ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2856/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 31 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 CHỈNH TRANG KHU DÂN CƯ
HIỆN HỮU KHU PHỐ 1, 2, 3, 4, 5, 6 PHƯỜNG PHƯỚC LONG B, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 1451/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, phường Phước Long B, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 1296/TTr-SQHKT ngày 02 tháng 5 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu khu phố 1,
2, 3, 4, 5, 6, phường Phước Long B, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh
trang khu dân cư hiện hữu khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, phường Phước Long B, quận
9, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Phước Long B, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông Bắc giáp : đường Vành đai phía
Đông và khu dân cư.
+ Tây Bắc giáp : Xa lộ Hà Nội.
+ Tây, Tây Nam giáp : đường Đỗ Xuân Hợp.
+ Đông, Đông Nam giáp: đường Dương Đình Hội và khu dân cư hiện hữu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
182,65 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu chỉnh trang.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Ủy ban nhân dân quận 9.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản
vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 27.000 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
67,65
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
56,41
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
40,45
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
3,99
|
Trong đó:
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,81
|
+ Đất công trình thương mại
|
m2/người
|
0,12
|
+ Đất trung tâm y tế
|
m2/người
|
0,05
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
m2/người
|
0,07
|
+ Đất trung tâm văn hóa
|
m2/người
|
0,08
|
+ Đất trung tâm hành chính cấp phường
|
m2/người
|
0,04
|
+ Đất công trình
dịch vụ đô thị trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
m2/người
|
0,82
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
2,86
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
8,75
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0
- 1,2
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
3,75
|
Tầng
cao xây dựng
|
Tối
đa
|
tầng
|
24
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Trên cơ sở các trục đường chính như:
đường Đỗ Xuân Hợp, đường Tăng Nhơn Phú, đường Dương Đình Hội và đường Vành đai
phía Đông, toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức
năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc giáp : đường Vành đai
phía Đông và khu dân cư.
+ Phía Tây Nam giáp : đường Đỗ Xuân Hợp.
+ Phía Nam, Đông Nam giáp: đường Tăng
Nhơn Phú.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc giáp : đường Vành đai
phía Đông.
+ Phía Bắc, Tây Bắc giáp: đường Tăng
Nhơn Phú.
+ Phía Tây Nam giáp : đường Đỗ Xuân Hợp.
+ Phía Nam, Đông Nam giáp: đường
Dương Đình Hội và khu dân cư hiện hữu.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
bao gồm:
a) Các
khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 152,3153 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 109,2265
ha.
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định:
tổng diện tích 82,7636 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới:
tổng diện tích 26,4629 ha. Trong đó nhóm nhà ở trong khu chức năng sử dụng hỗn
hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại,...): tổng diện tích 7,2336 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 107,603 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 7,5736 ha, trong đó:
+ Trường mầm non : 3,0205ha.
+ Trường tiểu học : 3,0263 ha.
+ Trường trung học cơ sở : 1,5268 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường (trụ sở Ủy ban nhân dân phường hiện hữu): diện tích 0,1100 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế phường
hiện hữu): diện tích 0,1236 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt
văn hóa xây dựng mới): tổng diện tích: 0,2000 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;
chợ: tổng diện tích 0,5208 ha.
- Khu đất công trình dịch vụ đô thị
trong khu đất sử dụng hỗn hợp: diện tích 2,2322 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích
7,7145 ha.
- Đất công viên cây xanh tập trung: tổng
diện tích 3,7500 ha.
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp: tổng diện tích 3,9645 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 24,6140 ha.
b) Các
khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở tổng diện tích 30,3347
ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ cấp đô thị: tổng diện tích 6,2683 ha, trong đó:
- Trung tâm thương mại (xây dựng mới)
: diện tích 0,8200 ha.
- Trung tâm văn hóa quận (hiện hữu) :
diện tích 0,6121 ha.
- Trường cao đẳng Công thương (hiện hữu):
diện tích 3,1862 ha.
- Trường phổ thông trung học (xây mới)
: diện tích 1,6500 ha.
b.2. Khu
cây xanh cách ly tuyến điện cao thế ngoài đơn vị ở: diện tích 1,4664 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu
vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): diện tích
12,2100 ha.
b.4. Khu
quốc phòng - an ninh: diện tích 10,3900 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất các đơn vị ở
|
152,3153
|
100
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
109,2265
|
71,71
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu.
|
82,7636
|
|
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới:
|
26,4629
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở thấp tầng
|
12,2419
|
|
+ Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng
|
6,9874
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
7,2336
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
10,7603
|
7,06
|
|
- Đất giáo dục
|
7,5736
|
|
+ Trường mầm non
|
3,0205
|
|
+ Trường tiểu học
|
3,0263
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,5268
|
|
- Đất Trung tâm hành chính cấp phường
|
0,1100
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,1236
|
|
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn
hóa)
|
0,2000
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ
|
0,5208
|
|
- Đất công trình công cộng trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
2,2322
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở):
|
7,7145
|
5,06
|
- Đất công viên cây xanh
|
3,7500
|
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
3,9645
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
24,6140
|
16,16
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm
đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở)
|
30,3347
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
6,2683
|
|
+ Đất trung tâm thương mại - dịch vụ
|
0,8200
|
|
+ Đất trường cao đẳng công thương
|
3,1826
|
|
+ Đất trung tâm văn hóa quận
|
0,6121
|
|
+ Đất trường phổ thông trung học
|
1,6500
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
cao thế
|
1,4664
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên).
|
12,2100
|
|
- Đất quốc phòng, an ninh
|
10,3900
|
|
Tổng
cộng
|
182,6500
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
|
|
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
|
Đơn
vị ở 1 (diện tích: 746.100 m2; dự báo quy mô dân số: 11.000 người)
|
I. Đất đơn vị ở
|
609.474
|
|
|
|
|
|
1. Đất nhóm nhà ở
|
437.261,8
|
39,75
|
|
|
|
|
a) Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
316.341
|
|
50-70
|
1
|
5
|
0,7
- 2,5
|
b) Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
120.920,8
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (nhà ở
thấp tầng)
|
67.967
|
|
50
|
1
|
4
|
0,5
- 2,0
|
+ Đất chung cư cao tầng
|
33.717
|
|
40
|
9
|
19
|
3,6
- 6,5
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
19.236,8
|
|
35
|
4
|
11
|
1,4
- 3,85
|
2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
50.907,2
|
4,63
|
|
|
|
|
a) Đất giáo dục
|
31.275
|
2,84
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non 1 (xây mới) (*)
|
2.037
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường mầm non 2 (xây mới)
|
5.000
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường mầm non 3 (xây mới) (*)
|
2.766
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường mầm non 4 (xây dựng mới)
|
4.620
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường mầm non 5 (xây mới)
|
4.606
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học 3 (xây mới)
|
9.663
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở Phước Long
B (hiện hữu)
|
2.583
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
b) Đất công trình thương mại (hiện
hữu)
|
3.408
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
c) Đất công trình dịch vụ đô thị
trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
16.224,2
|
|
30
|
1
|
6
|
1,8
|
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
22.928
|
2,08
|
|
|
|
|
a) Đất công viên cây xanh
|
1.700
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
b) Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
12.736,8
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
4. Đất giao thông và sân bãi
|
98.377
|
8,94
|
|
|
|
|
a) Đất giao thông cấp phân khu vực
|
98.377
|
|
|
|
|
|
b) Mật độ giao thông (từ đường cấp
khu vực)
|
|
8,61
km/km2
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài đơn vị ở
|
136.626
|
|
|
|
|
|
1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
20.162
|
|
|
|
|
|
- Trưường cao đẳng công thương (hiện
hữu)
|
11.962
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
- Trung tâm thương mại dịch vụ (xây
mới)
|
8.200
|
|
40
|
1
|
6
|
2,4
|
2. Đất cây xanh
|
14.664
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện
cao thế
|
14.664
|
|
|
|
|
|
3. Đất giao thông khu vực (nút giao
và đường Đỗ Xuân Hợp)
|
101.800
|
5,57
(%)
|
|
|
|
|
Đơn
vị II (diện tích: 1.080.400 m2; dự báo quy mô dân số: 16.000 người)
|
I. Đất đơn vị ở (khu 2)
|
913.679
|
|
|
|
|
|
1. Đất nhóm nhà ở
|
655.003,3
|
40,94
|
|
|
|
|
a) Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh
trang
|
511.295
|
|
50 -
70
|
1
|
5
|
0,7
- 2,5
|
b) Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
143.708,3
|
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (nhà ở
thấp tầng)
|
54.452
|
|
50
|
1
|
4
|
0,5
- 2,0
|
+ Đất chung cư cao tầng
|
36.157
|
|
40
|
9
|
24
|
3,6
- 6,5
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
53.099,3
|
|
35
|
4
|
11
|
1,4
- 3,85
|
2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
56.695,4
|
3,54
|
|
|
|
|
a) Đất giáo dục
|
44.461
|
2,78
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non Phước Long B (hiện
hữu)
|
4.200
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường mầm non 6 (xây mới) (*)
|
2.900
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường mầm non 7 (xây mới)
|
4.076
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học Phước Long (hiện
hữu)
|
1.248
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học 1 (xây mới)
|
10.147
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường tiểu học 2 (xây mới)
|
9.205
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
+ Trường trung học cơ sở (xây mới)
|
12.685
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
b) Đất trung tâm y tế phường (hiện
hữu)
|
1.236
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
c) Đất thương mại dịch vụ (xây mới)
|
1.800
|
|
40
|
1
|
6
|
2,4
|
d) Đất trung tâm văn hóa phường
(xây mới)
|
2.000
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
e) Đất hành chính (Ủy ban nhân dân
phường hiện hữu)
|
1.100
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
f) Đất công trình dịch vụ đô thị
trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
6.098,4
|
|
30
|
1
|
6
|
1,8
|
3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
54.217,3
|
3,39
|
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh
|
35.800
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
18.417,3
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
4. Đất giao thông
|
147.763
|
9,24
|
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp khu vực và sân
bãi (10.432 m2)
|
147.763
|
|
|
|
|
|
- Mật độ giao thông (từ đường cấp
khu vực)
|
|
8,77
km/km2
|
|
|
|
|
II. Đất ngoài đơn vị ở
|
166.721
|
|
|
|
|
|
1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
42.521
|
|
|
|
|
|
- Trường cao đẳng công thương (hiện
hữu)
|
19.900
|
|
40
|
1
|
5
|
2,0
|
- Trung tâm văn hóa quận (hiện hữu)
|
6.121
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
- Trường phổ thông trung học (xây mới)
|
16.500
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
2. Đất quân sự
|
103.900
|
|
|
|
|
|
- Đất quân sự
|
103.900
|
|
|
|
|
|
3. Đất giao thông cấp khu vực (đường
Đỗ Xuân Hợp)
|
20.300
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
1.826.500
|
|
|
|
|
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
Bảng
thống kê các loại đất
|
Ký
hiệu lô đất
|
Chức
năng các lô đất
|
Diện
tích đất (ha)
|
Số
dân (người)
|
Tầng
cao Tối đa (tầng)
|
Mật
độ xây dựng (%)
|
Hệ số
sử dụng đất (lần)
|
I
|
Khu I
|
54,50
|
11.000
|
|
|
|
1
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
1,7594
|
1.100
|
11
|
35
|
3,75
|
2
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,8568
|
109
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
3
|
Đất ở hiện hữu chỉnh hang
|
3,0369
|
386
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
4
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,6363
|
81
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
5
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
2,9227
|
418
|
4
|
5
|
2,00
|
6
|
Trường mầm non xây mới 3
|
0,2766
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
7
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
1,4922
|
409
|
4
|
50
|
2,00
|
8
|
Đất thương mại
dịch vụ (xây mới)
|
0,8200
|
0
|
5
|
40
|
2,00
|
9
|
Đất công viên cây xanh
|
0,2985
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
10
|
Đất công viên cây xanh
|
1,3991
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
11
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,2500
|
32
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
12
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,1535
|
20
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
13
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,4900
|
190
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
14
|
Đất ở hiện hữu chỉnh hang
|
1,0630
|
135
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
15
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
0,8400
|
230
|
4
|
50
|
2,00
|
16
|
Trường mầm non xây mới 1
|
0,2037
|
0
|
2
|
30
|
0,60
|
17
|
Đất thương mại dịch vụ (hiện hữu)
|
0,3408
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
18
|
Trường trung học cơ sở (hiện hữu)
|
0,2583
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
19
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3,1600
|
402
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
20
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3,3000
|
420
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
21
|
Đất chung cư cao tầng
|
0,7600
|
760
|
8
|
40
|
3,00
|
22
|
Đất ở hiện hữu chỉnh hang
|
2,4400
|
311
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
23
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,0500
|
261
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
24
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,9800
|
379
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
25
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3,7079
|
472
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
26
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,4347
|
183
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
27
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,6800
|
341
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
28
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
0,8200
|
513
|
11
|
35
|
3,75
|
29
|
Đất chung cư cao tầng
|
0,4077
|
500
|
15
|
40
|
5,50
|
30
|
Trường mầm non 2 (xây mới)
|
0,5000
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
31
|
Trường cao đẳng Công thương hiện hữu
(khu ký túc xá)
|
1,1962
|
0
|
5
|
30
|
1,50
|
32
|
Đất ở hiện hữu chỉnh hang
|
0,5909
|
75
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
33
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,1446
|
146
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
34
|
Đất chung cư cao tầng
|
0,5864
|
586
|
8
|
37
|
3,00
|
35
|
Đất chung cư cao tầng
|
0,6938
|
880
|
19
|
41,3
|
6,5
|
36
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
0,8026
|
102
|
4
|
50
|
2,00
|
37
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
0,6500
|
317
|
8
|
40
|
3,00
|
38
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,0920
|
12
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
39
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,5675
|
72
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
40
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
0,7392
|
202
|
4
|
50
|
2,00
|
41
|
Đất chung cư cao tầng
|
0,9238
|
960
|
16
|
40
|
6,00
|
42
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
0,7733
|
0
|
6
|
40
|
2,40
|
43
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
1,5127
|
517
|
11
|
35
|
3,75
|
44
|
Trường mầm non 4 (xây mới)
|
0,4620
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
45
|
Trường mầm non 5 (xây mới)
|
0,4606
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
46
|
Trường tiểu học 3 (xây mới)
|
0,9663
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
II
|
Khu II
|
91,23
|
16.000
|
|
|
|
1
|
Trường cao đẳng Công thương (hiện hữu)
|
1,9900
|
0
|
5
|
30
|
1,50
|
2
|
Đất chung cư cao tầng
|
2,0770
|
2.560
|
14
|
40
|
5,60
|
3
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
1,6224
|
748
|
8
|
40
|
3,00
|
4
|
Đất công viên cây xanh
|
0,9400
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
5
|
Trường mầm non 6 (xây mới)
|
0,2900
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
6
|
Đất thương mại dịch vụ
|
0,1800
|
0
|
6
|
40
|
2,40
|
7
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,4800
|
49
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
8
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,2424
|
25
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
9
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
2,4624
|
1.539
|
11
|
35
|
3,75
|
10
|
Trường phổ thông trung học (xây mới)
|
1,6500
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
11
|
Đất quân sự
|
10,3900
|
0
|
2
|
30
|
0,60
|
12
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,7800
|
80
|
5
|
50 -70
|
0,7
- 2,5
|
13
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,6000
|
61
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
14
|
Trung tâm y tế hiện hữu
|
0,1236
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
15
|
Trường mầm non hiện hữu
|
0,4200
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
16
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,2700
|
28
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
17
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
4,4600
|
455
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
18
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
0,7187
|
629
|
11
|
35
|
3,75
|
19
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,7500
|
76
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
20
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
7,9800
|
814
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
21
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
0,7674
|
480
|
11
|
35
|
3,75
|
22
|
Trung tâm văn hóa phường (xây mới)
|
0,2000
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
23
|
Đất công viên cây xanh
|
0,6100
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
24
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
1,1400
|
998
|
11
|
35
|
3,75
|
25
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,3500
|
36
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
26
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,1655
|
17
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
27
|
Đất chung cư cao tầng
|
0,6363
|
1.220
|
20
|
35
|
6,00
|
28
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
1,0506
|
657
|
11
|
35
|
3,75
|
29
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,1900
|
19
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
30
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,4700
|
150
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
31
|
Đất trung tâm văn hóa quận (hiện hữu)
|
0,6121
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
32
|
Đất hành chính - Ủy ban nhân dân
phường hiện hữu
|
0,1100
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
33
|
Trường tiểu học 1 (xây mới)
|
1,0147
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
34
|
Trường tiểu học 2 (xây mới)
|
0,9205
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
35
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
4,6000
|
469
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
36
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
2,3800
|
243
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
37
|
Đất công viên cây xanh
|
0,7400
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
38
|
Đất công viên cây xanh
|
0,1500
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
39
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,0018
|
102
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
40
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
4,0143
|
409
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
41
|
Đất công viên cây xanh
|
0,6109
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
42
|
Trường tiểu học Phước Long B 1 (hiện
hữu)
|
0,1248
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
43
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,2000
|
122
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
44
|
Đất chung cư cao tầng
|
0,9024
|
1.400
|
24
|
40
|
6,50
|
45
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
1,0783
|
110
|
4
|
50
|
2,00
|
46
|
Đất ở hiện hữu chỉnh hang
|
0,5300
|
54
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
47
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
4,3800
|
447
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
48
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
1,3500
|
138
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
49
|
Trường trung học cơ sở (xây mới)
|
1,2685
|
0
|
3
|
40
|
1,20
|
50
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3,8926
|
397
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
51
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
3,0500
|
311
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
52
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
4,4500
|
454
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
53
|
Đất công viên cây xanh
|
0,2500
|
0
|
1
|
5
|
0,05
|
54
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,4538
|
46
|
3
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
55
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
0,5672
|
58
|
4
|
50
|
2,00
|
56
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
1,7319
|
177
|
4
|
50
|
2,00
|
57
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
0,5220
|
53
|
4
|
50
|
2,00
|
58
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
0,5597
|
57
|
4
|
50
|
2,00
|
59
|
Đất ở hiện hữu chỉnh hang
|
1,7688
|
180
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
60
|
Đất ở hiện hữu chỉnh trang
|
0,3203
|
33
|
5
|
50
-70
|
0,7
- 2,5
|
61
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp tầng)
|
0,5216
|
53
|
4
|
50
|
2,00
|
62
|
Đất công viên cây xanh
|
0,2765
|
0
|
1
|
5
|
0
|
63
|
Đất ở xây dựng mới (nhà ở thấp
tàng)
|
0,4645
|
47
|
4
|
50
|
2,00
|
64
|
Trường mầm non 7 (xây mới)
|
0,4076
|
0
|
2
|
40
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số tầng
cao xây dựng bao gồm các tầng theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Bộ Xây dựng.
Cơ
cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Ký
hiệu
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Khu
I - 1
|
Đất sử dụng hỗn hợp I - 1
|
17.957
|
100
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
5.387,1
|
30
|
- Đất công trình công cộng
|
3.591,4
|
20
|
- Đất cây xanh
|
8.978,5
|
50
|
Khu
I - 28
|
Đất sử dụng hỗn hợp 1-28
|
8.200
|
100
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
2.460
|
30
|
- Đất công trình công cộng
|
1.640
|
20
|
- Đất cây xanh
|
4.100
|
50
|
Khu
I - 37
|
Đất sử dụng hỗn hợp 1-37
|
6.500
|
100
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
2.600
|
40
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở thấp tầng)
|
3.900
|
60
|
Khu
I - 42
|
Đất sử dụng hỗn hợp 1-42
|
7.733
|
100
|
- Đất thương mại
dịch vụ
|
7.733
|
100
|
Khu
I - 43
|
Đất sử dụng hỗn hợp 1-43
|
15.127
|
100
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tàng)
|
4.538,1
|
30
|
- Đất công trình công cộng
|
3.025,4
|
20
|
- Đất cây xanh
|
7.563,5
|
50
|
Khu
II - 3
|
Đất sử dụng hỗn hợp II - 3
|
16.224
|
100
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
6.489,6
|
40
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở thấp tầng)
|
9.734,4
|
60
|
Khu
II - 9
|
Đất sử dụng hỗn hợp II - 9
|
24.624
|
100
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
12.312
|
50
|
- Đất công trình công cộng
|
49.24,8
|
20
|
- Đất cây xanh
|
7.387,2
|
30
|
Khu
II-18
|
Đất sử dụng hỗn hợp II-18
|
7.187
|
100
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
5.030,9
|
70
|
- Đất cây xanh
|
2.156,1
|
30
|
Khu
II-21
|
Đất sử dụng hỗn hợp 11-21
|
76.74
|
100
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
3.837
|
50
|
- Đất công trình công cộng
|
1.534,8
|
20
|
- Đất cây xanh
|
2.302,2
|
30
|
Khu
II - 24
|
Đất sử dụng hỗn hợp II - 24
|
11.400
|
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
7.980
|
70
|
- Đất cây xanh
|
3.420
|
30
|
Khu
II - 28
|
Đất sử dụng hỗn hợp II - 28
|
10.506
|
|
- Đất nhóm nhà ở (nhà ở cao tầng)
|
5.253
|
50
|
- Đất công trình công cộng
|
2.101,2
|
20
|
- Đất cây xanh
|
3.151,8
|
30
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Khu vực đất ở hiện hữu chỉnh trang:
có vị trí ven các tuyến đường hiện hữu như đường Đỗ Xuân Hợp, đường Dương Đĩnh Hội,
đường Tăng Nhơn Phú và đối với các dự án nhà ở đã được giao đất, bao gồm chủng
loại nhà ở thấp tầng riêng lẻ, dạng nhà ở liên kế phố. Nguyên tắc chỉnh trang:
mở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu theo đúng quy chuẩn
(lộ giới 13m), kèm theo các quy định về chỉ giới xây dựng, tầng cao khống chế
nhằm xây dựng cơ sở hướng dẫn cho nhu cầu sửa chữa, xây dựng mới trong khu vực.
- Khu vực đất ở xây dựng mới (thấp tầng
và nhà ở chung cư cao tầng): vị trí thuộc ven tuyến Vành đai 2 và các khu vực đất
sử dụng hỗn hợp. Chủng loại nhà ở chung cư cao tầng, nhà ở
thấp tầng riêng lẻ, dạng nhà ở liên kế vườn, biệt thự vườn. Nguyên tắc kiểm
soát về không gian kiến trúc cảnh quan: khu vực thuộc các dự án xây dựng nhà ở,
quy định bằng hệ thống các Quy chuẩn thuộc đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các
công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hài hòa, phong phú, kết
hợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan cho khu vực.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung với bố cục chặt
chẽ, hài hòa, thẩm mỹ.
- Các công viên cây xanh kết hợp sân
bãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển
tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc
xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác
định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết
kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ
vào QCVN và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về giao thông đối
ngoại: quy hoạch các tuyến đường trục chính như: Vành đai phía Đông, đường Đỗ
Xuân Hợp, Xa lộ Hà Nội, đường Dương Đình Hội, đường Tăng
Nhơn Phú kết nối đến các khu chức năng khác của khu vực.
- Về giao thông
đối nội:
STT
|
Tên
đường
|
Lộ
giới (mét)
|
Ký
hiệu mặt cắt
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Đường Vành đai phía Đông
|
67
|
1-1
|
5
|
57
|
5
|
2
|
Đường Đỗ Xuân Hợp
|
30
|
2-2
|
7
|
16
|
7
|
3
|
Đường Tăng Nhơn Phú
|
30
|
2-2
|
7
|
16
|
7
|
4
|
Đường Dương Đình Hội
|
30
|
2-2
|
7
|
16
|
7
|
5
|
Đường số 61
|
Đoạn
lộ giới 25m
|
25
|
3-3
|
4,5
|
7+(2)+7
|
4,5
|
Đoạn
lộ giới 16m
|
16
|
5-5
|
4
|
8
|
4
|
6
|
Đường số 79
|
16
|
5-5
|
4
|
8
|
4
|
7
|
Đường số 22
|
14
|
6-6
|
3
|
8
|
3
|
8
|
Đường số 297
|
14
|
6-6
|
3
|
8
|
3
|
9
|
Đường số 339
|
Đoạn
lộ giới 14m
|
14
|
6-6
|
3
|
8
|
3
|
Đoạn
lộ giới 12m
|
12
|
7-7
|
3
|
6
|
3
|
10
|
Đường dự phóng
|
16
|
5-5
|
4
|
8
|
4
|
11
|
Đường dự phóng
|
14
|
6-6
|
3
|
8
|
3
|
12
|
Đường dự phóng
|
12
|
7-7
|
3
|
6
|
3
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết
kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ
vào QCVN và các Quy định về kiến trúc đô thị.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
chiều cao:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ
xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất
là 2,81m (theo hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu
ra chung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng Quy hoạch chung, cống 2000x1600 trên đường vành đai ngoài, cống 2000x1600
trên đường Đỗ Xuân Hợp.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra các rạch nhánh gần nhất, về phía Đông khu đất hoặc phía
Tây khu đất.
- Cống thoát nước
mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong
khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T
= 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø1200mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i=l/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.800 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và càn đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
* Lưu ý: Đối với trạm 110KV và đường
dây 110KV xây dựng mới đề xuất trong đồ án chỉ mang tính chất định hướng, vị
trí và quy mô sẽ được khảo sát cụ thể và có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành
quản lý.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: nguồn nước máy
thành phố, từ các tuyến hiện hữu: 0450 trên đường Đỗ Xuân Hợp, 0450 trên Xa lộ
Hà Nội, 0150 trên đường Tăng Nhơn Phú, đường Dương Đình Hội.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 20
lít/s/đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 7.793,75 -
9.352,5 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Sử dụng các tuyến
ống cấp nước hiện hữu, xây dựng bổ sung các tuyến ống cấp nước mới, tạo thành
các mạng vòng kết hợp nhánh cụt đảm bảo cấp nước liên tục.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
8.5.1 Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng
hệ thống thoát nước riêng, nước thải được xử lý tại nguồn bằng bể tự hoại.
+ Đến năm 2015: xây dựng các trạm cục
bộ tại các dự án đầu tư khu dân cư mới.
+ Đến năm 2020: nước thải được tập
trung về trạm xử lý nước thải thành phố.
- Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 5.940 - 7.128
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Tuyến cống
thu nước thải được thiết kế tự chảy, với tuyến cống chính được xây dựng có kích
thước từ D300 đến D500. Các tuyến cống thoát nước nhánh sẽ đi vuông góc với tuyến
cống chính chạy trên các trục đường.
8.5.2. Xử lý Rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,2
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 32,4
tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Bưu điện quận 9) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao
thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
9. Đánh giá môi
trường chiến:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ nước thải, cụ
thể: Tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể: Chỉ tiêu cây xanh đạt theo QCXD 01:2008/BXD.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Chuyển đổi 30,044 ha đất các cơ sở
sản xuất sang đất công viên cây xanh và 1,757 ha diện tích đất nghĩa trang nhân
dân tự phát sang đất công viên cây xanh.
+ Bố trí dãi cây xanh cách ly dọc tuyến
điện 220 KVA, 110 KVA.
+ Quy hoạch bổ sung cây xanh công
viên, cây xanh nhóm ở tạo môi trường cảnh quan với quy mô diện tích cây xanh sử
dụng công cộng khoảng 7,7145 ha.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Phân luồng, cải tạo các đường có dấu
hiệu xuống cấp, hoàn chỉnh tuyến đường vành đai và đường vào khu đô thị. Điều
tiết phương tiện giao thông, thông qua việc quy định thời gian lưu thông đối với
các phương tiện.
+ Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các
phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ
nước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu vực
đặt tại rạch Ông Nhiêu thuộc phường Trường Thạnh và xử lý đạt TCVN 7222-2002
trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
+ Đề xuất các dự án cần phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường:
* Các dự án công trình cao tầng với
chức năng hỗn hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥100 hộ.
* Công trình dịch vụ thương mại quy
mô >500m2.
* Dự án giao thông đường Vành đai
ngoài.
10. Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường
dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp
theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật theo quy định.
11. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
STT
|
Tên
hạng mục dự án
|
Nguồn
lực thực hiện
|
Thời
gian thực hiện (năm)
|
Ghi chú
|
1
|
Trường mẫu giáo và nhà trẻ
|
Vốn
ngân sách
|
2013
- 2014
|
7 cơ
sở
|
2
|
Trường tiểu học
|
Vốn
ngân sách
|
2013
- 2015
|
2 cơ
sở
|
3
|
Trường trung học cơ sở
|
Vốn
ngân sách
|
2013
- 2015
|
1 cơ
sở
|
4
|
Trường trung học phổ thông
|
Vốn
ngân sách
|
2013
- 2015
|
1 cơ
sở
|
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6,
phường Phước Long B, quận 9.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển
khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm
soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát
triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu
dân cư hiện hữu khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, phường Phước Long B, quận 9 được phê
duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức
lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung
đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện
hữu khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, phường Phước Long B, quận 9 được nêu tại khoản 4,
Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận 9; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Phước Long B; Giám đốc Viện Quy hoạch xây dựng
và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|