ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
07/2007/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 26 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 07/2006/TT-BXD NGÀY
10/11/2006 CỦA BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 131/TTr-SXD-KT.KT ngày
12/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện Thông
tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình.
Điều 2.
Các ông(bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, đoàn thể trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã,
các Chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên
quan đến hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Phong
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 07/2006/TT-BXD NGÀY 10/11/2006 CỦA BỘ
XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND tỉnh
Bình Phước)
I. NGUYÊN TẮC
CHUNG
Việc điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước phải thực hiện theo đúng nội dung tinh
thần Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình.
II. ĐIỀU CHỈNH
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công trình, dự
toán khảo sát xây dựng lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh
Bình Phước (Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần xây dựng ban
hành kèm theo Quyết định số 101/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Bình Phước - Phần xây lắp ban hành kèm theo Quyết định số
99/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước -
Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày
05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước) đã tính với mức lương tối thiểu là
350.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị
định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh
dự toán chi phí xây dựng
1.1 Điều chỉnh chi phí nhân công:
1.1.1 Chi phí nhân công trong dự
toán chi phí xây dựng lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước - Phần Xây dựng
đã tính theo thang lương thuộc nhóm I của bảng lương A.1.8 được nhân với hệ số
điều chỉnh tương ứng (KĐCNC) quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.
1.1.2 Đối với các loại công tác
xây lắp của các công trình thuộc nhóm khác của bảng lương A.1.8 thì sau khi đã
điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân với hệ số điều chỉnh tiếp như sau:
- Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với
tiền lương trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (quy định tại Phụ
lục số 1 kèm theo).
- Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so
với tiền lương trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (quy định tại
Phụ lục số 1 kèm theo).
1.1.3 Chi phí nhân công trong
đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lặp đặt được tính cho loại
công tác xây lắp nhóm II (quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo).
1.1.4 Chi phí nhân công trong
đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng được tính
cho công tác xây lắp nhóm II (quy định tại phụ lục lục số 2 kèm theo).
1.2 Điều chỉnh chi phí máy thi
công:
1.2.1 Chi phí máy thi công trong
dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước
đã tính theo: Mức lương tối thiểu 144.000 đ/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh
KĐCMTC = 1,55; mức lương tối thiểu 180.000đ/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh
KĐCMTC = 1,50; mức lương tối thiểu 210.000đ/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh
KĐCMTC = 1,45; mức lương tối thiểu 290.000đ/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh
KĐCMTC = 1,35; mức lương tối thiểu 350.000đ/tháng được nhân với hệ số điều chỉnh
KĐCMTC=1,05.
Các hệ số điều chỉnh tương ứng với
từng bộ đơn giá được UBND tỉnh ban hành được lập thành phụ lục số 1 kèm theo
Quy định này.
1.2 Không điều chỉnh chi phí máy
thi công trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh
Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước.
1.2.3 Đối với các công trình thi
công theo tuyến qua nhiều tỉnh, thành phố đã xây dựng bảng giá ca máy riêng thì
Chủ đầu tư tính toán hệ số điều chỉnh để báo cáo bộ phận quản lý ngành phê duyệt
áp dụng; các trường hợp khác do người Quyết định đầu tư Quyết định.
1.3 Các khoản mục chi phí tính bằng
định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng: Chi phí trực tiếp khác, chi
phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công được tính theo các quy định hiện hành của Nhà
nước.
2. Điều chỉnh
một số khoản mục chi phí khác:
2.1 Điều chỉnh dự toán khảo sát
xây dựng:
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng
lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước được nhân với hệ số điều chỉnh tương
ứng (KĐCKS) quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo.
Đối với đơn giá xây dựng công
trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước, thì chi phí nhân
công được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCKS) = 1,286.
2.2 Điều chỉnh chi phí nhân công
trong dự toán thí nghiệm vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán
thí nghiệm vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng xác định theo định mức, đơn
giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều
chỉnh KĐC TN = 2,37.
2.3 Một số chi phí khác tính bằng
định mực tỷ lệ (%) trong tổng số dự toán xây dựng công trình được tính theo các
quy định hiện hành của Nhà nước.
2.4 Dự toán chi phí trước thuế
cho công tác quy hoạch xây dựng đô thị xác định trên cơ sở Định mức chi phí quy
hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC QHXD = 1,15.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Những dự án đầu tư xây dựng
đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê
duyệt thì tổng mức đầu tư của dự án được điều chỉnh phù hợp theo chế độ tiền
lương tối thiểu mới.
2. Công trình xây dựng của các dự
án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập hồ sơ thiết kế - tổng dự toán, dự
toán thì dự toán xây dựng công trình và các khoản mục chi phí khác trong tổng dự
toán công trình được điều chỉnh theo các nội dung hướng dẫn của Thông tư số
07/2006/TT-BXD và theo nội dung của Quy định này.
3. Những công trình, hạng mục
công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa
hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu
nhưng chưa ký hợp đồng, Chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán, giá
gói thầu theo quy định tại Thông tư số 07/2006/TT-BXD và theo nội dung của Quy
định này.
4. Những công trình, hạng mục
công trình đang thi công dở dang: Chủ đầu tư xác định giá trị khối lượng xây dựng
đã thực hiện đến hết ngày 30/9/2006 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ
01/10/2006 để áp dụng việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng theo quy định
tại Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng và theo nội dung
của Quy định này.
Trường hợp khối lượng xây dựng
thực hiện từ 01/10/2006 nhưng trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều
chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể
thương thảo bổ sung hợp đồng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định để đảm
bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định.
5. Đối với công trình xây dựng
được phép lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), Ban đơn giá công
trình căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình
và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn của
Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng, xác định mức điều
chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu
có) trong dự toán xây dựng công trình./.
PHỤ LỤC SỐ 1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG (KĐCNC) VÀ
(KĐCMTC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND tỉnh
Bình Phước)
STT
|
TÊN
BỘ ĐƠN GIÁ
|
MỨC
LƯƠNG TỐI THIỂU
|
HỆ
SỐ NHÂN CÔNG
|
HỆ
SỐ MÁY THI CÔNG
|
NHÓM
I
|
NHÓM
II
|
NHÓM
III, IV
|
01
|
Đơn giá xây dựng cơ bản ban
hành kèm theo Quyết định số 168/1999/QĐ-UB ngày 19/07/1999 của UBND tỉnh
|
144.000đ/th
|
4,32
|
4,32*1,062
|
4,32*1,171
|
1,55
|
02
|
Đơn giá cấp thoát nước ban
hành kèm theo Quyết định số: 144/2000/QĐ-UB ngày 29/12/2000 của UBND tỉnh
|
180.000đ/th
|
3,45
|
3,45*1,062
|
3,45*1,171
|
1,50
|
03
|
Đơn giá lắp đặt và bảo trì hệ
thống chiếu sáng đô thị ban hành kèm theo Quyết số 119/2000/QĐ-UB ngày 29/12/2000
của UBND tỉnh Bình Phước
|
180.000đ/th
|
3,45
|
3,45*1,062
|
3,45*1,171
|
1,50
|
04
|
Đơn giá công tác sữa chữa
trong XDCB ban hành kèm theo Quyết định số 89/2001/QĐ-UB ngày 20/11/2001 của
UBND tỉnh
|
210.000đ/th
|
2,95
|
2,95*1,062
|
2,95*1,171
|
1,45
|
05
|
Đơn giá xây dựng công trình -
Phần xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 101/2006/QĐ-UB ngày 05/10/2006
của UBND tỉnh
|
350.000đ/th
|
1,286
|
1,286*1,062
|
1,286*1,171
|
1,05
|
06
|
Đơn giá xây dựng công trình - Phần
lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 99/2006/QĐ-UB ngày 05/10/2006 của
UBND tỉnh
|
350.000đ/th
|
|
1,286*1,062
|
|
1,05
|
PHỤ LỤC SỐ 2
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND tỉnh
Bình Phước)
Hệ
số điều chỉnh (KĐCKS)
|
MỨC
PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
|
ĐƠN
GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TÍNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU/THÁNG
|
180.000
đồng
|
210.000
đồng
|
290.000
đồng
|
Mức
20%
|
1,89
|
1,71
|
1,40
|
Mức
40%
|
1,92
|
1,76
|
1,44
|
Mức
60%
|
2,02
|
1,82
|
1,48
|
STT
|
TÊN
BỘ ĐƠN GIÁ
|
MỨC
LƯƠNG TỐI THIỂU
|
HỆ
SỐ NHÂN CÔNG
|
HỆ
SỐ MÁY THI CÔNG
|
01
|
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh
Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
99/2006/QĐ-UB ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh.
|
350.000đ/th
|
1,286
|
1,00
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 07/2007/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND tỉnh Bình Phước)
NHÓM I
- Mộc, nề, sắt.
- Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm
hiện trường.
- Sơn vôi và cắt, lắp kính.
- Bê tông.
- Duy tu bảo dưỡng đường băng, sân
bay.
- Sữa chữa cơ khí tại hiện trường.
- Công việc thủ công khác.
NHÓM II
- Vận hành các loại máy xây dựng.
- Khảo sát, đo đạc xây dựng.
- Lắp đặt máy móc thiết bị, đường
ống.
- Bảo dưỡng máy thi công.
- Xây dựng đường giao thông.
- Lắp dựng tuốc bin có công suất
< 25 MW.
- Gác chắn đường ngang, gác chắn
cầu chung thuộc ngành đường sắt.
- Quản lý, sữa chữa thường xuyên
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm
đường sắt, đường bộ.
- Kép phà, lắp cầu phao thủ công.
NHÓM III
- Xây lắp đường dây điện cao thế.
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp.
- Xây lắp cầu.
- Xây lắp công trình thủy.
- Xây dựng đường băng sân bay.
- Công nhân địa, vật lý.
- Lắp dựng tuốc bin có công suất
>= 25MW.
- Xây dựng công trình ngầm.
- Xây dựng công trình ngoài biển.
- Xây dựng công trình thủy điện,
công trình đầu nối thủy lợi.
- Đại tu làm mới đường sắt.