ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1760/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
19 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH THUẬN
GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28
tháng 3 năm 2019 và Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; Thông tư
07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số
53/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
53/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu
tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của
tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2943/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
571/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt Đề cương và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1659/TTr-SXD ngày 29 tháng 6 năm 2022 và Công văn số
2088/SXD-QLN&PTĐT ngày 15 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. ĐTQH. Th
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Phong
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Mục đích,
yêu cầu
1. Mục đích
Cụ thể hóa theo hướng phù hợp
các định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2025
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày
01/11/2021; tập trung phát triển nhà ở xã hội theo Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Làm cơ sở thực hiện lập Kế
hoạch phát triển nhà ở hàng năm của tỉnh.
Xác định vị trí, khu vực phát triển
nhà ở, số lượng quy mô dự án phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025;
Xác định được tỷ lệ các loại
nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho
thuê trong giai đoạn 2021-2025;
Xác định chỉ tiêu diện tích nhà
ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh; chỉ tiêu
diện tích nhà ở tối thiểu;
Dự báo được diện tích đất cần
thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025;
Dự báo được nguồn vốn cho phát
triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025;
Cách thức tổ chức thực hiện và
trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai Kế hoạch phát triển
nhà ở.
2. Yêu cầu
Bám sát nội dung của Chương
trình phát triển nhà ở tinh Bình Thuận đến năm 2025 va đinh hương đến năm 2030
đã được phê duyệt để tổ chức xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở phù hợp, khả
thi, đáp ứng nhu cầu thực tế.
Thống kê danh mục các dự án
phát triển nhà ở đang triển khai để phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Xác định quỹ đất cần thiết để
đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng
có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn, làm cơ
sở cho việc phê duyệt và lập dự án phát triển nhà ở chi tiết sau này.
II. Kế hoạch
phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
1. Quan
điểm và định hướng phát triển
Có chỗ ở thích hợp và an toàn
là một trong những quyền cơ bản, là điều kiện cần thiết để phát triển con người
một cách toàn diện, đồng thời là nhân tố quyết định để phát triển nguồn nhân lực
phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước. Phát triển nhà ở là trách nhiệm của
tỉnh, của xã hội và của người dân.
Phát triển nhà ở là một trong
những nội dung quan trọng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội; Nhà nước
khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển nhà ở theo cơ chế thị trường đáp
ứng mọi nhu cầu của người dân, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho
các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó
khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát
triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
Phát triển nhà ở tại các địa
phương gắn với phát triển thị trường bất động sản nhà ở, phù hợp với chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của địa phương và tuân thủ
pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo
đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; phát triển nhà ở trên cơ sở
sử dụng tiết kiệm các nguồn lực, đặc biệt là tài nguyên đất đai; tăng cường
công tác quản lý xây dựng nhà ở.
Phát triển nhà ở phải bảo đảm
an toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây dựng, kiến trúc, cảnh quan,
tiện nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thảm họa
thiên tai, dịch bệnh, sử dụng tiết kiệm năng lượng, phát triển bền vững, phát
thải thấp theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Phát triển đa dạng các loại
hình nhà ở, chú trọng phát triển nhà ở xã hội, nhà chung cư, nhà cho thuê, nhà ở
cho công nhân các khu công nghiệp, nhằm giải quyết cơ bản yêu cầu về nhà ở cho
người dân, đặc biệt tại khu vực đô thị; phấn đấu phát triển nhà ở tại khu vực
nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Đảm bảo chỗ ở ổn định cho công
nhân và phát triển nhà ở công nhân gắn liền với trách nhiệm của người sử dụng
lao động, Ban quản lý khu công nghiệp, chính quyền địa phương và các tổ chức
công đoàn; theo phương thức phù hợp với yêu cầu của hoạt động sản xuất, quy định
nhà ở công nhân là một hạ tầng thiết yếu của khu công nghiệp.
Chú trọng phát triển nhà ở đô
thị dựa trên cơ sở chỉnh trang, tái phát triển các khu vực đô thị hiện hữu được
lồng ghép vào các chương trình trọng điểm của tỉnh, từ đó góp phần vào quá
trình phát triển bền vững của tỉnh.
2. Mục
tiêu chung đến năm 2025
Phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu
về xây mới và cải tạo nhà ở của người dân, đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn,
tiêu chuẩn. Đối với các nhà ở hiện hữu bao gồm nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ của
hộ gia đình, cá nhân khi xuống cấp, không đảm bảo chất lượng thì được cải tạo,
xây dựng lại.
Phát triển nhà ở có giá phù hợp
với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp và của
các đối tượng thụ hưởng chính sách.
Phát triển thị trường bất động
sản nhà ở bền vững, minh bạch dưới sự điều tiết, giám sát của Nhà nước, phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở;
hạn chế tình trạng đầu cơ, lãng phí tài nguyên đất trong phát triển nhà ở.
Từng bước đáp ứng nhu cầu nhà ở
của nhân dân, nâng cao chất lượng, điều kiện sống của các tầng lớp dân cư; tạo
động lực phát triển đô thị và nông thôn bền vững theo hướng công nghiệp hóa hiện
đại hóa; huy động nguồn vốn đầu tư từ ngân sách, vốn của các thành phần kinh tế
và của xã hội tham gia phát triển nhà ở.
Phát triển nhà ở thương mại
theo quy hoạch được phê duyệt, đồng thời rà soát, tiếp tục xây dựng, phát triển
các khu đô thị mới đồng bộ, văn minh, hiện đại, hoàn thiện các dự án nhà ở đưa
vào sử dụng.
Chỉnh trang, tái phát triển đô
thị, khu dân cư hiện hữu, góp phần nâng cao chất lượng sống dân cư.
Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng
lực, hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực nhà ở phù hợp với công tác quản
lý trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
3. Kế hoạch
thực hiện các chỉ tiêu trong giai đoạn 2021-2025
Qua rà soát, cập nhật một số vị
trí dự kiến thu hút đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất, chỉ tiêu diện
tích sàn xây dựng dự kiến tăng so với chỉ tiêu phát triển nhà ở được tính toán
phân bổ. Cho thấy nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn còn lớn (dự báo dân số
hàng năm vẫn tăng thêm dự kiến khoảng 9.000 người), các nhà đầu tư vẫn đang kỳ
vọng vào sự phát triển thị trường nhà ở tại Bình Thuận. Trong Kế hoạch phát triển
nhà ở hàng năm sẽ cân đối, đảm bảo chỉ tiêu phát triển nhà ở trong giai đoạn
2021-2025.
3.1. Vị trí, khu vực phát
triển nhà ở, số lượng dự án nhà ở
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở,
số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang thực hiện và dự kiến triển khai giai
đoạn 2021-2025 theo bảng sau:
Bảng 1: Vị trí phát triển
nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
STT
|
Vị trí, khu vực phát triển nhà ở
|
Số lượng dự án đang triển khai
|
Số lượng dự án dự kiến triển khai
|
|
Toàn tỉnh
|
72
|
61
|
1
|
Thành phố Phan Thiết
|
19
|
08
|
2
|
Thị xã La Gi
|
7
|
10
|
3
|
Huyện Tuy Phong
|
6
|
3
|
4
|
Huyện Bắc Bình
|
14
|
10
|
5
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
7
|
5
|
6
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
5
|
7
|
7
|
Huyện Hàm Tân
|
4
|
7
|
8
|
Huyện Tánh Linh
|
6
|
4
|
9
|
Huyện Đức Linh
|
4
|
6
|
10
|
Huyện Phú Quý
|
0
|
1
|
(Vị trí, quy mô các dự án cụ
thể kèm theo Phụ lục I và Phụ lục II)
3.2. Chỉ tiêu diện tích nhà
ở tối thiểu, diện tích sàn nhà ở, diện tích sàn nhà ở bình quân
Dự báo đến năm 2025: Diện tích
nhà ở tối thiểu 10 m² sàn/người; diện tích nhà ở khoảng 34.566.560 m² sàn; diện
tích nhà ở bình quân đạt 27 m² sàn/người, cụ thể theo bảng sau:
Bảng 2: Diện tích sàn nhà ở,
diện tích sàn nhà ở bình quân theo khu vực đến năm 2025
Địa phương
|
Năm 2025
|
Dân số (người)
|
Diện tích nhà ở (m² sàn)
|
Bình quân (m² sàn/người)
|
Toàn tỉnh
|
1.280.370
|
34.566.560
|
27,0
|
Khu vực đô thị
|
491.370
|
13.698.299
|
27,7
|
Khu vực nông thôn
|
789.000
|
20.868.261
|
26,4
|
3.3. Chỉ tiêu về tổng diện
tích nhà ở cần đầu tư xây dựng
Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu
tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 khoảng 6.662.792 m² sàn; trong đó diện tích sàn
nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:
- Nhà ở thương mại: 800.000 m²
sàn;
- Nhà ở tái định cư: 495.000 m²
sàn;
- Nhà ở công vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức: 5.000 m² sàn;
- Nhà ở xã hội: 595.000 m² sàn;
- Nhà ở dân tự xây: 4.767.792
m² sàn.
3.4. Tỷ lệ các loại nhà ở
cần đầu tư xây dựng; diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê
- Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà
riêng lẻ, chung cư) cần đầu tư xây dựng: Tỷ lệ xây dựng nhà ở chung cư trong
các dự án phát triển nhà ở phấn đấu đạt trên 30% tổng diện tích phát triển nhà ở
của dự án, khoảng 250.000 m² sàn; tỷ lệ nhà ở riêng lẻ trong các dự án dưới 70%
tổng số căn nhà phát triển dự án.
- Diện tích sàn xây dựng nhà ở
xã hội để cho thuê đạt tối thiểu 20% diện tích nhà ở xã hội trong dự án để cho
thuê, tương đương khoảng 119.000 m² sàn.
3.5. Tỷ lệ chất lượng nhà
ở
Chất lượng nhà ở toàn tỉnh phấn
đấu đến năm 2025: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 98%; nhà ở thiếu
kiên cố và đơn sơ giảm còn 2%.
3.6. Nguồn vốn phát triển
nhà ở
a) Dự kiến tổng nhu cầu vốn thực
hiện khoảng 37.468 tỷ đồng; trong đó:
- Nhà ở thương mại: Khoảng
9.200 tỷ đồng;
- Nhà ở công vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức: Khoảng 24 tỷ đồng;
- Nhà ở xã hội: Khoảng 4.493 tỷ
đồng;
- Nhà ở tái định cư: Khoảng
2.327 tỷ đồng;
- Nhà ở dân tự xây: Khoảng
21.425 tỷ đồng.
b) Dự kiến nguồn vốn:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng…; Nhà ở riêng lẻ
tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia
đình; Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các
doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội… và một
phần từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Theo Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 (Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 01/10/2021), dự kiến
vốn ngân sách để đầu tư xây dựng nhà ở khoảng 1.370 tỷ đồng, chủ yếu là để bồi
thường giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật thuộc nhà ở xã hội, nhà ở
tái định cư và xây dựng nhà ở công vụ.
3.7. Diện tích đất ở tăng
thêm để phát triển nhà ở
- Giai đoạn 2021-2025: Cùng với
các dự án khu dân cư, khu đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và
chấp thuận đầu tư các dự án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát
triển nhà ở.
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí
tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Thực hiện xây dựng, rà soát
quy hoạch sử dụng đất, trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở. Đối
với khu vực nội đô có mật độ dân cư lớn, ưu tiên dành quỹ đất thực hiện việc đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội để đáp ứng yêu cầu cho các đối tượng được hỗ trợ nhà ở
xã hội.
- Dự kiến diện tích đất ở phát
triển nhà ở khoảng 900,1 ha, bao gồm:
+ Đất ở phát triển nhà ở thương
mại: Khoảng 624,74 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở công vụ
cho cán bộ, công chức, viên chức: Khoảng 0,68 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở xã hội:
Khoảng 62,40 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở tái định
cư: Khoảng 63,62 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân: Khoảng 148,66 ha.
3.8. Các hình thức đầu tư
phát triển xây dựng nhà ở
- Nhà ở tại khu vực đô thị: Đầu
tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trước
khi thực hiện các dự án nhà ở, dự án khu đô thị có quy mô phù hợp; tăng tỷ lệ
phát triển nhà ở chung cư đối với các đô thị loại III trở lên; cải tạo, xây dựng
mới nhà ở tại các khu đô thị hiện hữu, tăng cường công tác chỉnh trang đô thị
theo quy hoạch được duyệt, các quy chế quản lý kiến trúc đã được ban hành.
- Nhà ở tại khu vực nông thôn:
Việc phát triển nhà ở phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, kết
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực nhà ở và bảo đảm yêu cầu vệ sinh,
môi trường.
- Phát triển nhà ở thương mại:
Chủ yếu theo dự án, đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà chung cư, nhà ở
liên kế, biệt thự; khuyến khích phát triển nhà ở thương mại giá thấp để phù hợp
với thu nhập của một bộ phận người dân.
- Phát triển nhà ở xã hội: Bố
trí quỹ đất, lập danh mục quỹ đất kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội;
khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư dự án nhà ở xã hội dành để cho thuê
bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Phát triển nhà ở công vụ cho
cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện rà soát quỹ nhà ở công vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức để bố trí cho cán bộ hiện có trên địa bàn tỉnh, đánh giá lại
tình trạng sử dụng để có phương án cải tạo, sửa chữa phù hợp.
- Phát triển nhà ở tái định cư:
Nhà ở tái định cư theo hình thức giao đất để người dân tự xây dựng nhà ở đối với
các trường hợp đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của pháp luật về
đất đai; phát triển nhà ở xã hội dành để ưu tiên bán, cho thuê, cho thuê mua để
tái định cư đối với các đối tượng không đủ điều kiện bồi thường về đất ở khi
Nhà nước thu hồi đất, giải phóng mặt bằng chỉnh trang đô thị.
4. Kế hoạch
thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2022
4.1. Các chỉ tiêu về phát
triển nhà ở trong năm 2022
a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối
thiểu, diện tích sàn nhà ở, diện tích sàn nhà ở bình quân năm 2022: Diện tích
nhà ở tối thiểu 8,8 m² sàn/người; diện tích nhà ở khoảng 30.127.858 m² sàn; diện
tích nhà ở bình quân đạt 24 m² sàn/người, cụ thể theo bảng sau:
Bảng 3: Diện tích sàn nhà ở,
diện tích sàn nhà ở bình quân theo khu vực năm 2022
Địa phương
|
Năm 2022
|
Dân số (người)
|
Diện tích nhà ở (m² sàn)
|
Bình quân (m² sàn/người)
|
Toàn tỉnh
|
1.256.293
|
30.127.858
|
24,0
|
Khu vực đô thị
|
482.532
|
11.839.879
|
24,5
|
Khu vực nông thôn
|
781.326
|
18.287.979
|
23,4
|
b) Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn
nhà ở cần đầu tư xây dựng:
Tổng diện tích nhà ở thực hiện
đầu tư xây dựng trong năm 2022 khoảng 1.290.888 m² sàn; trong đó diện tích sàn
nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:
STT
|
Loại hình nhà ở
|
Số căn
|
Diện tích (m² sàn)
|
1
|
Nhà ở dân tự xây
|
7.945
|
953.558
|
2
|
Nhà ở tái định cư
|
376
|
30.526
|
3
|
Nhà ở công vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức
|
-
|
-
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
2.075
|
128.514
|
5
|
Nhà ở thương mại
|
1.414
|
141.400
|
4.2. Nguồn vốn phát triển
nhà ở
Tổng nhu cầu vốn thực hiện năm 2022
khoảng 7.417,25 tỷ đồng; trong đó:
- Nhà ở dân tự xây: 4.481,72 tỷ
đồng.
- Nhà ở tái định cư: 316,86 tỷ
đồng;
- Nhà ở xã hội: 992,57 tỷ đồng;
- Nhà ở thương mại: 1.626,10 tỷ
đồng;
4.3. Diện tích đất ở tăng
thêm để phát triển nhà ở
- Năm 2022: Cùng với các dự án
khu đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu tư các
dự án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.
- Dành quỹ đất cho việc phát
triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch
chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí
tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Dự kiến diện tích đất ở phát
triển nhà ở khoảng 208,50 ha, bao gồm:
+ Đất ở phát triển nhà ở dân tự
xây dựng: 158,93 ha.
+ Đất ở phát triển nhà ở tái định
cư: 11,23 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở xã hội:
18,25 ha;
+ Đất ở phát triển nhà ở thương
mại: 20,09 ha;
III. Giải
pháp thực hiện Kế hoạch
1. Giải
pháp về quy hoạch, phát triển đất đai
Trong quá trình lập, phê duyệt
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch khu công
nghiệp phải bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được phê duyệt nhằm đáp ứng phát triển các dự án đô thị, dự
án phát triển nhà ở, dự án phát triển nhà xã hội, nhà công vụ, nhà ở phục vụ
tái định cư.
Khi lập, phê duyệt quy hoạch
các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị, quy hoạch khu
công nghiệp phải bố trí quỹ đất để làm nhà ở xã hội.
Trong quá trình lập quy hoạch
đô thị, thực hiện điều chỉnh, quy hoạch lại, tái thiết các khu dân cư hiện hữu
theo hướng giảm mật độ tập trung dân cư kết hợp mô hình nhà ở cao tầng hiện đại,
đảm bảo đồng bộ hạ tầng, hoặc có kế hoạch cải tạo, nâng cấp hạ tầng khu dân cư
hiện hữu.
Tập trung phủ kín quy hoạch chi
tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới; thường xuyên
rà soát các quy hoạch được phê duyệt nhưng thời gian thực hiện kéo dài, thiếu
khả thi để điều chỉnh hoặc xóa bỏ.
2. Giải
pháp về năng lực phát triển nhà ở theo dự án
Kiểm soát năng lực của chủ đầu
tư thực hiện dự án phát triển nhà ở thông qua bổ sung quy định về các điều kiện
cần đáp ứng của nhà đầu tư, bảo đảm chủ đầu tư phải có đủ chức năng, năng lực,
kinh nghiệm thực hiện các dự án nhà ở, ưu tiên chủ đầu tư có phương án được
đánh giá cao về giải pháp quy hoạch, kiến trúc, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội, tiến độ thực hiện dự án, đưa công trình vào sử dụng, giải pháp
quản lý vận hành.
Tăng cường hiệu quả và tính
công khai, minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (đối với khu vực phát
triển các dự án nhà ở tại Phụ lục 2), chủ yếu thực hiện thông qua phương thức đấu
giá, đấu thầu cho các dự án phát triển đô thị, phát triển nhà ở, phát triển nhà
ở xã hội, dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư.
Tăng cường giám sát, áp dụng
các chế tài để đảm bảo chủ đầu tư thực hiện đúng những những cam kết, nghĩa vụ,
nội dung được phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
3. Giải
pháp về nguồn vốn
Bố trí hợp lý nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước để phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách, cho các chương
trình mục tiêu về nhà ở.
Xem xét sử dụng nguồn thu từ việc
nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% của các dự án nhà ở thương mại,
dự án đầu tư phát triển đô thị theo quy định để phát triển nhà ở xã hội.
Khuyến khích các thành phần
kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp
pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội và nhà ở thương mại.
Mở rộng quy mô, số lượng của
các hội từ thiện, quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa nhằm thực hiện hỗ trợ
kinh phí xây mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở các đối tượng chính sách.
4. Giải
pháp hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách
Ban hành, sửa đổi quy định về
chính sách đền bù giải phóng mặt bằng hợp lý; hỗ trợ tái định cư tạo điều kiện
cho nhà đầu tư khi xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Tạo điều kiện về thủ tục cấp
phép xây dựng, giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục để người dân thuận lợi
trong việc xin phép xây dựng hoặc cải tạo nhà ở. Bổ sung cơ chế phối hợp giữa
các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi và xử lý triệt để tình trạng
không phép, trái phép.
5. Giải
pháp về huy động nguồn lực
Công bố thông tin và các chỉ
tiêu thống kê trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản theo định kỳ làm
cơ sở để các nhà đầu tư tham khảo, nghiên cứu thực hiện các dự án trên địa bàn
tỉnh.
Công khai danh mục các vị trí
đã được chấp thuận chủ trương đầu tư để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu
giá, đấu thầu thực hiện dự án. Hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý của
dự án theo đúng trình tự, phù hợp với quy định của pháp luật.
Đơn giản hóa thủ tục hành chính
trong việc thẩm định, phê duyệt các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội tạo điều
kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc triển khai thực hiện dự án.
Khuyến khích các nhà đầu tư
tham gia thực hiện dự án nhà ở xã hội.
6. Giải
pháp phát triển cho từng loại hình nhà ở
6.1. Nhà ở thương mại
Tạo cơ chế khuyến khích chuyển
đổi mô hình đầu tư xây dựng nhà ở thấp tầng sang nhà ở cao tầng hiện đại tại
khu vực đô thị, đồng bộ với yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, góp phần
khuyến khích, đa dạng hóa nguồn cung sản phẩm nhà ở theo hướng giảm giá thành
căn hộ chung cư, tăng khả năng tiếp cận nhà ở cho người dân phù hợp với khả
năng chi trả.
Hoàn thiện cơ chế, chế tài để xử
lý nghiêm minh các hành vi vi phạm chính sách, pháp luật về nhà ở nhằm hạn chế,
ngăn ngừa các khiếu nại, tranh chấp trong lĩnh vực nhà ở.
Tăng cường thực hiện quản lý
sau đầu tư xây dựng nhà ở, ban hành các quy chế để quản lý cũng như quy định việc
bàn giao, tiếp nhận, bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
trong dự án phát triển nhà ở.
6.2. Nhà ở xã hội
Xem xét sử dụng nguồn thu từ việc
nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% của các dự án nhà ở thương mại,
dự án đầu tư phát triển đô thị theo quy định để phát triển nhà ở xã hội.
Khuyến khích các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội liên kết với các tổ chức tín dụng
đưa ra các gói tín dụng vay vốn đối với người mua, thuê, thuê mua sản phẩm của
dự án.
Huy động mọi nguồn vốn đầu tư
nhà ở xã hội, bao gồm: nguồn vốn từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh (kể
cả nguồn vốn trong nước và vốn vay ưu đãi của các tổ chức, cá nhân nước ngoài).
6.3. Nhà ở riêng lẻ của hộ
gia đình cá nhân
Khuyến khích hộ gia đình, cá
nhân phát triển nhà ở hoặc để kinh doanh nhà ở phù hợp với nhu cầu thực tế
nhưng phải đảm bảo phù hợp quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng.
Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động đầu
tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng
Tổ chức triển khai Kế hoạch; hướng
dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
theo hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết
theo thẩm quyền.
Thường xuyên kiểm tra, rà soát,
đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
Chủ trì tổ chức xây dựng Kế hoạch
phát triển nhà ở hàng năm (các năm 2023, 2024 và 2025), trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch.
Công bố công khai, minh bạch
nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Rà soát quỹ đất đã giao cho các
chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi
đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ
đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì thẩm định, tham mưu cấp
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển
nhà vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch;
Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định
giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong việc bố trí vốn hàng năm theo nhiệm vụ được giao.
5. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Xây dựng trong
việc quản lý đầu tư xây dựng phát triển các dự án nhà ở, đảm bảo phù hợp với điều
kiện hạ tầng giao thông, kỹ thuật đô thị hiện hữu, không làm quá tải hệ thống hạ
tầng giao thông và hạ tầng xã hội.
6. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
rà soát nhu cầu nhà ở cho người có công với cách mạng, người nghèo cần hỗ trợ về
nhà ở.
7. Liên Đoàn lao động tỉnh
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư
xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.
8. Cục Thuế tỉnh
Nghiên cứu các quy định, chính
sách về thuế để hướng dẫn, triển khai các ưu đãi áp dụng cho các nhóm dự án về
nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội.
Phối hợp báo cáo, cung cấp
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ.
9. Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh
Đánh giá, xác định nhu cầu về
nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở
đề xuất, triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân, người lao động;
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận
Triển khai chính sách tín dụng
vay vốn ưu đãi và chính sách có liên quan cho nhóm đối tượng nhà ở xã hội theo
quy định của Luật Nhà ở; các Nghị định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
11. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành có
liên quan huy động nguồn lực từ các nhà hảo tâm, các tổ chức, đoàn thể để trợ hộ
nghèo, người có công và các đối tượng chính sách về nhà ở theo các chương trình
hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh.
12. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế
hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản
lý; tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn theo định kỳ hoặc đột xuất,
gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù
hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát
triển nhà ở.
Tổ chức rà soát lại danh mục vị
trí, khu vực dự kiến phát triển các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn (theo
Phụ lục II), trường hợp không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì báo cáo
Sở Xây dựng tổng hợp đánh giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh loại bỏ khỏi danh mục.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa
bàn, đảm bảo phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025 trong quá trình thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận
chủ trương các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.
13. Chủ đầu tư dự án
Đầu tư xây dựng các dự án tuân
thủ theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đảm bảo nguồn vốn để thực hiện
dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, tổ chức xây dựng và triển
khai dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ đã được phê duyệt.
Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất
động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của pháp luật
về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có
liên quan.
Báo cáo định kỳ đầy đủ thông
tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ và Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản.
Thực hiện các quyền, nghĩa vụ
và trách nhiệm theo các quy định của Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh
bất động sản, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Có trách nhiệm báo cáo kết quả
thực hiện dự án định kỳ 6 tháng một lần và kết thúc dự án cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện và Sở Xây dựng.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, các đơn vị có báo cáo đề xuất cho Sở Xây
dựng để được hướng dẫn hoặc chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan giải
quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở ĐANG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Danh mục dự án nhà ở
thương mại
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích đất ở (ha)
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Nhà ở chung cư
|
Hiện trạng phát triển
|
Số căn
|
Diện tích (m²)
|
Số căn
|
Diện tích (m²)
|
I. Thành phố Phan Thiết
|
218,75
|
24,02
|
3.329
|
895.037
|
3.994
|
425.571
|
|
1
|
Khu dân cư Tiến Lợi
|
Xã Tiến Lợi
|
7,28
|
-
|
238
|
47.558
|
-
|
-
|
Đã xây dựng hạ tầng, còn một số hạng mục chưa hoàn thiện
|
2
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch tại
phường Phú Hài thành phố Phan Thiết
|
Phường Phú Hài
|
31,53
|
13,00
|
620
|
214.645
|
3.284
|
319.131
|
|
3
|
Dự án lấn biển, bố trí sắp xếp
lại dân cư và chỉnh trang đô thị phường Đức Long, thành phố Phan Thiết
|
Phường Đức Long
|
122,90
|
11,02
|
1.424
|
372.638
|
710
|
106.440
|
Đang xây dựng hạ tầng giai đoạn 1
|
4
|
Khu thương mại dịch vụ và dân
cư Tân Việt Phát
|
Phường Phú Hài
|
27,24
|
-
|
698
|
177.897
|
-
|
-
|
Đang xây dựng hạ tầng
|
5
|
Khu dân cư Nam Cảng cá Phan
Thiết
|
Phường Lạc Đạo- Đức Long
|
9,29
|
-
|
349
|
82.299
|
-
|
-
|
|
6
|
Khu nhà ở Phú Hài
|
Phường Phú Hài
|
5,68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đang xây dựng hạ tầng
|
7
|
Khu dân cư Đức Long
|
Phường Đức Long
|
0,53
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
8
|
Khu dân cư Võ Văn Tần
|
Phường Phú Tài
|
6,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đã kinh doanh
|
9
|
Khu biệt thự cao cấp Hill
Villas
|
Khu phố 5, phường Phú Hài
|
7,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đang triển khai thi công
|
II. Thị xã La Gi
|
154,07
|
-
|
352
|
87.974
|
-
|
-
|
|
1
|
Lấn biển tạo khu dân cư -
thương mại - dịch vụ mới La Gi
|
Phường Phước Lộc
|
43,38
|
-
|
352
|
87.974
|
-
|
-
|
Đã xong hạ tầng giai đoạn 1
|
2
|
Dự án khu đô thị mới Đông Tân
Thiện
|
Phường Tân Thiện
|
45,68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
3
|
Khu đô thị mới Tây Tân Thiện
|
Phường Tân Thiện
|
48,39
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
4
|
Khu đô thị mới Phước Hội
|
Phường Phước Hội
|
9,99
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
5
|
Khu đô thị mới Tân Thiện
|
Phường Tân Thiện
|
6,63
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
III. Huyện Tuy Phong
|
65,22
|
-
|
831
|
259.704
|
-
|
-
|
|
1
|
Khu dân cư xóm 5A
|
Xã Hòa Phú
|
4,76
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đang triển khai
|
2
|
Khu da beo khu phố 05, thị trấn
Liên Hương (bên hông Trường THCS Liên Hương 4)
|
Thị trấn Liên Hương
|
1,77
|
-
|
81
|
10.669
|
-
|
-
|
Đang triển khai
|
3
|
Khu dân cư khu phố 05 thị trấn
Liên Hương
|
Thị trấn Liên Hương
|
29,61
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chấp thuận chủ trương
|
4
|
Khu dân cư HTV.BT - Phan Rí Cửa
|
Thị trấn Phan Rí Cửa
|
14,57
|
-
|
85
|
85.768
|
-
|
-
|
Đã xây dựng hạ tầng
|
5
|
Khu dân cư Cầu Sông Lũy
|
Xã Hòa Phú
|
14,51
|
-
|
665
|
163.267
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
IV. Huyện Bắc Bình
|
75,79
|
-
|
1.450
|
244.391
|
-
|
-
|
|
1
|
Điểm dân cư nông thôn tập
trung xã Phan Hiệp
|
Xã Phan Hiệp
|
13,40
|
-
|
336
|
67.200
|
-
|
-
|
Đang đầu tư hạ tầng
|
2
|
Điểm dân cư Bắc Sơn
|
Thị trấn Lương Sơn
|
28,73
|
-
|
847
|
141.925
|
-
|
-
|
Đang đầu tư hạ tầng
|
3
|
Khu dân cư Hồng Chính 3
|
Xã Hòa Thắng
|
5,83
|
-
|
267
|
35.266
|
-
|
-
|
Đang đầu tư hạ tầng
|
4
|
Điểm dân cư nông thôn Cầu Nam
|
Xã Phan Rí Thành
|
20,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Mới xây dựng hạ tầng một phần cho tái định cư dự án Quốc lộ 1
|
5
|
Khu dân cư Xuân An 2
|
Thị trấn Chợ Lầu
|
5,38
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Khu dân cư da beo Xuân An 2
|
Thị trấn Chợ Lầu
|
2,45
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
V. Huyện Hàm Thuận Bắc
|
45,5
|
-
|
1.660
|
227.132
|
-
|
-
|
|
1
|
Khu dân cư tiểu Thủ công nghiệp
- Thương mại - Dịch vụ Hàm Thắng - Hàm Liêm (giai đoạn 1)
|
Xã Hàm Thắng và xã Hàm Liêm
|
17,75
|
-
|
600
|
93.423
|
-
|
-
|
Đang hoàn thiện hạ tầng
|
2
|
Khu dân cư Nam An Eco Town
|
Xã Hàm Thắng
|
6,18
|
-
|
357
|
35.709
|
-
|
-
|
Đã xây dựng hạ tầng, còn một số hạng mục chưa hoàn thiện
|
3
|
Khu dân cư An Phước Riverside
|
Xã Hàm Thắng
|
3,62
|
-
|
200
|
20.035
|
-
|
-
|
Đã xây dựng hạ tầng, còn một số hạng mục chưa hoàn thiện
|
4
|
Khu dân cư nông thôn Hàm Thắng
- Hàm Liêm (giai đoạn 2)
|
Xã Hàm Liêm
|
9,85
|
-
|
503
|
77.965
|
-
|
-
|
Đã chấp thuận chủ trương đầu tư
|
5
|
Khu dân cư Rạng Đông
|
Xã Hàm Liêm
|
8,1
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng hạ tầng, còn một số hạng mục chưa hoàn thiện
|
VI. Huyện Hàm Thuận Nam
|
11,01
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Khu dân cư kết hợp thương mại
dịch vụ Thuận Nam
|
Thị trấn Thuận Nam
|
11,01
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
VII. Huyện Hàm Tân
|
14,52
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Khu dân cư Nghĩa Hòa 2
|
Thị trấn Tân Nghĩa
|
14,52
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
VIII. Huyện Tánh Linh
|
55,18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Khu dân cư Trại Cá (giai đoạn
2)
|
Thị trấn Lạc Tánh
|
6,94
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
2
|
Khu dân cư Rừng Sến
|
Xã Gia Huynh
|
14,62
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Khu dân cư xã Đức Thuận
|
Xã Đức Thuận
|
4,27
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Điểm dân cư Rừng Sến
|
Thị trấn Lạc Tánh
|
29,35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IX. Huyện Đức Linh
|
67,37
|
33,52
|
2.324
|
265.437
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Khu dân cư Nam Hà
|
Xã Đông Hà
|
32,59
|
15,27
|
1.349
|
122.141
|
-
|
-
|
Đã xây dựng hạ tầng
|
2
|
Khu dân cư Nam Hà 2
|
Xã Đông Hà
|
21,11
|
10,13
|
856
|
81.100
|
-
|
-
|
Đang xây dựng hạ tầng
|
3
|
Khu dân cư Nam Hà 3
|
Xã Đông Hà
|
10,54
|
6,20
|
50
|
49.580
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
4
|
Khu dân cư thôn 5
|
Xã Mê Pu
|
3,13
|
1,92
|
69
|
12.616
|
-
|
-
|
-
|
X. Huyện Phú Quý
|
2. Danh mục dự án nhà ở xã hội
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích đất ở (ha)
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Nhà ở chung cư
|
Hiện trạng phát triển
|
Số căn
|
Diện tích (m²)
|
Số căn
|
Diện tích (m²)
|
I. Thành phố Phan Thiết
|
8,96
|
-
|
1.251
|
187.637
|
684
|
43.960
|
|
1
|
Nhà ở xã hội tại dự án Lấn biển,
bố trí sắp xếp lại dân cư và chỉnh trang đô thị phường Đức Long
|
Phường Đức Long
|
7,73
|
-
|
1.251
|
187.637
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Chung cư nhà ở xã hội
|
Phường Phú Tài
|
0,37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Khu chung cư căn hộ nhà ở xã
hội Phú Thịnh
|
Phường Hưng Long
|
0,85
|
-
|
-
|
-
|
684
|
43.960
|
-
|
II. Thị xã La Gi
|
8,68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Nhà ở xã hội dự án Lấn biển tạo
khu dân cư - thương mại - dịch vụ mới La Gi
|
Phường Phước Lộc
|
8,68
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III. Huyện Tuy Phong
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV. Huyện Bắc Bình
|
14,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Dự án Nhà ở xã hội-công nhân
khu công nghiệp Sông Bình
|
Xã Sông Bình
|
14,80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chưa triển khai
|
V. Huyện Hàm Thuận Bắc
|
0,81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Nhà ở cho người có thu nhập
thấp cho công nhân Phú Long
|
Thị trấn Phú Long
|
0,81
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đã đưa vào sử dụng một phần
|
VI. Huyện Hàm Thuận Nam
|
44,74
|
-
|
6.579
|
395.460
|
261
|
19.843
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội cho công
nhân khu công nghiệp Hàm Kiệm II
|
Xã Hàm Kiệm
|
31,20
|
-
|
5.624
|
338.931
|
-
|
-
|
Đã hoàn thành 01 khối (280 căn), đang triển khai xây dựng phần còn lại
|
2
|
Khu dân cư nhà ở xã hội cho
công nhân khu công nghiệp Hàm Kiệm I
|
Xã Hàm Mỹ
|
13,54
|
-
|
955
|
56.529
|
261
|
19.843
|
Đã hoàn thành một phần, đang triển khai xây dựng phần còn lại
|
VII. Huyện Hàm Tân
|
VIII. Huyện Tánh Linh
|
IX. Huyện Đức Linh
|
X. Huyện Phú Quý
|
3. Danh mục dự án nhà ở tái
định cư
Số TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích đất ở (ha)
|
Nhà ở riêng lẻ
|
Nhà ở chung cư
|
Hiện trạng phát triển
|
Số căn
|
Diện tích (m²)
|
Số căn
|
Diện tích (m²)
|
I. Thành phố Phan Thiết
|
107,79
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Mở rộng Khu dân cư 1/8
|
Phường Hàm Tiến và xã Thiện
Nghiệp
|
4,6
|
-
|
-
|
6.892
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Lấn biển, bố trí sắp xếp lại dân
cư và chỉnh trang đô thị phường Đức Long
|
Phường Đức Long
|
-
|
-
|
1.278
|
187.637
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Khu tái định cư chung thành
phố Phan Thiết
|
Xã Phong Nẫm
|
50,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Quy hoạch
|
4
|
Khu Tái định cư Mũi Né
|
Phường Mũi Né
|
9,37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đang làm thủ tục đầu tư
|
5
|
Khu tái định cư tổ hợp khu du
lịch thung lũng đại dương thôn Tiến An
|
Xã Tiến Thành
|
14,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đã kinh doanh
|
6
|
Khu dân cư Bắc kênh thoát lũ
- giai đoạn 1, thành phố Phan Thiết và huyện Hàm Thuận Bắc
|
Phường Phú Thủy, thành phố Phan
Thiết và xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc
|
24,75
|
|
|
|
|
|
Đang làm thủ tục đền bù giải tỏa
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Văn Tần)
|
Phường Phú Tài
|
4,97
|
|
|
|
|
|
Đang làm thủ tục đền bù giải tỏa
|
II. Thị xã La Gi
|
24,10
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Hồ Tôm
|
Xã Tân Phước
|
24,10
|
|
|
|
|
|
Đang thi công
|
III. Huyện Tuy Phong
|
12,70
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư A3
|
Xã Chí Công
|
12,7
|
|
|
|
|
|
Đang thi công
|
IV. Huyện Bắc Bình
|
42,70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Khu tái định cư số 5 (Khu C1)
Bình An
|
Xã Bình An
|
15,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Khu tái định cư số 2 (Khu C5)
Sông Bình
|
Xã Sông Bình
|
3,70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Khu tái định cư số 1 (Khu C2)
Phan Lâm
|
Xã Phan Lâm
|
16,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Khu tái định cư số 3 (Khu
S11) Lương Sơn
|
Thị trấn Lương Sơn
|
2,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Khu tái định cư thị trấn Chợ
Lầu
|
thị trấn Chợ Lầu
|
1,70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Khu tái định cư Bắc Sơn
|
Thị trấn Lương Sơn
|
1,90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Khu tái định cư Cầu Nam
|
Xã Phan Rí Thành
|
1,50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
V. Huyện Hàm Thuận Bắc
|
4,22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Khu tái định cư Ma Lâm
|
Thị trấn Ma Lâm
|
4,22
|
-
|
152
|
15.347
|
-
|
-
|
|
VI. Huyện Hàm Thuận Nam
|
1,92
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Khu tái định cư Mương Mán
|
Xã Mương Mán
|
0,96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đã hoàn thành hạ tầng; dân đang xây dựng nhà ở
|
2
|
Khu tái định cư xã Tân Lập
|
Xã Tân Lập
|
0,96
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đã hoàn thành hạ tầng; dân đang xây dựng nhà ở
|
VII. Huyện Hàm Tân
|
3,36
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Khu tái định cư khu dân cư
Nghĩa Hòa 3
|
Thị trấn Tân Nghĩa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đã hoàn thành giai đoạn 1, đang tạm dừng chờ bố trí tái định cư
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Tân Đức
(giai đoạn 2)
|
Xã Tân Đức
|
1,94
|
|
|
|
|
|
Đang thi công
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định
cư Sơn Mỹ (giai đoạn 1)
|
Xã Sơn Mỹ
|
1,42
|
|
|
|
|
|
Đang làm thủ tục đầu tư
|
VIII. Huyện Tánh Linh
|
30,17
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư thôn 4 xã Gia
Huynh
|
Xã Gia Huynh
|
18,20
|
|
|
|
|
|
Đang thi công
|
2
|
Khu dân cư Rừng Sến, xã Gia
Huynh
|
Xã Gia Huynh
|
11,97
|
|
|
|
|
|
Đang thi công
|
IX. Huyện Đức Linh
|
X. Huyện Phú Quý
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Danh mục các dự án phát
triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư
Số TT
|
Danh mục dự án
|
Vị trí
|
Quy mô dự kiến (ha)
|
I. Thành phố Phan Thiết
|
|
112,12
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Mở
rộng khu dân cư Bắc Xuân An, thành phố Phan Thiết và huyện Hàm Thuận Bắc (*)
|
Phường Phú Thủy, thành phố
Phan Thiết và xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc
|
29,15
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
lô đất số 24 và 25 thuộc quỹ đất hai bên đường ĐT.706B
|
Phường Phú Hài
|
17,60
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
phường Phú Hài.
|
Phường Phú Hài
|
4,10
|
4
|
Khu vực phát triển nhà ở Nam
Sông Cà Ty
|
Xã Tiến Lợi
|
61,27
|
II. Thị xã La Gi
|
|
77,85
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
phường Phước Lộc
|
Phường Phước Lộc
|
10,87
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Động
Cột cờ
|
Xã Tân Tiến
|
2,16
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn xã Tân Phước
|
Xã Tân Phước
|
10,14
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn xã Tân Tiến.
|
Xã Tân Tiến
|
6,9
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn xã Tân Bình
|
Xã Tân Bình
|
9,42
|
6
|
Các dự án đầu tư xây dựng nhà
ở tại phường Tân An
|
Phường Tân An
|
32,91
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
cho người có thu nhập thấp Gò Thanh Minh
|
Phường Phước Hội
|
5,45
|
III. Huyện Tuy Phong
|
|
7,11
|
1
|
Dự án khu dân cư Thôn 2 mở rộng,
xã Phước Thể (*)
|
Xã Phước Thể
|
1,00
|
2
|
Dự án khu dân cư xóm 3 mở rộng,
thôn Lạc Trị, xã Phú Lạc (*)
|
Xã Phú Lạc
|
3,51
|
3
|
Dự án khu dân cư trung tâm xã
Vƿnh Tân (Giai đoạn 2) (*)
|
Xã Vƿnh Tân
|
2,60
|
IV. Huyện Bắc Bình
|
|
104,13
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Hòa Bình (*)
|
Xã Sông Lǜy
|
9,00
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
khu dân cư Xuân An 2 (*)
|
Thị trấn Chợ Lầu
|
5,40
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
khu dân cư da beo Xuân An 2 (*)
|
Thị trấn Chợ Lầu
|
2,30
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Phan Rí Thành (khu gò Sân Tàu) (*)
|
Xã Phan Rí Thành
|
0,20
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
(Trường Tiểu học Phan Rí Thành 3, cǜ) (*)
|
Xã Phan Rí Thành
|
0,34
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
(Trường mầm non 19/5 Hải Ninh cǜ) (*)
|
Xã Hải Ninh
|
0,11
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Bình Minh, Bình Thắng, Bình Hòa (*)
|
Xã Phan Hòa
|
3,98
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
khu dân cư Bắc Sơn (*)
|
Thị trấn Lương Sơn
|
2,80
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị có nhà ở
|
Xã Hòa Thắng
|
80,00
|
V. Huyện Hàm Thuận Bắc
|
|
83,59
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
thị trấn Phú Long
|
Thị trấn Phú Long
|
2,34
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn tại xã Hàm Liêm
|
Xã Hàm Liêm
|
6,03
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn tại xã Hàm Thắng
|
Xã Hàm Thắng
|
2,50
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn tại xã Hàm Liêm.
|
Xã Hàm Liêm
|
20,52
|
5
|
Khu vực phát triển nhà ở tại
xã Hàm Thắng
|
Xã Hàm Thắng
|
52,2
|
VI. Huyện Hàm Thuận Nam
|
|
74,95
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
xã Hàm Cường.
|
Xã Hàm Cường
|
13,86
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
xã Hàm Kiệm
|
Xã Hàm Kiệm
|
20,0
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
giữa tuyến đường N7 và N4 (*)
|
Thị trấn Thuận Nam
|
8,50
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Khu dân cư trung tâm xã Tân Lập (*)
|
Xã Tân Lập
|
6,00
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Khu dân cư thôn Dân Bình, xã Tân Lập (*)
|
Xã Tân Lập
|
6,00
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã Hàm Minh
|
Xã Hàm Minh
|
20,59
|
VII. Huyện Hàm Tân
|
|
57,26
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
xã Tân Phúc
|
Xã Tân Phúc
|
10,00
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn tại xã Thắng Hải
|
Xã Thắng Hải
|
5,07
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông
thôn tại xã Thắng Hải
|
Xã Thắng Hải
|
23,15
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn tại xã Tân Xuân
|
Xã Tân Xuân
|
9,08
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
nông thôn tại thị trấn Tân Nghƿa
|
Thị trấn Tân Nghƿa
|
9,96
|
VIII. Huyện Tánh Linh
|
|
32,87
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
thôn 1 và thôn 5, xã Huy Khiêm
|
Xã Huy Khiêm
|
3,0
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
khu phố Tân Thành, thị trấn Lạc Tánh.
|
Thị trấn Lạc Tánh
|
18,0
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại
thôn Hòa Thuận, xã Đức Thuận
|
Xã Đức Thuận
|
4,0
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Dốc
Sỏi, xã Suối Kiết
|
Xã Suối Kiết
|
7,87
|
IX. Huyện Đức Linh
|
|
70,31
|
1
|
Dự án cải tạo chỉnh trang khu
dân cư Chợ Đức Hạnh
|
Xã Đức Hạnh
|
1,00
|
2
|
Dự án khu dân cư tập trung xã
Mê Pu
|
Xã Mê Pu
|
15,77
|
3
|
Dự án khu dân cư công nhân cao
su Đức Hạnh
|
Xã Đức Hạnh
|
16,50
|
4
|
Dự án khu dân cư kết hợp
thương mại Võ Xu
|
Thị trấn Võ Xu
|
10,94
|
5
|
Mở rộng Khu dân cư Nam Hà
|
Xã Đông Hà
|
8,6
|
6
|
Khu dân cư Đồi Mâm Xe 2
|
Xã Đông Hà
|
17,5
|
X. Huyện Phú Quý
|
|
4,55
|
1
|
Mở rộng khu dân cư xã Ngǜ Phụng
(*)
|
Xã Ngũ Phụng
|
4,55
|
Ghi chú: (*) Những dự án
phát triển nhà ở có sử dụng vốn ngân sách.
2. Danh mục các dự án phát
triển nhà ở xã hội
Số TT
|
Danh mục dự án
|
Vị trí
|
Quy mô dự kiến (ha)
|
I. Thành phố Phan Thiết
|
4,48
|
1
|
Khu nhà ở xã hội Tiến Lợi
|
Xã Tiến Lợi
|
4,48
|
II. Thị xã La Gi
|
18,81
|
1
|
Nhà ở xã hội tại dự án khu đô
thị mới Đông Tân Thiện
|
Phường Tân Thiện
|
9,14
|
2
|
Nhà ở xã hội tại dự án khu đô
thị mới Tây Tân Thiện
|
Phường Tân Thiện
|
9,67
|
III. Huyện Tuy Phong
|
|
IV. Huyện Bắc Bình
|
|
V. Huyện Hàm Thuận Bắc
|
|
VI. Huyện Hàm Thuận Nam
|
|
VII. Huyện Hàm Tân
|
39,11
|
1
|
Nhà ở công nhân khu công nghiệp
Tân Đức
|
Xã Tân Đức
|
39,11
|
VIII. Huyện Tánh Linh
|
|
IX. Huyện Đức Linh
|
|
X. Huyện Phú Quý
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Những dự án
phát triển nhà ở có sử dụng vốn ngân sách.
3. Danh mục các dự án tái định
cư
Số TT
|
Danh mục dự án
|
Vị trí
|
Quy mô dự kiến (ha)
|
I. Thành phố Phan Thiết
|
|
31,73
|
1
|
Dự án Chung cư sông Cà Ty (*)
|
Phường Phú Tài
|
6,39
|
2
|
Dự án khu tái định cư khu phố
1, Mǜi Né (*)
|
Phường Mǜi Né
|
1,10
|
3
|
Khu tái định cư Âu Cơ (*)
|
Phường Đức Long và xã Tiến Lợi
|
24,24
|
II. Thị xã La Gi
|
|
10,00
|
1
|
Khu tái định cư thôn Tân Lý 2
(*)
|
Xã Tân Bình
|
10,00
|
III. Huyện Tuy Phong
|
|
0,00
|
IV. Huyện Bắc Bình
|
|
2,00
|
1
|
Dự án tái định cư thôn Hải Thủy
(*)
|
Xã Hải Ninh
|
2,00
|
V. Huyện Hàm Thuận Bắc
|
|
0,00
|
VI. Huyện Hàm Thuận Nam
|
|
17,95
|
1
|
Khu tái định cư dự án đường
ĐT.719B
|
Xã Hàm Mỹ
|
17,95
|
VII. Huyện Hàm Tân
|
|
1,94
|
1
|
Khu tái định cư khu công nghiệp
Tân Đức
|
Xã Tân Đức
|
1,94
|
IX. Huyện Tánh Linh
|
|
0,00
|
IX. Huyện Đức Linh
|
|
0,00
|
X. Huyện Phú Quý
|
|
0,00
|