ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4672/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày
28 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ
XÃ TRUNG AN, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về
ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định,
phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành
phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4048/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã
Trung An, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2740/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
trung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Trung An, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
|
: giáp đất nông nghiệp - ấp An Phú,
đường Sông Lu và tuyến điện cao thế 500KV.
|
+ Phía Tây
|
: giáp đường đất hiện hữu - ấp An
Bình.
|
+ Phía Nam
|
: giáp đường khu công nghiệp Tân
Quy A - ấp Hội Thạnh.
|
+ Phía Bắc
|
: giáp đường đất hiện hữu - ấp An
Bình.
|
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 78,94
ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu vực quy hoạch có các chức năng sau:
+ Khu trung tâm hành chính, văn hóa,
giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và du lịch của xã Trung An.
+ Khu dân cư đô thị tập trung của xã,
trong đó một phần đất dành cho khu dân cư có lao động ở các cụm công nghiệp, dịch
vụ du lịch, thương mại và sản xuất nông nghiệp.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn
quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong
khu vực quy hoạch: 7.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ
tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/ng
|
112,77
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/ng
|
107,80
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/ng
|
72,90
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
m2/ng
|
78,11
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây
dựng mới.
|
m2/ng
|
53,80
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
9,53
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
4,01
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
- m2
|
0,20
-1400
|
+ Chợ
|
m2
|
3600
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện
tập)
|
m2/người
|
1,61
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2
|
600
|
+ Trung tâm hành chính cấp xã
|
m2
|
2.600
|
+ Dịch vụ đô thị trong đất sử dụng
hỗn hợp
|
m2
|
18.480
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
9,82
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,66
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
13,79
|
- Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
- Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1500
- 2000
|
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị
|
|
|
|
- Mật độ xây dựng chung
|
%
|
35,2
|
- Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,71
|
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
5
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
a) Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 51,030 ha, trong đó:
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang): diện tích 42,96 ha
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới:
diện tích 3,27 ha.
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp:
diện tích 4,8 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,668 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,810 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: mở rộng Trường mầm
non Trung An 1 (ký hiệu 1.21), diện tích đất 0,51 ha.
+ Trường tiểu học: trường tiểu học
Trung An (ký hiệu 1.22), diện tích đất 1,16 ha.
+ Trường trung học cơ sở: trường
trung học cơ sở Trung An (ký hiệu 1.23), diện tích đất 1,14 ha.
- Khu đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở: tổng diện tích 3,858 ha, trong đó:
+ Đất trung tâm hành chính xã (trụ sở
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, văn phòng Ấp kết hợp
điểm sinh hoạt văn hóa): diện tích 0,320 ha.
+ Đất y tế: 0,140 ha.
+ Đất dịch vụ thương mại, chợ: 0,420
ha.
+ Đất thể dục thể thao (luyện tập):
1,130 ha.
+ Đất công trình dịch vụ đô thị trong
khu hỗn hợp: 1,848 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): diện tích đất 6,874
ha; trong đó đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu hỗn hợp là 2,892 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích đất 10,888 ha.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 3,48 ha, bao gồm:
b.1. Công trình dịch vụ đô thị: đất công trình văn hóa (đài liệt sĩ và bia
tưởng niệm), diện tích đất 0,13 ha.
b.2. Đất
cây xanh cách ly đường điện: diện tích đất 2,93 ha.
b.3. Đất
tôn giáo: diện tích đất 0,42 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
75,460
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
51,030
|
67,63
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
42,960
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới.
|
3,270
|
|
- Đất các nhóm nhà ở trong các khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
4,800
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
5,538
|
7,34
|
|
- Đất giáo dục
|
2,810
|
|
+ Trường mầm non
|
0,510
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,160
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,140
|
|
- Đất trung tâm hành chính
|
0,320
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,140
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
trong các khu đất sử dụng hỗn hợp
|
1,848
|
|
- Đất dịch vụ thương mại, chợ
|
0,420
|
|
- Đất thể dục thể thao (luyện tập)
|
1,130
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở).
|
6,874
|
9,11
|
|
Trong đó:
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng trong
khu đất sử dụng hỗn hợp
|
2,892
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
10,888
|
14,43
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen
trong đơn vị ở)
|
3,480
|
|
|
- Đất các công trình văn hóa
|
0,130
|
|
- Đất cây xanh chuyên dụng (cách ly
điện cao thế)
|
2,930
|
|
- Đất công trình tôn giáo
|
0,420
|
|
Tổng
cộng
|
78,940
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
|
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký hiệu
khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích
|
Dân
số
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất
|
(m2)
|
(người)
|
(m2/người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
|
|
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 75,46 ha; dự báo quy mô dân số: 7000 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
|
754.600
|
7.000
|
107,80
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
510.300
|
7.000
|
72,90
|
|
1
|
5
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:
|
|
429.600
|
5.500
|
78,11
|
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhả ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.1
|
6.800
|
87
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.2
|
40.500
|
519
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.3
|
16.200
|
207
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhả ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.4
|
10.600
|
136
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.5
|
34.500
|
442
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.6
|
55.600
|
712
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.7
|
56.000
|
717
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.8
|
14.300
|
183
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.9
|
20.700
|
265
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang)
|
1.10
|
26.400
|
338
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.11
|
20.900
|
268
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.12
|
9.300
|
119
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.13
|
7.300
|
93
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.14
|
2.300
|
29
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.15
|
41.100
|
526
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.16
|
14.900
|
191
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.17
|
21.800
|
279
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
1.18
|
30.400
|
389
|
78,11
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:
|
|
80.700
|
1.500
|
53,80
|
40
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.19
|
12.600
|
234
|
53,80
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
1.20
|
20.100
|
374
|
53,80
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn
hợp
|
1.38,
1.39, 1.40, 1.41, 1.42, 1.43
|
48.000
|
892
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
66.680
|
|
9,53
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
28.100
|
|
4,01
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (Trung An 1 hiện hữu
mở rộng)
|
1.21
|
5.100
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học (Trung An hiện hữu)
|
1.22
|
11.600
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
+ Trường trung học cơ sở (Trung An
hiện hữu)
|
1.23
|
11.400
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất hành chính
|
|
3.200
|
|
|
1
|
1
|
4
|
0,04
|
+ Trụ sở hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân hiện hữu
|
1.24
|
2.600
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Văn phòng ấp Chợ và điểm sinh hoạt
văn hóa (hiện hữu mở rộng)
|
1.24
|
600
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất dịch vụ - thương mại
|
|
4.200
|
|
|
|
|
|
|
+ Bưu điện xã hiện hữu.
|
1.25
|
600
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Chợ Trung An hiện hữu
|
1.26
|
3.600
|
|
|
30
|
1
|
2
|
0,6
|
- Đất y tế (trạm y tế xã hiện hữu)
|
1.27
|
1.400
|
|
0,20
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Đất thể dục thể thao
|
1.28
|
11.300
|
|
1,61
|
10
|
1
|
2
|
0,2
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
1.38,1.39,
1.40,1.41, 1.42,1.43
|
18.780
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
68.738
|
|
9,82
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
39.818
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
xây dựng mới
|
1.29
|
30.600
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
xây dựng mới
|
1.30
|
7.127
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
xây dựng mới
|
1.31
|
2.091
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đất sử dụng hỗn hợp
|
1.38,1.39,
1.40,1.41, 1.42,1.43
|
28.920
|
|
|
5
|
1
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
108.882
|
|
15,55
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
108.882
|
|
10,66
km/km2
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
34.800
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
5.500
|
|
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa (Đài liệt sỹ hiện hữu)
|
1.32
|
800
|
|
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa (Bia tưởng niệm hiện
hữu).
|
1.33
|
500
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình tôn giáo (Chùa Hội
Hưng Tự hiện hữu)
|
1.34
|
4.200
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh
|
|
29.300
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây
xanh cách ly điện cao thế)
|
1.35
|
14.000
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây
xanh cách ly điện cao thế)
|
1.36
|
13.400
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh chuyên dùng (cây
xanh cách ly điện cao thế)
|
1.37
|
1.900
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
789.400
|
|
112,77
|
35,2
|
1
|
5
|
1,71
|
- Bảng thống kê chỉ tiêu cơ bản của đất sử dụng hỗn hợp:
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích
|
Dân
số
|
Mật
độ xây dựng
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng
đất
|
(m2)
|
(người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
|
|
Tối
đa
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Tối
đa
|
1
|
- Đất sử dụng hỗn hợp
|
1.38
|
15.300
|
142
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở (50%)
|
|
7.650
|
142
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở (20%)
|
|
3.060
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
(30%)
|
|
4.590
|
|
|
|
|
|
2
|
- Đất sử dụng hỗn hợp
|
1.39
|
29.600
|
275
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở (50%)
|
|
14.800
|
275
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở (20%)
|
|
5.920
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
(30%)
|
|
8.880
|
|
|
|
|
|
3
|
- Đất sử dụng hỗn hợp
|
1.40
|
3.000
|
33
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở (60%)
|
|
1.800
|
33
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
(40%)
|
|
1.200
|
|
|
|
|
|
4
|
- Đất sử dụng hỗn hợp
|
1.41
|
33.900
|
315
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở (50%)
|
|
16.950
|
315
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở (20%)
|
|
6.780
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
(30%)
|
|
10.170
|
|
|
|
|
|
5
|
- Đất sử dụng hỗn hợp
|
1.42
|
13.600
|
126
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở (50%)
|
|
6.800
|
126
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở (20%)
|
|
2.720
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
(30%)
|
|
4.080
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
95.400
|
892
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp với tính chất hoạt động
nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình dịch vụ đô thị, cây xanh...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một
không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: nhà liên
kế có quy mô 1 - 5 tầng, tập trung chủ yếu ở khu vực dọc các trục đường chính
như đường Trung An, đường Võ Thị Hồng, đường D1, D2; mở rộng
và nâng cấp các đường giao thông trong đơn vị ở và hẻm hiện
hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực quy hoạch với các khu lân cận.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm
các khu dân cư xây dựng mới, các công trình dịch vụ đô thị như chợ, văn hóa, giải
trí, dịch vụ thương mại, công viên cây xanh áp dụng theo
Quy định quản lý của đồ án.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật
độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 35,2%, tầng cao xây dựng 1-5 tầng.
Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp
với xu hướng phát triển.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp sân bãi, thể dục thể thao được bố trí
như không gian chuyển tiếp giữa các khu ở và các khu chức năng,
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây
dựng) trên lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế
quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được
thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam
01/2008/BXD và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Định hướng chung:
Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Củ Chi, trong khu vực nghiên cứu gồm các tuyến đường chủ yếu
có chức năng đối nội, dự kiến được nâng cấp và mở rộng theo quy định lộ giới,
nhằm nối kết các khu chức năng quy hoạch với các khu kế cận.
b) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường
quy hoạch:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường
8.408 m, các tuyến đường chủ yếu có chức năng đối nội gồm đường Trung An, đường
Sông Lu, đường ranh khu công nghiệp Trung An, đường Võ Thị Hồng, đường Bàu
Trâm, các tuyến đường ngang N2, N3, các tuyến đường dọc D1,
D2 và các tuyến nội bộ khác có lộ giới 12m.
- Chiều rộng lòng đường bình quân 6,9
m (tính trong ranh nghiên cứu).
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ
12m - 30m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Chiều
dài (mét)
|
Chiều
rộng đường (mét)
|
Lộ
giới (mét)
|
Ký
hiệu mặt cắt
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường đối nội
|
8.408
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Trung An
|
1.059
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
2-2
|
2
|
Đường Sông Lu
|
89
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
2-2
|
3
|
Đường ranh khu công nghiệp Trung An
|
620
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
2-2
|
4
|
Đường Võ Thị Hồng
|
689
|
3
|
6
|
3
|
12
|
4-4
|
5
|
Đường Bàu Trâm
|
418
|
3
|
6
|
3
|
12
|
4-4
|
6
|
Đường D1
|
1.146
|
4
|
8
|
4
|
16
|
3-3
|
7
|
Đường D2
|
1.203
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
2-2
|
215
|
6
|
18
|
6
|
30
|
1 -1
|
8
|
Đường N2
|
699
|
4
|
8
|
4
|
16
|
3-3
|
9
|
Đường N3
|
595
|
4
|
8
|
4
|
16
|
3-3
|
10
|
Đường LG 12m
|
1.675
|
3
|
6
|
3
|
12
|
4-4
|
|
Tổng
cộng
|
8.408
|
|
|
|
|
|
- Diện tích giao thông: 12,18 ha, chiếm
tỷ lệ 15,43% diện tích chung, đạt 17,4 m2/người. Mật độ chiều dài
đương trên diện tích chung là 10,66 km/km2.
- Nút giao thông: Các tuyến đường chủ
yếu giao cắt nhau cùng mức, với bán kính triền lề Rmin =
12m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo
quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện
hữu.
- Xây dựng mới các công trình công cộng
và công viên cây xanh.
- Xây dựng và cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực
hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ
về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được
quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công
trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp
với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ
án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc
trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang
tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi càn tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy
hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ
sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập
quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và
dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao
thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số
24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã
Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được
nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trung An và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|