
7
|
40
|
-
|
-
|
3
|
Đường dọc kênh 8
|
4
|
12
|
4
|
20
|
-
|
-
|
4
|
Đường số 4
|
5
|
14+(2)+14
|
5
|
40
|
1.836
|
81.365,4
|
|
|
5
|
14+(2)+14
|
5
|
40
|
1.228
|
54.420,8
|
|
|
5
|
14+(2)+14
|
5
|
40
|
-
|
-
|
5
|
Đường số 5
|
7
|
12+(2)+12
|
7
|
40
|
2.806
|
124.352,5
|
|
|
|
|
|
|
438
|
19.410,7
|
|
|
7
|
12+(2)+12
|
7
|
40
|
-
|
-
|
B
|
Giao thông đối nội
|
38.212
|
800.700
|
6
|
Đường dọc kênh 11
|
0
|
6
|
5
|
11
|
1.113
|
23.322
|
7
|
Đường số 1
|
7
|
11,5+(3)+11,5
|
7
|
40
|
955
|
20.011,2
|
|
|
5
|
20
|
5
|
30
|
2.089
|
43.773,2
|
8
|
Đường số 2
|
5
|
20
|
5
|
30
|
3.471
|
72.731,9
|
|
|
4
|
12
|
4
|
20
|
593
|
12.425,8
|
9
|
Đường số 3
|
7
|
26
|
5
|
40
|
1.858
|
38.932,8
|
|
|
4
|
12
|
4
|
20
|
542
|
11.357,1
|
10
|
Đường số 6
|
4
|
12
|
4
|
20
|
1.600
|
33.526,6
|
11
|
Đường số 7
|
4
|
12
|
4
|
20
|
1.038
|
21.750,4
|
|
|
4
|
8
|
4
|
16
|
636
|
13.326,8
|
12
|
Đường số 8
|
4
|
12
|
4
|
20
|
1.149
|
24.076,3
|
13
|
Đường số 9
|
3
|
9
|
3
|
15
|
1.566
|
32.814,2
|
14
|
Đường số 10
|
4
|
12
|
4
|
20
|
1.577
|
33.044,7
|
15
|
Đường số 11
|
4
|
12
|
4
|
20
|
493
|
10.330,4
|
|
|
3
|
10
|
3
|
16
|
330
|
6.914,9
|
16
|
Đường số 12
|
5
|
14+(2)+14
|
5
|
40
|
720
|
15.087
|
17
|
Đường số 13
|
4
|
8
|
4
|
16
|
423
|
8.863,6
|
18
|
Đường số 14
|
4
|
12
|
4
|
20
|
1.158
|
24.264,9
|
19
|
Đường số 15
|
4
|
12
|
4
|
20
|
447
|
9.366,5
|
|
|
4
|
12
|
4
|
20
|
965
|
20.220,8
|
20
|
Đường số 16
|
4
|
12
|
4
|
20
|
1.610
|
33.736,2
|
21
|
Đường số 17
|
4
|
12
|
4
|
20
|
521
|
10.917,1
|
22
|
Đường số 18
|
4
|
12
|
4
|
20
|
2.187
|
45.826,7
|
23
|
Đường số 19
|
4
|
12
|
4
|
20
|
323
|
6.768,2
|
24
|
Đường số 20
|
4
|
12
|
4
|
20
|
936
|
19.613,1
|
25
|
Đường số 21
|
5
|
15
|
5
|
25
|
2.168
|
45.428,6
|
|
|
4
|
12
|
4
|
20
|
1.488
|
31.179,8
|
26
|
Đường số 22
|
4
|
12
|
4
|
20
|
422
|
8.842,7
|
27
|
Đường số 23
|
3
|
9
|
3
|
15
|
1.612
|
33.778,1
|
28
|
Đường số 24
|
6
|
28
|
6
|
40
|
132
|
2.765,9
|
29
|
Đường số 25
|
4
|
12
|
4
|
20
|
587
|
12.300,1
|
30
|
Đường số 26
|
4
|
12
|
4
|
20
|
593
|
12.425,8
|
31
|
Đường số 27
|
3
|
9
|
3
|
15
|
313
|
6.558,6
|
32
|
Đường số 28
|
3
|
9
|
3
|
15
|
301
|
6.307,2
|
33
|
Đường số 29
|
3
|
9
|
3
|
15
|
314
|
6.579,6
|
34
|
Đường số 30
|
3
|
9
|
3
|
15
|
540
|
11.315,2
|
35
|
Đường số 31
|
3
|
9
|
3
|
15
|
290
|
6.076,7
|
|
|
3
|
6
|
3
|
12
|
149
|
3.122,2
|
36
|
Đường số 32
|
4
|
12
|
4
|
20
|
318
|
6.663,4
|
37
|
Đường số 33
|
4
|
8
|
4
|
16
|
351
|
7.354,9
|
38
|
Đường số 34
|
4
|
8
|
4
|
16
|
334
|
6.998.7
|
|
Tổng
cộng
|
A +
B
|
48.558
|
1.259.200
|
- Về vị trí, quy mô các bến bãi đỗ xe:
đất dành cho bãi đậu xe trên mặt đất có diện tích là 24,07 ha, bao gồm 22 bãi đậu
xe phân bố đều trên toàn khu quy hoạch. Các công trình xây dựng có thể bố trí từ
01 đến 03 tầng hầm tùy theo nhu cầu sử dụng và loại công trình.
- Về hướng tuyến và vị trí dự kiến
quy hoạch các tuyến giao thông công cộng: dọc theo đường Tam Tân dự kiến bố trí
02 trạm dừng xe buýt, tại khu chung cư cao tầng gần ngã tư đường ven kênh 8 và
dường Tam Tân bố trí 01 trạm dừng xe buýt và một trạm dừng xe buýt được bố trí
tại khu công trình sử dụng hỗn hợp.
- Về các nút giao thông chính: có 02
nút giao thông chính, dạng nút giao cùng cốt, một nút tại ngã tư đường ven kênh
8 và đường Tam Tân và một nút tại ngã tư Tỉnh lộ 8 và đường Tam Tân.
- Về các quy hoạch xây dựng các cầu
chính trong đồ án: bố trí 35 cầu các loại bắc qua các kênh Thầy Cai, kênh số 8,
9, 10 và các rạch nhánh, hồ đào...
b) Giao
thông đường thủy:
- Khu vực nghiên cứu có tuyến kênh Thầy
Cai, theo phân cấp là cấp V. Hành lang bảo vệ kênh sông 20m. Tổ chức mạng lưới
giao thông thủy trong khu vực quy hoạch với tuyển chính đi từ kênh Thầy Cai qua
cửa chính CX01 và đến các khu vực chức năng trong đô thị, nối kết với kênh Đông
ở phía Bắc.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ
xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
dường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất
là 2,00m (theo hệ VN 2000).
- Độ dốc nền thiết kế: Khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu
ra chung quanh.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức thoát nước riêng cho hệ thống
thoát nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống 2 [2000x2000] trên đường số 16, cống 1600x2000 trên
đường số 3.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các
cống chính, theo các tuyến cống gần nhất, về phía các rạch nhánh trong khu vực,
đổ ra kênh Thầy Cai ở phía Nam khu đất.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ 0800mm đến 2[2000x2000].
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2,500 - 3,000
KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22 KV Củ Chi, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Đô Thị Tây Bắc 2
xây dựng mới gần khu quy hoạch.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV; sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước
từ nhà máy nước Kênh Đông dựa vào các tuyến ống Ø1000, Ø600 dường Tam Tân, Ø600
đường N4, Ø600 đường Tỉnh lộ 8.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 35
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 26,778 -
32,134 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí 157 trụ chữa cháy tại ngã
3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m, Nguồn nước mặt
chữa cháy sẽ lấy từ kênh và các hồ cảnh quan trong khu quy hoạch.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng các
tuyến ống cấp nước cấp II và cấp III được kết nối với nhau tạo thành các vòng cấp
nước chính cho khu quy hoạch nhằm đảm bảo sự an toàn và liên tục cho mạng lưới
cấp nước, Từ các vòng cấp nước chính trên thiết kế các ống nhánh phân phối Ø150
và Ø100 dựa vào các trục đường giao thông trong khu quy hoạch để cung cấp đến
các đối tượng sử dụng.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước riêng
để thu gom nước thải về trạm xử lý khu vực số 2 và số 3, Nước thải từ các khu vệ
sinh trong khu nhà ở, công trình công cộng được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng
đúng quy cách trước khu xả vào cống thoát nước thải đô thị.
+ Công suất của trạm xử lý khu vực số
2 là Q = 56,430 - 63,200 m3/ngày, diện tích yêu cầu xây dựng là 5ha
và khoảng cách ly tối thiểu là 30m, Trạm số 3 có công suất là Q = 46,570 -
50,000 m3/ngày, diện tích yêu cầu xây dựng là 5ha và khoảng cách ly
tối thiểu là 30m.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 21,135 -
25,362 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống cống
thoát nước thải được xây dựng trong khu quy hoạch là hệ thống cống ngầm có đường
kính Ø300 -> Ø1000 mm, Trong đó, các tuyến cống chính bố trí theo dọc theo
trục giao thông chính trong khu quy hoạch theo hướng về trạm xử lý nước thải
khu vực số 2 và số 3, độ sâu đặt công tối thiểu (tính từ mặt đất đến đỉnh cống)
là 0,7m, Nước thải sau khi xử lý được thoát ra kênh Thầy Cai với chất lượng đạt
tiêu chuẩn TCVN 7222-2002.
b) Xử lý
rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 76,7
tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (bưu cục Tân Phú Trung) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
9. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn khu quy hoạch.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và y tế là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể đạt QCVN 01:2008/BXD.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc
sinh thái: kết hợp với các khu chức năng bên trong đô thị với hệ thống mặt nước,
các kênh tưới tiêu hiện hữu và hệ thống không gian mở gồm các hồ đào và cây
xanh dọc các con rạch, cây xanh cảnh quan.
+ Quy hoạch đất cây xanh cách ly dọc
theo bờ kênh Thầy Cai, phía Nam đường Tam Tân, tạo một không gian ngăn cách với
môi trường có nguy cơ ô nhiễm bởi các khu công nghiệp kế cận.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Nâng cấp và mở rộng theo lộ giới
quy định, Điều tiết phương tiện giao thông, thông qua việc quy định thời gian
lưu thông đối với các phương tiện tham gia giao thông.
+ Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các
phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ
nước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải lưu vực thoát nước thải
số 2 và số 3 của khu đô thị Tây Bắc, thuộc huyện Củ Chi và và xử lý đạt TCVN
7222-2002 trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
10. Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường
ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết
kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
quy định.
11. Phân kỳ thực
hiện những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Triển khai xây dựng các tuyến đường
Tam Tân, 02 đường liên khu vực, đường kênh 10, kết hợp cải tạo các con kênh hiện
hữu.
- Xây dựng các khu nhà ở và các
công trình dịch vụ khu vực theo phân đợt xây dựng. Các dự án ưu tiên đầu tư bao
gồm: mạng đường giao thông; trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở;
chợ; các trạm y tế, điểm sinh hoạt văn hóa; Các công viên cây xanh; Công trình
công cộng cấp khu vực.
- Hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ
thuật.
b) Nguồn
lực thực hiện:
- Vốn ngân sách nhà nước và vốn xã hội
hóa.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu
tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý
Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng
tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm
và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu
III, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản
lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần lưu ý việc kiểm soát và khống
chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần
có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Việc mở rộng, nắn chỉnh các tuyến
kênh phải đảm bảo khả năng thoát nước chung trong khu vực và không ảnh hưởng đến
công tác vận hành các tuyến kênh, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đang quản lý. cần có ý kiến chuyên ngành của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt
bão và Công ty TNHH Một thành viên quản lý khai thác dịch vụ Thủy lợi trước khi
thực hiện việc mở rộng, nắn chỉnh các tuyến kênh trong khu vực quy hoạch.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Sở Giao thông
vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản
lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định
tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu
III, thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để
tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội
dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố cần tổ
chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy
hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông
tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác
cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sở Xây dựng, Ban Quản lý Đầu tư Xây
dựng khu đô thị Tây Bắc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu
tư phát triển đô thị căn cứ vào Đồ án Quy hoạch phân khu này được phê duyệt, để
làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để
trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và
các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu II và một phần khu III,
thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
thành phố, Trưởng Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc thành phố; Thủ
trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Tân An Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|