ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4779/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN
CƯ KHU VỰC PHÍA TÂY THÀNH PHỐ, XÃ TÂN KIÊN, HUYỆN BÌNH CHÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2727/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây
thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000,
khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình
Chánh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
|
: giáp Quốc lộ 1.
|
+ Phía Tây
|
: giáp đường Nguyễn Cửu Phú và dự
án khu tái định cư công nghiệp Tân Tạo.
|
+ Phía Nam
|
: giáp đường Hưng Nhơn.
|
+ Phía Bắc
|
: giáp đường Trần Đại Nghĩa và dự
án khu tái định cư khu công nghiệp Tân Tạo.
|
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
239,93 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: là
khu trung tâm công trình công cộng cấp thành phố về phía Tây (trung tâm dịch vụ,
thương mại, y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, nghỉ ngơi, giải trí,...)
và dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn
lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và
Xây dựng (ACCCo).
4. Hồ sơ, bản vẽ
trình thẩm định gồm:
- Thuyết minh Nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000.
- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong
khu vực quy hoạch:
5.1. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
- Đến năm 2020 :10.000 người.
- Sau năm 2020 :26.400 người
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng
đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy
hoạch
|
m2/người
|
90,9
|
B
|
Chỉ tiêu đất các đơn vị ở
|
m2/người
|
30-50
|
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn
vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
20-30
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn vị
ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
≥ 2,7
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể
thao)
|
m2/người
|
≥ 2,0
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị khác
cấp đơn vị ở.
|
m2/người
|
Cần
nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong
giai đoạn lập bước đồ án
|
Trong đó:
|
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
+ Chợ
|
m2
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện
tập)
|
m2/người
hoặc ha/công trình
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có)
|
m2
|
+ Trung tâm
hành chính cấp xã (nếu có)
|
m2
|
+ Trung tâm dịch vụ khác....(nếu
có).
|
m2
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
13,3
- 10
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
- Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
≥ 13
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
- 2.500
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0 - 1,5
|
6. Các yêu cầu và
nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực
quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
tại từng khu vực theo đồ án quy hoạch chung huyện Bình Chánh, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và các Quy chuẩn Xây dựng Việt
Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để
xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại
từng khu chức năng, từng ô đường;
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần
đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được
cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng các
đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối
đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ
án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố đã được phê duyệt.
- Ưu tiên bố trí các công trình cao tầng
dọc các trục giao thông chính có động lực phát triển (Quốc lộ 1, đường Vố Văn
Kiệt nối dài), không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố trí các cụm công
trình có chức năng dịch vụ thương mại (cao tầng) tại các khu vực trung tâm.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,
trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp
tầng cao tầng); các đơn vị ở càn được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và
cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị
ở); các công trình dịch vụ công cộng khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục
thể thao,... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp
với Quy chuẩn Xây dựng Viẹt Nam 01:2008/BXD.
- Nội dung nghiên cứu quy hoạch ổn định,
cải tạo chỉnh trang tại các khu dân cư hiện hữu (dọc đường Trần Đại Nghĩa và một
phần đường Quốc lộ 1) theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng
đồng dân cư. Tại các khu vực tái thiết đô thị (khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ để
xây dựng mới) cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập
trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và
thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở từ thấp tầng thành
cao tầng giảm mật độ xây dựng nâng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công trình
phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện - môi trường sông
cho cộng đồng dân cư. Khu vực tiếp giáp các sông kênh, rạch (rạch Cái Trung rạch
Hưng Nhơn và rạch Cây Bàng), cần phát huy ưu thế địa hình
sông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực; phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các công trình
cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về phía bên trong
so với sông, kênh, rạch.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ
đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể
dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc kênh, rạch
hiện hữu (rạch Cái Trung, rạch Hưng Nhơn và rạch Cây Bàng), tổ chức mảng xanh kết
hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người
dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các tuyến kênh, rạch lớn (rạch
Cái Trung, rạch Hưng Nhơn và rạch Cây Bàng) cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường
giao thông ven sông, kênh, rạch có kết nối với mạng lưới giao thông toàn khu,
phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh, rạch. Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng
tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến
cuộc sống của cộng đồng dân cư.
7. Yêu cầu đánh
giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu
có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật
tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc
phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi
triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của
đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ
lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đô thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản
vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông tỷ lệ
1/2.000.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch
giao thông) tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ
toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
Thời gian lập đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước ngày 30 tháng 9 năm 2013.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch (chủ
đầu tư): Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng
Công trình huyện Bình Chánh).
- Đơn vị tư vấn : Công ty cổ phần Tư
vấn Kiến trúc và Xây dựng (ACCCo).
- Cơ quan thẩm định : Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân
thành phố.
9. Các điểm lưu ý
khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh
quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định
các khu vực dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính (rạch Cái Trung, rạch
Hưng Nhơn, đường Võ Văn Kiệt nối dài, Quốc lộ 1,...) để có kế hoạch lập quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô
thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị
và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và
phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần
xác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng các quy định hiện hành về quản lý
kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại thành phố Hô Chí Minh. Các
quy định này được xem như là Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại thành phố; trên cơ
sở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không gian
kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các quy định này trong nội dung nghiên cứu
lập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các
công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với
đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
- Quy hoạch hệ thống đường giao thông
phù hợp với tính chất là một khu đô thị chủ yếu là xây dựng mới kết hợp chỉnh
trang một số khu nhà ở hiện hữu, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo
mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án
quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn
xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc
biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng
xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để
bố trí các công trình bến bãi đậu xe,
phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn thành phố.
- Tại các khu vực ven sông, rạch (rạch
Cái Trung, rạch Hưng Nhơn và rạch Cây Bàng) cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành
lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày
09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử
dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp
kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ
quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26
tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc
san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa
bàn thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải
trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở)
để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định
hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội,
quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các
phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch
để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức
chính trị-xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản
lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách
thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản
vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu
trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng
trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu trung tâm và
dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000, khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân
Kiên, huyện Bình Chánh được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ
chức lập, trinh thẩm định và phê duyệt đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
trong thời hạn theo quy định đê làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển
đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, khu trung tâm và dân cư khu vực
phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh được nêu tại Khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển
thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện
Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên, các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUBTP: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|