ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 05 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CÁC ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH, DỊCH VỤ CÔNG SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD
ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống
thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì cây
xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống
chiếu sáng đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 811/TTr-SGTVTXD ngày 27/12/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Định mức dự
toán dịch vụ công ích, dịch vụ công sở trên địa bàn tỉnh Lào (có Định mức
chi tiết kèm theo).
Quyết định này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích, dịch
vụ công sở sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; là cơ
sở để xác định đơn giá lập dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển
khai quyết định này; định kỳ tổ chức kiểm tra, rà soát, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế cho các Quyết
định: (i) Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh Lào Cai ban
hành quy định về định mức và phương pháp lập dự toán dịch vụ công sở tại các trụ
sở khối liên cơ quan, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường; (ii) Quyết định số
703/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về định mức và phương pháp lập dự toán dịch vụ công sở tại
các trụ sở khối liên cơ quan, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường ban hành theo Quyết
định số 317/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh Lào Cai; (iii) Các định mức
chi phí dịch vụ công ích đô thị tại Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày
05/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai và Quyết định số 101/2016/QĐ-UBND ngày
17/11/2016 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
23/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4/QĐ;
- Lãnh đạo VP;
- BBT-Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT,QLĐT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hải
|
PHẦN THỨ NHẤT
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2022)
I. Phạm vi, đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
a) Định mức dịch vụ công ích được áp
dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Định mức dịch vụ công sở được áp dụng
tại các Trụ sở hợp khối liên cơ quan và Cụm trường học (bao gồm các công tác:
công tác bảo vệ; công tác vệ sinh: công tác duy trì, chăm
sóc cây xanh, cây cảnh; duy trì hệ thống thoát nước; công tác vận hành hệ thống
điện, nước và các tài sản thiết bị...).
2. Đối tượng áp dụng: Định mức dự
toán áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản
lý, xác định chi phí của các dịch vụ công ích, dịch vụ
công sở.
3. Những định mức dự toán không quy định
tại quyết định này được thực hiện theo định mức của Bộ Xây dựng và Bộ quản lý
chuyên ngành có liên quan. Trường hợp công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy
định trong tập định mức này hoặc những công tác chưa ban hành định mức thì cơ
quan, đơn vị tổ chức lập định mức theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng, báo cáo về Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng để thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành để có căn
cứ thực hiện.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
vận dụng các định mức, đơn giá tại quyết định này để thực hiện các công tác dịch
vụ tương đương và các dịch vụ công ích sử dụng nguồn kinh phí khác.
II. Thuyết minh nội
dung tính toán định mức
Định mức dự toán gồm:
1. Mức hao phí lao động
- Là số ngày
công của công nhân lao động trực tiếp thực hiện khối lượng công tác dịch vụ
công ích, dịch vụ công sở.
- Số lượng ngày công đã bao gồm cả
lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
- Cấp bậc công nhân trong định mức là
cấp bậc bình quân của nhóm công nhân tham gia thực hiện công tác dịch vụ công
ích. dịch vụ công sở.
2. Mức hao phí vật liệu
- Là số máy vật liệu chính, vật liệu
phụ (không kể vật liệu phụ dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật
liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện một đơn vị công tác dịch
vụ công ích, dịch vụ công sở.
- Mức hao phí vật liệu trong định mức
này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Hao phí vật liệu theo số liệu ghi
chép tại hiện trường, được tính toán, quy đổi ra quy chuẩn đơn vị tính định mức.
- Hao phí về vật liệu, công cụ lao động
khác (như găng tay, dao, kéo, cuốc, xẻng,
bay, chổi, thùng chứa, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) trực tiếp sử dụng
cho quá trình thực hiện công việc không có trong định mức dự toán đã công bố.
Các hao phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí.
3. Mức hao phí máy thi công
- Là số ca sử dụng máy và thiết bị
thi công chính trực tiếp thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
dịch vụ công ích, dịch vụ công sở.
- Các loại máy tham gia công tác theo
số liệu ghi chép tại hiện trường và được tính toán, quy đổi ra đơn vị tính định
mức công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở.
III. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với dự toán chi phí dịch vụ
công ích đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ký kết hợp đồng thì
các cơ quan, đơn vị xem xét điều chỉnh dự toán theo định mức chi phí quy định tại
Quyết định này.
2. Đối với các hợp đồng đã được ký kết
trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nội dung
đã được thỏa thuận trong hợp đồng.
IV. Hướng dẫn lập
dự toán, đơn giá dịch vụ công ích, dịch vụ công sở
- Dự toán chi phí dịch vụ công ích, dịch
vụ công sở bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị
thi công, chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức, thuế giá trị gia tăng:
Dự
toán chi phí
|
=
|
Khối
lượng của từng loại công tác dịch vụ
|
x
|
Đơn
giá của từng loại công tác dịch vụ
|
+
|
Chi
phí quản lý chung
|
+
|
Lợi
nhuận định mức
|
- Trong dự toán chi phí dịch vụ chưa
bao gồm 10% thuế VAT.
- Đơn giá của từng loại công tác dịch
vụ bằng tổng đơn giá chi phí nhân công, chi phí vật liệu (nếu có), chi phí ca
máy (nếu có), được xác định cụ thể như sau:
1. Đơn giá chi phí nhân công: Là toàn
bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng của một dịch vụ
công ích. dịch vụ công sở và được xác định như sau:
Đơn
giá chi phí nhân công
|
=
|
Định
mức hao phí ngày công cấp bậc của công nhân để thực hiện một đơn vị khối lượng
của một công việc dịch vụ
|
x
|
Lương
ngày công của công nhân có cấp bậc tương ứng
|
- Mức lương đầu vào áp dụng theo mức
lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Chính
phủ quy định tại thời điểm lập dự toán, đơn giá.
- Phương pháp xác định đơn giá nhân
công theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại thời
điểm lập dự toán, đơn giá. Cụ thể tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất;
lao động chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành, phục vụ tính trong giá dịch vụ công
ích, dịch vụ công sở được xác định như sau:
Vlđ= Tlđ x [(Hcb+ Hpc) x MLcs x (1+Hđc)+
CĐ ăn ca + CĐkhác] : 26 ngày
Trong đó:
+ Vlđ là tiền lương của từng loại lao động tính
trong giá dịch vụ.
+ Tlđ là tổng số ngày công định mức của từng loại
lao động để thực hiện một đơn vị dịch vụ.
+ Hcb Là hệ số lương cấp bậc
công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật và được áp dụng theo hướng dẫn
hiện hành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (hệ số lương cấp bậc công việc
hiện nay đang áp dụng theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ
trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Hpc là hệ số phụ cấp
lương tính trong giá dịch vụ. Gồm phụ cấp: nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, khu vực,
lưu động, thu hút, trách nhiệm, chức vụ và hệ số không ổn định sản xuất (nếu
có). Mức cụ thể của từng loại phụ cấp thực hiện theo hướng dẫn tại Mục III Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và quyết định của UBND tỉnh Lào Cai tại thời điểm
lập dự toán, đơn giá.
+ MLcs là mức lương cơ sở
theo quy định của Chính phủ theo từng thời kỳ.
+ Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương
theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và do UBND tỉnh quy định.
+ CĐănca là tiền ăn giữa
ca của từng loại lao động theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và do UBND tỉnh quy định.
+ CĐkhác là các chế độ
khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Đơn giá chi phí vật liệu: Là chi
phí vật liệu chính, vật liệu phụ trong quá trình thực hiện các dịch vụ công
ích, dịch vụ công sở và được xác định như sau:
Đơn
giá chi phí vật liệu
|
=
|
Định
mức hao phí từng loại vật liệu để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc dịch
vụ công sở
|
x
|
Đơn
giá của từng loại vật liệu tương ứng
|
- Chi phí vật liệu trong đơn giá là
chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác dịch vụ công ích, dịch vụ công sở, được xác định trên cơ sở mức
hao phí vật liệu trong định mức.
- Giá vật tư, vật liệu lấy theo giá
công bố của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai tại thời điểm lập dự toán,
đơn giá hoặc giá thị trường theo kết quả thẩm định giá.
- Đối với công tác chưa tính chi phí
vật liệu chính (nếu có), khi lập dự toán cần tính chi phí vật liệu chính để bổ
sung vào đơn giá.
3. Chi phí máy và thiết bị thi công:
Là chi phí sử dụng ca xe máy và thiết bị trực tiếp thực hiện các dịch vụ công
ích, dịch vụ công sở, được tính như sau:
Đơn
giá chi phí thi công
|
=
|
Định
mức hao phí ca máy và thiết bị của từng loại máy và thiết bị để thực hiện một
đơn vị khối lượng công công việc dịch vụ công ích, dịch
vụ công sở
|
x
|
Đơn
giá của ca máy và thiết bị tương ứng
|
- Đơn giá ca máy và thiết bị tương ứng
thực hiện theo công bố của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai tại thời điểm
lập dự toán, đơn giá hoặc giá thị trường theo kết quả thẩm định giá.
4. Chi phí quản lý chung: Gồm chi phí
của đơn vị cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ công sở và chi phí của đơn vị được
UBND tỉnh giao quản lý dịch vụ công ích, dịch vụ công sở. Chi phí quản lý chung
do UBND tỉnh quy định, tại thời điểm lập dự toán, kinh phí.
5. Lợi nhuận định mức: Được tính bằng
% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung của đơn vị cung cấp dịch vụ
công ích, dịch vụ công sở trong giá dự toán thực hiện dịch vụ. Mức % lợi nhuận
định mức do UBND tỉnh quy định, tại thời điểm lập dự toán, kinh phí.
V. Kết cấu tập định
mức
Tập định mức dự toán được chia làm 2
phần
Phần thứ nhất: Thuyết minh và hướng
dẫn áp dụng
Phần thứ hai: Các định mức dự toán
Định mức dự toán được trình bày theo
nhóm, loại công tác. Mỗi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều
kiện áp dụng các trị số định mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công
việc đó. Cụ thể:
Chương I: Định mức duy trì vệ sinh, bảo
vệ công sở, vận hành hệ thống tài sản thiết bị dùng chung tại các Trụ sở khối,
Cụm trường học.
Chương II: Định mức công tác quét,
thu gom, vận chuyển rác thải, xử lý rác thải tại bãi chôn lấp; phun nước rửa đường
chống bụi đường.
Chương III: Định mức duy trì cây xanh
đô thị.
Chương IV: Định mức duy trì hệ thống
thoát nước.
Chương V: Định mức duy trì lưới điện
chiếu sáng đô thị.
Chương VI: Định mức duy trì, vận hành
đài phun nước.
PHẦN THỨ 2
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH, DỊCH VỤ
CÔNG SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Chương I
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ VỆ SINH, BẢO VỆ CÔNG SỞ,
VẬN HÀNH HỆ THỐNG TÀI SẢN THIẾT BỊ DÙNG CHUNG TẠI CÁC TRỤ SỞ HỢP KHỐI, CỤM TRƯỜNG
HỌC
1. Công tác bảo
vệ
1.1. Thành phần công việc
- Nhận, bàn giao ca trực.
- Bảo vệ tài sản, giữ gìn trật tự trong khuôn viên trụ sở; hướng dẫn sắp xếp phương
tiện để đúng nơi quy định và trông giữ ô tô, xe máy, xe đạp điện, xe đạp và các
phương tiện giao thông khác để trong khuôn viên trụ sở.
- Phối hợp xử lý, giải quyết các tình huống về hệ thống điện, nước, công tác phòng cháy,
chữa cháy, tình huống phát sinh trong khu vực được giao bảo vệ và các tình huống
khác (nếu có) theo quy định.
- Hướng dẫn phụ huynh, học sinh và
khách ra vào khu vực được giao bảo vệ.
- Tuần tra các khu vực được giao bảo
vệ theo quy định.
- Bàn giao ca trực.
1.2. Thời gian làm việc: Duy trì trực bảo vệ 24/24 giờ vào tất cả các ngày trong năm, mỗi ngày là 03 ca.
1.3. Số lượng nhân công bảo vệ
hàng ngày
a) Tại mỗi trụ sở khối
- Đối với các ngày làm việc (từ thứ 2
đến thứ 6): Bố trí tối đa 06 công/ngày, đêm.
- Đối với các ngày nghỉ (thứ 7, chủ
nhật, lễ tết): Bố trí tối đa 04 công/ngày, đêm.
b) Tại Cụm trường học
- Đối với các ngày làm việc (từ thứ 2
đến thứ 7): Bố trí tối đa 18 công/ ngày, đêm.
- Đối với các ngày nghỉ (chủ nhật, lễ
tết, nghỉ hè): Bố trí tối đa 12 công/ ngày, đêm.
Trong từng vị trí, địa điểm cụ thể,
tùy theo quy mô và tình hình an ninh trật tự, chủ đầu tư quyết định số nhân
công phù hợp nhưng không được vượt quá số công đã quy định nêu trên.
Ghi chú:
Nhân công bậc thợ bình quân 2/5, hệ số lương 1,99 (lao động bảo vệ, thừa hành,
phục vụ)
2. Công tác vận
hành hệ thống điện, nước, cầu thang máy, điều hòa không khí, hệ thống phòng
cháy, chữa cháy
2.1. Thành phần công việc
- Kiểm tra kỹ thuật hệ thống điện, nước,
hệ thống điều hòa, cầu thang máy, hệ thống phòng cháy, chữa
cháy.
- Điều khiển, vận hành hệ thống điện
chiếu sáng, hệ thống điều hòa không khí dùng chung trong trụ sở, hệ thống cấp
nước, hệ thống phòng cháy, chữa cháy và vận hành máy phát điện dự phòng (khi mất
điện lưới).
- Điều khiển, vận hành hệ thống bảng
điện tử, hệ thống camera.
- Vệ sinh các phòng kỹ thuật thuộc hệ
thống điện, nước, hệ thống điều hòa, cầu thang máy hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
- Quản lý, duy trì, sắp xếp lịch hoạt động của các khu vực dùng chung trong trụ sở.
- Xử lý sự cố nhỏ đối với hệ thống điện
chiếu sáng, điều hòa, nước sinh hoạt.
- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện, nước.
- Đề xuất giải quyết, sửa chữa thay
thế thiết bị khi có sự cố xảy ra.
2.2. Thời gian làm việc
- Các ngày làm việc trong năm tại trụ
sở khối (từ thứ 2 đến thứ 6) và tại Cụm trường học (từ thứ 2 đến thứ 7): Bố trí
100% số lượng nhân viên trực vận hành tại tất cả các trụ sở khối, cụm trường học.
- Các ngày nghỉ: Tại các trụ sở khối
(các ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết) và tại Cụm trường học (các ngày chủ nhật,
lễ tết, nghỉ hè trong năm) bố trí 50% số lượng nhân viên
trực vận hành luân phiên tại các trụ sở khối.
2.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: trụ sở/ngày
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm I, hệ số lương 2,55)
|
Công
|
1,1
|
3. Công tác vệ
sinh các khu vực dùng chung
3.1. Vệ sinh cầu thang máy
3.1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét dọn sàn, quét
mạng nhện trần thang máy.
- Hót xúc rác, cát bụi vào thùng rác
xách tay.
- Lau 02 lượt sàn, thành vách, bảng điều khiển, cửa thang máy.
- Vận chuyển rác về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu
gom rác, cất vào nơi quy định.
3.1.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính.
- Số lần thực hiện: Tối đa 13 lần/tháng.
3.1.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2/ 01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
Vị TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31)
|
Công
|
0,2
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
Dung dịch tẩy rửa
|
ml
|
50
|
Ghi chú:
Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
3.2. Vệ sinh cầu thang bộ, bậc tam
cấp
3.2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét dọn bậc cầu thang bộ, hót xúc rác cát bụi và thùng rác xách tay.
- Lau 02 lượt bậc, lan can, tay vịn cầu thang.
- Vận chuyển rác về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu
gom rác, cất vào nơi quy định.
3.2.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính
- Số lần thực hiện:
+ Tại trụ sở khối: Tối đa 13 lần/01
tháng.
+ Tại cụm trường học: Tối đa 01 lần/ngày.
3.2.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 m2/01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7: nhóm II, hệ số lương
2,31)
|
|
|
|
- Cầu thang bộ, bậc tam cấp có lan
can
|
Công
|
0,2
|
|
- Cầu thang bộ,
bậc tam cấp không có lan can
|
Công
|
0,084
|
2
|
Vật liệu (dung dịch tẩy rửa)
|
|
|
|
- Cầu thang bộ, bậc tam cấp có lan can
|
ml
|
130
|
|
- Cầu thang bộ,
bậc tam cấp không có lan can
|
ml
|
40
|
Ghi chú: Hao
phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
3.3. Vệ sinh hành lang, ban công,
lô gia
3.3.1. Thành phần công việc, gồm
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét dọn nền hành lang, ban công,
quét mạng nhện, hót xúc rác, cát bụi vào thùng rác xách
tay.
- Lau 02 lượt, tẩy các vết hoen ố
trên nền, lan can, tay vịn hành lang,
ban công, lô gia.
- Vận chuyển rác về địa điểm quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
3.3.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính
- Số lần thực hiện: 01 lần/ngày
3.3.3. Thành phần chi phí
Đơn vị tính: 100 m2/ 01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương 2,31)
|
|
|
|
- Hành lang, ban công, lô gia có
lan can
|
Công
|
0,2
|
|
- Hành lang, ban công, lô gia không
có lan can
|
Công
|
0,1
|
2
|
Vật liệu (Dung dịch tẩy rửa)
|
|
|
|
- Hành lang, ban công, lô gia có
lan can
|
ml
|
175
|
|
- Hành lang, ban công, lô gia không
có lan can
|
ml
|
115
|
Ghi chú:
Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
4. Công tác vệ
sinh bệ xí
4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Cọ rửa sạch sẽ toàn bộ bên trong,
bên ngoài bệ xí.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất
vào nơi quy định.
4.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính
- Số lần thực hiện: Tối đa 02 lần/ngày
4.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 bệ xí/ 01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương
2,31)
|
Công
|
0,007
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Dung dịch tẩy rửa
|
ml
|
20
|
Ghi chú: Hao
phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
5. Công tác vệ
sinh chậu rửa, bồn tiểu
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Cọ rửa sạch sẽ toàn bộ trong, ngoài
chậu rửa, bồn tiểu.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất
vào nơi quy định.
5.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính
- Số lần thực hiện: 02 lần/ngày
5.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 chậu (bồn)/01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương
2,31)
|
Công
|
0,006
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Dung dịch tẩy rửa
|
ml
|
15
|
Ghi chú:
Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
6. Công tác vệ
sinh sàn, tường nhà vệ sinh
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét dọn toàn bộ nền nhà vệ sinh,
quét mạng nhện trần nhà.
- Thu gom rác từ các thùng đựng rác
trong nhà vệ sinh, hót rác, cát bụi vào thùng rác xách tay.
- Lau rửa sạch sẽ, tẩy các vết hoen ố
và lau khô toàn bộ nền, tường ốp gạch men, bàn chậu rửa,
gương, thành vách trong nhà vệ sinh.
- Xịt khử mùi trong nhà vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất
vào nơi quy định.
6.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính
- Số lần thực hiện: 01 lần/ngày
6.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m2/ 01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7;
nhóm II, hệ số lương 2,31)
|
Công
|
0,003
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Dung dịch tẩy rửa
|
ml
|
3
|
|
- Nước xịt khử mùi
|
ml
|
0,05
|
Ghi chú:
Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
7. Công tác vệ
sinh cửa kính, vách kính (độ cao so với cốt nền, sàn ≤ 4m)
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Xịt nước rửa kính lên cửa kính,
vách kính sau đó dùng giẻ mềm (chổi lau kính) lau sạch các bụi bẩn bám trên cửa
kính, vách kính.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi hoàn thành công việc.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất vào nơi quy định.
7.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính
- Số lần thực hiện: 01 lần/tuần
7.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 m2/ 01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương
2,31)
|
Công
|
0,36
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước rửa kính
|
ml
|
165
|
Ghi chú: Hao
phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
- Nếu thi công ở độ cao > 4m thì Mỗi
độ cao tăng thêm ≤ 4m thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,15 với mức liền kề trước đó (trừ công tác giàn giáo hoặc lắp đặt hay
thuê thiết bị riêng phục vụ thi công được tính riêng theo định mức dự toán công
tác sửa chữa công trình xây của Bộ Xây dựng).
8. Công tác vệ
sinh tường, trụ ốp gạch, đá (độ cao so cốt nền, sàn ≤ 4m)
8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Lau chùi, cọ rửa gạch, đá ốp lát đảm
bảo sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu ốp.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi hoàn thành công việc.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất
vào nơi quy định.
8.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính
- Số lần thực hiện: Tối đa 03 lần/01
tháng
8.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 m2/ 01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7; nhóm II, hệ số lương
2,31)
|
Công
|
0,255
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Dung dịch tẩy rửa
|
ml
|
55
|
Ghi chú:
Hao phí về nước rửa: Sử dụng nước trong hệ thống cấp nước chung của trụ sở khối.
- Nếu thi công ở độ cao > 4m thì Mỗi
độ cao tăng thêm ≤ 4m thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,15 với mức liền kề trước đó (trừ công tác giàn giáo hoặc lắp đặt hay
thuê thiết bị riêng phục vụ thi công được tính riêng theo định mức dự toán công
tác sửa chữa công trình xây dựng của Bộ Xây dựng).
9. Công tác vệ
sinh sân, gara ô tô, xe máy
9.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét toàn bộ mặt sân, gara ô tô, xe
máy, gom thành từng đống nhỏ.
- Hót xúc rác, cát bụi vào các phương
tiện gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển rác về các điểm gom rác.
- Dọn sạch rác tại các điểm gom rác
sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu
gom rác, cất vào nơi quy định.
9.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính.
- Số lần thực hiện:
+ Tại trụ sở khối: Tối đa 13 lần/01
tháng
+ Tại cụm trường học: Tối đa 01 lần/ngày
9.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 10.000m2/ 01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương
2,71)
|
Công
|
0,52
|
10. Công tác vệ
sinh đường giao thông nội bộ
10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét gom rác đường giao thông nội bộ
kể cả vỉa hè (nếu có) thành từng đống nhỏ.
- Hót xúc rác, cát
bụi vào các phương tiện gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển rác về các điểm gom rác.
- Dọn sạch rác tại các điểm gom rác
sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
10.2. Thời gian, số lần thực hiện
- Thời gian làm việc: Ngoài giờ hành
chính
- Số lần thực hiện:
+ Tại trụ sở khối: Tối đa 13 lần/01
tháng
+ Tại cụm trường học: Tối đa 01 lần/ngày
10.3. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 10.000m2/ 01 lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,52
|
11. Công tác vận
chuyển rác bằng thủ công từ điểm gom rác đến điểm tập kết rác với cự ly bình
quân 1 km
11.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Vận chuyển rác
bằng thủ công từ các điểm gom rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn vệ sinh rác tại điểm tập kết
rác.
- Di chuyển xe gom từ điểm tập kết về
vị trí quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, xe gom cất vào nơi
quy định.
11.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 tấn/ 01 km
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,8
|
Ghi chú: Áp dụng cho công tác vận
chuyển rác từ điểm gom rác đến điểm tập kết rác bằng thủ công tại các trụ sở hợp
khối và cụm trường học, với cự ly bình quân 1 km.
Chương II
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC QUÉT, THU GOM, VẬN
CHUYỂN RÁC THẢI, XỬ LÝ RÁC THẢI TẠI BÃI CHÔN LẤP, PHUN NƯỚC CHỐNG BỤI ĐƯỜNG
1. Công tác gom rác đường phố
bằng thủ công
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động
và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện thu gom rác dọc
ngõ xóm; gõ kẻng báo hiệu, đợi người dân mang rác ra xe
thu gom, gom rác lên xe.
- Đẩy xe dọc các
tuyến đường, thu, gom nhặt hết các loại rác, nhổ cỏ tạp, nhặt các loại phế thải trên hè phố,
gốc cây, cột điện trong phạm vi đường được phân công trong ca làm
việc lên xe.
- Vận chuyển rác về địa điểm quy định,
chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Đảm bảo an toàn giao thông trong
khi tác nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện quy trình như
trên cho đến hết ca làm việc.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, tập kết vào nơi quy định
sau khi hết ca làm việc.
1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 km
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐỊNH
MỨC
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
Công
|
1,20
|
|
- Đô thị loại I: điều chỉnh hệ số K
= 0,95
|
Công
|
1,14
|
|
- Đô thị loại II: điều chỉnh hệ số
K = 0,85
|
Công
|
1,02
|
|
- Đô thị loại III ÷ V: điều chỉnh hệ
số K = 0,80
|
Công
|
0,96
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi,
dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) được tính trong chi phí chung.
- Định mức bảng trên áp dụng cho các
tuyến phố thực hiện thu gom rác 2 lần/ngày bằng thủ công.
- Đối với các tuyến phố thực hiện thu
gom rác 1 lần/ngày bằng thủ công thì được điều chỉnh với hệ số là 0,5.
- Các tuyến đường thuộc vùng cao,
địa hình dốc, điều kiện thực hiện công việc khó khăn được điều chỉnh
với hệ số k = 1,1
- Đối với các tuyến thu gom thực hiện
phân loại rác tại nguồn thì áp dụng hệ số là 1,2. Các tuyến thu gom chưa thực
hiện phân loại rác tại nguồn, hệ số là 1.
2. Công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công
2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động
và bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc, gõ kẻng
báo hiệu đề nhân dân đổ rác.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, rãnh thoát nước, gốc
cây, cột điện, gom thành từng đống nhỏ.
- Nhổ cỏ tạp ở các gốc cây, cột điện...
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu
có).
- Thu gom rác thành đống trên đường
phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác vào xe gom rác đẩy tay.
- Xúc, đổ rác ở
các thùng rác công cộng vào xe đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để
chuyển sang xe chuyên dùng.
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện quy trình như
trên cho đến hết ca làm việc.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu
gom rác, cất vào nơi quy định.
- Diện tích duy trì: Toàn bộ vỉa hè
đường phố và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của
rãnh thoát nước (đối với quét đường)
- Số lần quét rác: 02 lần/ngày
2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 10.000 m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐỊNH
MỨC
|
Quét
đường
|
Vỉa
hè
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
|
2,5
|
1,8
|
|
- Đô thị loại I: điều chỉnh hệ số K
= 0,95
|
Công
|
2,37
|
1,71
|
|
- Đô thị loại II: điều chỉnh hệ số
K = 0,85
|
Công
|
2,12
|
1,53
|
|
- Đô thị loại III, IV, V: điều chỉnh hệ số K = 0,80
|
Công
|
2,0
|
1,44
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi,
dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) được tính trong chi phí chung.
- Định mức áp dụng cho công tác quét,
gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích
quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ
mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
- Định mức trên quy định hao phí nhân
công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công cho 02 lần/ngày. Đối với
các tuyến phố thực hiện quét, gom rác 1 lần/ngày thì điều chỉnh với hệ số =
0,5.
- Các tuyến đường thuộc vùng cao,
địa hình dốc, điều kiện thực hiện công việc
khó khăn được điều chỉnh với hệ số = 1,1
- Đối với các khu vực, địa phương đã thực hiện phân loại rác tại nguồn thì áp dụng hệ số là
1,2. Các khu vực, địa phương chưa thực hiện phân loại rác
tại nguồn, áp dụng hệ số = 1.
- Công tác quét, gom rác tại đường dạo
trong công viên, sân quảng trường, áp dụng hệ số = 1.
3. Công tác duy
trì vệ sinh ngõ xóm
3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác
dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng
đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác
dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè,
rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom:
dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao
thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp
hành quy định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu
gom rác, cất vào nơi quy định.
- Số lần gom rác: 2 lần/ngày.
3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 km
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71):
|
Công
|
1,01
|
|
- Đô thị loại I: K = 0,95
|
Công
|
0,959
|
|
- Đô thị loại II: điều chỉnh hệ số
K = 0,85
|
Công
|
0,858
|
|
- Đô thị loại III ÷ V: điều chỉnh hệ
số K = 0,8
|
Công
|
0,808
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi,
dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) được tính trong chi
phí chung;
- Đối với các khu vực, địa phương đã
thực hiện phân loại rác tại nguồn thì áp dụng hệ số là 1,2.
Các khu vực, địa phương chưa thực hiện phân loại rác tại
nguồn, hệ số là 1.
- Các tuyến đường thuộc vùng cao,
địa hình dốc, điều kiện thực hiện công việc khó khăn được điều chỉnh
với hệ số k = 1,1
4. Công tác
(duy trì vệ sinh giải phân cách bằng thủ công
4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao
thông; Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1m (đối với
dải phân cách mềm: Luồn chổi qua thanh chắn để quét sạch mặt đường đặt dải phân
cách).
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu
có).
- Vun gọn rác, cát bụi thành đống, xúc lên xe gom.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để
chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm quy định
sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Số lần quét: 2 lần/ngày.
4.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 km
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương
2,71)
|
Công
|
1,05
|
|
- Đô thị loại I: K = 0,95
|
Công
|
0,997
|
|
- Đô thị loại
II: điều chỉnh hệ số K = 0,85
|
Công
|
0,892
|
|
- Đô thị loại III
÷ V: điều chỉnh hệ số K = 0,80
|
Công
|
0,84
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi,
dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác...) được tính trong chi phí chung.
- Các đoạn, tuyến đường thuộc vùng
cao, địa hình dốc, điều kiện thực hiện công việc khó khăn được điều chỉnh với hệ
số k = 1,1
5. Công tác
quét rác đường phố, quét dải phân cách bằng xe cơ giới
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo
hộ lao động
- Xe ôtô quét hút theo đúng lịch
trình quy định, tới điểm quét đồ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm
tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt
từ 4km/h - 5km/h.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải
đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết
về địa điểm quy định.
5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1km
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Vật tư
|
|
|
|
- Chổi xe quét hút
|
Cái
|
0,004
|
|
- Nước sạch
|
Cái
|
0,15
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Ôtô quét hút 5-7m3
|
Ca
|
0,04
|
Ghi chú:
Định mức quy định hao phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng
cơ giới của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức nhân công
và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
|
K = 0,95
|
+ Đô thị loại II:
|
K = 0,85
|
+ Các loại đô thị loại III ÷ V:
|
K = 0,80
|
6. Công tác vận
chuyển rác từ nơi tập kết đến bãi rác
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động
và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu
gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét
dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom
kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác, đổ
hết rác trên xe xuống.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 tấn rác
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐV
TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
xe 2
tấn
|
xe 4
tấn
|
xe 5
tấn
|
xe 7
tấn
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm III, hệ số lương 2,92)
|
Công
|
0,376
|
0,236
|
0,166
|
0,137
|
3
|
Chi phí máy (xe ép rác)
|
Ca
|
0,188
|
0,121
|
0,088
|
0,070
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân
công và hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Cự ly dưới 5 km: hệ số 0,9.
- Cự ly từ 5 km đến dưới 10 km: hệ số
1.
- Cự ly từ 10 km trở lên: chi phí vận
chuyển được tính theo hàng bậc 1, hệ số phương tiện là
1,15 quy định tại bảng giá cước vận chuyển bằng ô tô của UBND tỉnh Lào Cai.
- Với cự ly thu gom và vận chuyển
30km≤L≤35km (với địa hình phức tạp: đèo, dốc) thì định mức
hao phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh với hệ số 1,3.
7. Công tác tưới
nước rửa đường bằng xe cơ giới
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo
hộ lao động
- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định,
các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi
téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ
6km/giờ, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/cm2.
- Tiến hành phun tưới nước rửa đường
theo đúng lộ trình quy định.
- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm
lấy nước và lặp lại quy trình, thao tác như trên.
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng
tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Sau khi hoàn thành công việc xoay
bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết
về địa điểm quy định.
7.2 Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 km
STT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
Xe
< 10m3
|
Xe ≥
10m3
|
1
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Nước
|
m3
|
7
|
7
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Ô tô tưới nước
|
Ca
|
0,2
|
0,078
|
8. Công tác tưới
nước chống bụi bằng xe cơ giới
8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo
hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng
tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Để miệng téc đúng họng nước, vận
hành máy bơm nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Tiến hành phun nước chống bụi theo
đúng lộ trình quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
8.2. Thành phần chi phí
Đvt:
10.000 m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
Xe
8m3
|
Xe
14,7 m3
|
1
|
Chi phí ca máy
|
Ca
|
0,039
|
0,06485
|
2
|
Chi phí ca máy bơm (công suất 5,5
kw/h)
|
Ca
|
0,005
|
0,0119
|
Ghi chú:
Máy bơm trục ngang công suất 5,5 kw/h. Q=24-78m3/h. H=30,5-16,8m. Khối lượng nước tưới: 2,75 m3/10.000
m2. Ô tô téc 8m3
9. Công tác vận
hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
9.1. Thành phần chi phí
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo
đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy
nước.
- Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm,
téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng
nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
9.2. Thành phần chi phí
Đvt:
100 m3 nước
STT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
Máy
công suất 7,5 kw
|
Máy
công suất 24 kw
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,260
|
0,234
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
- Máy bơm
|
Ca
|
0,104
|
0,073
|
10. Công tác
xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Canh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống
rác, xúc lên công cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ôtô, quét dọn
xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện
xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về
nơi quy định.
10.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 tấn rác sinh hoạt
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số 2,71)
|
Công
|
0,60
|
11. Công tác vệ
sinh thùng rác công cộng
1 1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đèn địa điểm
đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn đúng vị trí đặt
thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn
chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc
khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca
làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
11.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 thùng
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51
|
Công
|
1,90
|
12. Công tác
chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày
12.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân
điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ
trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo
không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi các đống rác thành bãi phẳng,
đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải
Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ
một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác
lên.
- Rắc vôi bột, hóa
chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi
rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực
bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố
nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi
quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để
phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.
12.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 tấn rác
STT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm III, hệ số lương 2,92
|
Công
|
0,060
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Vôi bột
|
Tấn
|
0,00026
|
|
- Đất phủ bãi
|
m3
|
0,210
|
|
- Hóa chất diệt ruồi
|
Lít
|
0,00204
|
|
- EM thứ cấp
|
Lít
|
0,400
|
|
- Bokashi
|
Kg
|
0,246
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Máy ủi 170CV
|
Ca
|
0,0025
|
|
- Xe bồn 6m3
|
Ca
|
0,0020
|
|
- Máy bơm xăng 5CV
|
Ca
|
0,0010
|
Ghi chú:
- Căn cứ vào định mức nêu trên và
Công bố giá Vật liệu xây dựng hàng quý; tùy theo điều kiện cụ thể khi thực hiện
xử lý chôn lấp rác ở từng địa phương nêu thực hiện công đoạn nào thì thực hiện
tính giá thành cho công đoạn đó, những công tác không thực
hiện không được tính trong giá thành thanh, quyết toán. Trên nguyên tắc rác
trong và sau xử lý không gây ô nhiễm môi trường.
- Cự ly vận chuyển đất lấp (đất phủ bãi) được xác định cụ thể tại mỏ lấy đất được cấp khai thác sử dụng chôn
lấp rác làm căn cứ xác định cự ly vận chuyển để tính giá đất lấp.
13. Công tác vệ
sinh hệ thống thu nước rỉ rác và hệ thống thổi khí trong nhà máy xử lý rác
13.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động.
- Cậy tấm đan.
- Dùng xe thông áp lực cao xịt thông
rửa hệ thống thu nước rỉ rác và thổi khí.
- Lắp đặt lại các tấm đan.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
13.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 10 md + 01 hố thu
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc 3,5/7; nhóm II, hệ số 2,71)
|
Công
|
0,131
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
Nước
|
m3
|
0,5
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy xúc cẩu tấm đan (120 CV)
|
Ca
|
0,02
|
|
Xe thông công áp lực cao
|
Ca
|
0,13
|
14. Bơm, hút nước
rỉ rác tại hố thu phễu nạp liệu và bể chứa nước rỉ rác của Nhà máy xử lý rác
14.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ
lao động;
- Bơm hút nước rỉ rác tại hố thu phễu
về bể thu cuối nhà máy;
- Hút nước rỉ rác tại hố thu cuối nhà
máy bằng ô tô hút phốt
- Vận chuyển về bê xử lý nước rỉ rác
của bãi chôn lấp;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
14.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 m3
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ 4/7; nhóm III, hệ số 2,92)
|
công
|
0,281
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Máy bơm
|
ca
|
0,09
|
|
- Xe hút phốt
|
ca
|
0,0318
|
15. Công tác vớt
rác hồ công viên
15.1 Thành phần công việc
- Chuẩn bị công cụ, dụng cụ vớt rác.
- Khởi động thuyền, di chuyển thuyền
đi vòng xung quanh hồ, vớt rác lên thuyền (dụng cụ vớt rác
bằng vợt).
- Sau khi vớt rác di chuyển thuyền
vào bờ, chuyển rác lên phương tiện vận chuyển rác về nơi tập kết.
15.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính : 10.000 m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,208
|
16. Công tác nhổ
cỏ vỉa hè
16.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, di chuyển đến nơi
làm việc.
- Kết hợp dùng xén, nhổ sạch cỏ mọc
trên vỉa hè.
- Quét, vun thành đồng. Xúc, vận chuyển đến nơi xử lý rác.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh.
16.2 Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐỊNH
MỨC
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
1,32
|
17. Công tác xử
lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
17.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động
và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ
cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo
không gây ùn tắc và xa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống
để ôtô thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết
ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi
rác.
- Cuối ca san lấp
để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố
nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi quy định, giao ca.
17.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 tấn
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,0420
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Máy ủi 140 cv
|
Ca
|
0,00185
|
|
- Xe bồn nước 16m3
|
Ca
|
0,00190
|
Chương III
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
1. Công tác duy
trì thường xuyên thảm cỏ
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
Công tác tưới thảm cỏ: Tưới đều nước
ướt đều thảm cỏ. Tùy theo địa hình từng khu vực, nước lấy
từ nước giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp
tại địa bàn để tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
Lượng nước tưới 5 lít/m2. trung bình một năm tưới 36 lần.
- Công tác phát thảm cỏ: Phát thảm cỏ
bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm. Tùy theo địa hình và điều kiện
chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc liềm. Dọn dẹp vệ sinh nơi
làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m: số lần phát thảm cỏ là 8 lần/năm.
- Công tác xén lề thảm cỏ: Xén thẳng
lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10 cm. Dọn dẹp vệ sinh nơi
làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m, số lần xén lề
là 8 lần/năm.
- Công tác làm cỏ tạp: Nhổ sạch cỏ
khác lần trong thảm cỏ, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.
Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m. Số lần làm cỏ
là 8 lần/năm.
- Công tác phun thuốc phòng trừ sâu cỏ:
Mỗi năm phun thuốc 02 đợt, mỗi đợt phun 2 lần, Mỗi lần
cách nhau 5 đến 7 ngày.
- Công tác bón phân: Bón bằng phân vô
cơ, rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ. Số lần
bón phân: 02 lần/ năm
1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 m2/năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương
2,51)
|
Công
|
10,204
|
|
- Tưới nước
|
Công
|
6,12
|
|
- Phát, xén lễ thảm cỏ
|
Công
|
0,96
|
|
- Làm cỏ tạp
|
Công
|
2,64
|
|
- Phun thuốc
|
Công
|
0,284
|
|
- Bón phân
|
Công
|
0,2
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
18
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
03
|
|
- Thuốc trừ sâu
|
Lít
|
0,06
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Máy cắt cỡ công suất 0,8 kw
|
Ca
|
0,4
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung.
2. Công tác trồng
dặm cỏ
2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư,
dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ chết hoặc bị dẫm
nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ
được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn
cỏ rác trong phạm vi 30m.
2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,077
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,015
|
|
- Cỏ
|
m2
|
1,07
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
0,2
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung;
3. Phát thảm cỏ
không thuần chủng (cỏ tạp) bằng máy
3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư,
dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng máy cắt cỏ, phát thảm cỏ thường
xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn
cỏ rác bốc lên xe ép rác 3,5 tấn, vận chuyển đi đổ tại bãi chôn lấp (cự ly 12km).
3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương
2,71)
|
Công
|
0,093
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Máy cắt có công suất 3 CV
|
Ca
|
0,037
|
|
- Xe ép rác 3,5
tấn
|
Ca
|
0,018
|
4. Phát thảm cỏ
không thuần chủng (cỏ tạp) bằng thủ công (liềm, dao phát)
4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Dùng liềm (dao phát), phát thảm cỏ
thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn
cỏ rác bốc lên xe ép rác 3,5 tấn, vận chuyển đi đổ tại bãi
chôn lấp (cự ly 12km).
4.1. Thành phần chi phí
Đơn
vị tính: 100 m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số 2,71)
|
Công
|
0,235
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe ép rác 3,5 tấn
|
Ca
|
0,018
|
5. Tưới nước thảm
cỏ bằng máy máy bơm
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư,
dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt
đẫm thảm cỏ, tùy theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm
lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất
dụng cụ tại nơi quy định.
5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐỊNH
MỨC
|
Bơm
xăng
|
Bơm
điện
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số 2,51
|
Công
|
0,068
|
0,09
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,5
|
0,5
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
- Máy Bơm chạy xăng 3 cv
|
Ca
|
0,068
|
-
|
|
- Máy bơm chạy điện 1,5KW
|
Ca
|
-
|
0,09
|
Ghi chú: Bảng
mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các Đô thị
vùng II, vùng III trị số định mức Nhân công. Máy thi công được điều chỉnh với hệ
số K = 1,42.
6. Tưới nước thảm
cỏ bằng thủ công
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Dụng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, nước máy lấy từ nguồn
cung cấp của thành phố tưới tại chỗ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,12
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,5
|
Ghi chú: Bảng
mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các Đô thị
vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công
được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
7. Công tác duy
trì bồn hoa
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư,
dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun
nhẹ rửa sạch lá. Nước tưới lấy nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ. Lượng
nước tưới 5 lít/m2; một năm tưới 72 lần.
- Công tác phun thuốc phòng trừ sâu:
Mỗi năm phòng trừ 02 đợt, mỗi đợt phun 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
- Cong tác bón phân và xử lý đất bồn
hoa: Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ, bón đều phân vào gốc cây. Dọn
dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m. Số lần bón là 02 lần/ năm.
7.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2/ năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
8,536
|
|
- Tưới nước
|
Công
|
7,2
|
|
- Phun thuốc sâu
|
Công
|
0,668
|
|
- Bón phân, xử lý đất
|
Công
|
0,668
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
36
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
400
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
10
|
|
- Thuốc trừ sâu
|
Lít
|
0,03
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung.
8. Công tác
thay hoa bồn hoa
8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xử lý đất trước khi trồng: Trộn
phân và thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới
tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo
chủng loại được chọn, dụng vòi sen nho tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn
rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
4.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7 nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
3,6
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Hoa giống
|
Cây
|
2500
|
|
- Thuốc xử lý đất
|
kg
|
0,2
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
5
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
300
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung.
5. Duy trì bồn
cảnh lá màu
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Tưới đều nước ướt
đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tùy theo địa hình từng khu vực,
nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy
lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những
khu vực xa nguồn nước. Lượng nước tưới 5 lít/m2; một năm tưới 52 lần.
- Công tác duy trì bồn cảnh lá màu:
+ Nhổ bỏ cỏ dại: 06 lần/năm;
+ Cắt tỉa bấm ngọn: 04 lần/năm;
+ Bón phân vô cơ: 01 lần/năm, phân hữu cơ: 01 lần/năm xen kẽ nhau.
+ Phun thuốc trừ sâu cho cây: Mỗi năm
phòng trừ 01 đợt, mỗi đợt phun 2 lần, Mỗi lần cách nhau 5
đến 7 ngày;
+ Trồng dặm: Nhổ bỏ gốc cây xấu,
xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm bình quân là 15% tổng diện
tích/năm);
+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn
rác thải trong phạm vi 30m;
+ Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2 / năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7; nhóm II, hệ số lương
2,51)
|
Công
|
20,17
|
|
- Tưới nước
|
Công
|
8,32
|
|
- Duy trì bồn
canh
|
Công
|
9,85
|
|
- Trồng dặm
|
Công
|
2,0
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
26
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
5
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
300
|
|
- Thuốc trừ sâu
|
Lít
|
0,025
|
|
- Cây cảnh
|
Cây
|
240
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính trong chi phí chung;
6. Công tác duy
trì cây hàng rào, đường viền
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tùy
theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp
hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ hoặc bằng
xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Thu dọn rác thải. Lượng nước tưới 5
lít/m2; một năm tưới 52 lần.
- Công tác duy trì:
+ Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh,
đảm bảo độ cao (thực hiện 06 lần/năm);
+ Bón phân vô cơ: 01 lần/năm; phân hữu
cơ: 01 lần/năm xen kẽ nhau;
+ Nhổ bỏ cỏ dại, nhổ bỏ gốc cây xấu,
xới đất:
+ Phun thuốc phòng trừ sâu cho cây: Mỗi
năm phòng trừ 01 đợt, mỗi đợt phun 02 lần, Mỗi lần cách
nhau 05 đến 07 ngày.
+ Trồng dặm: Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm
bình quân là 15% tổng diện tích/năm);
+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn
rác thải trong phạm vi 30m:
+ Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2/năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7; hệ số lương 2,51)
|
Công
|
20,34
|
|
- Tưới nước
|
Công
|
8,32
|
|
- Duy trì
|
Công
|
10,02
|
|
- Trồng dặm
|
Công
|
2
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
26
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
5
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
300
|
|
- Thuốc trừ sâu
|
Lít
|
0,025
|
|
- Cây hàng rào
|
Cây
|
300
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng, kéo cắt tỉa...) được tính trong chi
phí chung.
7. Công tác tưới
nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào đường viền bằng máy bơm
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt
đẫm, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ
nguồn cung cấp của thành phố.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
7.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐỊNH
MỨC
|
Bơm
xăng
|
Bơm
điện
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,072
|
0,09
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,5
|
0,5
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
- Máy bơm chạy xăng 3 cv
|
Ca
|
0,072
|
|
|
- Máy bơm chạy điện 1,5 kw
|
Ca
|
|
0,09
|
Ghi chú:
Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các Đô
thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công
được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
8. Tưới nước bồn
hoa, bồn cảnh, cây hàng rào đường viền bằng thủ công
8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt
đẫm, nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
8.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,145
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,5
|
9. Công tác duy
trì cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình
9.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm
tay tưới đều ướt đẫm tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tùy theo địa
hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước
máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để trực tiếp hoặc lấy từ xe bồn. Lượng nước
tưới 05 lít/cây, trung bình một năm tưới 52 lần.
- Công tác duy trì:
+ Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không
để cây nặng tán, nghiêng ngả: cắt tỉa cây theo hình quy định; thực hiện 06 lần/năm;
+ Bón phân vô cơ: 01 lần/năm: phân hữu
cơ: 01 lần/năm xen kẽ nhau:
+ Phun thuốc phòng trừ sâu cho cây: Mỗi
năm phòng trừ 02 đợt, mỗi đợt phun 02 lần, Mỗi lần cách nhau 05 đến 07 ngày.
+ Nhổ bỏ cỏ dại, xới đất xung quanh gốc
cây;
+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc;
+ Chùi rửa, cất
dụng cụ tại nơi quy định.
9.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: cây/năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,4448
|
|
- Tưới nước
|
Công
|
0,1248
|
|
- Duy trì
|
Công
|
0,27
|
|
- Trồng dặm
|
Công
|
0,05
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Cây cảnh
|
Cây
|
1
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,26
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
5
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
0,2
|
|
- Thuốc trừ sâu
|
Lít
|
0,002
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng, kéo cắt tỉa...) được tính trong chi
phí chung.
10. Công tác
duy trì cây cảnh trồng chậu
10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm
tay, tưới đều ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tùy theo địa
hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước
máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để trực tiếp hoặc lấy từ xe bồn. Lượng nước
tưới 03 lít/chậu; số lần tưới 90 lần/năm.
- Công tác duy trì:
+ Cắt tỉa cành hoặc chồi mọc không
thích hợp, thực hiện 06 lần/năm.
+ Bón phân vô cơ: 02 lần/năm.
+ Phun thuốc phòng trừ sâu cho cây: Mỗi
năm phòng trừ 02 đợt, mỗi đợt phun 02 lần, Mỗi lần cách nhau 05 đến 07 ngày.
+ Nhổ cỏ dại, xới
tơi đất, lau chậu thực hiện 04 lần/ năm;
- Công tác thay đất: Xúc bỏ đất cũ, thay
đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Công tác thay chậu vỡ, hỏng.
- Công tác trồng dặm cây canh trồng
chậu.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công;
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
10.2. Thành phần chi phí
Đơn vị tính:
Chậu/năm
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
Lượng
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7 nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
2,46
|
|
- Tưới nước
|
Công
|
0,1
|
|
- Duy trì
|
Công
|
0,32
|
|
- Thay đất
|
Công
|
0,7
|
|
- Thay chậu vỡ, hỏng
|
Công
|
0,64
|
|
- Trồng dặm
|
Công
|
0,7
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,27
|
|
- Duy trì
|
|
|
|
+ Phân vô cơ
|
Kg
|
0,26
|
|
+ Thuốc trừ sâu
|
Lít
|
0,0022
|
|
- Thay đất
|
|
|
|
+ Đất mùn
|
m3
|
0,2
|
|
+ Phân vi sinh
|
Kg
|
0,2
|
|
+ Thuốc xử lý đất
|
Kg
|
0,1
|
|
- Thay chậu
|
|
|
|
+ Chậu cảnh
|
Chậu
|
1
|
|
Trồng dặm:
|
|
|
|
+ Cây giống
|
Cây
|
1
|
|
+ Phân vi sinh
|
kg
|
0,05
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng...) được tính
trong chi phí chung.
11. Công tác
duy trì cây leo
11.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, tưới nước. Lượng nước tưới 5 lít/cây; một năm tưới 40 lần.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
11.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: cây/năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,48
|
|
- Tưới nước
|
Công
|
0,1
|
|
- Duy trì
|
Công
|
0,38
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,2
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng, kéo cắt tỉa...) được tính trong chi phí
chung.
12. Tưới nước
cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình bằng máy bơm
12.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt
đẫm, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ
nguồn cung cấp của thành phố.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
12.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
ĐỊNH
MỨC
|
Bơm
xăng
|
Bơm
điện
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,068
|
0,068
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,5
|
0,5
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
- Máy bơm chạy xăng 3 CV
|
Ca
|
0,068
|
-
|
|
- Máy bơm chạy điện 1,5KW
|
Ca
|
-
|
0,09
|
Ghi chú:
Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các Đô
thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
13. Tưới nước
cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình bằng thủ công
13.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư,
dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dụng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm gốc cây, nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới
tại chỗ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất
dụng cụ tại nơi quy định.
13.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7,
nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,135
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,5
|
Ghi chú:
Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô
thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với
hệ số K = 1,42.
14. Tưới nước
cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
14.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo
hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đi lấy nước đúng
tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước. Vận hành máy bơm nước,
khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Di chuyển đến nơi công tác.
- Tưới đều ướt đẫm gốc cây.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết
về điểm quy định.
14.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
Xe
bồn 5m3
|
Xe
bồn 8m3
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II hệ số 2,51)
|
Công
|
0,099
|
0,099
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
2
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,5
|
0,5
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
- Xe bồn
|
Ca
|
0,0297
|
0,0171
|
Ghi chú: Bảng
mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô thị
vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công
được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
15. Tưới nước
cây cảnh trồng chậu bằng thủ công
15.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư,
dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm gốc cây, nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố
tưới tại chỗ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
15.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 chậu
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,099
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,3
|
Ghi chú: Bảng
mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô thị
vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ
số K = 1,42.
16. Tưới nước
cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm
16.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt
đẫm thảm cỏ, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực
tiếp.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất
dụng cụ tại nơi quy định.
16.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 chậu
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
Bơm
xăng
|
Bơm
điện
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,045
|
0,045
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,3
|
0,3
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
- Máy bơm chạy xăng 3 cv
|
Ca
|
0,0432
|
|
|
- Máy bơm chạy điện 1,5KW
|
Ca
|
|
0,0585
|
Ghi chú:
Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô
thị vùng II, vùng III trị Số định mức nhân công, máy thi
công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
17. Tưới nước
cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn
17.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo
hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đi lấy nước đúng tuyến
quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước. Vận hành máy bơm nước, khi téc
đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Di chuyển đến nơi công tác.
- Tưới đều ướt đẫm gốc cây.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết
về điểm quy định.
17.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 chậu
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
Xe
bồn 5m3
|
Xe
bồn 8m3
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số 2,51)
|
Công
|
0,063
|
0,072
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,3
|
0,3
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
- Xe bồn
|
Ca
|
0,0198
|
0,0135
|
Ghi chú:
Bảng mức của các công tác quy định định mức đối với các đô thị vùng I. Các đô
thị vùng II, vùng III trị số định mức nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
18. Công tác duy
trì cây bóng mát mới trồng
(Cây bóng mát mới trồng là cây sau
khi trồng được 90 ngày đến 2 năm)
18.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ
đến nơi làm việc.
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây. Lượng nước
tưới 15lít/cây, một năm tưới 48 lần.
- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện
trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng
kéo (hoặc cửa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần
tạo thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện
trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại
quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển
đến đổ nơi quy định, thực hiện 2 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
18.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 cây năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7; nhóm II, hệ số lương
2,51)
|
Công
|
0,8
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,72
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
6
|
|
- Cây chống Ø 60
|
Cây
|
3
|
|
- Dây thép buộc 1 mm
|
kg
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
1,5
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng, kéo cắt tỉa, dao,
chổi...) được tính trong chi phí chung;
19. Công tác duy
trì cây bóng mát loại I
(Cây bóng mát loại I là cây sau khi trồng
2 năm, cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20cm)
19.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa
cây, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư,
dụng cụ đến nơi làm việc; giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm
bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi, thực hiện
1 lần/ năm;
- Quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất
gốc cây, thực hiện bình quân 2 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện
trung bình 1 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa, cất
dụng cụ tại nơi quy định.
19.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 cây / năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92)
|
Công
|
0,3
|
|
- Tỉa cành, tẩy chồi
|
Công
|
0,23
|
|
- Quét vôi gốc cây
|
Công
|
0,02
|
|
- Chống sửa cây nghiêng
|
Công
|
0,05
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Cây chống Ø 60
|
Cây
|
0,2
|
|
- Nẹp gỗ
|
Cây
|
0,2
|
|
- Đinh
|
kg
|
0,005
|
|
- Vôi
|
kg
|
0,16
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
0,026
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi...) được
tính trong chi phí chung.
20. Công tác duy
trì cây bóng mát loại II
(Cây bóng mát loại II là cây sau khi
trồng 2 năm, cây cao ≤ 12m và có đường kính gốc cây ≤
50cm)
20.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa,
khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo
giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi,
thực hiện 1 lần/ năm;
- Quét vôi gốc cao 1 m tính từ mặt đất
gốc cây, thực hiện bình quân 2 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
20.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 cây/năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 4/7; nhóm III; hệ số lương: 2,92)
|
Công
|
0,6
|
|
- Tỉa cành, tẩy chồi
|
Công
|
0,57
|
|
- Quét vôi gốc cây
|
Công
|
0.03
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Vôi
|
kg
|
0,4
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe thang cao 12m
|
Ca
|
0,042
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
0,052
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi...) được tính trong chi phí
chung.
21. Công tác duy
trì cây bóng mát loại III
(Cây bóng mát loại III là cây sau khi
trồng 2 năm, cây cao > 12m và có đường kính gốc cây > 50cm)
21.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa,
khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi
làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt
phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi,
thực hiện 1 lần/ năm.
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
- Quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất
gốc cây, thực hiện bình quân 2 lần/năm.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
21.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 cây/năm
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương
2,92)
|
Công
|
1,2
|
|
- Tỉa cành, tẩy
chồi
|
Công
|
1,12
|
|
- Quét vôi gốc cây
|
Công
|
0,08
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Vôi
|
kg
|
0,8
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe thang cao 12m
|
Ca
|
0,084
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
0,1
|
Ghi chú:
Hao phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chồi...) được tính trong chi phí chung.
22. Công tác đốn
hạ cây sâu bệnh
22.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa,
khảo sát hiện trường, liên hệ với đơn vị ngắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi
làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt
phải an toàn lao động.
- Đốn hạ cây. chặt, cửa thân cây
thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào nhổ gốc,
san lấp hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây
về nơi quy định.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
22.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
Cây
loại 1
|
Cây
loại 2
|
Cây
loại 3
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92)
|
Công
|
2,5
|
3,7
|
5,6
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
- Ô tô có cẩu
tự hành 2,5 tấn
|
Ca
|
-
|
0,156
|
0,219
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
0,12
|
0,18
|
0,27
|
|
- Xe thang cao 12m
|
Ca
|
-
|
0,08
|
0,12
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (dao,
kéo cắt tỉa, chổi...) được tính trong chi phí chung.
- Sửa chữa đường ống cấp, thoát nước,
hoàn thiện lát vỉa hè, xây bồn hố trồng cây và trồng lại cây
(nếu có); đơn giá áp dụng theo định mức, đơn giá xây dựng,
đơn giá sửa chữa công trình, đơn giá trồng cây hiện hành.
23. Công tác giải
toả cây gẫy, đỗ
23.1. Thành phần công việc
- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường,
liên hệ cắt điện, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh
giới giao thông.
- Giai tỏa cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định,
san phẳng bổ đào gốc cây.
- Sửa chữa đường ống cấp, thoát nước,
hoàn thiện lát vỉa hè, xây bồn hố trồng cây và trồng lại cây (nếu có)
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau
khi thi công.
23.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ
LƯỢNG
|
Cây
loại 1
|
Cây
loại 2
|
Cây
loại 3
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương
2,92)
|
Công
|
2,4
|
3,6
|
5,4
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
- Ô tô có cẩu tự hành 2,5 tấn
|
Ca
|
|
0,131
|
0,2
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
0,12
|
0,15
|
0,23
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (nếu có)
được tính trong chi phí chung.
- Sửa chữa đường ống cấp, thoát nước, hoàn thiện lát vỉa hè, xây bồn hố trồng
cây và trồng lại cây (nếu có); về đơn giá áp dụng theo định mức, đơn giá xây dựng, đơn giá sửa chữa công trình, đơn giá trồng cây hiện
hành.
24. Công tác giải
tỏa cành cây gẫy
24.1. Thành phần công việc
- Cảnh giới giao thông.
- Giải tỏa cành cây gẫy, nhanh chóng
giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết cành gẫy.
- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận
chuyển về vị trí theo quy định.
24.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ
LƯỢNG
|
Cây
loại 1
|
Cây
loại 2
|
Cây
loại 3
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 4/7; nhóm III, hệ số lương
2,92)
|
Công
|
0,16
|
0,61
|
0,91
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
0,07
|
0,1
|
0,15
|
|
- Xe thang cao 12m
|
Ca
|
-
|
0,03
|
0,04
|
25. Công tác cắt
thấp tán, khống chế chiều cao
25.1. Thành phần công việc
- Cảnh giới giao thông.
- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều
cao, tùy từng loại cây, từng loại cành
cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều
cao từ 8m đến 12 m.
- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển
về vị trí theo quy định.
25.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ
|
SỐ
LƯỢNG
|
Cây
loại 1
|
Cây loại
2
|
Cây
loại 3
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm III, hệ số lương 2,92)
|
Công
|
|
1,3
|
2,7
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
|
0,08
|
0,15
|
|
- Xe thang cao 12m
|
Ca
|
|
0,06
|
0,13
|
26. Công tác
thay hoa trên tháp
26.1. Thay hoa trên tháp hoa
26.1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư,
dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dỡ chậu từ tháp hoa xuống, di chuyển
chậu đến vị trí có mặt bằng <30m.
- Tháo dỡ cây hoa ra khỏi chậu.
- Bón phân lót vào đất, trồng lại cây vào chậu, tưới nước, vệ sinh chậu hoa. Di chuyển chậu trở
lại vị trí tháp hoa.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn
rác thải trong phạm vi 30m.
26.1.2 Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7: nhóm II, hệ số lương
2,51)
|
Công
|
12,75
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Hoa thay
|
Cây
|
1.700
|
|
- Thay chậu bị hỏng (đáy dưới 18cm,
đáy trên 26cm)
|
Chậu
|
85
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
85
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Máy bơm điện 4 kw
|
Ca
|
0,02
|
Ghi chú: Thay
hoa trên tháp hoa chiều cao tháp >2m: chi phí nhân công là 15,31 công/ 100m2.
26.2. Duy trì tháp hoa
- Bấm hoa tàn, ngắt là héo, nhặt lá rụng, nhặt cỏ.
Đơn vị
tính: 100m2/lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương
2,51)
|
Công
|
1,458
|
- Tưới nước, số lần thực hiện 120 lần/năm
Đơn vị
tính: 100m2/lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương
2,51)
|
Công
|
0,033
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy bơm (máy bơm điện 1,1 kW)
|
Ca
|
0,033
|
- Phun phân bón lá. Số lần thực hiện 4 lần/năm
Đơn vị
tính: 100m2/lần
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,283
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
Lít
|
500
|
|
- Phân bón lá
|
kg
|
0,5
|
27. Công tác trồng
cây bóng mát, cây cảnh
27.1. Vận chuyển cây vào các hố trồng
bằng thủ công
27.1.1. Thành phần công việc
- Vận chuyển cây đến các hồ trồng,
không làm gãy cây, vỡ bầu.
- Đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật.
- Chùi rửa, cất
dụng cụ về nơi quy định.
27.1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: Cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐVT
|
KÍCH
THƯỚC BẦU (cm)
|
15x15
|
20x20
|
30x30
|
40x40
|
50x50
|
60x60
|
70x70
|
80x80
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3.5/7 Nhóm II; hệ số lương:
2,51)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phạm vi<10m
|
Công
|
0,0009
|
0,001
|
0,0012
|
0,0017
|
0,0022
|
0,004
|
0,009
|
0,0097
|
-
|
Phạm vi từ 10m đến <20m
|
Công
|
0,0018
|
0,002
|
0,0024
|
0,0034
|
0,0044
|
0,0088
|
0,018
|
0,019
|
2
|
Phạm vi từ 20m đến < 50m
|
Công
|
0,0036
|
0,004
|
0,0048
|
0,0068
|
0,0088
|
0,0176
|
0,036
|
0,0388
|
28.2. Vận chuyển
cây vào các hố trồng bằng cơ giới
28.2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Sắp xếp, giữ cây đảm bảo cây cẩu
lên xe ngay ngắn, không bị gãy dập.
- Vận chuyển cơ giới: Bốc lên xe bằng
cẩu, cự ly vận chuyển bình quân 5km.
28.2.2 Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
KÍCH
THƯỚC BẦU (cm)
|
70x70
|
60x60
|
40x40
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm 2; hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,1
|
0,08
|
0,06
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
- Cần cẩu bánh hơi >3 tấn
|
Ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
- Ô tô tải 2 tấn
|
Ca
|
0,010
|
0,0075
|
0,006
|
Ghi chú:
Nếu cự ly vận chuyển ngoài phạm vi 5 km, thì hao phí ô tô tải 2 tấn được điều chỉnh
với hệ số K = 1,15 với 1 km tiếp theo.
29.3. Trồng mới
cây xanh
29.3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Đào hố trồng cây, xúc đất ra ngoài.
- Bón phân hữu cơ vào hố đào.
- Vận chuyển cây đến hố trồng.
- Trồng thẳng cây,
lèn chặt gốc đứng vững, đóng cọc chống cây (nếu có), buộc giữ cọc vào thân cây
bằng dây ni lon, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc
sau khi trồng.
29.3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
KÍCH
THƯỚC BẦU (cm)
|
70x70
|
60x60
|
40x40
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm
2; hệ số lương 2,51)
|
Công
|
1,026
|
0,602
|
0,294
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
- Cây trồng
|
Cây
|
1
|
1
|
1
|
|
- Nẹp gỗ
|
Cây
|
4,0
|
4,0
|
3,0
|
|
- Cọc chống
|
Cây
|
4,0
|
4,0
|
3,0
|
|
- Đinh
|
kg
|
0,05
|
0,05
|
0,02
|
|
- Nước
|
m3
|
0,02
|
0,012
|
0,004
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
7,240
|
4,780
|
1,463
|
29.4. Trồng mới
cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa
29.4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Đào hố trồng
cây, xúc đất ra ngoài.
- Bón phân hữu cơ vào hố đào.
- Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố
trồng.
- Trồng thẳng
cây, lèn chặt gốc, đứng vững, giữ nước
tưới, đóng cọc chống cây (nếu có), buộc giữ cọc vào thân cây bằng dây nilon, tưới
nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc
sau khi trồng.
29.4.2 Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 cây
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
KÍCH
THƯỚC BẦU (cm)
|
15x15
|
20x20
|
30x30
|
40x40
|
50x50
|
60x60
|
70x70
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II; hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,03
|
0,037
|
0,054
|
0,076
|
0,11
|
0,146
|
0,2
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cây trồng
|
Cây
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
- Dây ni lon
|
kg
|
|
0,025
|
0,035
|
0,045
|
0,07
|
0,075
|
0,1
|
|
- Cọc chống
|
Cây
|
|
|
|
|
3
|
3
|
3
|
|
- Nước
|
m3
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,008
|
0,01
|
0,012
|
0,016
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
9
|
2,5
|
3
|
5
|
6
|
7,5
|
9
|
29.5. Chăm
sóc, bảo dưỡng cây cây bóng mát, cây cảnh
a) Thành phần công việc
- Tính từ sau khi cây được trồng
xong, chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu, gồm: Tưới nước, vun bồn, sửa cọc chống,
dọn dẹp vệ sinh trong vòng 90 ngày.
- Tính sau thời gian bảo dưỡng 90
ngày, cây phát triển xanh tốt, cây không bị nghiêng, xung
quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, các chồi nhánh được cắt tỉa gọn.
b) Thành phần chi phí:
Đơn vị
tính: 01 cây/90 ngày
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
Xe
bồn
|
Nước
máy
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,695
|
0,695
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
- Nước
|
m3
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
- Xe bồn 5m3
|
Ca
|
0,042
|
|
30. Công tác tưới
thảm cỏ, bồn hoa bằng xe bồn
30.1. Thành phần công tác
- 01 công nhân bậc 2 chuẩn bị vòi nước,
dụng cụ tưới. Tưới cây theo quy định.
- Hết ca, vệ sinh phương tiện, tập kết
về địa điểm quy định.
- Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp
nước:
+ Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ:
+ Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;
+ Đóng cầu giao điện khi xe đến lấy
nước;
+ Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm.
téc chứa nước, họng hút;
+ Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
30.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2
STT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm 2; hệ số lương
2,51)
|
Ca
|
0,0099
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe bồn dung tích 8m3
|
Ca
|
0,01195
|
|
- Máy bơm công suất 5,5kW
|
Ca
|
0,0017
|
31. Công tác tưới
cây dải phân cách bằng cơ giới
31.1. Thành phần công tác
- Tưới dải phân cách:
+ Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo
hộ lao động;
+ Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng
tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước;
+ Để miệng téc đúng họng nước, vận
hành máy bơm nước, khi téc đây khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt;
+ Di chuyển đến nơi công tác;
+ Tưới nước dải phân cách theo quy định;
+ Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết
về địa điểm quy định;
- Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp
nước:
+ Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ;
+ Kiểm tra câu dao, hệ thống đường ống,
máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;
+ Đóng cầu giao điện khi xe đến lấy
nước;
+ Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm,
téc chứa nước, họng hút;
+ Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
31.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100m2
STT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Máy thi công:
|
|
|
|
- Xe bồn 14,7 m3
|
Ca
|
0,006821
|
|
- Máy bơm 5,5
kw
|
Ca
|
0,00128
|
32. Công tác tưới
cây bóng mát mới trồng bằng xe bồn có dung tích téc 8m3:
32.1. Thành phần công tác
- Tưới cây:
+ Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo
hộ lao động;
+ Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng
tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước;
+ Để miệng téc đúng họng nước, vận
hành máy bơm nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt;
+ Di chuyển đến nơi công tác;
+ Tưới nước ướt đẫm gốc cây. Lượng nước
tưới 15 lít/cây;
+ Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết
về địa điểm quy định;
- Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp
nước:
+ Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ;
+ Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống,
máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt;
+ Đóng cầu giao điện khi xe đến lấy
nước;
+ Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy bơm,
téc chứa nước, họng hút;
+ Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Định mức Tưới cây bóng mát mới trồng
bằng xe bồn có dung tích 8m3 cụ thể như sau:
32.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 cây/lần
STT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm 2; hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,0643
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước
|
Lít
|
1500
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe bồn 8 m3
|
Ca
|
0,0678
|
|
- Máy bơm 5,5 kw
|
Ca
|
0,00324
|
Chương IV
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
I. Công tác nạo
vét bùn hố ga
1.1.
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao
thông.
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đậy nắp tấm đan hố ga hoàn thiện
như ban đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m3 bùn
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7, nhóm II, hệ số lương
2,51)
|
Công
|
3,3
|
2
|
Trường hợp phải cạy sửa tấm đan,
thì được tính như sau:
|
|
|
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương: 2,51)
|
Công/tấm
đan
|
0,1
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Xi măng PCB30
|
kg/tấm
đan
|
1,729
|
|
- Cát mịn
|
m3/tấm
đan
|
0,00736
|
|
- Nước sạch
|
m3/tấm
đan
|
0,00182
|
Ghi chú:
- Định mức quy định tại bằng trên tương
ứng với cự ly vận chuyển bình quân 1.000m, trường hợp có cự
ly trung chuyển khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh
với các hệ số sau:
+ Cự ly vận chuyển từ 1100m÷1500m: K=
1,15
+ Cự ly vận chuyển từ
>1500m÷2000m: K= 1,27
- Trường hợp không phải trung chuyển
bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
- Việc thay thế tấm đan, căn cứ vào thực tế quá trình thi công trực tiếp để xác định hư hỏng, thống
nhất cho thay thế.
- Định mức cấp phối vữa được áp dụng
theo định mức số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về Định mức sử dụng
vật liệu trong xây dựng.
2. Công tác nạo
vét bùn cống ngầm
2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao
thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt
bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đậy nắp tấm đan hố ga hoàn thiện
như ban đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m3 bùn
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7, nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
5,2
|
Ghi chú:
- Định mức quy định tại bảng trên
tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 1.000m, trường hợp
có cự ly trung chuyển khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều
chỉnh với các hệ số sau:
+ Cự ly vận chuyển từ 1100m÷1500m: K=
1,15
+ Cự ly vận chuyển từ
>1500m÷2000m: K= 1,27
- Trường hợp không phải trung chuyển
bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
3. Công tác nạo
vét rãnh hộp nổi có tấm đan
3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt
bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn
giao thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải
tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đậy nắp tấm đan hố ga hoàn thiện
như ban đầu;
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
3.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m3 bùn
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1
|
Nhân công nạo vét (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương: 2,51)
|
Công
|
3,6
|
2
|
Trường hợp phải cạy sửa tấm đan,
thì được tính như sau:
|
|
|
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương: 2,51)
|
Công/tấm
đan
|
0,1
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Xi măng PCB30
|
kg/tấm
đan
|
1,729
|
|
- Cát mịn
|
m3/tấm
đan
|
0,00736
|
|
- Nước sạch
|
m3/tấm
đan
|
0,00182
|
Ghi chú:
- Định mức quy định tại bảng trên
tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 1.000m, trường hợp có cự ly trung chuyển
khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ số
sau:
+ Cự ly vận chuyển từ 1100m÷1500m: K= 1,15
+ Cự ly vận chuyển từ
>1500m÷2000m: K= 1,27
- Trường hợp không phải trung chuyển
bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
4. Công tác nạo
vét bùn rãnh thoát nước hở
4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn
giao thông.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đô vào
phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm
với cự ly bình quân 1.000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy
tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
4.2. Thành phần chi phí
W2W2Đơn
vị tính: 1m3 bùn
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
3,5
|
Ghi chú:
- Định mức quy định tại bằng trên
tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 1.000m, trường hợp có cự ly trung chuyển
khác với cự ly quy định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ số
sau:
+ Cự ly vận chuyển từ 1100m÷1500m: K=
1,15
+ Cự ly vận chuyển từ
>1500m÷2000m: K= 1,27
- Trường hợp không phải trung chuyển
bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
5. Công tác hút
bể phốt bằng xe chuyên dụng, bơm nước đánh tan chất thải đông kết
5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, xe, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn giao
thông.
- Di chuyển xe từ địa điểm tập kết đến
địa điểm hút nước để bơm vào bể phốt.
- Di chuyển xe từ địa điểm hút nước,
đến địa điểm hút bể phốt.
- Mở nắp bể phốt chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước vào bể phốt, sử dụng dụng cụ lao động đánh tan chất thải đã đông kết.
- Dùng xe bồn hút.
- Đậy nắp bể phốt hoàn thiện như ban
đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Trung chuyển đến bãi xử lý chất thải.
- Di chuyển xe từ bãi xử lý chất thải
về địa điểm tập kết ban đầu, kết thúc quá trình thực hiện.
5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m3 bùn
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Nhân công: 02 người (bậc thợ 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,3767
|
2
|
Máy thi công (Xe hút bùn 5m3)
|
Ca
|
0,2321
|
6. Công tác hút
bể phốt bằng xe chuyên dụng, không phải bơm nước đánh tan chất thải đông kết
6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, xe, phương tiện
và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn
giao thông.
- Di chuyến xe từ địa điểm tập kết đến
địa điểm hút bể phốt.
- Mở nắp bể phốt chờ khí độc bay đi.
- Dùng xe bồn hút.
- Đậy nắp bể phốt hoàn thiện như ban
đầu.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập
trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
- Trung chuyển đến bãi xử lý chất thải.
- Di chuyển xe từ bãi xử lý chất thải về địa điểm tập kết ban đầu, kết thúc quá trình thực
hiện.
6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m3 bùn
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Nhân công: 02 người (bậc thợ 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,3058
|
2
|
Máy thi công (Xe hút bùn 5m3)
|
Ca
|
0,153
|
7. Công tác vận
chuyển bùn bằng cơ giới
7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị xe, dụng
cụ lao động; dụng cụ an toàn lao động.
- Di chuyển xe đến
địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn
giao thông.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn (cự
ly bình quân 15km).
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
7.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m3 bùn
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân: 3,5/7, nhóm III, hệ số lương 2,7)
|
|
|
|
- Xe ô tô tự đổ ≤ 4,0 tấn
|
Công
|
0,5
|
|
- Xe ô tô tự đổ ≤ 2,5 tấn
|
Công
|
0,8
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe ô tô tự đổ ≤ 4,0 tấn
|
Ca
|
0,110
|
|
- Xe ô tô tự đổ ≤ 2,5 tấn
|
Ca
|
0,140
|
Ghi chú:
Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15
km. Khi cự ly vận chuyển bùn khác với cự ly bình quân trên thì định mức hao phí
máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly L (km)
|
Hệ số
|
≤8
|
0,895
|
8<L≤10
|
0,925
|
10<L≤14
|
0,955
|
15<L≤18
|
1,045
|
18<L≤20
|
1,075
|
8. Công tác duy
trì cửa thu nước
8.1. Thành phần công tác
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt
bằng làm việc.
- Đặt biển báo, cảnh giới an toàn
giao thông.
- Cậy cửa thu nước, tháo mối hàn, hàn
lại (nếu có), xúc hết bùn, đất, cát dưới hố thu, vận chuyển đi đổ; đối với
cửa thu có ngăn chống mùi dùng xe thông áp lực cao để phun
xịt sạch bùn, cát sạn.
- Cào, xúc rác, đưa
lên và đổ vào phương tiện vận chuyển.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
8.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 nắp tấm thép 1m x 1m
STT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II; Hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,00558
|
|
- Công nhân tháo, dỡ, tấm đan
|
Công
|
0,671
|
|
- Công nhân xúc bùn đất lên xe
|
Công/m3
|
0,487
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe thông áp lực cao
|
Ca
|
0,021
|
9. Công tác
xúc, vận chuyển bùn đất tràn ra đường sau mưa bão
9.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, trang bị
bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe tải đến vị trí làm việc.
- Hót, xúc bùn đất thủ công và vận
chuyển bùn đất đi đổ tại bãi theo quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
9.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 1m3
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
1,4300
|
2
|
Máy thi công
|
|
|
|
Xe tải tự đổ 3,5 tấn
|
Ca
|
0,2292
|
10. Công tác vệ
sinh rửa đường sau khi hót, xúc đất tràn đường do mưa bão
10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, trang bị
bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đi lấy nước đúng
tuyến quy định; kiểm tra hệ thống đường ống, máy bơm hoạt
động tốt, vận hành máy bơm điện, lấy nước vào xe bồn.
- Di chuyển xe bồn đến vị trí làm việc,
thực hiện bơm phun nước rửa đường (xe bồn, công nhân cầm vòi phun, quét vệ sinh
...).
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
10.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 100 m2
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
Công
|
0,115
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước
|
m3
|
1,4
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe phun nước 8m3
|
Ca
|
0,0379
|
|
- Máy bơm điện công suất 7,5kw
|
Ca
|
0,0045
|
Chương V
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU
SÁNG ĐÔ THỊ
1. Công tác kiểm
tra, trực vận hành trạm đèn
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị công cụ, dụng cụ.
- Canh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Di chuyển đến các vị trí đặt tủ điện.
- Đóng (ngắt), vệ sinh, bảo dưỡng thiết
bị trong tủ điện.
- Kiểm tra, đọc, ghi chỉ số đồng hồ công tơ điện.
- Xử lý sự cố nhỏ: tra cầu chì, đầu
tiếp xúc, thực hiện đảo pha luân phiên.
- Kiểm tra lưới đèn, ghi nhật ký đèn
sáng, đèn tối.
- Trực trong thời gian vận hành hệ thống
điện.
- Kiến nghị sửa chữa, thay thế.
1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính : trạm/ngày
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II: hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,11
|
Ghi chú:
- Định mức trên áp dụng với trạm vận
hành bằng chế độ thủ công. Trạm có chiều dài là: 1.500m. Số
lượng nhân công thực hiện kiểm tra là 02 người, số lần thực hiện kiểm tra, vận
hành 02 lần/ngày.
- Định mức áp dụng đối với trạm vận
hành bằng chế độ hẹn giờ và điểm nút đèn tín hiệu giao thông = 0,8 định mức vận
hành bằng chế độ thủ công.
Khi chiếu dài tuyến trạm khác với khoảng
cách trên và có vị trí khác thì định mức điều chỉnh như sau:
+ Chiều dài tuyến trạm dưới 500m
|
K1 = 0,5
|
+ Chiều dài tuyến trạm từ 500m ÷
1000m
|
K1 = 0,8
|
+ Chiều dài tuyến trạm từ trên
1000m ÷ dưới 1500m
|
K1 = 0,9
|
+ Chiều dài tuyến trạm 1500m
|
K1 = 1
|
+ Chiều dài tuyến trạm từ trên
1500m ÷ 3000m
|
K1 = 1,1
|
+ Chiều dài tuyến trạm trên 3000m
|
K1 = 1,2
|
- Đối với các khu vực trung tâm các
huyện, thị xã nếu áp dụng định mức trên mà hao phí nhân công trong 1 ngày nhỏ
hơn 1 công thì được tính tròn 1 công.
2. Công tác kiểm
tra, vận hành hệ thống điện trang trí
2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị công cụ, dụng cụ.
- Di chuyển đến các điểm bật tắt hệ
thống điện trang trí.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Đóng (ngắt), vệ sinh, bảo dưỡng thiết
bị điện.
- Xử lý sự cố nhỏ: tra cầu chì,
đấu tiếp xúc, thực hiện đảo pha luân phiên.
- Kiểm tra lưới đèn, ghi nhật ký đèn sáng, đèn tối.
- Kiến nghị sửa chữa, thay thế.
- Thu dọn hiện trường.
2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: điểm/ngày
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II: hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,02
|
3. Công tác sửa
chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông
3.1. Thay kính đèn tín hiệu giao
thông
3.1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Kiểm tra, tháo kính đèn cũ.
- Lắp kính đèn mới, kiểm tra an toàn.
- Thu dọn hiện trường.
3.1.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 kính đèn
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II; hệ số lương 2,71)
|
|
|
|
- Kiểm tra, tháo kính đèn cũ.
|
Công
|
0,05
|
|
- Lắp kính đèn mới, kiểm tra an
toàn.
|
Công
|
0,06
|
|
- Giám sát an toàn.
|
Công
|
0,04
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Kính đèn
|
Cái
|
01
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe thang dài tới 9 m
|
Ca
|
0,03
|
3.2. Thay Module đèn tín hiệu giao
thông
3.2.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Kiểm tra, tháo module cũ đã hỏng.
- Lắp module mới, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị.
- Thu dọn hiện trường.
3.2.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính : 01 module
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
|
|
|
- Kiểm tra, tháo
module cũ đã hỏng
|
Công
|
0,13
|
|
- Lắp module mới, kiểm tra sự hoạt
động của thiết bị.
|
Công
|
0,19
|
|
- Giám sát an toàn.
|
Công
|
0,04
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Module
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe thang 9 - 12 m
|
Ca
|
0,13
|
3.3. Thay biến áp; Triac; Ic;
Aptomat
3.3.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Kiểm tra, tháo biến áp, Triac, Ic,
aptomat cũ đã hỏng.
- Lap biến áp, Triac, Ic, aptomat, kiểm
tra sự hoạt động của thiết bị.
- Thu dọn hiện trường.
3.3.2. Thành phần chi phí
Đơn
vị tính : 01 chiếc
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương
2,71)
|
|
|
|
- Kiểm tra, tháo biến áp, Triac,
Ic, aptomat cũ đã hỏng.
|
Công
|
0,06
|
|
- Lắp biến áp, Triac, Ic, aptomat,
kiểm tra sự hoạt động của thiết bị.
|
Công
|
0,10
|
|
- Giám sát an toàn.
|
Công
|
0,03
|
3
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Thiết bị
|
Cái
|
1
|
3.4. Thay bộ ruột tủ đèn tín hiệu
giao thông
3.4.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Kiểm tra, tháo
bộ ruột tủ đèn bị hỏng.
- Lắp bộ ruột mới, kiểm tra sự hoạt động
của thiết bị.
- Thu dọn hiện trường.
3.4.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 bộ
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
|
|
|
- Kiểm tra, tháo bộ ruột tủ đèn bị
hỏng
|
Công
|
0,38
|
|
- Lắp bộ ruột mới, kiểm tra sự hoạt
động của thiết bị
|
Công
|
0.46
|
|
- Giám sát an toàn
|
Công
|
0,13
|
3
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Bộ ruột tủ
|
Bộ
|
1
|
3.5. Thay dây lên đèn tín hiệu
giao thông
3.5.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Kiểm tra, tháo
dỡ dây cũ.
- Luồn, lắp dây mới, kiểm tra kỹ thuật.
- Thu dọn hiện trường.
3.5.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: Cột
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
|
|
|
- Kiểm tra, tháo dỡ dây cũ
|
Công
|
1,5
|
|
- Luôn, lắp dây mới, kiểm tra
|
Công
|
2.,5
|
|
- Giám sát an toàn
|
Công
|
0,25
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Vật tư, số
lượng theo nghiệm thu
|
|
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe thang dài tới 9 m
|
Ca
|
0,50
|
3.6. Sửa chữa chạm chập sự cố lưới
điện đèn tín hiệu giao thông
3.6.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm
bảo an toàn giao thông.
- Khảo sát, kiểm tra phát hiện chạm
chập.
- Kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng đèn...
- Xử lý các điểm chạm chập.
- Thu dọn hiện trường.
3.6.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 nút
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 4/7, nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
|
|
|
- Khảo sát, kiểm tra phát hiện chạm
chập
|
Công
|
2,0
|
|
- Kiểm tra thiết bị, dây cáp, bóng
đèn...
|
Công
|
1,0
|
|
- Xử lý các điểm chạm chập.
|
Công
|
2.5
|
|
- Giám sát an toàn.
|
Công
|
0,5
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Vật tư, số
lượng theo nghiệm thu
|
|
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Máy đào
|
Ca
|
1
|
|
- Máy cắt đường
|
Ca
|
1
|
3.7 Duy tu, bảo dưỡng tủ điều
khiển tín hiệu giao thông
3.7.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Kiểm tra, ngắt
hệ thống điện.
- Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch tủ.
- Sơn 1 lớp sơn chống rỉ.
- Sơn 2 lớp sơn nhũ.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
3.7.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 tủ
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ hình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
|
|
|
- Kiểm tra, ngắt điện
|
Công
|
0,02
|
|
- Cạo rỉ và lớp
sơn cũ vệ sinh sạch tủ
|
Công
|
0,75
|
|
- Sơn 1 lớp sơn chống rỉ
|
Công
|
0,48
|
|
- Sơn 2 lớp sơn nhũ
|
Công
|
0,75
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Sơn mầu
|
kg
|
0,6
|
|
- Bàn chải sắt
|
Cái
|
0,3
|
|
- Chổi quét sơn
|
Cái
|
0,3
|
|
- Xăng pha sơn
|
Lít
|
0,4
|
Ghi chú:
Trường hợp công tác Duy tu, bảo dưỡng tủ điều khiển tín hiệu
giao thông có sử dụng xe thang 09 - 12m thì tính 0,30 công/ca
3.8 Duy tu, bảo dưỡng cột
đèn tín hiệu giao thông
3.8.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Kiểm tra, ngắt điện.
- Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch cột
đèn.
- Son 1 lớp sơn chống rỉ.
- Sơn 2 lớp sơn nhũ.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
3.8.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính : 01 cột đèn
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7; nhóm II, hệ số lương
2,51)
|
|
|
|
- Kiểm tra, cắt
điện.
|
Công
|
0,02
|
|
- Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch
cột đèn.
|
Công
|
0,75
|
|
- Sơn 1 lớp sơn chống rỉ.
|
Công
|
0,48
|
|
- Sơn 2 lớp sơn nhũ.
|
Công
|
0,75
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Sơn mầu
|
kg
|
0,6
|
|
- Bàn chải sắt
|
Cái
|
0,3
|
|
- Chổi quét sơn
|
Cái
|
0,3
|
|
- Xăng pha sơn
|
Lít
|
0,4
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe thang dài tới 9 m
|
Ca
|
0,30
|
3.9. Duy tu, bảo dưỡng bầu đèn, mặt
đèn tín hiệu giao thông
3.9.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Kiểm tra, cắt
điện.
- Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch sẽ
bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông.
- Sơn 1 lớp sơn chống rỉ.
- Sơn 2 lớp sơn nhũ.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
3.9.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính : 01 cái
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ bình quân 3,5/7: nhóm II, hệ số lương 2,51)
|
|
|
|
- Kiểm tra, cắt điện.
|
Công
|
0,02
|
|
- Cạo rỉ và lớp sơn cũ vệ sinh sạch
sẽ bầu đèn, mặt đèn tín hiệu giao thông.
|
Công
|
0,19
|
|
- Sơn 1 lớp sơn chống rỉ.
|
Công
|
0,10
|
|
- Sơn 2 lớp sơn nhũ.
|
Công
|
0,19
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Sơn mầu
|
kg
|
0,5
|
|
- Bàn chải sắt
|
Cái
|
0,3
|
|
- Chổi quét sơn
|
Cái
|
0,3
|
|
- Xăng pha sơn
|
Lít
|
0,3
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Xe thang dài tới 9 m
|
Ca
|
0,30
|
3.10. Thay đèn tín hiệu giao thông
3.10.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, công cụ, dụng cụ.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông.
- Tháo bộ đèn cũ.
- Kiểm tra tình trạng bộ đèn cũ.
- Lắp và đấu bộ đèn mới.
- Đo và kiểm tra tín hiệu bộ đèn mới.
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu bộ
đèn mới.
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
3.10.2. Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 bộ đèn
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công ( bậc thợ bình quân 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,5
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
Bộ đèn tín hiệu giao thông
|
Bộ
|
1
|
3
|
Máy thi công:
|
|
|
|
- Xe thang dài tới 9m
|
Ca
|
0,3
|
4. Các công tác duy trì lưới điện chiếu sáng khác
ngoài Mục 1 nêu trên, khi có phát sinh Chủ đầu tư tổng hợp, đề xuất theo thực tế
phát sinh nhiệm vụ. Việc tính toán kinh phí thực hiện theo định mức chi phí của
Bộ Xây dựng.
Chương VI
CÔNG TÁC DUY TRÌ, VẬN HÀNH ĐÀI PHUN NƯỚC
1. Đài phun nước
quy mô (thể tích bể) ≤ 100m3
a) Công tác vệ sinh đài phun nước
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
thiết bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đóng (ngắt) các thiết bị điện.
- Hót bùn đất đáy bể, vệ sinh cọ, rửa
hệ thống đài phun, thành, vách, đáy bể.
- Dùng vòi xịt nước pha cùng hoá chất
tẩy rửa để xịt rửa rêu bám quanh thành vách đáy bể.
- Theo dõi thay nước ra/vào bể.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện cất
vào nơi quy định.
1.2. Thời gian thực hiện
- Thời gian duy trì: 1 quý/lần.
- Số lần thực hiện: Thực hiện 04
quý/năm.
1.3. Thành phần hao phí
Đơn vị
tính: Đài phun nước
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1
|
Nhân công (bậc thợ 4/7; nhóm II, hệ số 2,71)
|
Công
|
1,689
|
2
|
Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tẩy rửa (okay Thái Lan)
|
Lít
|
2
|
|
- Chổi cọ sắt
|
Cái
|
3
|
3
|
Máy thi công
|
|
|
|
- Máy bơm điện công suất 1.1 Kw
|
Ca
|
0,269
|
|
|
|
|
|
b) Công tác vận hành đài phun nước
1.1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
thiết bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến điểm bật tắt tủ điện.
- Đóng (ngắt), vệ sinh các thiết bị
điện, tủ điều khiển.
- Vận hành đài phun nước, kiểm tra hệ
thống bơm, thiết bị điện, tủ điều khiển, đèn chiếu, theo
dõi ghi chép và kiến nghị sửa chữa thay thế.
- Cất dụng cụ vào nơi quy định.
1.2. Thời gian thực hiện: Duy
trì 1 giờ/lần.
1.3. Thành phần hao phí
Đơn vị
tính: Đài phun nước
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (bậc thợ 4/7; nhóm II, hệ số 2,71)
|
Công
|
0,181
|
2. Công tác vận
hành Đài phun nước quy mô > 100m3
2.1 Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, BHLĐ.
- Kiểm tra tình trạng thiết bị tại
các tủ điều khiển; vận hành các chế độ làm mát cho các tu điều khiển.
- Thực hiện bật vận hành Đài phun nước
và kiểm tra toàn bộ hệ thống đầu phun, đèn trang trí mỹ thuật tại đài phun để
điều chỉnh hướng phun, hướng chiếu sáng mỹ thuật (nếu cần).
- Hết thời gian vận hành theo quy định;
tắt thiết bị vận hành đài phun và các thiết bị khác trong phòng
điều khiển; kiểm tra lại hệ thống điện tại tủ điều khiển;
dọn dẹp vệ sinh phòng chứa thiết bị các tủ điều khiển; ghi chép nhật ký vận
hành; tắt điện, khóa cửa bàn giao tài
sản cho Bảo vệ trông coi.
2.1.2 Thành phần chi phí
Đơn vị
tính: 01 lần vận hành ( 2 giờ ))
TT
|
THÀNH
PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SỐ
LƯỢNG
|
1
|
Nhân công (nhân công bậc 4/7; nhóm II, hệ số lương 2,71)
|
Công
|
0,375
|
2
|
Vật liệu: (căn cứ thực tế sử dụng theo hóa đơn của nhà cung cấp sản phẩm dịch
vụ)
|
|
|
|
- Điện năng tiêu thụ
|
kw
|
|
|
- Nước máy
|
m3
|
|