ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4952/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHÍA ĐÔNG QUỐC
LỘ 1 (QUỐC LỘ 1A CŨ) TẠI XÃ TÂN KIÊN, HUYỆN BÌNH CHÁNH (NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 2864/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân
Kiên, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2906/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1
(Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- VỊ trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: rạch Nước Lên.
+ Phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
+ Phía Nam giáp: sông Chợ Đệm.
+ Phía Bắc giáp: đường Võ Văn Kiệt.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
82,85 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu dân cư xây dựng mới kết hợp chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Bình
Chánh.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan
và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung
xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch sau năm 2020: 15.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
55,23
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
38,81
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
40,00
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây
dựng mới. Trong đó:
|
m2/người
|
19,2
|
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
m2/người
|
50
|
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
m2/người
|
11,27
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
4,22
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,82
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,5
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện
tập)
|
m2/người
|
0,5
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2
|
2.000
|
+ Trung tâm hành chính cấp xã
|
m2
|
2.000
|
+ Đất thương mại dịch vụ - chợ
|
m2
|
2.000
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(bao gồm 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở cao tầng)
|
m2/người
|
2,0
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
9,5
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
17,61
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,8
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối đa
|
tầng
|
25
|
Tối thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: rạch Nước Lên.
+ Phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
+ Phía Nam giáp: đường nối Quốc lộ 1
với quận 8.
+ Phía Bắc giáp: đường Võ Văn Kiệt.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ phía Đông giáp: một phần rạch Nước
Lên và quận 8.
+ phía Tây giáp: Quốc lộ 1.
+ phía Nam giáp: tim sông chợ Đệm.
+ phía Bắc giáp: đường nối Quốc lộ 1
với quận 8.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở:
82,85 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích
40,11 ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 21,85 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
tổng diện tích 18,26 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,33 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,23 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: 1,13 ha; gồm:
* Xây dựng mới: 1,13 ha (02 trường).
+ Trường tiểu học: 1,05 ha; gồm:
* Xây dựng mới: 1,05 ha (01 trường).
+ Trường trung học cơ sở: 2,05 ha; gồm:
* Xây dựng mới: 2,05 ha (01 trường).
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp xã: tổng diện tích 0,2 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện
tích 0,75 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt
văn hóa): tổng diện tích 0,2 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;
chợ: tổng diện tích 0,2 ha.
- Khu thể dục thể thao - sân tập luyện:
tổng diện tích 0,75 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,5
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 10,27 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở - tổng diện tích 24,64 ha:
b.1. Khu đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không bố trí chức năng ở): diện tích
1,77 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 6,0 ha.
b.3. Khu
cây xanh chuyên dụng:
- Hành lang an toàn bảo vệ kênh rạch:
diện tích 2,96 ha.
- Hành lang an toàn bảo vệ chân cầu:
diện tích 1,20 ha.
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích
6,54 ha.
b.5. Khu
đầu mối hạ tầng kỹ thuật (xử lý nước thải): diện tích 0,52 ha.
b.6. Mặt
nước, kênh rạch: diện tích 5,65 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
58,21
|
100
|
1.
|
Đất các nhóm nhà ở
|
40,11
|
68,96
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
21,96
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới
|
18,26
|
|
2.
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
6,33
|
10,85
|
|
- Đất giáo dục
|
4,23
|
|
+ Trường mầm non
|
1,13
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,05
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
2,05
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp xã
|
0,20
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,75
|
|
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
0,20
|
|
- Đất dịch vụ thương mại, chợ
|
0,20
|
|
- Đất thể dục thể thao (luyện tập)
|
0,75
|
|
3.
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi)
|
1,5
|
2,57
|
4.
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
10,27
|
17,62
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen
trong đơn vị ở)
|
24,64
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài
đơn vị ở.
|
6,00
|
|
- Đất hành lang an toàn bảo vệ
kênh, rạch
|
2,96
|
|
- Đất hành lang bảo vệ chân cầu
|
1,20
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
6,54
|
|
- Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị (không
bố trí chức năng ở)
|
1,77
|
|
- Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật (khu
xử lý nước thải)
|
0,52
|
|
- Mặt nước, kênh rạch
|
5,65
|
|
Tổng
cộng
|
82,85
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn vị
ở 1 (diện tích: 23,67 ha; dự báo quy mô dân số: 4.914 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
I
|
16,72
|
34,02
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
11,48
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo
chỉnh trang
|
I.3.1
|
3.14
|
40
|
60
|
01
|
06
|
3.0
|
I.4
|
5.15
|
39,98
|
60
|
01
|
06
|
3.0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
I.1.2
|
3,19
|
11,22
|
40
|
05
|
25
|
5,0
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,25
|
2,54
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,5
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
I.3.4
|
0,5
|
|
40
|
01
|
02
|
0,8
|
- Đất thể dục thể thao
|
I.2.3
|
0,75
|
|
40
|
01
|
03
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
0,88
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.2.2
|
0,51
|
|
5
|
01
|
01
|
0,05
|
I.3.2
|
0,37
|
|
5
|
01
|
01
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
3,11
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
3,11
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
6,95
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị
(không bố trí chức năng ở)
|
I.3.5
|
0,43
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
3,95
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa
đô thị.
|
I.1.1
|
0,95
|
|
|
|
|
|
I.2.1
|
0,69
|
I.3.3
|
0,37
|
- Mặt nước.
|
I.6
|
1,94
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất hành lang an toàn bảo vệ
kênh rạch.
|
I.5
|
1,30
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao thông
|
|
1,27
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)
|
|
1,27
|
1,5
% (tính trên diện tích đất toàn khu)
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 59,18 ha; dự báo
quy mô dân số: 10.086 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
II
|
41,49
|
41,2
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
28,63
|
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu (cải tạo
chỉnh trang
|
II.1.1
|
3,14
|
40
|
60
|
01
|
06
|
3,0
|
II.2.1
|
8,52
|
40
|
60
|
01
|
06
|
3,0
|
II.4.1
|
0,27
|
39,70
|
60
|
01
|
06
|
3,0
|
II.4.3
|
1,63
|
39,95
|
60
|
01
|
06
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:
Trong đó
|
|
15,07
|
|
|
|
|
|
* Đất nhóm nhà ở thấp tầng
|
II.1.1
|
0,65
|
50
|
50
|
03
|
06
|
3,0
|
II.2.2
|
0,21
|
50
|
50
|
03
|
06
|
3,0
|
II.2.4
|
0,27
|
50
|
50
|
03
|
06
|
3,0
|
II.2.5
|
0,26
|
50
|
50
|
03
|
06
|
3,0
|
II.3.1
|
0,62
|
50
|
50
|
03
|
06
|
3,0
|
II.4.2
|
0,26
|
50
|
50
|
03
|
06
|
3,0
|
II.5.4
|
6,76
|
50
|
50
|
03
|
06
|
3,0
|
II.6.3
|
0,71
|
50
|
50
|
03
|
06
|
3,0
|
* Đất nhóm nhà ở cao tầng
|
II.2.3
|
0,60
|
11,23
|
40
|
05
|
25
|
5,0
|
II.3.3
|
0,99
|
11,22
|
40
|
05
|
25
|
5,0
|
II.6.4
|
3,74
|
11,22
|
40
|
05
|
25
|
5,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
5,08
|
5,04
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
3,73
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
II.3.2
|
0,63
|
|
40
|
01
|
01
|
0,8
|
+ Trường tiểu học
|
II.4.7
|
1,05
|
|
40
|
01
|
03
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở
|
II.6.6
|
2,05
|
|
40
|
01
|
04
|
1,6
|
- Đất hành chính (cấp xã)
|
II.4.5
|
0,2
|
|
40
|
01
|
05
|
2,0
|
- Đất dịch vụ-thương mại, chợ.
|
II.4.4
|
0,2
|
|
40
|
01
|
05
|
2,0
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
II.5.1
|
0,75
|
|
40
|
01
|
05
|
2,0
|
- Đất văn hóa
|
II.4.6
|
0,2
|
|
40
|
01
|
03
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II.2.6
|
0,62
|
0,61
|
5
|
|
01
|
0,05
|
II.3.4
|
1.4. Đất giao thông
|
|
7,16
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực.
|
|
7,16
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
17,69
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất hỗn hợp dịch vụ đô thị
không bố trí chức năng ở
|
II.1.3
|
|
|
|
|
|
|
II.5.3
|
1,34
|
|
|
|
|
|
II.6.2
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước
|
|
7,7
|
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh, vườn hoa
đô thị
|
II.4.8
|
|
|
|
|
|
|
II.5.2
|
|
|
|
|
|
|
II.5.5
|
3,99
|
|
|
|
|
|
II.6.1
|
|
|
|
|
|
|
II.6.5
|
|
|
|
|
|
|
- Mặt nước
|
II.7
|
3,71
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất hành lang an toàn bảo vệ
kênh rạch
|
II.8
|
1,66
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất hành lang an toàn bảo vệ
chân cầu.
|
|
1,20
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất giao thông
|
|
5,27
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực
trở lên, Tramway, đường trên cao, metro)
|
|
5,27
|
6,36
% (tính trên diện tích đất toàn khu)
|
|
|
|
|
2.6. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
|
0,52
|
|
|
|
|
|
- Đất khu xử lý nước thải.
|
II.4.9
|
0,52
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Nguyên tắc định hướng, giải
pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị toàn khu vực:
- Dựa vào phân khu chức năng để đưa
ra những giải pháp không gian phù hợp nhằm tạo ra mối quan hệ hài hòa giữa
thành phần tự nhiên và nhân tạo, tạo nên nét đặc trưng cho cảnh quan khu vực.
- Dựa vào các tuyến và điều kiện về tự
nhiên, hạ tầng để lựa chọn mô hình tổ chức không gian chức năng phù hợp cho
toàn khu và từng tuyến.
- Nét đặc trưng cơ bản tạo cơ sở tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan khu vực bao gồm tuyến đường Quốc lộ 1, nút
giao cắt giữa Quốc lộ 1 và đường Võ Văn Kiệt, rạch Nước Lên, sông Chợ Đệm và
hành lang bảo vệ sông rạch tạo thành không gian xanh của khu vực.
- Chú ý tạo ra các điểm nhìn, tầm
nhìn và góc nhìn hợp lý cho việc cảm thụ không gian cảnh quan.
7.2. Nguyên tắc định hướng, giải
pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị từng khu chức năng, từng ô
phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, điểm nhấn và khu vực dọc bờ kênh,
rạch.
- Đối với các khu vực phát triển xây
dựng mới:
+ Các khu đất ở xây dựng mới cao tầng:
mật độ xây dựng thấp và hệ số sử dụng đất cao nhằm tạo thêm nhiều không gian mở,
các công trình xây dựng có chiều cao nhất trong khu quy hoạch, là điểm nhấn, điểm
nhìn cho khu quy hoạch, bố cục công trình cần lưu ý về nghệ thuật tạo hình và
khoảng lùi công trình so với các tuyến đường và khoảng cách giữa các công trình
theo quy định.
+ Các khu đất xây dựng nhà ở thấp tầng:
chủ yếu là nhà liên kế có sân vườn, tuân thủ theo các quy định hiện hữu về tiêu
chuẩn thiết kế của nhà ở liên kế.
+ Các không gian mở: là nét đặc trưng
của khu quy hoạch do tiếp cận với các tuyến giao thông đối ngoại chính, hành
lang an toàn bảo vệ kênh rạch... là cơ sở để tổ chức không gian quy hoạch kiến
trúc cảnh quan, tạo thêm không gian xanh cho khu vực.
- Các công trình cao tầng có thể xây
dựng từ 1 - 3 tầng hầm để bố bãi đậu xe và trang thiết bị nhà cao tầng.
- Một số nguyên tắc thiết kế các công
trình:
+ Giải pháp kiến trúc phải phù hợp với
các đặc điểm địa hình, khí hậu, tạo ra sự hài hòa giữa công trình kiến trúc và
cảnh quan thiên nhiên.
+ Phải góp phần tạo ra một phong cách
kiến trúc hiện đại và đậm đà bản sắc văn hóa của địa phương.
7.3. Về
khoảng lùi của các công trình đối với các trục đường: sẽ được xác định cụ thể
theo Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ thiết kế đô thị riêng
(sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào
các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do
các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
- Mạng lưới giao thông: phù hợp với đồ
án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020, Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam 01:2008/BXD và các Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành. Đồng thời, hệ thống
giao thông đảm bảo kết nối đồng bộ với khu vực xung quanh.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: Quốc lộ 1 có lộ giới 120 m, nối kết với đường Võ Văn Kiệt và đoạn tuyến
đường Võ Văn Kiệt nối dài đến đường cao tốc Sài Gòn-Trung Lương bằng nút giao
không đồng mức. Đường Võ Văn Kiệt có lộ giới 60 m.
- Về giao thông đối nội:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Đường Huỳnh Bá Chánh
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
số 7
|
30
|
6
|
18
|
6
|
2
|
Đường số 1
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
số 8
|
13
|
3
|
7
|
3
|
3
|
Đường số 2
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
số 8
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
4
|
Đường số 3
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
số 8
|
13
|
3
|
7
|
3
|
5
|
Đường số 4
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
số 8
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
6
|
Đường số 5
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
số 8
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
7
|
Đường số 6
|
Đường
Huỳnh Bá Chánh
|
Đường
số 7
|
17
|
3
|
11
|
3
|
8
|
Đường số 7
|
Quốc
lộ 1
|
Đường
số 8
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
16
|
3
|
10
|
3
|
9
|
Đường số 8
|
Ranh
phía Bắc khu quy hoạch
|
Ranh
phía Tây khu quy hoạch
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
10
|
Đường số 9
|
Ranh
khu dân cư hiện hữu
|
Đường
số 7
|
14
|
3
|
8
|
3
|
11
|
Đường số 10
|
Ranh
phía Bắc khu quy hoạch
|
Đường
số 9
|
13
|
3
|
7
|
3
|
12
|
Đường số 11
|
Ranh
phía Bắc khu quy hoạch
|
Đường
số 7
|
14
|
3
|
8
|
3
|
13
|
Đường số 12
|
Ranh
phía Bắc khu quy hoạch
|
Đường
số 6
|
14
|
3
|
8
|
3
|
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết
định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố
về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư
hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy
hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất
tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần
chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu chính.
- Các công trình giáo dục (trường mầm
non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở): nhà nước kêu gọi đầu tư.
- Mở rộng các tuyến đường hiện hữu và
xây dựng mới các đường dự kiến.
- Xây dựng các khu hỗn hợp và các khu
ở cao tầng trong các dự án đầu tư, trong đó có một phần để bố trí tái định cư.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới
hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các mảng cây xanh trong
khu ở.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình
Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ,
bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1 (Quốc
lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc
- giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong
phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên
bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc
tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định
số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch
tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù
hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc
các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực
đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng
mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô
thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo
quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn
lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông
Quốc lộ 1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo
Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành
phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Đông Quốc lộ
1 (Quốc lộ 1A cũ) tại xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|