|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3906/QĐ-UBND 2013 điều chỉnh quy hoạch khu dân cư liên phường 10 11 Quận 6 Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
3906/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3906/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY
HOẠCH PHÂN KHU), KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 10, 11, QUẬN 6 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT -
KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành
phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5106/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 2086/TTr-SQHKT ngày 02 tháng 7 năm 2013 về trình
duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy
hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất -
kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện
tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
phường 10, phường 11, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông
: giáp kênh Lò Gốm.
+ Phía Tây
: giáp quận Bình Tân.
+ Phía Nam
: giáp đường Võ Văn Kiệt.
+ Phía Bắc
: giáp đường Hậu Giang.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
246,91 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Do
có địa hình tương đối bằng phẳng, nên hầu hết diện tích đã xây dựng nhà ở và
các công trình khác.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy
hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận 6.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy
hoạch phân khu:
Công ty TNHH Thiết kế xây dựng và
Phát triển đô thị Sài Gòn.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 6 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 68.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị nhóm
nhà ở trung bình toàn khu
|
m2/người
|
33,36
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị nhóm nhà ở
|
|
- Đất ở hiện hữu
|
m2/người
|
18,31
|
- Đất ở cải tạo chỉnh trang
|
m2/người
|
- Đất ở xây dựng mới
|
m2/người
|
- Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
m2/người
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị nhóm nhà ở
|
m2/người
|
2,98
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục.
|
m2/người
|
1,50
|
+ Hành chánh, y tế, văn hóa.
|
m2/người
|
0,69
|
+ Thương mại, dịch vụ
|
m2/người
|
0,79
|
- Đất cây xanh công cộng (không kể
1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
1,83
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực (đường cấp phân khu vực)
|
m2/người
|
10,23
|
D
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
40
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
40
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
2
|
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
6.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
226,8236
|
91,86
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
124,5251
|
50,43
|
- Đất ở hiện hữu
|
70,4275
|
28,52
|
- Đất ở cải tạo chỉnh trang
|
9,1896
|
3,72
|
- Đất ở xây dựng mới
|
26,2898
|
10,65
|
- Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
18,6182
|
7,54
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
20,2728
|
8,21
|
- Đất hành chính, văn hóa, y tế,
công trình công cộng dự kiến
|
4,6913
|
1,90
|
- Đất giáo dục
|
10,2286
|
4,14
|
- Đất thương mại - dịch vụ
|
5,3529
|
2,17
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
12,4456
|
5,04
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
69,5801
|
28,18
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
20,0864
|
8,14
|
5
|
Đất cây xanh
ven rạch
|
15,8796
|
6,43
|
6
|
Đất tôn giáo - tín ngưỡng
|
1,5713
|
0,64
|
7
|
Trường cao đẳng nghiệp vụ Phú Lâm
|
2,2823
|
0,92
|
8
|
Bãi đậu xe
|
0,3532
|
0,14
|
Tổng
cộng
|
246,91
|
100
|
6.2. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Dân số dự kiến
|
nghìn
người
|
68
|
(năm
2020)
|
2
|
Mật độ xây dựng
|
%
|
40 -
45
|
3
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
40
|
Tối thiểu
|
tầng
|
2
|
4
|
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
33,36
|
+ Đất nhóm nhà ở (xây dựng khu nhà
nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
18,31
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
2,95
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
1,83
|
+ Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
m2/người
|
10,26
|
6.3. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các khu chức năng:
STT
|
Chức
năng
|
Diện
tích
(ha)
|
Dân
số
|
Tầng
cao
|
Mật
độ xây dựng
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Đất
cây xanh
|
Chỉ
tiêu
|
(người)
|
(tối
thiểu - tối đa)
|
(%)
|
(lần)
|
(ha)
|
(m2/người)
|
Khu 1
|
|
A
|
Đất nhóm nhà ở
|
23,7002
|
16.491
|
|
|
|
|
14,37
|
1
|
Đất ở xây dựng mới
|
3,7594
|
1.216
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
2
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
1,5688
|
2.027
|
24
|
32
|
5,1
|
0,31376
|
|
3
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
1,5977
|
300
|
8
|
50
|
4
|
0,31954
|
|
4
|
Đất ở hiện hữu
|
0,4616
|
149
|
3 -
5
|
60
|
2 -
4
|
|
|
5
|
Đất ở hiện hữu
|
1,3359
|
432
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
6
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
1,8156
|
587
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
7
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
0,5842
|
189
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
8
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (khu III Nam Lý Chiêu Hoàng)
|
3,957
|
8.800
|
4 -
35
|
30
|
5
|
0,7914
|
|
9
|
Đất ở xây dựng mới
|
2,3126
|
748
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
10
|
Đất ở xây dựng mới
|
2,295
|
743
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
11
|
Đất ở hiện hữu
|
1,6236
|
525
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
12
|
Đất ở hiện hữu
|
2,3888
|
773
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
B
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
5,4727
|
|
|
|
|
|
3,32
|
13
|
Trường mầm non phường 10
|
0,1102
|
|
2
|
40
|
1,4
|
|
|
14
|
Trường tiểu học
|
0,8521
|
|
3
|
40
|
2 -
3
|
|
|
15
|
Thương mại - dịch vụ
|
0,2593
|
|
8
|
55
|
5
|
|
|
16
|
Công an phường 10
|
0,0229
|
|
5
|
|
|
|
|
17
|
Trường Hy Vọng
|
0,2335
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
18
|
Công trình công cộng dự kiến
|
1,1713
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
19
|
Trường trung học cơ sở Nguyễn Thái
Bình
|
1,7495
|
|
4
|
40
|
2 -
3
|
|
|
20
|
Trường trung học phổ thông Bình Phú
|
1,0739
|
|
4
|
40
|
2 -
3
|
|
|
C
|
Đất cây xanh công cộng
|
1,8902
|
|
|
|
|
3,3149
|
2,01
|
21
|
Đất cây xanh
|
0,2788
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đất cây xanh
|
0,1054
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Đất cây xanh
|
1,506
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
6,0824
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Đất cây xanh - kênh rạch
|
2,6096
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Đất cây xanh - kênh rạch
|
2,0884
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Tổ đình Hưng Minh Tự
|
1,0312
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
27
|
Bãi đậu xe
|
0,3532
|
|
|
|
|
|
|
Khu 2
|
|
A
|
Đất nhóm nhà ở
|
11,722
|
4,639
|
|
|
|
|
25,27
|
28
|
Đất ở xây dựng mới
|
2,9873
|
967
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
29
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,9713
|
314
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
30
|
Đất ở xây dựng mới
|
1,4243
|
461
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
31
|
Đất ở xây dựng mới
|
2,9967
|
970
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
0,0993
|
|
32
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
0,4744
|
1,000
|
15
|
40
|
6
|
0,09488
|
|
33
|
Đất ở xây dựng mới
|
1,4886
|
482
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
34
|
Đất ở xây dựng mới
|
1,3794
|
446
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
0,0977
|
|
B
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
3,4896
|
|
|
|
|
|
7,52
|
35
|
Công trình công cộng dự kiến
|
2,0279
|
|
16
|
40
|
5
|
|
|
36
|
Trường tiểu học
|
0,6594
|
|
3
|
40
|
2 -
3
|
|
|
37
|
Khu tư pháp quận 6
|
0,3597
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
38
|
Trường tiểu học
|
0,4426
|
|
3
|
40
|
2 -
3
|
|
|
C
|
Đất cây xanh công cộng
|
0,8566
|
|
|
|
|
1,14848
|
2,48
|
39
|
Đất cây xanh
|
0,1937
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Đất cây xanh
|
0,4499
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Đất cây xanh
|
0,213
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Đất ngoài đem vị ở
|
5,8013
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Đất cây xanh - kênh rạch
|
2,2854
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Đất cây xanh - kênh rạch
|
2,9205
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Đất cây xanh - kênh rạch
|
0,5954
|
|
|
|
|
|
|
Khu 3
|
|
A
|
Đất nhóm nhà ở
|
32,2623
|
16,553
|
|
|
|
|
19,49
|
45
|
Đất ở xây dựng mới
|
1,9193
|
621
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
46
|
Đất ở xây dựng mới
|
1,13
|
366
|
15
|
40
|
6
|
|
|
47
|
Đất ở hiện hữu
|
2,3576
|
763
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
48
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (Hoàng Phúc Plaza)
|
1,9986
|
3,580
|
40
|
50 -
60
|
13
|
0,39972
|
|
49
|
Đất ở hiện hữu
|
2,0509
|
664
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
50
|
Đất ở hiện hữu
|
2,4879
|
805
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
51
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,5581
|
181
|
18
|
50
|
6
|
0,1116
|
|
52
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
0,6099
|
1,000
|
12
|
50
|
5
|
0,12198
|
|
53
|
Đất ở hiện hữu
|
1,2983
|
420
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
54
|
Đất ở hiện hữu
|
1,4364
|
465
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
0,01
|
|
55
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,6286
|
203
|
6
|
50
|
3
|
0,1257
|
|
56
|
Đất ở hiện hữu
|
0,9378
|
303
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
57
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
1,0678
|
346
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
58
|
Đất ở hiện hữu
|
0,6471
|
209
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
59
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
2,1516
|
696
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
60
|
Đất ở hiện hữu
|
0,7977
|
258
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
61
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
0,5446
|
220
|
16
|
50
|
6
|
0,10892
|
|
62
|
Đất ở hiện hữu
|
3,2509
|
1,052
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
63
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
0,219
|
150
|
6
|
50
|
3
|
0,0438
|
|
64
|
Đất ở hiện hữu
|
1,8601
|
602
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
65
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư An Phú)
|
0,9666
|
2,000
|
26
|
40
|
6,9
|
0,19332
|
|
65A
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
0,2141
|
329
|
8
|
50
|
4
|
|
|
65B
|
0,072
|
111
|
8
|
60
|
5
|
|
|
65C
|
0,1809
|
278
|
8
|
50
|
4
|
|
|
66
|
Đất ở hiện hữu
|
2,3002
|
744
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
67
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
0,5763
|
186
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
B
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
1,1086
|
|
|
|
|
|
0,67
|
68
|
Chợ An Dương Vương
|
0,2108
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
69
|
Đất dự trữ giáo dục
|
0,6422
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
70
|
Học xá sinh viên
|
0,2556
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
C
|
Đất cây xanh công cộng
|
0,9211
|
|
|
|
|
2,03614
|
1,23
|
71
|
Đất cây xanh
|
0,1087
|
|
|
|
|
|
|
72
|
Đất cây xanh công viên
|
0,3968
|
|
|
|
|
|
|
73
|
Đất cây xanh công viên
|
0,4156
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
0,3989
|
|
|
|
|
|
|
74
|
Chùa Diệu Pháp
|
0,3989
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
Khu 4
|
|
A
|
Đất nhóm nhà ở
|
38,9942
|
15,775
|
|
|
|
|
20,69
|
75
|
Đất ở hiện hữu
|
2,7955
|
905
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
0,0488
|
|
76
|
Đất ở hiện hữu
|
2,3745
|
768
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
77
|
Đất ở hiện hữu
|
3,3156
|
1,073
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
78
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,5899
|
191
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
79
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư Liên Minh)
|
0,7068
|
1,664
|
24
|
45
|
8,88
|
0,14136
|
|
80
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư Kim Huỳnh)
|
0,4326
|
550
|
15
|
45
|
7
|
0,08652
|
|
81
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,4326
|
140
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
82
|
Đất ở hiện hữu
|
1,4603
|
473
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
83
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,2295
|
74
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
84
|
Đất ở hiện hữu
|
2,4164
|
782
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
85
|
Đất ở hiện hữu
|
0,4939
|
160
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
86
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,794
|
257
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
87
|
Đất ở hiện hữu
|
2,4277
|
786
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
88
|
Đất ở hiện hữu
|
1,9396
|
628
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
89
|
Đất ở hiện hữu
|
5,1825
|
1,677
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
90
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (Chung cư Bình
Tây)
|
0,3848
|
952
|
18
|
40
|
7,5
|
0,07696
|
|
91
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,0783
|
25
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
92
|
Đất ở hiện hữu
|
1,1465
|
371
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
93
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư Bình Phú 2)
|
0,2506
|
400
|
16
|
50
|
6
|
0,05012
|
|
94
|
Đất ở hiện hữu
|
1,0508
|
340
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
95
|
Đất ở hiện hữu
|
2,2241
|
720
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
96
|
Đất ở hiện hữu
|
3,2692
|
1,058
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
97
|
Đất ở hiện hữu
|
2,3337
|
755
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
97A
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ
|
0,0791
|
122
|
8
|
60
|
5
|
|
|
97B
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
0,0575
|
88
|
8
|
60
|
5
|
|
|
98
|
Đất ở hiện hữu
|
2,2133
|
716
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
99
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,3149
|
102
|
8
|
40
|
4
|
0,063
|
|
B
|
Đất ở hiện hữu
|
7,8784
|
|
|
|
|
|
4,18
|
100
|
Đất ở hiện hữu
|
0,448
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
101
|
Đất ở hiện hữu
|
0,475
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
102
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,4043
|
|
4
|
40
|
2 -
3
|
|
|
103
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư Liên Minh)
|
0,3013
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
104
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư Kim Huỳnh)
|
0,4937
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
105
|
Đất ở xây dựng mới
|
1,8884
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
106
|
Đất ở hiện hữu
|
0,2572
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
107
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,234
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
108
|
Đất ở hiện hữu
|
2,9944
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
109
|
Đất ở hiện hữu
|
0,2917
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
110
|
Đất ở xây dựng mới
|
0,0386
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
111
|
Đất ở hiện hữu
|
0,0518
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
C
|
Đất cây xanh công cộng
|
7,5878
|
|
|
|
|
8,05456
|
4,71
|
112
|
Đất cây xanh công viên
|
0,2262
|
|
|
|
|
|
|
113
|
Đất cây xanh công viên
|
0,2514
|
|
|
|
|
|
|
114
|
Công viên Phú Lâm
|
7,1102
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
2,3212
|
|
|
|
|
|
|
115
|
Trường cao đẳng nghiệp vụ Phú Lâm
|
2,2823
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
116
|
Đất tôn giáo
|
0,0389
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
Khu 5
|
|
A
|
Đất nhóm nhà ở
|
17,8464
|
14542
|
|
|
|
|
5,76
|
117
|
Đất ở hiện hữu
|
1,8922
|
612
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
118
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
1,5697
|
508
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
119A
|
Đất ở hiện hữu
|
2,0164
|
652
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
119B
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư SGC 241/1/25C Nguyễn Văn Luông)
|
0,1105
|
310
|
11
|
40
|
5.3
|
0,0221
|
|
120
|
Đất ở hiện hữu
|
1,8471
|
598
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
121
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
1,4244
|
461
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
122
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Him Lam)
|
2,1096
|
5,850
|
12 -
25
|
50
|
4,7
|
0,42192
|
|
123
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư Lò Gốm)
|
1,8761
|
3,520
|
12 -
15
|
50
|
6
|
0,37522
|
|
124
|
Đất ở hiện hữu
|
1,5785
|
511
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
125
|
Đất ở hiện hữu
|
2,3447
|
759
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
126
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ
|
0,207
|
480
|
12 -
16
|
50
|
6
|
0,0414
|
|
127
|
Đất ở hiện hữu
|
0,8702
|
282
|
3 -
5
|
60
|
2 -
3
|
|
|
B
|
Đất ở hiện hữu
|
3,5332
|
|
|
|
|
|
1,14
|
128
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
1,1923
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
129
|
Đất ở hiện hữu
|
0,3576
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
130
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư SGC 241/1/25C Nguyễn Văn Luông)
|
1,0107
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
131
|
|
0,3162
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
132
|
Đất ở hiện hữu
|
0,4357
|
|
4
|
40
|
2 -
3
|
|
|
133
|
Đất ở cải tạo - chỉnh trang
|
0,1949
|
|
5
|
40
|
2 -
3
|
|
|
134
|
Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương
mại dịch vụ (chung cư Him Lam)
|
0,0135
|
|
|
|
|
|
|
135
|
|
0,0123
|
|
5
|
|
|
|
|
C
|
Đất cây xanh công cộng
|
1,1899
|
|
|
|
|
2,05054
|
0,66
|
136
|
Đất cây xanh công viên
|
0,4052
|
|
|
|
|
|
|
137
|
Đất cây xanh
|
0,7847
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
5,4826
|
|
|
|
|
|
|
138
|
Đất cây xanh ven rạch
|
3,1168
|
|
|
|
|
|
|
139
|
Đất cây xanh ven rạch
|
2,2635
|
|
|
|
|
|
|
140
|
Đình Phú Hòa
|
0,0489
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
141
|
Chùa Giác Chơn
|
0,0315
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
142
|
Chùa Kim Cang
|
0,0219
|
|
3
|
40
|
1,4
|
|
|
7. Bố cục
phân khu chức năng:
7.1. Đất nhóm nhà ở:
Tổng diện tích đất nhóm nhà ở
124,5251 ha chiếm 50,43% đất nhóm nhà ở, bao gồm:
- Đất ở hiện hữu: quy mô 70,4275 ha,
chiếm 28,52% đất nhóm nhà ở, trong đó đa số là nhà phố, nhà liên kế hiện hữu
với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 50-70%
+ Tầng cao xây dựng: từ 2 - 7 tầng.
- Đất ở cải tạo chỉnh trang: quy mô 9,1896 ha, chiếm 3,72% đất nhóm nhà
ở.
- Đất ở xây dựng mới: quy mô 26,2898
ha, chiếm 10,65% đất nhóm nhà ở, trong đó bao gồm khu nhà
dân cư xây mới với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 60%
+ Tầng cao xây dựng: từ 3 - 5 tầng.
- Đất nhóm nhà ở cao tầng kết hợp
thương mại dịch vụ: qui mô 18,6182 ha, chiếm 7,54% đất nhóm nhà ở, trong đó bao
gồm khu nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới, với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 35 - 60%
+ Tầng cao xây dựng: từ 9 - 40 tầng
(bao gồm các tầng cao theo QCXDVN 03:2012/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái
che cầu thang), tầng cao này được xác định cụ thể theo quy
chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
7.2. Đất công
trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở:
Các công trình dịch vụ đô thị cấp đơn
vị ở có diện tích 20,2728 ha, chiếm 8,21% diện tích đất đơn vị ở, bao gồm:
- Công trình hành chính, văn hóa, y
tế và công cộng dự kiến trong đơn vị ở có diện tích khoảng 4,6913 ha, chiếm
1,9% bao gồm: Ủy ban nhân dân, trạm y tế, nhà thiếu nhi, Trung tâm sinh hoạt
thanh thiếu niên,...
- Công trình giáo dục trong khu vực
quy hoạch có diện tích khoảng 10,2286 ha, chiếm 4,14%, bao gồm: trường phổ
thông trung học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học - mầm non, đất giáo
dục dự trữ.
- Công trình hiện hữu cải tạo: Hầu
hết các trường đều là trường hiện hữu cải tạo, chỉ có một phần đất dự kiến xây
dựng mới khoảng 6.664 m2 tại phường 10.
- Công trình thương mại - dịch vụ
trong khu quy hoạch có diện tích khoảng 5,3529 ha, chiếm 2,17%, bao gồm: chợ,
siêu thị Metro,...
7.3. Khu cây
xanh sử dụng công cộng:
Tổng diện tích 12,4456 ha (chưa kể
20% diện tích đất cây xanh trong các khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch
vụ) chiếm 5,49% diện tích đất đơn vị ở, bao gồm: vườn hoa - công viên, cây xanh
quy hoạch hiện hữu bố trí rải rác trong nhóm nhà ở hiện hữu và trong các khu
dân cư xây dựng mới, khu dân cư dự kiến chỉnh trang.
Ngoài ra Ủy ban nhân dân quận 6 cần
cân đối bổ sung diện tích cây xanh tối thiểu theo quy chuẩn xây dựng hiện hành
khi triển khai các dự án xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang khu dân dư hiện
hữu,...
7.4. Công trình
tôn giáo, tín ngưỡng:
Tổng diện tích khoảng 1,5713 ha bao
gồm các công trình tôn giáo hiện hữu; Ủy ban nhân dân quận 6 cần rà soát nguồn
gốc đất, ranh đất đối với loại đất công trình tôn giáo tín ngưỡng.
8. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Với đặc điểm khu dân cư liên phường
10, 11 quận 6 là khu dân cư ổn định và có đường Võ Văn Kiệt, đường Hậu Giang,
đường Bình Phú, đường Nguyễn Văn Luông là trục thương mại dịch vụ của quận 6.
Do đó, về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc các tuyến đường này được
định hướng phát triển với chức năng nhóm nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ, xây
dựng cao tầng. Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các
đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các QCVN và các Quy định về quản lý kiến
trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Ngoài các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc được quy định trong đồ án này:
+ Tại các khu dân cư hiện hữu chỉnh
trang được xem xét áp dụng theo các quy định quản lý kiến trúc được cấp thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
+ Đối với các khu nhà ở có quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, các khu cư xá thực hiện theo quy
hoạch được duyệt hoặc theo quy chế quản lý kiến trúc cấp 2 được cấp thẩm quyền
phê duyệt (nếu có).
+ Về chiều cao xây dựng công trình:
sẽ được xem xét với tầng cao tối đa tùy theo định hướng phát triển không gian
thiết kế đô thị tại từng khu vực, từng tuyến đường, trên cơ sở các ý kiến quy
định về chiều cao tĩnh không của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
+ Về khoảng lùi các công trình đối
với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây
dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy
hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập
sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy
chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
9. Quy hoạch giao thông:
- Phương án quy hoạch bám theo mạng
lưới đường hiện hữu, trên cơ sở đó đồ án mở rộng các tuyến này, đồng thời mở
thông ra các đường đối ngoại của phường (đường giao thông khu vực) để đảm bảo
việc lưu thông bên trong phường cũng như phân bổ lưu lượng giao thông trên các
tuyến chính của quận.
- Mạng lưới đường phù hợp với đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6 đã được phê duyệt.
- Lộ giới các
tuyến đường chính phù hợp với các
Quyết định số 6982/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995,
Quyết định số 4963/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 và Quyết định số 2037/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Từ
đường
|
Đến
đường
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
A
|
Đường cấp khu vực
|
1
|
An Dương Vương
|
Hậu
Giang
|
Đường
số 63
|
35
|
8
|
19
|
8
|
2
|
An Dương Vương
|
Đường
số 63
|
Rạch
Ruột Ngựa
|
35
|
6
|
23
|
6
|
3
|
Lý Chiêu Hoàng
|
An
Dương Vương
|
Nguyễn
Văn Luông
|
35
|
6
|
23
|
6
|
4
|
Đường song hành
|
Đường
vành đai
|
Võ
Văn Kiệt
|
37
|
4
|
29
|
4
|
5
|
Võ Văn Kiệt
|
Đường
số 37
|
Nguyễn
Văn Luông
|
62
|
6
|
50
|
6
|
6
|
Hậu Giang
|
An
Dương Vương
|
Đường
dọc kênh
|
40
|
8,5
|
23
|
8,5
|
7
|
Nguyễn Văn Luông
|
Hậu
Giang
|
Võ
Văn Kiệt
|
25
|
5
|
15
|
5
|
B
|
Đường phân khu vực
|
8
|
Chợ Lớn
|
Đường
dọc kênh
|
Nguyễn
Văn Luông
|
20
|
4,75
|
10.5
|
4,75
|
9
|
Chợ Lớn
|
Nguyễn
Văn Luông
|
An
Dương Vương
|
18
|
3,75
|
10.5
|
3,75
|
10
|
Đường số 73
|
Nguyễn
Văn Luông
|
Đường
số 67
|
12
|
3
|
6
|
3
|
11
|
Đường số 70
|
Đường
số 69
|
Đường
số 65
|
16
|
4
|
8
|
4
|
12
|
Đường số 68
|
Nguyễn
Văn Luông
|
Đường
số 67
|
12
|
3
|
6
|
3
|
13
|
Đường dọc kênh
|
Nguyễn
Văn Luông
|
Hậu
Giang
|
13
|
2.5
|
8
|
2,5
|
14
|
Đường số 65
|
Đường
số 70
|
Đường
dọc kênh
|
12
|
3
|
6
|
3
|
15
|
Đường số 65
|
Hậu
Giang
|
Đường
số 70
|
16
|
4
|
8
|
4
|
16
|
Đường số 69
|
Nguyễn
Văn Luông
|
Đường
số 68
|
12
|
3
|
6
|
3
|
17
|
Đường số 2
|
Bình
Phú
|
Nguyễn
Văn Luông
|
12
|
3
|
6
|
3
|
18
|
Đường số 4
|
Bình
Phú
|
Đường
số 05
|
8
|
|
|
|
19
|
Đường số 6
|
Bình
Phú
|
Đường
số 05
|
8
|
|
|
|
20
|
Đường số 8
|
Bình
Phú
|
Nguyễn
Văn Luông
|
15
|
3
|
9
|
3
|
21
|
Đường số 10
|
Bình
Phú
|
Đường
số 03
|
10
|
3
|
4
|
3
|
22
|
Đường số 1
|
Đường
số 08
|
Đường
số 02
|
12
|
3
|
6
|
3
|
23
|
Đường số 3
|
Đường
số 02
|
Đường
số 10
|
12
|
3
|
6
|
3
|
24
|
Đường số 5
|
Hậu
Giang
|
Đường
số 10
|
15
|
3
|
9
|
3
|
25
|
Đường số 14
|
Bình
Phú
|
Đường
số 09
|
12
|
3
|
6
|
3
|
26
|
Đường số 16
|
Đường
số 09
|
Đường
số 07
|
12
|
3
|
6
|
3
|
27
|
Đường số 28
|
Đường
số 11
|
Đường
số 07
|
12
|
3
|
6
|
3
|
28
|
Đường số 22
|
Bình
Phú
|
Đường
số 23
|
15
|
3
|
9
|
3
|
29
|
Đường số 24
|
Bình
Phú
|
Đường
số 23
|
12
|
3
|
6
|
3
|
30
|
Đường số 26
|
An
Dương Vương
|
Nguyễn
Văn Luông
|
20
|
4
|
12
|
4
|
31
|
Đường số 7
|
Đường
số 22
|
Chợ
Lớn
|
12
|
3
|
6
|
3
|
32
|
Đường số 9
|
Đường
số 18
|
Đường
số 14
|
12
|
3
|
6
|
3
|
33
|
Đường số 11
|
Hậu
Giang
|
Đường
vành đai
|
15
|
3
|
9
|
3
|
34
|
Đường số 13
|
Chợ
Lớn
|
Đường
số 22
|
15
|
3
|
9
|
3
|
35
|
Đường số 15
|
Chợ
Lớn
|
Đường
số 22
|
12
|
3
|
6
|
3
|
36
|
Đường số 23A
|
Đường
số 20
|
Đường
số 22
|
15
|
3
|
6
|
3
|
37
|
Đường số 20A
|
Đường
số 23
|
Đường
số 15
|
14
|
3
|
8
|
3
|
38
|
Đường số 20B
|
Đường
số 23
|
Đường
số 15
|
12
|
3
|
6
|
3
|
39
|
Đường số 23
|
Hậu
Giang
|
Đường
vành đai
|
20
|
4
|
12
|
4
|
40
|
Đường số 17A
|
Đường
số 26
|
Đường
số 32
|
34
|
4
|
26
|
4
|
41
|
Đường số 32
|
Bình
Phú
|
Đường
số 63
|
15
|
3
|
9
|
3
|
42
|
Đường số 63
|
An
Dương Vương
|
An
Dương Vương
|
16
|
3
|
10
|
3
|
43
|
Đường số 28
|
Đường
số 27
|
An
Dương Vương
|
14
|
3
|
8
|
3
|
44
|
Đường số 30
|
Đường
số 63
|
An
Dương Vương
|
12
|
3
|
6
|
3
|
45
|
Đường số 27
|
Đường
số 30
|
Đường
số 63
|
12
|
3
|
6
|
3
|
46
|
Đường số 27A
|
Đường
số 30
|
Đường
số 32
|
12
|
3
|
6
|
3
|
47
|
Đường số 25
|
Đường
số 26
|
Đường
số 32
|
12
|
3
|
6
|
3
|
48
|
Đường số 21
|
Đường
số 32
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
12
|
3
|
6
|
3
|
49
|
Đường số 19
|
Đường
số 32
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
14
|
3
|
8
|
3
|
50
|
Đường số 17
|
Đường
số 32
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
14
|
3
|
8
|
3
|
51
|
Đường số 34
|
Đường
số 11
|
Bình
Phú
|
16
|
4
|
8
|
4
|
52
|
Đường số 36
|
Đường
số 11
|
Bình
Phú
|
14
|
3
|
8
|
3
|
53
|
Đường số 36
|
Đường
số 11
|
Bình
Phú
|
14
|
3
|
8
|
3
|
54
|
Đường số 43
|
Đường
số 29
|
Nguyễn
Văn Luông
|
12
|
3
|
6
|
3
|
55
|
Đường số 39
|
Đường
số 35
|
Bình
Phú
|
14
|
3
|
8
|
3
|
56
|
Phạm Văn Chí
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
Rạch
Lò Gốm
|
20
|
4
|
12
|
4
|
57
|
Đường số 29
|
Đường
số 26
|
Đường
song hành
|
12
|
3
|
6
|
3
|
58
|
Đường số 45
|
Đường
số 29
|
Nguyễn
Văn Luông
|
11
|
3
|
5
|
3
|
59
|
Đường số 46
|
Đường
số 43
|
Đường
số 41
|
12
|
3
|
6
|
3
|
60
|
Đường số 47
|
Đường
số 43
|
Đường
số 41
|
12
|
3
|
6
|
3
|
61
|
Đường số 48
|
Đường
số 43
|
Đường
số 39
|
12
|
3
|
6
|
3
|
62
|
Phạm Văn Chí
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
Rạch
Lò Gốm
|
20
|
4
|
12
|
4
|
63
|
Đường số 56A
|
Bình
Phú
|
Đường
số 29
|
12
|
3
|
6
|
3
|
64
|
Đường số 56B
|
Bình
Phú
|
Đường
số 11
|
12
|
3
|
6
|
3
|
65
|
Đường số 33
|
Đường
số 56A
|
Đường
song hành
|
12
|
3
|
6
|
3
|
66
|
Đường số 31
|
Đường
song hành
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
14
|
3
|
8
|
3
|
67
|
Đường số 35
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
Đường
số 56
|
12
|
3
|
6
|
3
|
68
|
Đường số 56
|
Đường
số 31
|
Nguyễn
Văn Luông
|
12
|
3
|
6
|
3
|
69
|
Đường số 58
|
Đường
số 29
|
Nguyễn
Văn Luông
|
20
|
4
|
12
|
4
|
70
|
Đường số 58
|
Đường
số 31
|
Đường
số 29
|
12
|
3
|
6
|
3
|
71
|
Đường số 60
|
Đường
số 31
|
Đường
số 35B
|
12
|
3
|
6
|
3
|
72
|
Đường số 62
|
Đường
số 29
|
Đường
số 35B
|
13
|
3
|
7
|
3
|
73
|
Đường số 35B
|
Đường
số 58
|
Võ
Văn Kiệt
|
12
|
3
|
6
|
3
|
74
|
Đường số 61
|
Đường
số 23
|
Đường
số 50
|
14
|
3
|
8
|
3
|
75
|
Đường số 38
|
Đường
số 59
|
An
Dương Vương
|
12
|
3
|
6
|
3
|
76
|
Đường số 40
|
Đường
số 59
|
Đường
số 61
|
12
|
3
|
6
|
3
|
77
|
Đường số 44
|
An
Dương Vương
|
Đường
số 11
|
20
|
4
|
12
|
4
|
78
|
Đường số 42
|
Đường
số 61
|
Đường
số 23
|
12
|
3
|
6
|
3
|
79
|
Đường số 50
|
An
Dương Vương
|
Đường
số 44
|
10
|
3
|
4
|
3
|
80
|
Đường số 59
|
An
Dương Vương
|
Đường
số 44
|
14
|
3
|
8
|
3
|
81
|
Đường số 59
|
Đường
số 44
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
20
|
4
|
12
|
4
|
82
|
Đường số 55
|
Đường
số 42
|
Đường
số 61
|
12
|
3
|
6
|
3
|
83
|
Đường số 57
|
Đường
số 42
|
Đường
số 61
|
12
|
3
|
6
|
3
|
84
|
Đường số 52
|
Đường
vành đai
|
Đường
số 11
|
14
|
3
|
8
|
3
|
85
|
Đường số 54
|
Đường
vành đai
|
Bình
Phú
|
14
|
3
|
8
|
3
|
86
|
Đường số 64
|
Đường
vành đai
|
Đường
số 37
|
12
|
3
|
6
|
3
|
87
|
Đường số 72
|
Đường
vành đai
|
Đường
số 11
|
12
|
3
|
6
|
3
|
88
|
Đường số 74
|
Đường
vành đai
|
Đường
số 11
|
12
|
3
|
6
|
3
|
89
|
Đường số 76
|
Đường
vành đai
|
Đường
số 11
|
12
|
3
|
6
|
3
|
90
|
Đường số 77
|
Đường
số 36
|
Phạm
Văn Chí
|
12
|
3
|
6
|
3
|
91
|
Đường vành đai
|
Đường
số 37
|
Đường
số 44
|
20
|
4
|
12
|
4
|
92
|
Đường số 49
|
Đường
số 64
|
Đường
vành đai
|
12
|
3
|
6
|
3
|
93
|
Đường số 66
|
Đường
số 49
|
Đường
số 37
|
10
|
3
|
4
|
3
|
94
|
Đường số 37
|
Đường
Song Hành
|
Võ
Văn Kiệt
|
9
|
1,5
|
6
|
1,5
|
95
|
Đường số 71
|
Đường
số 70
|
Đường
dọc kênh
|
12
|
3
|
6
|
3
|
96
|
Bình Phú
|
Đường
song hành
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
18
|
4,75
|
8,5
|
4,75
|
97
|
Bình Phú
|
Lý
Chiêu Hoàng
|
Hậu
Giang
|
18
|
4,75
|
8,5
|
4,75
|
98
|
Đường số 67
|
Đường
dọc kênh
|
Đường
số 70
|
12
|
3
|
6
|
3
|
99
|
Đường số 67
|
Đường
số 70
|
Hậu
Giang
|
14
|
2
|
10
|
2
|
100
|
Tuyến xe điện số 1
|
Nguyễn
văn Luông
|
Rạch
Lò Gốm
|
20
|
5
|
10
|
5
|
- Tổng diện tích lòng đường
: 49,7031 ha.
- Tổng diện tích vỉa hè, lề đường
: 21,9843 ha.
* Lưu ý:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 6 căn cứ theo Quyết định
số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong
các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể
hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ
quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Phần chỉ giới
xây dựng và mặt cắt ngang các tuyến đường sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể
khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển dự án.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế
để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm
về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư;
các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng:
Trường mẫu giáo, tiểu học.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: Đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị
ở và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc
sông (bảo vệ bờ sông).
b) Các
vấn đề tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
6, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân
khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu
vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 6 và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 6 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan
cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá
hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên
phường 10, 11, quận 6.
- Để đảm bảo cân
đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận 6, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát
và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó,
các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để
ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 6, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về
chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy
hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm
quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm
2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và
xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau
khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân
quận 6 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ
án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô
thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan họng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh
quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang
tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần tổ chức công bố
công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và
Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành
phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch
đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo
quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo
quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
6 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật
của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần yêu cầu đơn
vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy
hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11
năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết
định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên
phường 10, 11, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu
tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành
phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 6, Giám đốc
Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận 6, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 11 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu), khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3906/QĐ-UBND ngày 18/07/2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu), khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
18.441
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|