ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số :
4386/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ) KHU DÂN CƯ DỌC HƯƠNG LỘ 33 PHƯỜNG LONG TRƯỜNG, QUẬN 9
(QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
(QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định,
phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 1305/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị) khu dân cư dọc Hương lộ 33 phường Long Trường, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2587/TTr-SQHKT ngày 6 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thị) khu dân cư dọc Hương lộ 33 phường Long Trường, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư dọc Hương lộ 33 phường
Long Trường, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội
dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Long Trường, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông, Đông Nam giáp : rạch
Mương Chùa và khu dân cư.
+ Phía Tây Nam giáp : sông Ông Nhiêu.
+ Phía Tây Bắc giáp : đường Nguyễn
Duy Trinh.
+ Phía Nam giáp : sông Ông Nhiêu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
60,8744 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu đô thị tập trung.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 7.500 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tàng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
81,17
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu
|
m2/người
|
62,68
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm ở
|
m2/người
|
43,03
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
5,25
|
+ Đất giáo dục
|
m2/người
|
3,99
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
2,63
|
- Đất giao thông (đường cấp phân khu
vực đến nhóm nhà ở)
|
km/km2
|
12,83
|
m2/người
|
11,78
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Mật độ xây dựng
|
(%)
|
35,55
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
1,11
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
5
|
Tối
thiểu
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở nằm đan xen
trong đơn vị ở, được xác định như sau:
- Khu vực có tổng diện tích là
60,8744 ha, giới hạn bởi:
+ Phía Đông, Đông Nam giáp : rạch
Mương Chùa và khu dân cư.
+ Phía Tây Nam giáp : sông Ông Nhiêu.
+ Phía Tây Bắc giáp : đường Nguyễn
Duy Trinh.
+ Phía Nam giáp : sông Ông Nhiêu.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở: tổng diện tích 47,0114 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích
32,2700 ha, trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh hang:
tổng diện tích 22,1233 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng:
tổng diện tích 10,1467 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,9357 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,9919 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (hiện hữu mở rộng) :
diện tích 0,3962 ha.
+ Trường mầm non (xây dựng mới) : diện
tích 0,3999 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới) : diện
tích 0,8227 ha.
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới)
: diện tích 1,3731 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;
chợ: tổng diện tích 0,2171 ha.
- Khu chức năng y tế (xây dựng mới):
tổng diện tích 0,2740 ha.
- Khu chức năng thể dục thể thao -
sân tập luyện (xây dựng mới): tổng diện tích 0,2201 ha.
- Khu chức năng văn hóa - nhà văn hóa
(xây dựng mới): tổng diện tích 0,1605 ha.
- Khu đất trạm xăng dầu Long Thạnh Mỹ:
tổng diện tích 0,0721 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (cây xanh cảnh quan - công viên): tổng diện
tích: 1,9711 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 8,8346 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 13,8630 ha.
b.1. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 2,1846 ha, trong đó:
- Đình Long Phú (hiện hữu) : diện tích 0,3304 ha.
- Chùa Bửu Thạnh (hiện hữu) : diện tích 1,6348 ha.
- Chùa Tam Bửu (hiện hữu) : diện tích 0,2194 ha.
b.2. Khu
đất hạ tầng kỹ thuật : diện tích 0,3500 ha.
b.3. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 6,3101 ha, trong đó:
- Khu cây xanh cách ly ven sông, rạch
: diện tích 1,6968 ha.
- Sông rạch : diện tích 4,6133 ha.
b.4. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực: diện tích
5,0183 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
47,0114
|
100,00
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
32,2700
|
68,64
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
22,1233
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
10,1467
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
10,1467
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
3,9357
|
8,37
|
|
- Đất giáo dục
|
2,9919
|
|
|
+ Trường mầm non (hiện hữu mở rộng)
|
0,3962
|
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới)
|
0,3999
|
|
|
+ Trường tiểu học (xây mới)
|
0,8227
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở (xây mới)
|
1,3731
|
|
|
- Thương mại dịch vụ
|
0,2171
|
|
|
- Đất y tế
|
0,2740
|
|
|
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện)
|
0,2201
|
|
|
- Đất nhà văn hóa
|
0,1605
|
|
|
- Đất trạm xăng dầu
|
0,0721
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,9711
|
4,19
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan - công
viên
|
1,9711
|
|
4
|
Đất giao thông cấp phân khu vực
|
8,8346
|
18,79
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
8,8346
|
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
13,8630
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
2,1846
|
|
|
+ Đình Long Phú hiện hữu
|
0,3304
|
|
|
+ Chùa Bửu Thạnh hiện hữu
|
1,6348
|
|
|
+ Chùa Tam Bửu Tự hiện hữu
|
0,2194
|
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,3500
|
|
|
- Đất cây xanh ,mặt nước
|
6,3101
|
|
|
+ Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
1,6968
|
|
|
+ Sông rạch
|
4,6133
|
|
|
- Đất giao thông cấp khu vực
|
5,0183
|
|
Tổng
cộng
|
60,8744
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
STT
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
470.114
|
100,00
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
322.700
|
68,64
|
43,03
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
221.223
|
|
|
70
|
5
|
2,5
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
101.467
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp
tầng
|
101.467
|
|
|
50
|
4
|
2,0
|
1.2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
39.357
|
8,37
|
5,25
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
29.921
|
|
3,99
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (hiện hữu mở rộng)
|
3.962
|
|
|
40
|
2
|
0,8
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới)
|
3.999
|
|
|
40
|
2
|
0,8
|
|
+ Trường tiểu học (xây mới)
|
8.227
|
|
|
40
|
3
|
1,2
|
|
+ Trường trung học cơ sở (xây mới)
|
13.731
|
|
|
40
|
3
|
1,2
|
|
- Thương mại dịch vụ
|
2.171
|
|
|
40
|
5
|
2,0
|
|
- Đất y tế
|
2.740
|
|
|
40
|
2
|
0,8
|
|
- Đất thể dục thể thao (sân tập luyện)
|
2.201
|
|
|
5
|
1
|
0,05
|
|
- Đất nhà văn hóa
|
1.605
|
|
|
40
|
2
|
0,8
|
|
- Đất trạm xăng dầu
|
721
|
|
|
30
|
1
|
0,3
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
19.711
|
4,19
|
2,63
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan - công
viên
|
19.711
|
|
|
5
|
1
|
0,05
|
1.4
|
Đất giao thông cấp phân khu vực
|
88.346
|
18,79
|
11,78
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
88.346
|
|
|
|
|
|
|
- Mật độ giao thông (từ đường cấp
phân khu vực)
|
|
|
12,83
km/km2
|
|
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
138.630
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất tôn giáo
|
21.846
|
|
|
|
|
|
|
- Đình Long Phú hiện hữu
|
3.304
|
|
|
40
|
3
|
1,2
|
|
- Chùa Bửu Thanh hiện hữu
|
16.348
|
|
|
40
|
3
|
1,2
|
|
- Chùa Tam Bửu Tự hiện hữu
|
2.194
|
|
|
40
|
3
|
1,2
|
2.2
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
3.500
|
|
|
40
|
1
|
0,4
|
2.3
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
63.101
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
16.968
|
|
|
|
|
|
|
- Sông rạch
|
46.133
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất giao thông cấp khu vực
|
50.183
|
8,24
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
608.744
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ tiêu các lô đất trong đồ án:
STT
|
Chức
năng các lô đất
|
Diện
tích đất
|
Số
dân
|
Tầng
cao
|
Mật
độ xây dựng
|
Hệ số
sử dụng đất
|
Lô
|
|
(m2)
|
(người)
|
Tối
đa (tầng)
|
Tối
đa (%)
|
Tối
đa (lần)
|
|
Khu đất
|
|
7500
|
|
|
|
1
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1.311
|
30
|
5
|
70
|
2,5
|
2
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
7.539
|
163
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
3
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2.537
|
59
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
4
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
17.940
|
414
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
5
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
10.459
|
241
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
6
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
10.547
|
244
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
7
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3.090
|
71
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
8
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
12.185
|
281
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
9
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
7.384
|
170
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
10
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
693
|
16
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
11
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
9.109
|
210
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
12
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
17.540
|
405
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
13
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
8.472
|
196
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
14
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
9.894
|
228
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
15
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
16.589
|
383
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
16
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
28.864
|
666
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
17
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
14.750
|
341
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
18
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
15.215
|
351
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
19
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
7.964
|
184
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
20
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1.402
|
32
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
21
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2.096
|
48
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
22
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
15.653
|
362
|
5
|
50
-70
|
2,5
|
23
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
7.934
|
183
|
4
|
50
|
2,0
|
24
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
9.109
|
210
|
4
|
50
|
2,0
|
25
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
7.102
|
164
|
4
|
50
|
2,0
|
26
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
13.980
|
323
|
4
|
50
|
2,0
|
27
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
15.272
|
353
|
4
|
50
|
2,0
|
28
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
10.853
|
251
|
4
|
50
|
2,0
|
29
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
319
|
7
|
4
|
50
|
2,0
|
30
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
10.522
|
243
|
4
|
50
|
2,0
|
31
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
825
|
19
|
4
|
50
|
2,0
|
32
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
4.085
|
94
|
4
|
50
|
2,0
|
33
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
7.834
|
181
|
4
|
50
|
2,0
|
34
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
16.195
|
374
|
4
|
50
|
2,0
|
35
|
Trường mầm non hiện hữu mở rộng
|
3.962
|
0
|
2
|
40
|
0,8
|
36
|
Trường mầm non
|
3.999
|
0
|
2
|
40
|
0,8
|
37
|
Trường tiểu học xây mới
|
8.227
|
0
|
3
|
40
|
1,2
|
38
|
Trường trung học cơ sở xây mới
|
13.731
|
0
|
3
|
40
|
1,2
|
39
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2.171
|
0
|
5
|
40
|
2
|
40
|
Đất y tế
|
2.740
|
0
|
2
|
40
|
0,8
|
41
|
Đất thể dục thể thao (sân tập luyện)
|
2.201
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
42
|
Nhà văn hóa
|
1.605
|
0
|
2
|
40
|
0,8
|
43
|
Trạm xăng dầu
|
721
|
0
|
1
|
30
|
0,3
|
44
|
Đình Long Phú hiện hữu
|
3.304
|
0
|
3
|
40
|
1,2
|
45
|
Chùa Tam Bửu Tự hiện hữu
|
2.194
|
0
|
3
|
40
|
1,2
|
46
|
Chùa Bửu Thạnh
|
16,348
|
0
|
3
|
40
|
1,2
|
47
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
4.481
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
48
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
1.700
|
0
|
0
|
0
|
0
|
49
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
11.275
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
50
|
Đất cây xanh cảnh quan, công viên
|
2.728
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
51
|
Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
3.450
|
0
|
0
|
0
|
0
|
52
|
Đất cây xanh cách ly sông rạch
|
13.518
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
3.500
|
0
|
1
|
40
|
0,4
|
54
|
Sông rạch
|
46.133
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, đa dạng phong
phú, kết hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực; phục vụ
cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,
nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
- Các khoảng công viên cây xanh kết hợp
sân bãi sinh hoạt cộng đồng dân cư được bố trí như những khoảng không gian đệm
chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về khoảng lùi
các công trình đối với các trục đường:
Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)
trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch -
kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ
án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt
Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền
ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a. Giao
thông đối ngoại:
Vấn đề kết nối giao thông khu vực thuận
lợi thông qua các tuyến đường Nguyễn Duy Trinh lộ giới 30 m và đường Lã Xuân
Oai lộ giới 30m, nối thẳng đến các khu chức năng đô thị quan trọng của quận 9
và các khu vực khác.
b. Giao
thông đối nội:
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường
hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối
liên tục thông suốt trong mạng lưới đường, quy hoạch xây dựng hệ thống giao
thông đối nội kết hợp đường giao thông đối ngoại tạo thành hệ thống giao thông
hoàn chỉnh phù hợp với định hướng phát triển chung của Thành phố.
- Tổng hợp mạng lưới đường trong khu
quy hoạch được thống kê như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới
|
Mặt
cắt quy hoạch (mét)
|
Chiều
dài (mét)
|
(mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Nguyễn Duy Trinh
|
Sông
Ông Nhiêu
|
Lã
Xuân Oai (nối dài)
|
30
|
6
|
18
|
6
|
1.325
|
2
|
Lã Xuân Oai (nối dài)
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Đường
D1
|
30
|
6
|
18
|
6
|
562
|
3
|
Đường D1
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Lã
Xuân Oai (nối dài)
|
30
|
6
|
18
|
6
|
611
|
4
|
Đường số 1
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Đường
D1
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
1013
|
5
|
Đường số 4
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Đường
số 1
|
16
|
4
|
8
|
4
|
397
|
6
|
Đường số 4 (nhánh)
|
Đường
số 4
|
Đường
số 6
|
12
|
3
|
6
|
3
|
170
|
7
|
Đường số 6
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Đường
số 4 (nhánh)
|
16
|
4
|
8
|
4
|
305
|
Đường
số 1
|
Đường
số 6 (nhánh)
|
12
|
3
|
6
|
3
|
185
|
8
|
Đường số 6 (nhánh)
|
Đường
số 6
|
Đường
số 1
|
12
|
3
|
6
|
3
|
190
|
9
|
Đường D3
|
Đường
số 6
|
Lã
Xuân Oai (nối dài)
|
13
|
3
|
7
|
3
|
430
|
10
|
Đường D4
|
Đường
D1
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
200
|
11
|
Đường 1286
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Đường
D3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
132
|
Lã
xuân oai (nối dài)
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
367
|
12
|
Đường 130
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
Đường
D3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
165
|
Đường
D1
|
Đường
D3
|
13
|
3
|
7
|
3
|
286
|
13
|
Đường 1068
|
Đường
số 4
|
Nguyễn
Duy Trinh
|
12
|
3
|
6
|
3
|
318
|
14
|
Đường 54
|
Đường
số 1
|
Đường
D2
|
12
|
3
|
6
|
3
|
170
|
15
|
Đường nội bộ còn lại
|
|
|
12
|
3
|
6
|
3
|
987
|
Tổng
cộng
|
7813
|
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư:
a. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
Huy động nguồn vốn xây dựng các công
trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật và cây xanh, ưu tiên công trình giáo dục (trường
mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) và y tế.
b. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện
các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt
theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm
về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị)
khu dân cư dọc Hương lộ 33 phường Long Trường, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển
khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát
triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập
các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại
các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc
thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
9 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 9, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị) khu dân cư dọc Hương lộ 33 phường Long Trường, quận 9 (nội
dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị) khu dân cư dọc Hương lộ 33 phường Long Trường, quận 9
(quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban -
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng quận
9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Trường và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) MH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|