|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
391/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Anh Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
19/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 391/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
19 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2014
CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 16
tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chương
trình “Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai
đoạn 2011-2015 ”;
Căn cứ Quyết định số 1768/QĐ-UBND ngày 16
tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch triển khai
thực hiện 03 năm (2013-2015) Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại tờ trình số 78/TTr-KHĐT-ĐTXD ngày 25 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2014 Chương trình đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015.
Điều 2. Quyết định có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên Ban chỉ đạo chương trình, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc CT;
- VP.UBND tỉnh: LĐVP & P. ĐTXD, TH, VX, KT;
- Lưu: VT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2014 CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 3 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang)
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 16 tháng
9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Chương trình Đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn
2011-2015;
Căn cứ Quyết định số: 1768/QĐ-UBND ngày 16 tháng
8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thực
hiện 03 năm (2013-2015) Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình năm 2014, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai Chương trình Đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015, nhằm đầu tư có
trọng điểm và tập trung nguồn lực đầu tư để phân bổ cho các dự án quan trọng
trong kế hoạch năm 2014, để phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội một
cách đồng bộ trên các lĩnh vực, nhằm tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho mục
tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn, bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, thu hẹp khoảng cách vùng và nâng cao mức
sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Kế hoạch làm căn cứ để các Sở, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ của mình triển khai
thực hiện; đồng thời phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch trên địa bàn Tỉnh.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở các mục tiêu của Chương trình Đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015,
kế hoạch triển khai năm 2014, phải cụ thể hóa các mục tiêu Chương trình và
nhiệm vụ của Nghị quyết số 16/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động số
11-CTr/TU của Tỉnh ủy và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ IX,
nhiệm kỳ 2010 – 2015 đề ra, phải thiết thực, phân kỳ từng giai đoạn một cách
hợp lý, tập trung vào những mục tiêu trọng tâm của Chương trình.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP
TRIỂN KHAI
1. Nội dung thực hiện
Giai đoạn 2013-2015 là 405 dự án, sẽ tiếp tục
huy động nguồn vốn đầu tư với tổng nhu cầu vốn là 38.908 tỷ đồng, đã thực hiện
năm 2011 và 2012 là 2.774 tỷ đồng, nhu cầu vốn đầu tư còn lại giai đoạn 2013 -
2015 là 36.134 tỷ đồng (dự kiến đến năm 2015 có 237 dự án hoàn thành, với nhu
cầu vốn đầu tư là 13.994 tỷ đồng, tỉnh sẽ đầu tư có trọng điểm để phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội một cách đồng bộ trên các lĩnh vực, cần thực
hiện như sau:
- Đối với những dự án sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước (kế cả vốn trái phiếu Chính phủ), dự kiến có 170 dự án hoàn thành
đến năm 2015, trong đó: kế hoạch năm 2014, tỉnh đã tập trung cân đối 138/170 dự
án, có khả năng hoàn thành năm 2014 là 89 dự án (trong đó: có 81 dự án sử dụng
nguồn vốn ngân sách tỉnh và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu; 08 dự án sử dụng
nguồn vốn trái phiếu Chính phủ), các dự án này được ưu tiên cân đối vốn, phù
hợp khả năng ngân sách năm 2014-2015.
- Trên cơ sở các chính sách hiện hành, các chính
sách chuẩn bị ban hành (đầu tư theo hình thức đối tác công – tư, trên cơ sở hợp
nhất Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 và Quyết định số
71/2010/QĐ-TTg ngày 9/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ), các Sở ngành cần tập
trung đầu tư hạ tầng giao thông; hạ tầng các khu công nghiệp và các cụm tiểu
thủ công nghiệp, tạo quỹ đất và kêu gọi đầu tư vào khu du lịch trọng điểm, khu
kinh tế cửa khẩu của tỉnh và tạo Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh, cụ thể như:
+ Đối với những dự án đầu tư theo hình thức BOT,
BT, PPP dự kiến sẽ ưu tiên đầu tư có 09 dự án, gồm: (1. Đường tỉnh 948; 2.
Đường tỉnh 943; 3. Đường tỉnh 944 (An Hòa - Cựu Hội); 4. Nhà ở công nhân KCN
Bình Hòa; 5. Chợ biên giới (02 chợ); 6. XD làng nghề truyền thống dân tộc Chăm;
7. Làng nghề truyền thống dân tộc Chăm xã Đa Phước, Nhơn Hội; 8. Khu liên hiệp
thể dục thể thao), các sở ngành xem xét những dự án này, để chủ động kêu gọi
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư.
+ Đối với danh mục dự án do doanh nghiệp đầu tư,
địa phương sẽ hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư để kêu gọi đầu tư, trong đó
ưu tiên đầu tư hạ tầng giao thông (nhất là hệ thống đường tỉnh) để tạo điều
kiện cho các ngành, lĩnh vực khác phát triển.
2. Nội dung chi tiết kế hoạch triển khai
TT
|
Nội dung
công việc
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
hoàn thành
|
A
|
Kế hoạch chung của Sở, ban, ngành và huyện,
thị xã, thành phố
|
1
|
Căn cứ Kế hoạch giai đoạn 2013-2015 được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, theo nhiệm vụ được phân công, xem xét tình hình
thực tế triển khai, dự kiến kế hoạch năm 2014 chương trình..
|
Các Sở, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Kế hoạch
|
Tháng 3/2014
|
2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương
trình năm 2014, thực hiện như sau:
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
(kể cả vốn TPCP) ưu tiên những dự án đang triển khai thực hiện, dự kiến hoàn
thành năm 2014-2015 và dự án có chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư BOT, BT, PPP, lựa chọn
những dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn, chủ động tìm đối tác đầu tư.
- Dự án do doanh nghiệp đầu tư lựa chọn những
dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn, chủ động tìm đối tác đầu tư.
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Kế hoạch
|
Tháng 3/2014
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình nạo
vét kênh, gia cố đê, xây dựng cống đập, phát triển đường giao thông nông
thôn, trạm bơm điện … để thực hiện theo mô hình "cánh đồng lớn",
“vùng chuyển dịch cơ cấu” sử dụng nguồn vốn hỗ trợ trung ương, nguồn thủy lợi
phí tạo nguồn hằng năm, vốn hỗ trợ theo NĐ 42, vay tín dụng ưu đãi hay huy
động các nguồn hợp phát khác.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố và Cty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện
|
Tháng 3/2014
|
B
|
Nhiệm vụ cụ thể từng Sở, Ngành và huyện,
thị xã, thành phố
|
I
|
Lĩnh vực giao thông
|
|
Hệ thống giao thông Trung ương đầu tư đầu tư
trên địa bàn
|
|
|
|
|
1
|
Quan hệ với các Bộ, ngành Trung ương để báo
cáo kết quả triển khai đầu tư 3 dự án (Quốc lộ 91 (Nguyễn Trung Trực - Châu
Đốc và Châu Đốc - Tịnh Biên); Cầu Vàm Cống (kế cả Đoạn tuyến nối QL91 và
tuyến tránh tp LXuyên; Cầu Long Bình)
|
Sở Giao thông
Vận tải
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố liên quan
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo ngày 20
tháng cuối quý
|
|
Các tuyến đường tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung triển khai đầu tư nâng cấp các tuyến
đường tỉnh đã được giao kế hoạch vốn năm 2014
|
Sở Giao thông
Vận tải
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo ngày 20
tháng cuối quý
|
2
|
Triển khai thi công Cầu Tân An, Đường 957
|
UBND thị xã Tân
Châu và UBND huyện An Phú
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo ngày 20
tháng cuối quý
|
3
|
Tiếp tục đầu tư ĐT 943: Đoạn Phú Hòa - Thoại
Giang
|
UBND huyện
Thoại Sơn Sơn
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo ngày 20
tháng cuối quý
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư 07 đường huyện, thị thành quản
lý và 02 đường thuộc xã Văn Giáo - TB và Núi Tô – TT của Chương trình giảm
nghèo - CT 135
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố: Phú Tân, An Phú, Chợ Mới, Châu Đốc, Tân Châu và Long Xuyên
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Giao thông Vận tải
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo ngày 20
tháng cuối quý
|
5
|
Đối với những dự án kêu gọi đầu tư theo hình
thức BOT, BT, PPP, gồm: 1. Đường tỉnh 948; 2. Đường tỉnh 943; 3. Đường tỉnh
944 (An Hòa - Cựu Hội), Sở Giao thông Vận tải chủ động tìm đối tác đầu tư
|
Sở Giao thông
Vận tải
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư và Trung tâm xúc tiến đầu tư
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo định kỳ
ngày 20 tháng cuối quý
|
6
|
Đối với những dự án do Doanh nghiệp đầu tư,
gồm: 1. Bến xe Long Xuyên; 2. Bến xe Tân Châu.
|
UBND TP. Long
Xuyên, TX. Tân Châu
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư và Trung tâm xúc tiến đầu tư
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo định kỳ
ngày 20 tháng cuối quý
|
7
|
Trên cơ sở nhu cầu đầu tư các dự án trong giai
đoạn 2013-2015, Sở giao thông vận tải nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh, tiếp tục chuyển đổi hình thức đầu tư một số dự án có khả năng thu hồi
vốn, theo hướng dẫn Bộ kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Giao thông
Vận tải, Sở Kế hoạch và Đàu tư
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Danh mục dự án
|
Báo cáo định kỳ
ngày 20 tháng cuối quý
|
II
|
Công nghiệp - Điện - Nước
|
1
|
Giao Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp tục thực
hiện cơ sở hạ tầng còn lại các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu để kêu
gọi đầu tư, trong đó tập trung hoàn chỉnh thủ tục chuẩn bị đầu tư Dự án thuộc
Khu vực cửa khẩu Tịnh Biên để tranh thủ vốn từ ngân sách Trung ương năm 2015
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Công thương
|
Báo cáo kết quả
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Xây dựng các kế hoạch thực hiện chính sách
khuyến khích đầu tư các cụm công nghiệp
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành,
UBND huyện, thị, thành liên quan
|
Kế hoạch triển
khai
|
Báo cáo kết quả
6 tháng, 9 tháng và cuối năm
|
3
|
Nâng cấp hệ thống cấp điện làng nghề tỉnh
|
Cty Điện nước
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Báo cáo kết quả
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
4
|
Hoàn chỉnh đồ án quy hoạch phát triển hệ thống
kinh tế cửa khẩu biên giới Việt Nam – Camphuchia theo QĐ 1490/QĐ-TTg ngày
26/8/2013
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
Sở Xây dựng và
các ngành có liên quan
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo kết quả
cuối năm
|
5
|
Tiếp tục triển khai Chương trình cấp nước và
vệ sinh nông thôn và công trình cấp nước tập trung và phát triển hệ thống
điện cho 17 xã điểm nông thôn mới đến năm 2015
|
Công ty Điện
nước và đơn vị có liên quan (17 xã NTM)
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện, thị, thành
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
6
|
Rà soát, xác định nhu cầu đầu tư, cải tạo,
nâng cấp lưới điện nông thôn báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Công Thương xem xét
theo tinh thần Văn bản số 11080/BCT-CNĐP ngày 02/12/2013
|
Sở Công thương
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và UBND huyện, thị, thành
|
Báo cáo rà soát
|
Báo cáo 06
tháng, cuối năm 2014
|
7
|
Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển khu công
nghiệp và quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An giang đến
năm 2020 và nhìn đến năm 2025
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành
và UBND huyện, thị, thành
|
Quyết định phê
duyệt
|
Báo cáo 06
tháng cuối năm 2014
|
8
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư nâng cấp hạ tầng cung
cấp điện, phục vụ đắc lực cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
thực hiện theo Chương trình số 11-CTr/TU của Tỉnh ủy
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành,
UBND huyện, thị, thành, Công ty điện lực An Giang
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
III
|
Nông nghiệp - thủy lợi
|
1
|
Xây dựng quy hoạch các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao ở các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
|
Sở KH&CN và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành quyết
định
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thi công và giải
ngân các dự án đã có kế hoạch 2014, gồm: Trại giống thủy sản Bình Thạnh, các
công trình phòng chống sạt lở bờ, dự án thủy lợi phục vụ NN, phát triển nông
thôn vùng Bắc Vàm Nao (WB6): Hợp phần 2 và dự án khu bảo tồn các loài thủy
sản rừng Trà Sư
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng, cuối quý
|
3
|
Mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn phục vụ nước
sinh hoạt cho dân cư vùng huyện Tri Tôn
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
|
Sở TN&MT,
Sở KH&ĐT, Sở TC, UBND các huyện TT
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
4
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình nạo
vét các công trình kênh, gia cố đê, xây dựng cống đập, phát triển đường giao
thông nông thôn, trạm bơm điện…phục vụ sản xuất năm 2014 và định hướng năm
2015, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ trung ương, nguồn thủy lợi phí tạo nguồn hằng
năm, vốn hỗ trợ theo NĐ 42, vay tín dụng ưu đãi hay huy động các nguồn hợp
phát khác.
|
Sở NNPTNT
|
Các Sở, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch triển
khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
5
|
Đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân các dự
án sử dụng nguồn vốn TPCP thuộc kế hoạch giai đoạn 2012-2015, gồm: 05 hồ chứa
(Soài So, Ô Tức Xa, Thanh Long, Ô tà Sóc, Ô Thum), dự án Kè chống sạt lở bờ
sông Tiền bảo vệ thị trấn Tân Châu (giai đoạn 2); Dự án thủy lợi PVNTTS giữa
sông Tiền - sông Hậu và Dự án Kênh Bảy xã giai đoạn II
|
Sở NNPTNT
|
Sở KH&ĐT,
Sở TC, UBND huyện TT, TB
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
6
|
Đẩy nhanh tiến độ triển khai đầu tư dự án đầu
tư xây dựng kiểm soát lũ vùng đê bao Nam Vàm Nao
|
UBND huyện Chợ
Mới
|
Sở KH&ĐT,
Sở TC, Sở NNPTNT
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo hằng
tuần và định kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
IV
|
Thông tin - Truyền thông
|
1
|
Tiếp tục đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, cụ thể:
|
|
|
|
|
|
- Triển khai đầu tư Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh và dự án Nâng cấp hạ tầng mạng và an toàn thông tin trong ứng dụng CNTT
của các CQNN
|
Sở Thông tin
Truyền thông
|
Sở KH&ĐT,
Sở TC
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
|
- DAĐT quản lý, theo dõi kết quả GQ đơn thư
khiếu nại và tố cáo của công dân
|
VP UBND tỉnh
|
Sở KH&ĐT,
Sở TC, Sở TTTT
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Triển khai đầu tư ứng dụng CNTT phục vụ doanh
nghiệp và người dân cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, cụ thể
như:
|
|
|
|
|
|
- XD các CSDL chuyên ngành để kết hợp phần mềm
quản lý 1 cửa tại Sở Công Thương, Sở Xây dựng
|
Sở Công thương,
Xây dựng
|
Sở TTTT, Sở KH&ĐT,
Sở TC
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
|
- Ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành
chính theo mô hình 1 cửa tại Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Sở TTTT, Sở TC,
Sở KHĐT
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
|
- Dự án ứng dụng CNTT quản lý và xây dựng CSDL
Hộ kinh doanh cá thể
|
Sở KH&ĐT
|
Sở TTTT, Sở TC
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
6
|
Triển khai Đề án “Nâng cấp trang thiết bị công
nghệ thông tin tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và trong hoạt
động của UBND cấp xã giai đoạn 2012 – 2015”.
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở TTTT, Sở KH&ĐT,
Sở TC
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
V
|
Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Tiếp tục triển khai Trung tâm Công nghệ sinh
học tỉnh AG
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở KH&ĐT,
Sở TC, Sở XD, UBND huyện CT
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Tranh thủ hỗ trợ trung ương nguồn vốn đầu tư
dự án Trại huấn luyện và sản xuất giống thủy sản của Trung tâm Giống thủy sản
tỉnh An Giang
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở KH&ĐT,
Sở TC, Sở NN&PTNT
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
3
|
Triển khai đầu tư Trại thực nghiệm Khoa học
Công nghệ (giai đoạn 2), từ nguồn vốn sử dụng đất.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở TC, Sở KHĐT,
Sở NN&PTNT
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
VI
|
Tài nguyên - Môi trường - Công cộng
|
1
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Bảo
vệ tài nguyên và môi trường tỉnh An Giang năm 2014, cần lòng ghép đầu tư phát
triển hạ tầng bảo vệ môi trường từ nguồn vốn hỗ trợ của ngành
|
Sở Tài nguyên
Môi trường
|
Các Sở Ban,
Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định phê
duyệt Kế hoạch và Kết quả triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Tiếp tục đầu tư hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải thành phố Châu Đốc, Long Xuyên
|
Công ty Điện
nước
|
Sở KHĐT, Sở TC,
UBND thành phố CĐ, LX
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
3
|
Tiếp tục triển khai mời gọi đầu tư từ vốn ODA
như: Nhà máy xử lý rác huyện An Phú, khu liên hợp xử lý chất thải rắn thành
phố Long xuyên đặt tại Bình Hòa - Châu Thành, Nhà máy xử lý rác liên huyện
Phú Tân - thị xã Tân Châu
|
UBND huyện An
Phú, Phú Tân, thành phố Long Xuyên
|
Sở Tài nguyên
Môi trường, các Sở, ban, ngành liên quan
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
VII
|
Thương mại
|
|
|
|
|
1
|
Khẩn trương hoàn chỉnh tạo quỹ đất khu TM và
DV CK Khánh Bình, tạo điều kiện để kêu gọi đầu tư
|
BQL khu kinh tế
tỉnh
|
Sở KH&ĐT,
Sở TC và UBND huyện Tịnh Biên
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Triển khai đầu tư hoàn thành HTKT khu thương
mại - công nghiệp Vĩnh Xương và Trạm KSLH cửa khẩu Vĩnh Hội Đông
|
BQL khu kinh tế
tỉnh
|
Sở KH&ĐT,
Sở TC và UBND huyện Tịnh Biên, thị xã TC
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
4
|
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tranh thủ
vốn hỗ trợ đầu tư các chợ biên giới, cửa khẩu theo Quyết định số 6077/QĐ-BCT
ngày 15/10/2012 của Bộ Công Thương
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng, cuối quý
|
5
|
Tiếp tục đề nghị Chính phủ nghiên cứu, bổ sung
quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập và chính sách ưu đãi đối
với chợ trong khu kinh tế cửa khẩu vào Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
6
|
Tiếp tục đề nghị Chính phủ chỉ đạo các Bộ,
ngành liên quan đàm phán với Campuchia thực hiện mô hình “một cửa – một điểm
dừng” tại cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên, nhằm tạo điều kiện thuận lợi về thủ
tục, thời gian cho doanh nghiệp hai nước trong quan hệ mua bán, góp phần thúc
đẩy hoạt động thương mại giữa hai nước phát triển nhanh hơn nữa trong thời
gian tới
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, có liên quan
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
VIII
|
Giáo dục - Đào tạo - Day nghề
|
1
|
Tiếp tục đầu tư các hạng mục còn lại Trường
Đại học An Giang, riêng đầu tư trang thiết bị mới 78 phòng học thí nghiệm
thực hành và hoàn chỉnh thủ tục đầu tư Khoa Y, để làm việc các Bộ Ngành trung
ương tranh thủ nguồn vốn đầu tư
|
Trường Đại học
An Giang
|
Sở KH&ĐT,
Sở Tài chính, Sở GD&ĐT, Y tế
|
Báo cáo kết quả
làm việc
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Tiếp tục đầu tư Trường Cao đẳng nghề (kể cả
các dự án nghề đầu tư thiết bị từ nguồn vốn ODA) và vốn bổ sung có mục tiêu
từ ngân sách trung ương
|
Trường Cao đẳng
nghề
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
3
|
Tiếp tục đầu tư Truờng Trung cấp nghề dân tộc
nội trú tỉnh, Trường THPT dân tộc nội trú, đồng thời Sở Giáo dục và Đào tạo,
tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ Trung ương đầu tư theo Đề án củng cố và phát triển
hệ thống Trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2011-2015
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
làm việc.
|
Báo cáo 06
tháng cuối năm 2014
|
4
|
Tiếp tục đầu tư các TT dạy nghề và giáo dục
thường xuyên cấp huyện có trong kế hoạch vốn đầu tư năm 2014 (theo QĐ số
102/QĐ-UBND ngày 18/01/2013)
|
UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở KH&ĐT;
Sở TC; Sở LĐTB&XH, Sở GD&ĐT
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
5
|
Tiếp tục đầu tư hoàn thành các trường THPT
chuyển tiếp và tiếp tục đầu tư mua sắm các trang thiết bị cho các trường đã
đầu tư hoàn chỉnh phần xây lắp và triển khai thi công các điểm trường THPT
thực hiện mới
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng, cuối quý
|
6
|
Tiếp tục triển khai đầu tư hoàn thành phần xây
lắp danh mục đầu tư năm 2010 thuộc Đề án trường đạt chuẩn và năm 2014 triển
khai đầu tư mới các điểm trường thuộc các xã chương trình xây dựng nông thôn
mới
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo, UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
7
|
Thực hiện đầu tư mới các điểm trường thuộc Đề
án phổ cập mẫu giáo 5 tuổi năm 2013
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo, UBND các huyện thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng, cuối quý
|
8
|
Tiếp tục tranh thủ sự hỗ trợ đầu tư Trung ương
02 trường chuyên theo Quyết định số: 959/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
IX
|
Y tế
|
1
|
Tiếp tục đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa
trung tâm AG (điểm mới), các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện, các trung tâm y tế
dự phòng, các phòng khám khu vực và các trạm y tế xã, phường có trong kế
hoạch đầu tư xây dựng năm 2014.
|
Sở Y tế, BVĐK
TTAG, UBND huyện, thị xã thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Tiếp tục quan hệ các Bộ ngành liên quan để
tranh thủ hỗ trợ trung ương từ nguồn vốn ODA đầu tư trang thiết bị Bênh viện
Đa Khoa trung tâm An Giang, Châu Đốc, Tân Châu
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính
|
Kết quả làm việc
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
X
|
Văn hóa - Thể thao – Du lịch
|
1
|
Tiếp tục bố trí vốn đầu tư thanh toán dứt điểm
các dự án thuộc: Đài PTTH và Trung tâm hoạt động TTN tỉnh An Giang.
|
Đài PTTH, Tỉnh
đoàn AG
|
Sở KHĐT, Sở TC
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Cần tập trung đầu tư các công trình phục vụ
cho các hoạt động thi đấu thể thao và thể thao phong trào cấp huyện, thị xã,
thành phố; cấp tỉnh và cấp quốc gia, như: Nhà thi đấu thể thao huyện An Phú,
hồ bơi Tri Tôn, Phú Tân và nhà ở vận động viên.
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân huyện An Phú, Tri Tôn, Phú Tân
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
3
|
Trong năm 2014, cần huy động vốn cho đầu tư
phát triển đồng bộ hạ tầng phục vụ du lịch tại các khu, điểm du lịch, di tích
lịch sử của tỉnh để phát huy thế mạnh và khai thác có hiệu quả tiềm năng của
mỗi địa phương các dự án thuộc nhóm danh mục dự án do doanh nghiệp đầu tư,
nhà nước, vay đầu tư và danh mục dự án do doanh nghiệp đầu tư
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Kết quả huy
động vốn đầu tư
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
XI
|
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các chính sách
an sinh xã hội (thực hiện hoàn thành dự án TT Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã
hội tỉnh, Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội AG, hỗ trợ người có công với cách
mạng về nhà ở và sớm hoàn chỉnh thủ tục đầu tư Trung tâm giới thiệu việc làm
Chợ Mới trong năm 2014
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính, Sở Xây dựng, các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện đầu tư Trung tâm
giới thiệu việc làm Châu Đốc
|
TP. Châu Đốc
|
Sở KHĐT, Sở TC,
Sở LĐTB&XH
|
Báo cáo kết quả
triển khai
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
XII
|
Quốc phòng - An ninh
|
1
|
Triển khai đầu tư hoàn thành trong năm 2014 dự
án nhà nghiệp vụ đối ngoại Biên Phòng và triển khai đầu tư các công trình khu
vực phòng thủ: Sở Chỉ huy cơ bản, Nhà nghiệp vụ đối ngoại Biên phòng, dự án
hạ tầng cụm dân cư, quân nhân BĐBP khu vực biên giới, dự án đồn BP cửa khẩu
sông Tiền 925 (Vĩnh Xương), nhà nghiệp vụ đối ngoại Biên Phòng, Nâng cấp 05
đại đội biên giới, Trung đoàn bộ binh 892
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bội đội Biên phòng
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
2
|
Triển khai đầu tư Hội trường Ban CHQS huyện
Tịnh Biên
|
Bộ Chỉ huy Quân
sự tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính, UBND huyện Tịnh Biên
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
3
|
Khẩn trương hoàn thành công tác chuẩn bị đầu
tư các dự án có trong kế hoạch đầu tư năm 2014 theo quy định để triển khai
thực hiện đầu tư trong năm 2015
|
Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
XIII
|
Trụ sở làm việc các cơ quan Nhà nước, Đảng,
Đoàn thể
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục đầu tư mới hoặc cải tạo một số cơ
quan Nhà nước cấp tỉnh và cấp xã chưa đáp ứng yêu cầu, chưa bảo đảm đủ diện
tích nơi làm việc theo quy định có trong kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2014
|
Sở CT, Sở TNMT,
UBND huyện TS, CM
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
XIV
|
Hạ tầng đô thị (thực hiện theo Chương trình
hành động số 11-CTr/TU của Tỉnh ủy)
|
1
|
Sớm hoàn chỉnh "Dự án đầu tư nâng cấp đô
thị thành phố Long Xuyên” để triển khai đầu tư theo lộ trình đầu tư phát
triển đô thị Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2020 theo Quyết
định số: 2632/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013.
|
Sở Xây dựng,
UBND thành phố Long Xuyên
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính
|
Kết quả làm việc
|
Báo cáo 06
tháng và cuối năm 2014
|
2
|
Chủ động mời gọi đầu tư các dự án Nhà ở xã hội
(Bắc Nguyễn Thái Học, Khu tây Đại học, Khu bắc Hà Hoàng Hổ, phường Mỹ Hòa),
Khu đô thị tây sông Hậu, Tp.Long Xuyên
|
Sở Xây dựng,
UBND thành phố Long Xuyên
|
Các Sở, ban,
ngành
|
Báo cáo kết quả
triển khai.
|
Báo cáo, định
kỳ ngày 20 tháng cuối quý
|
XV
|
Công tác kiểm tra, giám sát, xây dựng kế
hoạch, tổ chức hội nghị
|
1
|
Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công được UBND
tỉnh phê duyệt, từng Sở ngành và UBND huyện, thị, thành xây dựng kế hoạch
riêng để triển khai thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
|
Các Sở, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Kế hoạch triển
khai các Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chậm nhất, sau
01 tuần khi kế hoạch được ban hành
|
2
|
Tổ chức hội nghị sơ kết 06 đầu năm và tổng kết
năm 2014 - Đề xuất nhiệm vụ 2015
|
Ban Chỉ đạo và
Tổ Chuyên viên giúp viên
|
Các Sở, ngành
và UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Thông báo kết
luận của Ban chỉ đạo chương trình
|
Quý III năm
2014 và quý I năm 2015
|
2. Giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch
Chương trình
Để phát huy, sử dụng có hiệu quả nguồn lực của
địa phương, cũng như giảm dần sử dụng ngân sách nhà nước để đầu tư các công
trình, cần xác định những dự án trọng điểm để đầu tư tập trung trong từng giai
đoạn mang tính “dẫn đường”, “đột phá” để thu hút và kéo theo đầu tư của toàn xã
hội, tránh nôn nóng đầu tư dàn trải gây lãng phí nguồn lực, hiệu quả đạt được
không cao. Do đó, cần thực hiện tốt các giải pháp sau:
- Sau khi kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, các Sở, ban, ngành được giao là cơ quan chủ trì, Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch riêng của từng ngành, địa phương để
triển khai thực hiện và gửi kế hoạch về Thường trực Ban chỉ đạo chương trình
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tập trung đẩy mạnh thu hút đầu tư, lựa chọn
danh mục và lập đề cương dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT, PPP,
trong đó ưu tiên đầu tư hạ tầng giao thông (nhất là hệ thống đường tỉnh) để tạo
điều kiện cho các ngành, lĩnh vực khác phát triển nhanh hơn, kêu gọi các thành
phần kinh tế đầu tư phát triển thương mại - dịch vụ - du lịch. Tập trung đầu tư
hạ tầng các khu công nghiệp và các cụm tiểu thủ công nghiệp, tạo quỹ đất và kêu
gọi đầu tư vào khu du lịch trọng điểm, khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh.
- Về tăng cường hợp tác, liên kết các tỉnh trong
vùng đồng bằng sông Cửu Long: tập trung phối hợp với Ban chỉ đạo điều phối,
phát triển các vùng kinh tế trọng điểm của Trung ương và các Tổ điều phối của
các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm. Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động
xúc tiến thương mại và đầu tư, tạo sự liên kết với các tập đoàn kinh tế, các
công ty lớn để thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư phục vụ cho phát triển kinh tế
- xã hội.
- Cần triển khai tập huấn nâng cao năng lực công
tác xây dựng, điều hành và quản lý kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây
dựng hằng năm theo hướng tập trung.
- Triển khai thí điểm xã hội hóa một số công
trình để tạo nguồn vốn duy tu, sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng: Tổ chức
đấu giá quyền sử dụng công trình thể thao (sân vận động, nhà thi đấu...), công
trình bệnh viện (một số khu kỹ thuật cao, điều trị theo yêu cầu của bệnh
nhân...), khai thác các dịch vụ dọc tuyến đường bộ (trạm xăng dầu, dừng xe,
quảng cáo...) trong một thời hạn nhất định; các tổ chức, đơn vị, cá nhân trúng
đấu giá được quyền tự chủ quản lý, kinh doanh, khai thác, sử dụng công trình
theo quy định của pháp luật. Sử dụng nguồn thu để duy tu, sửa chữa chính các
công trình này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo chương trình
Trên cơ sở kế hoạch này, Sở Kế hoạch và Đầu tư -
Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm tham mưu Ban Chỉ đạo Chương
trình và Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện, báo cáo cho Thường trực
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
Tham mưu cho Ban chỉ đạo tỉnh xây dựng kế hoạch
triển khai năm 2014 Chương trình trên địa bàn toàn tỉnh.
Đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện
chương trình trên địa bàn tỉnh, hàng năm tổng hợp, báo cáo, đề xuất với Ban chỉ
đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời bổ sung, điều chỉnh các giải pháp,
nhiệm vụ cho phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế từng giai đoạn.
Các Sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ của
mình phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết năm 2014,
hoạch định thời gian cụ thể để phấn đấu thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu đã
đề ra trong chương trình.
Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm kết quả
triển khai Chương trình gửi thường trực Ban chỉ đạo tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. UBND huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ vào Chương trình và tình hình kinh tế -
xã hội ở địa phương, tham mưu cho cấp ủy ban hành các Nghị quyết về triển khai
xây dựng Chương trình và có kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện Chương trình
năm 2014 trên địa bàn quản lý phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Cụ thể hoá các nội dung của Chương trình vào
chương trình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương, coi việc phát
triển kết cấu hạ tầng là nội dung quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức trong và
ngoài tỉnh đầu tư xây dựng các dự án thuộc Chương trình Đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn của
địa phương mình.
Tổ chức kiểm tra, báo cáo định kỳ tháng, quý năm
kết quả triển khai chương trình, gửi thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình Đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Căn cứ Kế hoạch này, Văn phòng thường trực Ban
Chỉ đạo chịu trách nhiệm tham mưu Ban Chỉ đạo Chương trình triển khai thực
hiện, báo cáo kết quả Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
tỉnh./.
Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện năm 2014 Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện ngày 19/03/2014 Chương trình đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh An Giang giai đoạn 2011 – 2015
3.194
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|