ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3727/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) KHU DÂN CƯ BÔNG SAO, PHƯỜNG 5, QUẬN 8 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN
TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2018/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu
dân cư Bông Sao (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận
8,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), phường 5, quận 8, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một
phần phường 5, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Bông Sao.
+ Phía Tây: giáp Quốc lộ 50.
+ Phía Nam: huyện Bình Chánh
+ Phía Bắc: giáp kênh Đôi.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
90,64 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu khu dân cư hiện hữu kết hợp xây dựng mới, chỉnh trang đô thị.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận 8.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Tư vấn - Đầu tư - Xây dựng
Sài Thành.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí
và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 23.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
39,41
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
30,23
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
18,31
|
Trong đó:
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang)
|
m2/người
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
m2/người
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
2,23
(cân
đối với đất công trình công cộng cấp đơn vị ở trên toàn phường 5)
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
1,38
|
+ Trung tâm thương mại-dịch vụ, y tế,
văn hóa, hành chánh
|
m2/người
|
0,85
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
4,10
(đất
cây xanh cấp đơn vị ở)
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,41
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
21,72
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1.500-2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30 -
35%
(trong
đó, nhóm nhà ở 40-70%, công trình công cộng 30-60%)
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
lần
|
Khoảng
2,4
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
30
|
Tối
thiểu
|
tàng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia
làm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định
như sau:
Các đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp
: Đường số 7 và Đường số 3.
+ Phía Tây giáp
: Quốc lộ 50.
+ Phía Nam giáp
: đường Tạ Quang Bửu.
+ Phía Bắc giáp
: đường Phạm Thế Hiển.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp
: Đường Bông Sao.
+ Phía Tây giáp
: Đường số 7 và Đường số 3.
+ Phía Nam giáp
: đường Tạ Quang Bửu.
+ Phía Bắc giáp
: đường Phạm Thế Hiển.
- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp
: Rạch Xóm Củi.
+ Phía Tây giáp
: Đường Bông Sao.
+ Phía Nam giáp
: Rạch Bồ Đề - huyện Bình Chánh
+ Phía Bắc giáp
: Kênh Đôi.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 69,54 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích
42,11 ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định
(cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 24,32 ha;
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
tổng diện tích 17,79 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,13 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 3,18 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: 1,14 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,64 ha (trường Mầm
non 19-5).
* Xây dựng mới: 0,50 ha (trường Mầm
non Bông Sao).
+ Trường tiểu học: 1,70 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 1,09 ha (trường
Tiểu học Bông Sao).
* Xây dựng mới: 0,61 ha (trường Tiểu
học Bông Sao).
+ Trường trung học cơ sở: 0,34 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo: 0,34 ha (trường
Trung học cơ sở Bông Sao A).
* Xây dựng mới: 0 ha.
- Khu chức năng chợ, y tế, văn hóa,
hành chánh xây dựng mới: tổng diện tích 1,95 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 9,44
ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phần khu vực: tổng diện tích 12,86 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở
nằm đan xen trong đơn vị ở (tổng diện tích 21,10 ha):
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: tổng diện tích 2,31 ha, bao gồm:
Khu chức năng giáo dục (trường Trung
học phổ thông Tạ Quang Bửu): diện tích 2,31 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở (cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,
kênh): diện tích 4,65 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên): diện tích 6,83 ha.
b.4. Khu
công trình tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích 0,59 ha.
b.5. Các khu
chức năng khác (kênh rạch): diện tích 6,72 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
69,54
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
42,11
|
60,56
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu
|
24,32
|
34,98
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng
mới.
|
17,79
|
25,58
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
5,13
|
7,38
|
|
- Đất giáo dục
|
3,18
|
4,57
|
+ Trường mầm non
|
1,14
|
|
+ Trường tiểu học
|
1,70
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
0,34
|
|
- Đất trung tâm thương mại-dịch vụ,
y tế, văn hóa, hành chính
|
1,95
|
2,81
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi-không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở)
|
9,44
|
13,57
|
4
|
Đất đường giao thông cấp khu vực
|
12,86
|
18,49
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen
trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở)
|
21,10
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
|
|
+ Đất trường Trung học phổ thông, dạy
nghề.
|
2,31
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp
đô thị, trong đó:
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
4,65
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
6,83
|
|
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng
|
0,59
|
|
- Đất khác (kênh rạch)
|
6,72
|
|
Tổng
cộng
|
90,64
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(ha)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
m2/người
|
Mật
độ xây dựng tối đa
(%)
|
Tầng
cao
(tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
(lần)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 28,68 ha; dự báo quy mô dân số: 9144
người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
25,48
|
27,87
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
16,74
|
18,31
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang
|
12.98
|
|
70
|
3
|
5
|
3,5
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng
mới
|
3,76
|
|
70
|
3
|
8
|
5,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
2,22
|
2,43
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
2,07
|
2,26
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
0,64
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
1,09
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
0,34
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
0,15
|
0,16
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
+ Xây dựng mới
|
0,15
|
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
1,17
|
1,28
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể
dục thể thao
|
1,17
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe
|
5,35
|
5,85
m2/ người
11,6
km/km2
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường cấp phân
khu vực đến đường nhóm nhà ở)
|
5,35
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
3,20
|
3,50
|
|
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
2,98
|
|
|
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
0,22
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 26,74 ha; dự báo quy mô dân số: 10.464 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
25,08
|
23,97
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
19,16
|
18,31
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang
|
11,34
|
|
70
|
3
|
5
|
3,5
|
- Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng
mới
|
7,82
|
|
70
|
3
|
8
|
5,6
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
1,21
|
1,16
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
1,11
|
1,06
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
0,55
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới
|
0,56
|
|
40
|
2
|
4
|
1,6
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
0,10
|
0,10
|
|
|
|
|
+ Xây dựng mới
|
0,10
|
|
40
|
2
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
0,64
|
0,61
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể
dục thể thao
|
0,64
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe
|
4,07
|
3,89
m2/người
9,5
km/km2
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường cấp phân
khu vực đến đường nhóm nhà ở)
|
4,07
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
1,66
|
1,59
|
|
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
1,29
|
|
|
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
0,37
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 3 (diện tích: 35,22 ha; dự báo quy mô dân số: 3392 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
18,98
|
55,96
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
6,21
|
18,31
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng
mới
|
6,21
|
|
30
|
8
|
30
|
10
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
1,70
|
5,01
|
|
|
|
|
Dịch vụ thương mại
|
1,70
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng,
mặt nước
|
7,63
|
22,49
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng-thể
dục thể thao
|
7,63
|
|
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đậu xe
|
3,44
|
10,14
m2/người
6,1
km/km2
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường cấp phân
khu vực đến đường nhóm nhà ở)
|
3,44
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
16,24
|
47,88
|
|
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
2,56
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông Tạ
Quang Bửu
|
2,31
|
|
|
|
|
|
- Đất kênh rạch
|
6,72
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông
|
4,65
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian,
kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện
hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang
trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng
đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách
giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại (hạn chế
hướng Tây). Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu
20% tổng diện tích đất.
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng
nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với
không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 9 tầng)
theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp
với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
- Công trình công cộng cấp khu vực được
tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 5, thuận lợi về giao thông, với
hình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc
thái địa phương, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả
các khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức
thiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình.
- Khoảng cây xanh lớn trong các khu
công trình tôn giáo, công trình công cộng với những tuyến đường đi dạo kết hợp
các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng
không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư, tạo môi trường sinh thái trong
lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
- Về khoảng lùi xây dựng các công
trình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các
đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các
Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
STT
|
Tên
đường
|
Từ
đường
|
Đến
đường
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Quốc lộ 50
|
Phạm
Thế Hiển
|
ranh
đất
|
40
|
8.5
|
23
|
8.5
|
2
|
Tạ Quang Bửu
|
Quốc
lộ 50
|
ranh
đất
|
32
|
6
|
20
|
6
|
3
|
Bùi Minh Trực
|
Quốc
lộ 50
|
Bông
Sao
|
30
|
6
|
18
|
6
|
4
|
Phạm Thế Hiển
|
Quốc
lộ 50
|
ranh
đất
|
30
|
6
|
18
|
6
|
5
|
Đường số 1
|
Quốc
lộ 50
|
Bông
Sao
|
20
|
4
|
12
|
4
|
6
|
Hoàng Minh Đạo
|
Phạm
Thế Hiển
|
Đường
số 1
|
16
|
3
|
10
|
3
|
7
|
Đường số 2
|
Bùi Minh
Trực
|
Đường
số 1
|
16
|
3
|
10
|
3
|
8
|
Đường số 3
|
Bùi
Minh Trực
|
Tạ
Quang Bửu
|
16
|
3
|
10
|
3
|
9
|
Đường số 4
|
Đường
số 6
|
Tạ
Quang Bửu
|
12
|
3
|
6
|
3
|
10
|
Bông Sao
|
Phạm
Thế Hiển
|
ranh
đất
|
16
|
3
|
10
|
3
|
11
|
Đường số 5
|
Bùi
Minh Trực
|
Tạ
Quang Bửu
|
12
|
3
|
6
|
3
|
12
|
Đường số 6
|
Đường
số 5
|
Bông
Sao
|
12
|
3
|
6
|
3
|
13
|
Đường số 7
|
Đường
số 2
|
Đường
số 3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
14
|
Đường số 8
|
Bùi
Minh Trực
|
Đường
số 1
|
13
|
3
|
7
|
3
|
15
|
Đường số 9
|
Bùi
Minh Trực
|
Đường
số 1
|
12
|
3
|
6
|
3
|
16
|
Đường số 10
|
Đường
số 2
|
Đường
số 3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
17
|
Đường số 11
|
Đường
số 2
|
Đường
số 8
|
12
|
3
|
6
|
3
|
18
|
Đường số 12
|
Quốc
lộ 50
|
Đường
số 3
|
12
|
3
|
6
|
3
|
19
|
Đường số 13
|
Đường
số 12
|
Tạ
Quang Bửu
|
13
|
3
|
7
|
3
|
20
|
Đường số 14
|
Đường
số 12
|
Đường
số 16
|
13
|
3
|
7
|
3
|
21
|
Đường số 15
|
Đường
số 13
|
Đường
số 16
|
12
|
3
|
6
|
3
|
22
|
Đường số 16
|
Đường
số 3
|
Tạ
Quang Bửu
|
20
|
4
|
12
|
4
|
23
|
Đường số 17
|
Đường
số 21
|
Tạ
Quang Bửu
|
15
|
3
|
9
|
3
|
24
|
Đường số 18
|
Đường
số 4
|
Bông
Sao
|
10
|
2
|
6
|
2
|
25
|
Đường số 19
|
Đường
số 21
|
Bông
Sao
|
10
|
2
|
6
|
2
|
26
|
Đường số 20
|
Đường
số 19
|
Tạ
Quang Bửu
|
20
|
4
|
12
|
4
|
27
|
Đường số 21
|
Tạ
Quang Bửu
|
ranh
đất
|
20
|
5
|
10
|
5
|
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
+ Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm,
các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung, hoán đổi các khu đất sản xuất như
Nhà máy phân bón Năm Sao, Công ty chế biến thủy hải sản Việt Phú, Công ty tàu
thủy Sài Gòn tiếp giáp Kênh Đôi thành khu công viên cây xanh hiện đại, khang
trang.
+ Thực hiện dự án xây dựng khu công
viên cây xanh dọc bờ Tây rạch Xóm Củi (rạch Hiệp Ân) theo chủ trương của thành
phố.
+ Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính
như đường Tạ Quang Bửu lộ giới 32m; Bùi Minh Trực lộ giới 30m.
- Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
+ Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
8, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để làm cơ
sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp
có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
+ Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận 8 và Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 8 và các
đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 8 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan
cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện
trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến
trúc - giao thông), phường 5, quận 8.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8, các cơ quan, đơn vị có liên
quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án,
theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải
pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ
việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết
định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực
quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định
tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với
nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án
thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng,
khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất
động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố
công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị
và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy
hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới
theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày
27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
8 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung
theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần yêu cầu đơn
vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông), phường 5, quận 8 để trình Sở Quy hoạch - Kiến
trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch
phân khu) khu dân cư Bông Sao (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông), phường 5, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|