ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
100/2006/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 05 tháng 10 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH
BÌNH PHƯỚC - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định
số: 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định
số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương,
bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối
thiểu chung;
Căn cứ Thông tư
số: 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư
số: 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số nội
dung của các Thông tư 02/2005/TT-BXD; Thông tư 04/2005/TT-BXD và Thông tư số
06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định
số: 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định
mức dự toán khảo sát xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư
số: 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý
chi phí khảo sát xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định
số: 98/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá xây
dựng ca máy và thiết bị thi công;
Xét Tờ trình số:
655/TT-SXD-KT.KT ngày 08/9/2006 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo
sát xây dựng” (có bộ đơn giá kèm theo), với nội dung như sau:
1. Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết
để hoàn thành khảo sát đúng quy trình, quy phạm khảo sát nhất định do Nhà nước
ban hành. Đơn giá này áp dụng cho tất cả các công tác khảo sát xây dựng của các
dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Căn cứ vào nội
dung và cơ sở xác định các thành phần chi phí trong đơn giá khảo sát này; căn cứ
vào phương án khảo sát được duyệt, các chủ đầu tư (hoặc thuê các đơn vị tư vấn)
lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng công trình và trình cấp thẩm quyền phê
duyệt theo quy định hiện hành.
3. Dự toán chi phí
khảo sát xây dựng công trình được duyệt là căn cứ để xác định giá gói thầu và
ký kết hợp đồng khảo sát. Trường hợp chỉ định thầu khảo sát thì dự toán chi phí
khảo sát xây dựng công trình đã phê duyệt nói trên được dùng để làm cơ sở ký kết
hợp đồng khảo sát.
4. Đối với những
công tác khảo sát chưa có trong đơn giá này thì chủ đầu tư và nhà thầu khảo
sát, tổ chức tư vấn căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện
thi công và phương pháp xây dựng định mức để lập định mức cho những công tác khảo
sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác
làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng phương thức đấu thầu. Các định mức
trên được gửi về Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng và Bộ quản lý ngành để theo dõi, kiểm
tra; trường hợp chỉ định thầu thì chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Bộ quản
lý ngành hoặc Sở Xây dựng để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.
5. Các cơ quan
thanh toán phải kiểm tra sự đúng đắn của đơn giá xây dựng công trình này hoặc số
bù trừ chênh lệch giá trước khi thanh toán.
6. Khi có biến động
về giá, tiền lương trong xây dựng công trình, UBND tỉnh giao Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài chính phối hợp cùng các ngành liên quan trình UBND tỉnh ban hành
kịp thời các hệ số điều chỉnh.
7. Giám đốc Sở Xây
dựng chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng thực hiện đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng tỉnh Bình Phước.
8. Bộ đơn giá xây
dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng gồm 17 Chương.
Điều 2. Quyết định
này thay thế Quyết định số: 50/2001/QĐ-UB ngày 06/7/2001 của UBND tỉnh về việc
ban hành bộ đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Bình Phước.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc chuyển tiếp sang áp dụng đơn
giá xây dựng quy định tại quyết định này thực hiện theo hướng dẫn của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông
(bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Thủ trưởng
các cơ quan, ban ngành địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Phong
|
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Ban hành theo Quyết định số: 100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của Ủy ban
nhân dân Tỉnh Bình Phước.
THUYẾT MINH & QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
I.
CĂN CỨ LẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG.
- Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD
ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng
về việc ban hành Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.
- Nghị định
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ v/v Quy định hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ cấp
trong các công ty nhà nước.
- Nghị định
118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính Phủ v/v Điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung.
- Quyết định số
98/2006/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước V/v Ban hành Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công.
- Thông tư số
14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng Hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng công trình.
- Thông Báo giá số
180/TB-LS ngày 22 tháng 2 năm 2006 của Liên Sở Tài chính - Xây Dựng tỉnh Bình
Phước v/v giá vật liệu xây dựng tháng 01/2006 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
II.
NỘI DUNG & THÀNH PHẦN CHI PHÍ.
1. Đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành
công việc khảo sát theo đúng quy trình, quy phạm khảo sát nhất định do Nhà nước
ban hành. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình Tỉnh Bình Phước do UBND Tỉnh
Bình Phước ban hành áp dụng cho tất cả các công tác khảo sát xây dựng của các dự
án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư
phát triển của doanh nghiệp nhà nước thực hiện trên địa bàn Tỉnh Bình Phước.
2. Cấu thành của đơn
giá khảo sát xây dựng công trình, bao gồm các khoản sau:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí chung
- Thu nhập chịu thuế
tính trước.
Nội dung của từng
khoản nêu trên như sau:
A. Chi phí trực tiếp:
là chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát, như: chi
phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy, thiết bị.
Nội dung cụ thể của
chi phí này là:
1. Chi phí vật liệu:
là chi phí vật liệu cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Trong chi phí vật liệu không bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
2. Chi phí nhân công:
là toàn bộ chi phí lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng công trình; bao
gồm:
- Lương chính, lương
phụ, phụ cấp lương
- Một số chi phí có
thể khoán trực tiếp cho người lao động
Tiền lương ngày công
bao gồm:
a. Lương cơ bản: Tiền
lương nhân công tính theo nhóm II Bảng lương A.1 Thang lương 7 bậc mục 8.1 -
Xây dựng cơ bản và Tiền lương kỹ sư tính theo Bảng lương viên chức chuyên môn,
nghiệp vụ (thang lương 8 bậc), (ban hành theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính Phủ); Và Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của
Chính Phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung: 350.000 đồng / tháng.
b. Các khoản phụ cấp
- Phụ cấp lưu động:
|
20% lương tối thiểu
|
- Phụ cấp không ổn định sản xuất:
|
10% lương cơ bản
|
- Lương phụ (phép, lễ, tết, ...):
|
12% lương cơ bản
|
- Chi phí khoán cho công nhân:
|
4% lương cơ bản
|
3. Chi phí sử dụng
máy, thiết bị bao gồm:
Chi phí khấu hao, bảo
dưỡng, sửa chữa máy, chi phí khác của máy và chi phí nhiên liệu sử dụng máy.
B. Chi phí chung gồm:
- Chi phí cho hoạt động
của bộ máy quản lý, gồm: lương, bảo hiểm xã hội, phương tiện làm việc, bồi dưỡng
nghiệp vụ vv...
- Chi phí phục vụ
công nhân
- Chi phí phục vụ thi
công
- Chi phí khác
Định mức tỷ lệ chi
phí chung theo loại công tác khảo sát, tính bằng 70% trên chi phí nhân công.
C. Thu nhập chịu thuế
tính trước: tính theo quy định hiện hành bằng 6% giá thành khảo sát.
D. Đơn giá khảo sát
(Đơn giá tổng hợp) được tính toán theo công thức sau:
Gi = (Cti + Pi) x (1+Lt)
Trong đó:
- Gi: Đơn giá loại
công việc khảo sát i.
- Cti: Chi phí trực
tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i.
- Pi: Chi phí chung
cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i.
- Lt: Tỷ lệ thu nhập
chịu thuế tính trước.
III.
CÁC KHOẢN CHI PHÍ CHƯA TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ
1. Chi phí lập phương
án, báo cáo kết quả khảo sát:
- Chi phí lập phương
án, báo cáo kết quả khảo sát được tính bằng tỷ lệ 5% theo giá trị của tổng khối
lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc
khảo sát tương ứng.
2. Chi phí chỗ ở tạm
thời:
Chi phí chỗ ở tạm thời
được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo
sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.
3. Thuế giá trị gia
tăng: thuế giá trị gia tăng của công việc khảo sát xây dựng theo quy định hiện
hành.
IV.
CHỈ DẪN ÁP DỤNG HỆ SỐ GIÁ
Áp dụng hệ số giá
trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp hệ số
được nhân với đơn giá (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng
máy, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước) thì hệ số nhân với cột tổng
số.
2. Trường hợp hệ số
được nhân với từng thành phần của đơn giá như (chi phí vật liệu, nhân công, hoặc
máy) thì sau khi nhân hệ số với các thành phần của đơn giá còn phải tính thêm
các khoản chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
3. Trường hợp các hệ
số có ảnh hưởng đến giá phụ thuộc nhau thì hệ số chung tính bằng tích các hệ số
được sử dụng.
4. Trường hợp các hệ
số có ảnh hưởng đến giá độc lập thì hệ số chung bằng tổng các hệ số được sử dụng.
V.
KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG, GỒM 17 CHƯƠNG:
Chương 1: Công tác
đào đất, đá bằng thủ công
Chương 2: Công tác
khoan tay
Chương 3: Công tác khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
Chương 4: Khoan xoay
bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương 5: Khoan guồng
xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
Chương 6: Khoan guồng
xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
Chương 7: Khoan đường
kính lớn
Chương 8: Công tác đặt
ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 9: Công tác đo
lưới khống chế mặt bằng
Chương 10: Công tác
đo khống chế độ cao
Chương 11: Công tác
đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn
Chương 12: Công tác
đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước
Chương 13: Đo vẽ mặt
cắt địa hình
Chương 14: Công tác
thí nghiệm trong phòng
Chương 15: Công tác
thí nghiệm ngoài trời
Chương 16: Công tác
thăm dò địa vật lý
Chương 17: Công tác
đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
Trong mỗi chương, mục
có các loại công tác khảo sát và được mã hóa thống nhất theo mã số gồm hai chữ
cái đầu và 5 chữ số. Trong mỗi danh mục của tập đơn giá khảo sát có quy định
thành phần công việc và mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công. Cột tổng
số trong đơn giá khảo sát xây dựng bao gồm các khoản: Chi phí trực tiếp, chi
phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
VI.
QUẢN LÝ GIÁ KHẢO SÁT
1. Căn cứ vào nội
dung và cơ sở xác định các thành phần chi phí trong đơn giá khảo sát trên đây;
căn cứ vào phương án khảo sát được duyệt, các chủ đầu tư (hoặc thuê các công ty
tư vấn) lập dự toán chi phí công tác khảo sát xây dựng công trình (Dự toán chi
phí khảo sát xây dựng công trình) cần thực hiện và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định hiện hành.
2. Dự toán chi phí khảo
sát xây dựng công trình được duyệt là căn cứ để xác định giá gói thầu và ký kết
hợp đồng khảo sát. Trường hợp chỉ định thầu khảo sát thì dự toán chi phí khảo
sát xây dựng công trình đã phê duyệt nói trên được dùng để làm cơ sở ký kết hợp
đồng khảo sát.
3. Trường hợp thi
công khảo sát các công trình trong điều kiện ở những vùng nước mặn, nước lợ thì
chi phí máy trong đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,055.
4. Đối với những công
tác khảo sát chưa có trong bộ đơn giá này hoặc những loại công tác khảo sát mới
(áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với định mức hiện hành, sử dụng
thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt),
chủ đầu tư cùng nhà thầu khảo sát, tổ chức tư vấn căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện
pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định
định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã
sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng thực
hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên được gửi về Sở Xây dựng nơi xây dựng
công trình, Bộ Xây Dựng và Bộ quản lý ngành để theo dõi, kiểm tra; Trường hợp
chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc
sở Xây dựng nơi xây dựng công trình để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.
GIÁ VẬT LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG
KHU VỰC THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI- TỈNH BÌNH PHƯỚC.
(Giá chưa bao gồm VAT)
Stt
|
Tên
và quy cách vật tư
|
đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
|
Khoáng sản:
|
|
|
1.
|
- Cát vàng
|
m3
|
46.667
|
2.
|
- Cát chuẩn
|
kg
|
39
|
3.
|
- Đá hộc
|
m3
|
117.143
|
4.
|
- Đá sỏi 1 x 2
|
m3
|
166.667
|
5.
|
- Xi măng PC30
|
kg
|
718
|
|
Kim khí:
|
|
|
6.
|
- Sắt tròn D14mm
|
kg
|
7.560
|
7.
|
- Thép dầm I 300-350 dài >3m
|
kg
|
7.286
|
8.
|
- Thép gai D10mm
|
kg
|
7.050
|
9.
|
- Thép gai D16mm
|
kg
|
7.560
|
10.
|
- Thép gai D22mm
|
kg
|
7.560
|
11.
|
- Thép gai D32mm - 40mm
|
kg
|
7.560
|
12.
|
- Thép hình các loại
|
kg
|
7.286
|
|
Lâm sản:
|
|
|
13.
|
- Gỗ dán 25mm
|
m2
|
14.250
|
14.
|
- Gỗ dán 40mm
|
m2
|
17.143
|
15.
|
- Gỗ tấm nhóm IV
|
m3
|
4.390.909
|
16.
|
- Gỗ xẻ nhóm V
|
m3
|
2.390.909
|
|
Hóa chất:
|
|
|
17.
|
- Axít axalic
|
kg
|
45.000
|
18.
|
- Axít nitơric đặc
|
kg
|
35.000
|
19.
|
- Dầu kích
|
kg
|
14.545
|
20.
|
- Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
14.545
|
21.
|
- Hóa chất các loại
|
gam
|
60
|
22.
|
- Kali Thiocyarat
|
gam
|
100
|
23.
|
- Nước cất
|
lít
|
4.000
|
24.
|
- Nitơrat bạc
|
gam
|
1.500
|
25.
|
- Nitro Benzen tinh khiết
|
gam
|
45
|
26.
|
- Paraphin
|
kg
|
10.000
|
27.
|
- Sơn đỏ, trắng
|
kg
|
28.000
|
28.
|
- Sunphat đồng
|
kg
|
11.000
|
29.
|
- Thuốc ảnh hiện và hãm
|
lít
|
18.000
|
30.
|
- Thuốc nổ anômít
|
kg
|
10.500
|
31.
|
- Thủy ngân
|
kg
|
290.000
|
|
Vật liệu chuyên ngành:
|
|
|
32.
|
- áp kế bình hơi (25 bar)
|
cái
|
110.000
|
33.
|
- áp kế (5 - 25 - 100bar)
|
cái
|
171.000
|
34.
|
- áp kế (250 bar)
|
cái
|
242.000
|
35.
|
- Đồng hồ đo điện vạn năng
|
cái
|
123.000
|
36.
|
- Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
55.000
|
37.
|
- Đồng hồ để bàn
|
cái
|
478.000
|
38.
|
- Đồng hồ đo áp lực 4kg/cm2
|
cái
|
166.000
|
39.
|
- Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
cái
|
168.000
|
40.
|
- Đồng hồ đo mức nước
|
cái
|
139.000
|
41.
|
- Đồng hồ đo biến dạng
|
cái
|
137.000
|
42.
|
- Đồng hồ đo lún
|
cái
|
136.000
|
43.
|
- Điện cực đồng
|
cái
|
35.000
|
44.
|
- Điện cực không phân cực
|
cái
|
160.000
|
45.
|
- Điện cực sắt
|
cái
|
18.000
|
46.
|
- Địa bàn địa chất
|
cái
|
242.000
|
47.
|
- Đĩa sắt tráng men
|
cái
|
6.500
|
48.
|
- Đầu nối ống chống
|
cái
|
28.000
|
49.
|
- Đầu nối cần
|
bộ
|
98.000
|
50.
|
- Đá mài đĩa
|
viên
|
30.000
|
51.
|
- Đục thép
|
cái
|
15.000
|
52.
|
- Đe ghè đá
|
cái
|
45.000
|
53.
|
- Bát sắt tráng men
|
cái
|
5.000
|
54.
|
- Bàn đập
|
cái
|
100.000
|
55.
|
- Bàn đệm
|
cái
|
50.000
|
56.
|
- Bản gỗ 60 x 60
|
cái
|
35.000
|
57.
|
- Bàn nén D = 34cm
|
cái
|
800.000
|
58.
|
- Bàn nén D = 76cm
|
cái
|
1.500.000
|
59.
|
- Búa
|
cái
|
25.000
|
60.
|
- Búa địa chất
|
cái
|
36.000
|
61.
|
- Búa 2 kg
|
cái
|
30.000
|
62.
|
- Bộ gia mốc cần khoan
|
bộ
|
15.000
|
63.
|
- Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
bộ
|
350.000
|
64.
|
- Bộ mở rộng kim cương
|
bộ
|
1.200.000
|
65.
|
- Bộ rây địa chất D20cm
|
bộ
|
1.500.000
|
66.
|
- Bộ rây sỏi
|
bộ
|
1.250.000
|
67.
|
- Bộ kính ép
|
bộ
|
350.000
|
68.
|
- Bộ bắn mìn
|
bộ
|
300.000
|
69.
|
- Bình thủy tinh (100-1000)ml
|
cái
|
25.000
|
70.
|
- Bình thủy tinh tam giác
(50-1000)ml
|
cái
|
35.000
|
71.
|
- Bình hút ẩm
|
cái
|
165.000
|
72.
|
- Bình hút ẩm có vòi
|
cái
|
185.000
|
73.
|
- Bình tỷ trọng 1000ml
|
cái
|
34.000
|
74.
|
- Bình tiêu bản
|
cái
|
27.000
|
75.
|
- Bình bóp nước
|
cái
|
9.000
|
76.
|
- Bình khí CO2 - (100bar)
|
cái
|
250.000
|
77.
|
- Bút lông cỡ nhỏ D5cm, D2cm,
D1cm
|
bộ
|
5.000
|
78.
|
- Bê tông đối trọng (M 200 đá
1x2)
|
m3
|
600.000
|
79.
|
- Cần khoan 25 x 105 x 800mm
|
cái
|
55.000
|
80.
|
- Cần khoan (khoan tay)
|
m
|
120.000
|
81.
|
- Cần khoan (khoan xoay)
|
m
|
155.000
|
82.
|
- Cần xoắn
|
m
|
255.000
|
83.
|
- Cần xuyên
|
m
|
255.000
|
84.
|
- Cần chốt
|
m
|
155.000
|
85.
|
- Cần cắt cánh (40 cái)
|
bộ
|
5.500.000
|
86.
|
- Cánh cắt (€ 60, € 70, € 100)
|
bộ
|
3.500.000
|
87.
|
- Cối chày đồng
|
bộ
|
230.000
|
88.
|
- Cối chày thủy tinh
|
bộ
|
70.000
|
89.
|
- Cối chày sứ
|
bộ
|
30.000
|
90.
|
- Cối chế bị
|
bộ
|
71.000
|
91.
|
- Cối giã đá
|
bộ
|
205.000
|
92.
|
- Chốt búa
|
cái
|
40.000
|
93.
|
- Chốt cần
|
cái
|
15.000
|
94.
|
- Choòng cánh tráng hợp kim cứng
|
cái
|
400.000
|
95.
|
- Chén nung
|
cái
|
8.000
|
96.
|
- Chén sứ 25ml
|
cái
|
3.500
|
97.
|
- Chai nút mài
|
cái
|
15.000
|
98.
|
- Chậu thủy tinh D20cm
|
cái
|
30.000
|
99.
|
- Chậu nhôm D30cm
|
cái
|
40.000
|
100.
|
- Chùy Vaxiliep
|
cái
|
190.000
|
101.
|
- Chày đầm đất
|
cái
|
90.000
|
102.
|
- Cực thu sóng dọc
|
chiếc
|
250.000
|
103.
|
- Cực thu sóng ngang
|
chiếc
|
280.000
|
104.
|
- Cọc gỗ 4 x 4 x 30
|
cọc
|
3.000
|
105.
|
- Cọc gỗ 0,04 x 0,04 x 0,4
|
cái
|
3.500
|
106.
|
- Cọc mốc đo lún
|
cọc
|
3.000
|
107.
|
- Cọc neo
|
bộ
|
900.000
|
108.
|
- Cốc thủy tinh (50 - 1000)ml
|
cái
|
15.000
|
109.
|
- Cốc đất luyện, càng Vaxiliep
|
bộ
|
30.000
|
110.
|
- Cốc mỏ nhôm
|
cái
|
16.000
|
111.
|
- Dây địa chấn
|
m
|
2.450
|
112.
|
- Dây địa vật lý (thu, phát)
|
m
|
2.450
|
113.
|
- Dụng cụ xác định độ tan rã
|
cái
|
305.000
|
114.
|
- Dụng cụ xác định trương nở
|
cái
|
305.000
|
115.
|
- Dụng cụ thí nghiệm đầm nện
|
bộ
|
350.000
|
116.
|
- Dụng cụ xác định góc nghỉ của
cát
|
bộ
|
260.000
|
117.
|
- Dao vòng nén
|
cái
|
45.000
|
118.
|
- Dao vòng thấm
|
cái
|
45.000
|
119.
|
- Dao vòng hợp kim
|
cái
|
50.000
|
120.
|
- Dao nén, dao cắt
|
cái
|
35.000
|
121.
|
- Dao gọt đất
|
cái
|
12.000
|
122.
|
- Dao luyện đất
|
cái
|
12.000
|
123.
|
- Dao rựa chặt đất
|
cái
|
12.000
|
124.
|
- Dàn đo lún
|
bộ
|
4.500.000
|
125.
|
- ống đồng trục D25mm và D50mm
|
bộ
|
55.000
|
126.
|
- ống đo thí nghiệm
|
cái
|
3.000
|
127.
|
- ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
25.000
|
128.
|
- ống đong thủy tinh 1000ml,
500ml, 200ml
|
cái
|
25.000
|
129.
|
- ống cao su dẫn nước D16-18mm
|
m
|
3.500
|
130.
|
- ống chuẩn độ 25ml
|
cái
|
35.000
|
131.
|
- ống hút thủy tinh (2-100)ml
|
cái
|
3.000
|
132.
|
- ống mẫu
|
ống
|
7.000
|
133.
|
- ống mẫu đơn
|
m
|
45.500
|
134.
|
- ống mẫu kép
|
cái
|
135.000
|
135.
|
- ống mẫu xoắn
|
m
|
53.000
|
136.
|
- ống mẫu nguyên dạng
|
m
|
72.000
|
137.
|
- ống múc nước dài 2m
|
cái
|
61.000
|
138.
|
- ống súng + quả đạn
|
chiếc
|
210.000
|
139.
|
- ống tổ ong dài 1m
|
ống
|
15.000
|
140.
|
- ống thủy tinh chữ T D8mm
|
cái
|
12.000
|
141.
|
- ống thủy tinh D8mm dài 1 m làm
thấm
|
cái
|
25.000
|
142.
|
- ống chống.
|
m
|
41.000
|
143.
|
- ống ngoài D16mm
|
m
|
20.000
|
144.
|
- ống trong D42mm (cần khoan)
|
m
|
75.000
|
145.
|
- Ghen cao su D63mm
|
m
|
15.000
|
146.
|
- Ghen kim loại D63mm
|
m
|
65.000
|
147.
|
- Giá ống nghiệm
|
cái
|
25.000
|
148.
|
- Giá gỗ làm thấm
|
cái
|
35.000
|
149.
|
- Giấy ảnh
|
m
|
15.000
|
150.
|
- Giấy can
|
m
|
2.500
|
151.
|
- Giấy can cao 0,3m
|
m
|
2.500
|
152.
|
- Giấy can
|
cuộn
|
38.500
|
153.
|
- Giấy Diamat
|
tờ
|
3.500
|
154.
|
- Giấy gói mẫu
|
ram
|
18.000
|
155.
|
- Giấy kẻ ly
|
m
|
3.000
|
156.
|
- Giấy kẻ ly
|
tờ
|
1.000
|
157.
|
- Giấy kẻ ly cao 0,3m
|
m
|
3.500
|
158.
|
- Giấy ráp
|
tờ
|
800
|
159.
|
- Giấy vẽ bản đồ (50x50)
|
tờ
|
2.500
|
160.
|
- Giấy viết
|
tập
|
3.800
|
161.
|
- Hộp gỗ đựng mẫu
|
cái
|
20.000
|
162.
|
- Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x
400mm
|
cái
|
15.000
|
163.
|
- Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
|
cái
|
35.000
|
164.
|
- Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu
|
cái
|
20.000
|
165.
|
- Hộp nhôm
|
cái
|
30.000
|
166.
|
- Hộp tôn 200 x 100mm
|
cái
|
22.000
|
167.
|
- Hộp tôn 200 x 200 x 1
|
cái
|
32.000
|
168.
|
- Khay men
|
cái
|
20.000
|
169.
|
- Khay men chữ nhật
|
cái
|
20.000
|
170.
|
- Khay men to
|
cái
|
35.000
|
171.
|
- Khay ủ đất
|
cái
|
40.000
|
172.
|
- Khuôn tạo mẫu
|
cái
|
160.000
|
173.
|
- Kính lập thể
|
cái
|
70.000
|
174.
|
- Kính lúp
|
cái
|
45.000
|
175.
|
- Kính dầy 10 ly (20 x 40)cm
(kính mài mờ)
|
cái
|
14.000
|
176.
|
- Kính mài mờ (1 x 0,5)m
|
cái
|
48.000
|
177.
|
- Kính trắng (2 x 30 x 50) mm
|
cái
|
12.000
|
178.
|
- Kính vuông 16 x 16
|
cái
|
3.000
|
179.
|
- Kíp điện visai
|
cái
|
3.500
|
180.
|
- Kíp mìn
|
cái
|
3.000
|
181.
|
- Lamen
|
kg
|
80.000
|
182.
|
- Lưỡi cắt đất
|
cái
|
90.000
|
183.
|
- Màng buồng nước D270mm
|
cái
|
55.000
|
184.
|
- Mũi khoan (khoan tay)
|
cái
|
70.000
|
185.
|
- Mũi khoan chữ thập D46mm
|
cái
|
70.000
|
186.
|
- Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp
kim cứng
|
cái
|
350.000
|
187.
|
- Mũi khoan hợp kim
|
cái
|
245.000
|
188.
|
- Mũi khoan kim cương
|
cái
|
800.000
|
189.
|
- Mũi xuyên
|
cái
|
300.000
|
190.
|
- Mũi xuyên cắt
|
cái
|
300.000
|
191.
|
- Mũi xuyên hình nón
|
cái
|
250.000
|
192.
|
- Muôi xúc đất
|
cái
|
3.500
|
193.
|
- Mìn
|
kg
|
10.500
|
194.
|
- Mốc bê tông đúc sẵn
|
cái
|
25.000
|
195.
|
- Nắp đậy ống
|
cái
|
8.000
|
196.
|
- Nồi áp suất hút chân không
|
cái
|
440.000
|
197.
|
- Nhiệt kế 100oC -
1500oC
|
cái
|
110.000
|
198.
|
- Nhiệt kế 10oC- 600oC
|
cái
|
55.000
|
199.
|
- Nhựa canada
|
kg
|
12.000
|
200.
|
- Phao thử độ chặt
|
bộ
|
750.000
|
201.
|
- Phao tỷ trọng kế
|
cái
|
240.000
|
202.
|
- Phèn sắt
|
gam
|
25
|
203.
|
- Phễu rót cát
|
bộ
|
13.000
|
204.
|
- Phễu sắt D5cm
|
cái
|
3.000
|
205.
|
- Phễu thủy tinh (60-100)mm
|
cái
|
8.000
|
206.
|
- Pin 1,5 vôn
|
cái
|
1.500
|
207.
|
- Pin 69 vôn
|
hòm
|
7.000
|
208.
|
- Pin BTO- 45
|
hòm
|
50.000
|
209.
|
- Pin dùng cho đo nước
|
đôi
|
2.500
|
210.
|
- Quả bo cao su
|
quả
|
35.000
|
211.
|
- Que khuấy đất
|
cái
|
4.500
|
212.
|
- Rây địa chất công trình
|
bộ
|
300.000
|
213.
|
- Rây dụng cụ đầm nện
|
bộ
|
300.000
|
214.
|
- Sổ đo các loại
|
quyển
|
10.500
|
215.
|
- Sổ đo nước
|
quyển
|
10.500
|
216.
|
- Sổ đo lún
|
quyển
|
10.500
|
217.
|
- Sổ tổng hợp độ lún
|
quyển
|
10.500
|
218.
|
- Sổ ép nước
|
quyển
|
10.500
|
219.
|
- Sổ ghi chép múc nước
|
quyển
|
10.500
|
220.
|
- Sổ hút nước
|
quyển
|
10.500
|
221.
|
- Tời cuốn dây địa chấn
|
cái
|
155.000
|
222.
|
- Tấm kẹp ngâm bão hòa
|
cái
|
14.000
|
223.
|
- Thước cuộn 20m
|
cái
|
45.000
|
224.
|
- Thước dây 50m
|
cái
|
125.000
|
225.
|
- Thước mét
|
cái
|
10.000
|
226.
|
- Thước thép 42m
|
cái
|
55.000
|
227.
|
- Thước thép 20m
|
cái
|
30.000
|
228.
|
- Thước thép 5m
|
cái
|
12.500
|
229.
|
- Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
150.000
|
230.
|
- Thùng đựng nước
|
cái
|
25.000
|
231.
|
- Thùng gánh nước
|
đôi
|
50.000
|
232.
|
- Thùng lưu lượng 60 lít
|
cái
|
150.000
|
233.
|
- Thùng ngâm bão hòa
|
cái
|
120.000
|
234.
|
- Thùng phân ly
|
cái
|
120.000
|
235.
|
- Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
5.000
|
236.
|
- Tuy ô dẫn nước
|
m
|
1.000
|
237.
|
- Xoong nhôm đun sáp
|
cái
|
15.000
|
|
Vật liệu khác:
|
|
|
238.
|
- Đĩa CD
|
cái
|
3.000
|
239.
|
- Đĩa mềm vi tính
|
cái
|
1.500
|
240.
|
- Đinh chữ U
|
kg
|
9.091
|
241.
|
- Đinh
|
kg
|
9.091
|
242.
|
- ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
|
bộ
|
160.000
|
243.
|
- ắc quy 12V
|
bộ
|
95.000
|
244.
|
- Bộ xạc ắc quy
|
bộ
|
150.000
|
245.
|
- Bóng điện 36w
|
cái
|
4.000
|
246.
|
- Bóng điện 100w
|
cái
|
7.000
|
247.
|
- Bóng điện 220v-200w
|
cái
|
8.000
|
248.
|
- Cáp thép D6 - D8mm
|
m
|
6.950
|
249.
|
- Cáp múc nước
|
m
|
6.500
|
250.
|
- Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
12.500
|
251.
|
- Cầu chì sứ
|
cái
|
2.500
|
252.
|
- Cuốc chim
|
cái
|
15.000
|
253.
|
- Dây điện
|
m
|
1.210
|
254.
|
- Dây cáp điện 3 pha
|
m
|
5.200
|
255.
|
- Dây thép D2-3mm
|
kg
|
9.091
|
256.
|
- Đui điện
|
cái
|
3.500
|
257.
|
- Dây cao su D8mm
|
m
|
500
|
258.
|
- ống kẽm D32mm
|
m
|
9.600
|
259.
|
- ống nước PVC D50mm
|
m
|
11.100
|
260.
|
- ống cao su mềm
|
m
|
500
|
261.
|
- ống thép D65mm
|
m
|
13.900
|
262.
|
- Que hàn
|
kg
|
9.091
|
263.
|
- Thuổng đào đất
|
cái
|
25.000
|
264.
|
- Xẻng
|
cái
|
12.000
|
BẢNG TIỀN LƯƠNG NGÀY CÔNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Stt
|
Thành
phần - cấp bậc thợ
|
Đơn
vị
|
Tiền
lương ngày (đ)
|
|
Công nhân:
|
|
|
|
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
48.658
|
|
- Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
52.729
|
|
Kỹ sư:
|
|
|
|
- Kỹ sư cấp bậc bình quân 4,0/8
|
công
|
58.157
|
|
- Kỹ sư cấp bậc bình quân 4,5/8
|
công
|
60.786
|
|
- Kỹ sư cấp bậc bình quân 5,0/8
|
công
|
63.415
|
BẢNG GIÁ CA MÁY KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Stt
|
Danh
mục máy, thiết bị
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
1.
|
Ô tô trọng thùng tải 12 tấn
|
ca
|
599.325
|
2.
|
Ô tô vận chuyển chuyên dùng
(Pajero)
|
ca
|
729.750
|
3.
|
Đittomat
|
ca
|
52.432
|
4.
|
Bộ đo mia ba la
|
ca
|
1.733
|
5.
|
Bộ cần ben ken man
|
ca
|
15.633
|
6.
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
|
ca
|
8.720
|
7.
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
39.167
|
8.
|
Bộ máy khoan cby-150-3ub
|
ca
|
434.030
|
9.
|
Thiết bị nén ngang GA
|
ca
|
459.238
|
10.
|
Biến thế hàn xoay chiều 7.5kw
|
ca
|
21.651
|
11.
|
Biến thế thắp sáng
|
ca
|
2.926
|
12.
|
Búa căn MO-10 (chưa có khí nén)
|
ca
|
6.702
|
13.
|
Búa khoan tay P30 (2,02KW)
|
ca
|
16.535
|
14.
|
Bếp điện
|
ca
|
4.074
|
15.
|
Bếp cát
|
ca
|
4.720
|
16.
|
Cân điện
|
ca
|
8.118
|
17.
|
Cân bàn
|
ca
|
3.056
|
18.
|
Cân kỹ thuật
|
ca
|
8.118
|
19.
|
Cân phân tích
|
ca
|
8.118
|
20.
|
Cân phân tích và cân điện
|
ca
|
8.118
|
21.
|
Cân phân tích và cân kỹ thuật
|
ca
|
8.118
|
22.
|
Cần trục bánh hơi 10 tấn
|
ca
|
755.409
|
23.
|
Cần trục bánh hơi 16 tấn
|
ca
|
1.046.488
|
24.
|
Cần trục bánh hơi 25 tấn
|
ca
|
1.495470
|
25.
|
Cần trục ô tô 3 tấn
|
ca
|
235.558
|
26.
|
Dal ta 020
|
ca
|
19.500
|
27.
|
ống nhòm
|
ca
|
858
|
28.
|
Kích 100 tấn
|
ca
|
10.797
|
29.
|
Kích 250 tấn
|
ca
|
25.078
|
30.
|
Kích 500 tấn
|
ca
|
54.393
|
31.
|
Kích tháo mẫu
|
ca
|
4.056
|
32.
|
Kích thủy lực 50 tấn
|
ca
|
5.603
|
33.
|
Kính hiển vi
|
ca
|
5.730
|
34.
|
Lò nung
|
ca
|
18.112
|
35.
|
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
ca
|
6.674
|
36.
|
Máy địa chấn TRIOSX - 24
|
ca
|
296.448
|
37.
|
Máy đo PH
|
ca
|
6.448
|
38.
|
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX - 12
|
ca
|
252.187
|
39.
|
Máy địa chấn loại 1 mạch ES - 125
|
ca
|
85.280
|
40.
|
Máy ảnh
|
ca
|
5.133
|
41.
|
Máy bơm - 100
|
ca
|
160.022
|
42.
|
Máy bơm 250/50
|
ca
|
160.022
|
43.
|
Máy bơm nước động cơ điện 7.5KW
|
ca
|
28.239
|
44.
|
Máy bơm D48
|
ca
|
2
854
|
45.
|
Máy cắt 1 trục
|
ca
|
12.946
|
46.
|
Máy cắt 3 trục
|
ca
|
47.473
|
47.
|
Máy cắt mẫu lớn (30 x 30) cm
|
ca
|
15.312
|
48.
|
Máy cắt nhỏ (máy cắt đất)
|
ca
|
1.827
|
49.
|
Máy cắt nước
|
ca
|
5.569
|
50.
|
Máy cắt ứng biến
|
ca
|
107.250
|
51.
|
Máy cưa đá và mài đá (thử độ mài
mòn)
|
ca
|
14.313
|
52.
|
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
ca
|
4.368
|
53.
|
Máy CBR
|
ca
|
52.010
|
54.
|
Máy chưng cất nước
|
ca
|
8.303
|
55.
|
Máy ép litvinop
|
ca
|
14.000
|
56.
|
Máy ép mẫu đá, bê tông 300T
|
ca
|
116.095
|
57.
|
Máy hút chân không
|
ca
|
3.671
|
58.
|
Máy khoan (ép & hút nước TN)
|
ca
|
253.718
|
59.
|
Máy khoan tạo lỗ (thí nghiệm SPT)
|
ca
|
403.613
|
60.
|
Máy khoan F-60L hoặc B-40L
|
ca
|
855.975
|
61.
|
Máy khoan mẫu đá
|
ca
|
40.997
|
62.
|
Máy mài đá
|
ca
|
14.313
|
63.
|
Máy thăm dò địa vật lý MF - 2 -
100
|
ca
|
35.533
|
64.
|
Máy nén 1 trục
|
ca
|
12.946
|
65.
|
Máy nén khí Diezen 600 m3/h
|
ca
|
493.515
|
66.
|
Máy nén khí 660m3/h - 9at (B10)
|
ca
|
645.212
|
67.
|
Máy nén khí DK9
|
ca
|
583.349
|
68.
|
Máy phát điện 2.5 - 3kw
|
ca
|
23.581
|
69.
|
Máy Scaner (khổ A0)
|
ca
|
122.426
|
70.
|
Máy so màu ngọn lửa
|
ca
|
22.736
|
71.
|
Máy so màu quang điện
|
ca
|
57.024
|
72.
|
Máy thủy bình NA-270
|
ca
|
11.837
|
73.
|
Máy trộn đất
|
ca
|
8.755
|
74.
|
Máy thăm dò địa vật lý UJ - 18
|
ca
|
28.700
|
75.
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
70.660
|
76.
|
Máy vi tính
|
ca
|
9.567
|
77.
|
Máy xác định hệ số thấm
|
ca
|
57.420
|
78.
|
Máy xác định mô đun
|
ca
|
17.052
|
79.
|
Máy xuyên động RA-50
|
ca
|
46.022
|
80.
|
Máy xuyên tĩnh Gouđa
|
ca
|
407.232
|
81.
|
Máy NI 004
|
ca
|
10.720
|
82.
|
Máy NI 030
|
ca
|
7.218
|
83.
|
Quạt gió công suất 4,5KW - CB-5M
|
ca
|
38.038
|
84.
|
THEO 010
|
ca
|
32.067
|
85.
|
THEO 020
|
ca
|
13.970
|
86.
|
Thùng trục 0.5 m3
|
ca
|
5.533
|
87.
|
Thiết bị đo biến dạng nhỏ PIT
|
ca
|
127.803
|
88.
|
Thiết bị đo ngẫu lực
|
ca
|
182.233
|
89.
|
Thiết bị siêu âm
|
ca
|
331.421
|
90.
|
Tủ hút độc
|
ca
|
10.119
|
91.
|
Tủ sấy 2KW
|
ca
|
12.923
|
Chương I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT
ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển
đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình
trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào,
đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ
lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh
đào khô ráo.
3. Khi thực hiện
công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công được điều
chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình
hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật
liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15
Đơn vị tính đ/m3
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Đào không chống:
|
|
|
|
|
|
|
- Độ sâu từ 0 đến 2 m
|
|
|
|
|
|
CA.01101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m3
|
14.495
|
116.779
|
|
225.800
|
CA.01102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
14.495
|
175.169
|
|
331.019
|
|
- Độ sâu từ 0 đến 4 m
|
|
|
|
|
|
CA.01201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m3
|
14.495
|
126.511
|
|
243.338
|
CA.01202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
14.495
|
184.900
|
|
348.555
|
|
+ Đào có chống:
|
|
|
|
|
|
|
- Độ sâu từ 0 đến 2 m
|
|
|
|
|
|
CA.02101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m3
|
49.094
|
155.706
|
|
332.622
|
CA.02102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
49.094
|
214.095
|
|
437.839
|
|
- Độ sâu từ 0 đến 4 m
|
|
|
|
|
|
CA.02201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m3
|
49.094
|
170.303
|
|
358.926
|
CA.02202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
49.094
|
253.022
|
|
507.985
|
|
- Độ sâu từ 0 đến 6 m
|
|
|
|
|
|
CA.02301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m3
|
49.094
|
199.498
|
|
411.535
|
CA.02302
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
49.094
|
301.680
|
|
595.667
|
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG:
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị,
tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn
vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá
quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển.
Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: chống
liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi
lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn
hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đất đá
theo bảng phụ lục số 14
- Tiết diện giếng:
3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá
không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy được nhân với
hệ số sau: Q £ 0,5m3/h: K = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h thì K = 1,2.
- Độ sâu đào chia
theo khoảng cách: 0¸10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp
nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp
IV-V; VI-VII, VIII-IX, Đơn giá tính cho cấp IV-V, Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp
liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng
núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ
số K = 1,2.
3. Các công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính đ/m3
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Đào giếng đứng:
- Sâu từ 0 đến 10 m
|
|
|
|
|
|
CA.03101
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
323.854
|
413.395
|
692.630
|
1.822.411
|
Chương II
CÔNG TÁC KHOAN
TAY
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí
lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy và
lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công
trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ
lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài
0,5m.
- Chống ống £ 50% chiều sâu lỗ
khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan
đến 150 mm.
CÔNG TÁC KHOAN
TAY.
Đơn vị tính đ/m khoan
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Độ sâu hố khoan đến 10m:
|
|
|
|
|
|
CB.01101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
25.889
|
108.994
|
8.617
|
232.984
|
CB.01102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
26.444
|
180.035
|
12.925
|
366.154
|
|
Độ sâu hố khoan đến 20m:
|
|
|
|
|
|
CB.01201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
26.297
|
110.940
|
9.008
|
237.337
|
CB.01202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
26.939
|
185.874
|
13.317
|
377.616
|
|
Độ sâu hố khoan >20m:
|
|
|
|
|
|
CB.01301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
26.896
|
128.457
|
10.183
|
270.783
|
CB.01302
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
27.370
|
209.229
|
15.275
|
422.234
|
3. Nếu khoan khác với
điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá Nhân công
và Máy được nhân với hệ số sau:
STT
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Đường kính lỗ khoan > 150mm đến
£ 230mm.
|
K
= 1,1
|
2
|
Khoan không chống ống.
|
K
= 0,85
|
3
|
Chống ống > 50% chiều sâu lỗ
khoan.
|
K =
1,1
|
4
|
Hiệp khoan > 0,5m.
|
K
= 0,9
|
5
|
Địa hình khoan lầy lội (khoan
trên cạn), khó khăn.
|
K
= 1,15
|
7
|
Khoan trên sông nước (Không bao gồm
hao phí cho phương tiện nổi).
|
K
= 1,3
|
Chương III
CÔNG TÁC KHOAN
XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ
khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình,
- Khoan thuần túy, lấy
mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo Phụ
lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan
đến 160mm.
- Chiều dài hiệp
khoan: 0,5m.
- Địa hình nền khoan
khô ráo.
- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ
khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng
nước lã.
- Bộ máy khoan tự
hành.
- Vị trí lỗ khoan
cách xa chỗ lấy nước £ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
Đơn vị tính đ/m khoan
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m:
|
|
|
|
|
|
CC.01101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
43.407
|
138.675
|
91.316
|
392.699
|
CC.01102
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
68.251
|
186.847
|
205.460
|
626.832
|
CC.01103
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
112.792
|
256.914
|
342.433
|
945.498
|
CC.01104
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
101.995
|
242.317
|
313.898
|
877.502
|
CC.01105
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
143.163
|
333.794
|
485.114
|
1.267.470
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 m đến 60
m:
|
|
|
|
|
|
CC.01201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
41.985
|
145.974
|
97.023
|
410.394
|
CC.01202
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
65.007
|
197.065
|
216.874
|
653.905
|
CC.01203
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
105.127
|
267.619
|
376.677
|
992.962
|
CC.01204
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
99.643
|
255.941
|
359.555
|
947.956
|
CC.01205
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
139.919
|
351.311
|
530.772
|
1.343.995
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến
100m:
|
|
|
|
|
|
CC.01301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
40.572
|
172.951
|
102.730
|
463.558
|
CC.01302
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
61.532
|
235.699
|
245.411
|
750.089
|
CC.01303
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
97.421
|
318.483
|
405.213
|
1.106.698
|
CC.01304
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
98.175
|
317.429
|
388.091
|
1.087.449
|
CC.01305
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
136.675
|
408.650
|
582.137
|
1.498.328
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến
150m:
|
|
|
|
|
|
CC.01401
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
46.147
|
177.169
|
114.144
|
489.167
|
CC.01402
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
66.166
|
248.881
|
262.532
|
796.903
|
CC.01403
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
97.709
|
343.266
|
445.164
|
1.194.011
|
CC.01404
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
108.527
|
332.193
|
410.921
|
1.149.227
|
CC.01405
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
147.201
|
453.997
|
616.381
|
1.627.500
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến
200m:
|
|
|
|
|
|
CC.01501
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
44.262
|
182.970
|
125.559
|
509.722
|
CC.01502
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
61.426
|
256.263
|
291.069
|
835.431
|
CC.01503
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
86.842
|
353.812
|
496.529
|
1.255.942
|
CC.01504
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
108.979
|
342.211
|
450.871
|
1.210.105
|
CC.01505
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
147.827
|
467.706
|
673.453
|
1.713.363
|
3. Khi khoan khác
với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá Nhân công
và Máy được nhân với các hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1.
|
Khoan ngang
|
K
= 1,5
|
2.
|
Khoan xiên
|
K
= 1,2
|
3.
|
Đường kính lỗ khoan > 160mm đến
250mm
|
K
= 1,1
|
4.
|
Đường kính lỗ khoan > 250mm
|
K
= 1,2
|
5.
|
Khoan không chống ống
|
K
= 0,85
|
6.
|
Chống ống > 50% chiều dài lỗ
khoan
|
K
= 1,05
|
7.
|
Khoan không lấy mẫu
|
K
= 0,8
|
8.
|
Địa hình lầy lội khó khăn trong
thi công
|
K
= 1,05
|
9.
|
Máy khoan cố định (không tự hành)
có tính năng tương đương
|
K
= 1,05
|
10.
|
Hiệp khoan > 0,5m
|
K
= 0,9
|
11.
|
Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét
|
K
= 1,05
|
12.
|
Khoan khô
|
K
= 1,15
|
13.
|
Khoan ở vùng rừng, núi độ cao địa
hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị)
|
K
= 1,15
|
14.
|
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc
tương tự
|
K
= 0,7
|
CÔNG TÁC BƠM NƯỚC
PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN.
(Khi phải tiếp nước
cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ³ 9m).
1. Bảng giá:
Đơn vị tính đ/m khoan
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Độ sâu hố khoan đến 30m:
|
|
|
|
|
|
CC.02101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
475
|
34.061
|
17.039
|
79.943
|
CC.02102
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
475
|
46.225
|
34.078
|
119.924
|
CC.02103
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
475
|
59.849
|
55.764
|
167.461
|
CC.02104
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
475
|
63.255
|
63.509
|
181.809
|
CC.02105
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
475
|
81.745
|
75.901
|
228.263
|
|
Độ sâu hố khoan đến 60m:
|
|
|
|
|
|
CC.02201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
475
|
34.547
|
18.588
|
82.460
|
CC.02202
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
475
|
46.712
|
35.627
|
122.443
|
CC.02203
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
475
|
60.336
|
60.411
|
173.265
|
CC.02204
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
475
|
63.255
|
68.156
|
186.734
|
CC.02205
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
475
|
82.719
|
82.098
|
236.587
|
|
Độ sâu hố khoan đến 100m:
|
|
|
|
|
|
CC.02301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
475
|
37.467
|
20.137
|
89.364
|
CC.02302
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
475
|
51.091
|
44.921
|
140.186
|
CC.02303
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
475
|
68.121
|
74.352
|
202.071
|
CC.02304
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
475
|
69.094
|
83.647
|
213.677
|
CC.02305
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
475
|
83.692
|
100.686
|
258.044
|
|
Độ sâu hố khoan đến 150m:
|
|
|
|
|
|
CC.02401
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
475
|
38.440
|
21.686
|
92.760
|
CC.02402
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
475
|
53.524
|
51.117
|
151.138
|
CC.02403
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
475
|
69.581
|
82.098
|
212.912
|
CC.02404
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
475
|
72.987
|
92.941
|
230.544
|
CC.02405
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
475
|
97.316
|
111.529
|
294.088
|
|
Độ sâu hố khoan đến 200m:
|
|
|
|
|
|
CC.02501
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
475
|
39.413
|
24.784
|
97.797
|
CC.02502
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
475
|
54.984
|
57.313
|
160.336
|
CC.02503
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
475
|
71.041
|
91.392
|
225.395
|
CC.02504
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
475
|
74.933
|
103.784
|
245.544
|
CC.02505
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
475
|
99.749
|
125.470
|
313.249
|
Chương IV
KHOAN XOAY BƠM RỬA
BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy
mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo Phụ
lục số 10
- ống chống 100% chiều
sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến
1 m/s
- Đường kính lỗ khoan
đến 160mm.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng
nước.
- Đơn giá được xác định
với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được
xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm
mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M)
cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như
phao, phà, xà lan, bè mảng...).
Đơn vị tính đ/m khoan
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu
dưới nước:
|
|
|
|
|
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m:
|
|
|
|
|
CD.01101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
45.804
|
209.229
|
108.438
|
540.527
|
CD.01102
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
71.273
|
282.703
|
245.411
|
845.116
|
CD.01103
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
116.267
|
386.345
|
405.213
|
1.248.962
|
CD.01104
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
105.644
|
366.395
|
376.677
|
1.171.504
|
CD.01105
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
146.985
|
496.312
|
576.430
|
1.661.174
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 60m:
|
|
|
|
|
CD.01201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
44.392
|
218.961
|
114.144
|
562.616
|
CD.01202
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
67.988
|
296.814
|
262.532
|
885.210
|
CD.01203
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
108.529
|
403.861
|
450.871
|
1.320.722
|
CD.01204
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
103.498
|
384.398
|
428.042
|
1.256.118
|
CD.01205
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
143.915
|
530.372
|
644.916
|
1.791.891
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 100m:
|
|
|
|
|
CD.01301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
42.980
|
250.990
|
125.559
|
630.935
|
CD.01302
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
64.471
|
338.520
|
296.775
|
992.934
|
CD.01303
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
101.175
|
467.179
|
525.065
|
1.505.671
|
CD.01304
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
102.276
|
443.451
|
479.407
|
1.415.683
|
CD.01305
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
140.950
|
616.929
|
690.574
|
1.993.121
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 150m:
|
|
|
|
|
CD.01401
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
69.412
|
257.318
|
131.267
|
676.407
|
CD.01402
|
- Cấp đất đá IV-VI
|
m
|
58.246
|
361.194
|
319.604
|
1.051.393
|
CD.01403
|
- Cấp đất đá VII-VIII
|
m
|
89.789
|
498.289
|
542.186
|
1.567.810
|
CD.01404
|
- Cấp đất đá IX-X
|
m
|
100.613
|
481.943
|
490.822
|
1.495.382
|
CD.01405
|
- Cấp đất đá XI-XII
|
m
|
135.315
|
658.058
|
741.940
|
2.115.711
|
4. Khi khoan khác
với điều kiện áp dụng ở trên: thì đơn giá Nhân công
và Máy được nhân với hệ số như sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1.
|
Khoan xiên
|
K
= 1,2
|
2.
|
Đường kính lỗ khoan >160 mm đến
250mm
|
K
= 1,1
|
3.
|
Đường kính lỗ khoan > 250mm
|
K
= 1,2
|
4.
|
Khoan không lấy mẫu
|
K
= 0,8
|
5.
|
Hiệp khoan > 0,5m
|
K
= 0,9
|
6.
|
Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét
|
K
= 1,05
|
7.
|
Khoan khô
|
K
= 1,15
|
8.
|
Tốc độ nước chảy > 1 m/s đến
2m/s
|
K
= 1,1
|
9.
|
Tốc độ nước chảy > 2 m/s đến
3m/s
|
K
= 1,15
|
10.
|
Tốc độ nước chảy > 3 m/s (hoặc
có thủy triều lên xuống)
|
K
= 1,2
|
11.
|
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc tương
tự.
|
K
= 0,7
|
Chương V
KHOAN GUỒNG XOẮN
CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối
lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy
mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá
trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ
lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang).
- Đường kính lỗ khoan
đến 160mm.
- Địa hình nền khoan
khô ráo.
- Bộ máy khoan tự
hành.
- Chống ống £ 50% chiều sâu lỗ
khoan.
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Các công tác thí
nghiệm trong hố khoan.
- Công tác làm đường
và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3).
Đơn vị tính đ/m khoan
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Công tác khoan guồng xoắn có lấy
mẫu ở trên cạn:
|
|
|
|
|
|
|
+ Hiệp khoan 0.5m:
|
|
|
|
|
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m:
|
|
|
|
|
CE.01101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
19.555
|
104.615
|
74.928
|
288.668
|
CE.01102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
21.748
|
111.913
|
103.747
|
334.692
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m:
|
|
|
|
|
CE.01201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
19.548
|
109.967
|
80.692
|
304.415
|
CE.01202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
21.655
|
120.185
|
103.747
|
349.499
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m:
|
|
|
|
|
CE.01301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
19.531
|
110.940
|
80.692
|
306.150
|
CE.01302
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
21.595
|
124.564
|
115.274
|
369.545
|
|
+ Hiệp khoan 1m:
|
|
|
|
|
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 10m:
|
|
|
|
|
CE.02101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
17.803
|
103.155
|
63.401
|
271.962
|
CE.02102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
19.997
|
110.940
|
86.456
|
312.754
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 20m:
|
|
|
|
|
CE.02201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
17.806
|
106.074
|
69.165
|
283.335
|
CE.02202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
19.912
|
118.726
|
92.220
|
332.804
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m:
|
|
|
|
|
CE.02301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
17.779
|
108.021
|
80.692
|
299.033
|
CE.02302
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
19.844
|
121.645
|
109.511
|
356.321
|
|
+ Hiệp khoan 1.5m:
|
|
|
|
|
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 15m:
|
|
|
|
|
CE.03101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
17.803
|
90.017
|
46.110
|
229.958
|
CE.03102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
19.997
|
96.343
|
59.942
|
258.345
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0 đến 30m:
|
|
|
|
|
CE.03201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
18.274
|
91.477
|
46.110
|
233.089
|
CE.03202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
20.339
|
99.262
|
69.165
|
273.744
|
4. Khi khoan khác
với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá Nhân công
và Máy được nhân với hệ số:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Khoan xiên
|
K
= 1,2
|
2
|
Đường kính lỗ khoan > 160mm
|
K
= 1,1
|
3
|
Địa hình khoan lầy lội khó khăn
trong thi công
|
K
= 1,05
|
4
|
Khoan không lấy mẫu
|
K
= 0,8
|
5
|
Khoan bằng máy khoan cố định
(không tự hành) có tính năng tương đương.
|
K=
1,05
|
Chương VI
KHOAN GUỒNG XOẮN
CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công
trình, xác định vị trí lỗ khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy, lấy
mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống,
đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ
khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: theo phụ
lục số 9.
- Tốc độ nước chảy đến
1m/s.
- Đường kính lỗ khoan
đến 160mm.
- Với điều kiện
phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng....).
- Độ sâu lỗ khoan được
xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
- Lỗ khoan thẳng đứng
(vuông góc với mặt phẳng ngang).
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Các công tác thí
nghiệm trong hố khoan.
- Chi phí (VL, NC, M)
cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như
phao phà, xà lan, tàu thuyền...).
Đơn vị tính đ/m khoan
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Khoan guồng xoắn có lấy mẫu
dưới nước:
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệp khoan 0.5m:
|
|
|
|
|
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m:
|
|
|
|
|
CF.01101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
22.757
|
152.786
|
92.220
|
397.196
|
CF.01102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
25.271
|
172.736
|
121.038
|
466.358
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m:
|
|
|
|
|
CF.01201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
22.761
|
157.165
|
92.220
|
405.091
|
CF.01202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
25.182
|
179.061
|
126.802
|
483.771
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m:
|
|
|
|
|
CF.01301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
23.027
|
161.545
|
103.747
|
425.485
|
CF.01302
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
25.214
|
180.035
|
144.093
|
503.888
|
|
Hiệp khoan 1m:
|
|
|
|
|
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m:
|
|
|
|
|
CF.02101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
22.757
|
143.541
|
74.928
|
362.207
|
CF.02102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
25.271
|
161.545
|
109.511
|
433.973
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m:
|
|
|
|
|
CF.02201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
22.761
|
147.920
|
74.928
|
370.102
|
CF.02202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
25.182
|
166.410
|
115.274
|
448.754
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m:
|
|
|
|
|
CF.02301
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
22.834
|
156.192
|
92.220
|
403.415
|
CF.02302
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
25.197
|
172.736
|
132.566
|
478.499
|
|
- Hiệp khoan 1.5m:
|
|
|
|
|
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 15m:
|
|
|
|
|
CF.03101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
20.367
|
124.078
|
51.873
|
300.163
|
CF.03102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
22.881
|
134.783
|
69.165
|
340.448
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m:
|
|
|
|
|
CF.03201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
20.673
|
129.430
|
59.942
|
318.685
|
CF.03202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
23.135
|
139.648
|
74.928
|
355.592
|
4. Khi khoan khác
với điều kiện trên: thì đơn giá Nhân công và Máy được nhân với
hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Khoan xiên
|
K
= 1,2
|
2
|
Đường kính lỗ khoan > 160mm
|
K
= 1,1
|
3
|
Khoan không lấy mẫu
|
K
= 0,8
|
4
|
Tốc độ nước chảy > 1m/s đến
2m/s
|
K
= 1,1
|
5
|
Tốc độ nước chảy > 2m/s đến
3m/s
|
K=
1,15
|
6
|
Tốc độ nước chảy > 3m/s (hoặc
nơi thủy triều lên xuống)
|
K
= 1,2
|
Chương VII
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH
LỚN
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng
cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố khoan, lập phương án khoan,
làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo
hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần túy.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ
lục 11.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan
khô ráo.
- Chống ống 100% chiều
sâu lỗ khoan.
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN.
Đơn vị tính đ/m khoan
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
- Đường kính lỗ khoan £ 400mm:
|
|
|
|
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m:
|
|
|
|
|
CG.01101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
12.151
|
103.155
|
173.241
|
382.401
|
CG.01102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
17.948
|
155.706
|
259.862
|
575.061
|
|
Độ sâu khoan > 10m:
|
|
|
|
|
|
CG.01201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
12.151
|
109.967
|
190.565
|
413.039
|
CG.01202
|
Cấp đất đá IV-V
|
m
|
17.948
|
168.843
|
285.848
|
626.279
|
|
- Đường kính lỗ khoan >
400mm đến 600m:
|
|
|
|
|
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 10m:
|
|
|
|
|
CG.02101
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
12.151
|
111.427
|
199.227
|
424.852
|
CG.02102
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
17.948
|
173.222
|
294.510
|
643.352
|
|
Độ sâu khoan > 10m:
|
|
|
|
|
|
CG.02201
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
12.151
|
118.239
|
216.551
|
455.491
|
CG.02202
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m
|
17.948
|
185.874
|
320.496
|
693.696
|
3. Khi khoan khác
với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá Nhân công
và Máy được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan
lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,05
Chương VIII
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG
QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ và
chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp
và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí
và gia cố.
- Đổ bê tông xung
quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống
quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm
tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ
khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống
D65mm.
Đơn vị tính đ/m
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CH.01100
|
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm
trong hố khoan.
|
1m
|
47.881
|
43.792
|
|
129.667
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan
xiên thì đơn giá Nhân công nhân hệ số: K = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc
khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ ống thép D75mm: K =
1,3.
+ ống thép D93mm: K =
1,5.
- Hạ ống quan trắc
kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5.
Chương IX
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI
KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng.
Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông,
gia công tiêu giá (nếu có).
- Vận chuyển nội bộ
công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống
chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng
lưới khống chế.
- Đo góc phương vị.
- Đo nguyên tố quy
tâm.
- Đo chiều dài đường
đáy, cạnh đáy.
- Khôi phục, tu bổ mốc
sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống
chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 1.
Đơn vị tính đ/1 điểm đo
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Tam giác hạng 4:
- Trường hợp không dựng tiêu
giá:
|
|
|
|
|
|
CK.01101a
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
135.710
|
2.204.072
|
137.021
|
4.260.833
|
CK.01102a
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
135.710
|
2.604.813
|
167.037
|
5.014.785
|
CK.01103a
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
135.710
|
3.205.923
|
203.936
|
6.137.098
|
CK.01104a
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
135.710
|
3.854.490
|
249.489
|
7.354.102
|
CK.01105a
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
135.710
|
5.156.896
|
292.053
|
9.746.155
|
CK.01106a
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
135.710
|
6.812.587
|
338.154
|
12.778.578
|
|
Trường hợp phải dựng tiêu giá:
|
|
|
|
|
|
CK.01101b
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
166.910
|
2.424.479
|
137.021
|
4.691.078
|
CK.01102b
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
166.910
|
2.865.294
|
167.037
|
5.517.244
|
CK.01103b
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
166.910
|
3.526.516
|
203.936
|
6.747.879
|
CK.01104b
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
166.910
|
4.239.939
|
249.489
|
8.081.753
|
CK.01105b
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
166.910
|
5.672.586
|
292.053
|
10.708.501
|
CK.01106b
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
162.939
|
7.493.845
|
338.154
|
14.035.067
|
|
Đường chuyền hạng 4:
- Trường hợp không dựng tiêu
giá:
|
|
|
|
|
|
CK.02101a
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
107.224
|
1.717.911
|
128.875
|
3.345.941
|
CK.02102a
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
107.224
|
2.028.485
|
151.047
|
3.929.097
|
CK.02103a
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
107.224
|
2.504.628
|
168.861
|
4.805.990
|
CK.02104a
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
107.224
|
3.005.553
|
215.030
|
5.757.596
|
CK.02105a
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
107.224
|
4.007.404
|
261.474
|
7.612.162
|
CK.02106a
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
107.224
|
5.309.810
|
327.006
|
10.028.561
|
|
Trường hợp phải dựng tiêu giá:
|
|
|
|
|
|
CK.02101b
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
138.424
|
1.889.702
|
128.875
|
3.688.580
|
CK.02102b
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
138.424
|
2.231.333
|
151.047
|
4.327.701
|
CK.02103b
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
138.424
|
2.755.090
|
168.861
|
5.290.394
|
CK.02104b
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
138.424
|
3.306.108
|
215.030
|
6.332.268
|
CK.02105b
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
138.424
|
4.408.144
|
261.474
|
8.367.367
|
CK.02106b
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
138.424
|
5.840.791
|
327.006
|
11.018.461
|
|
+ Giải tích cấp 1:
- Trường hợp không dựng tiêu
giá:
|
|
|
|
|
|
CK.03101a
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
70.804
|
1.035.442
|
37.835
|
1.981.024
|
CK.03102a
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
70.804
|
1.220.343
|
44.312
|
2.321.081
|
CK.03103a
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
70.804
|
1.442.223
|
56.287
|
2.733.602
|
CK.03104a
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
70.804
|
1.738.064
|
69.199
|
3.280.395
|
CK.03105a
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
70.804
|
2.311.255
|
94.204
|
4.339.790
|
CK.03106a
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
70.804
|
3.073.726
|
113.901
|
5.734.642
|
|
- Trường hợp phải dựng tiêu
giá:
|
|
|
|
|
|
CK.03101b
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
87.304
|
1.087.214
|
37.835
|
2.091.807
|
CK.03102b
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
87.304
|
1.281.360
|
44.312
|
2.448.524
|
CK.03103b
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
87.304
|
1.514.334
|
56.287
|
2.881.036
|
CK.03104b
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
87.304
|
1.824.967
|
69.199
|
3.454.484
|
CK.03105b
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
87.304
|
2.426.818
|
94.204
|
4.565.525
|
CK.03106b
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
87.304
|
3.227.388
|
113.901
|
6.029.030
|
|
+ Giải tích cấp 2:
|
|
|
|
|
|
CK.04101
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
26.469
|
355.203
|
7.704
|
676.299
|
CK.04102
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
26.469
|
452.519
|
9.721
|
853.801
|
CK.04103
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
26.469
|
593.628
|
11.739
|
1.110.218
|
CK.04104
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
26.469
|
812.589
|
15.223
|
1.508.479
|
CK.04105
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
26.469
|
1.094.805
|
20.358
|
2.022.475
|
CK.04106
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
26.469
|
1.518.130
|
28.428
|
2.793.861
|
|
Đường chuyền cấp 1:
|
|
|
|
|
|
CK.04201
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
70.804
|
788.260
|
12.929
|
1.509.202
|
CK.04202
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
70.804
|
968.294
|
16.505
|
1.837.413
|
CK.04203
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
70.804
|
1.294.303
|
19.991
|
2.428.577
|
CK.04204
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
70.804
|
1.571.653
|
30.450
|
2.939.448
|
CK.04205
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
70.804
|
2.033.904
|
38.426
|
3.780.879
|
CK.04206
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
70.804
|
2.542.380
|
47.495
|
4.706.766
|
|
Đường chuyền cấp 2:
|
|
|
|
|
|
CK.04301
|
- Cấp địa hình I
|
Điểm
|
24.424
|
277.351
|
6.606
|
532.678
|
CK.04302
|
- Cấp địa hình II
|
Điểm
|
24.424
|
369.801
|
8.439
|
701.216
|
CK.04303
|
- Cấp địa hình III
|
Điểm
|
24.424
|
466.630
|
10.273
|
877.646
|
CK.04304
|
- Cấp địa hình IV
|
Điểm
|
24.424
|
637.420
|
14.310
|
1.189.689
|
CK.04305
|
- Cấp địa hình V
|
Điểm
|
24.424
|
895.307
|
18.529
|
1.658.873
|
CK.04306
|
- Cấp địa hình VI
|
Điểm
|
24.424
|
1.182.389
|
24.585
|
2.182.615
|
Chương X
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG
CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công
việc
- Nhận nhiệm vụ, lập
phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến,
xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công
trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán
lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy
chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng.
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 2.
- Đơn giá tính cho
1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính đ/1 km
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Thủy chuẩn hạng III:
|
|
|
|
|
|
CL.01101
|
- Cấp địa hình I
|
Km
|
14.663
|
290.975
|
3.609
|
543.705
|
CL.01102
|
- Cấp địa hình II
|
Km
|
14.663
|
346.445
|
3.609
|
643.662
|
CL.01103
|
- Cấp địa hình III
|
Km
|
14.663
|
462.251
|
4.331
|
853.110
|
CL.01104
|
- Cấp địa hình IV
|
Km
|
14.663
|
647.151
|
6.857
|
1.188.977
|
CL.01105
|
- Cấp địa hình V
|
Km
|
14.663
|
924.502
|
10.827
|
1.692.972
|
|
+ Thủy chuẩn hạng IV:
|
|
|
|
|
|
CL.02101
|
- Cấp địa hình I
|
Km
|
8.157
|
277.351
|
2.526
|
511.110
|
CL.02102
|
- Cấp địa hình II
|
Km
|
8.157
|
318.710
|
3.032
|
586.176
|
CL.02103
|
- Cấp địa hình III
|
Km
|
8.157
|
416.026
|
3.609
|
762.151
|
CL.02104
|
- Cấp địa hình IV
|
Km
|
8.157
|
554.701
|
5.774
|
1.014.338
|
CL.02105
|
- Cấp địa hình V
|
Km
|
8.157
|
795.072
|
9.383
|
1.451.312
|
|
+ Thủy chuẩn kỹ thuật:
|
|
|
|
|
|
CL.03101
|
- Cấp địa hình I
|
Km
|
2.028
|
133.810
|
1.804
|
245.188
|
CL.03102
|
- Cấp địa hình II
|
Km
|
2.028
|
166.410
|
2.165
|
304.315
|
CL.03103
|
- Cấp địa hình III
|
Km
|
2.749
|
207.770
|
2.887
|
380.376
|
CL.03104
|
- Cấp địa hình IV
|
Km
|
2.749
|
286.596
|
4.331
|
523.951
|
CL.03105
|
- Cấp địa hình V
|
Km
|
2.749
|
485.120
|
5.774
|
883.221
|
Chương XI
CÔNG TÁC ĐO VẼ
CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Nội dung công
việc.
- Nhận nhiệm vụ, lập
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế
đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam
giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ
khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết
bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội
suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp,
can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 3.
Đơn vị tính đ1 ha
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200:
- Đường đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
CM.01101
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
65.964
|
900.173
|
26.432
|
1.720.052
|
CM.01102
|
- Cấp địa hình II
|
ha
|
65.964
|
1.215.477
|
35.935
|
2.298.302
|
CM.01103
|
- Cấp địa hình III
|
ha
|
76.429
|
1.639.775
|
48.397
|
3.087.190
|
CM.01104
|
- Cấp địa hình IV
|
ha
|
76.429
|
2.218.805
|
53.235
|
4.135.730
|
CM.01105
|
- Cấp địa hình V
|
ha
|
86.894
|
3.097.082
|
71.948
|
5.749.314
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.01201
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
65.964
|
856.381
|
24.803
|
1.639.412
|
CM.01202
|
- Cấp địa hình II
|
ha
|
65.964
|
1.153.195
|
33.478
|
2.183.466
|
CM.01203
|
- Cấp địa hình III
|
ha
|
76.429
|
1.561.922
|
45.121
|
2.943.426
|
CM.01204
|
- Cấp địa hình IV
|
ha
|
76.429
|
2.111.757
|
49.959
|
3.939.357
|
CM.01205
|
- Cấp địa hình V
|
ha
|
86.894
|
2.938.943
|
67.929
|
5.460.088
|
CM.01206
|
- Cấp địa hình VI
|
ha
|
86.894
|
4.140.796
|
95.127
|
7.654.657
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:
- Đường đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
CM.02101
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
21.836
|
318.710
|
9.343
|
607.365
|
CM.02102
|
- Cấp địa hình II
|
ha
|
21.836
|
428.190
|
18.090
|
813.920
|
CM.02103
|
- Cấp địa hình III
|
ha
|
26.551
|
577.570
|
25.366
|
1.095.813
|
CM.02104
|
- Cấp địa hình IV
|
ha
|
26.551
|
776.582
|
35.706
|
1.465.393
|
CM.02105
|
- Cấp địa hình V
|
ha
|
31.266
|
1.086.047
|
49.463
|
2.042.629
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.02201
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
21.836
|
305.086
|
8.729
|
582.164
|
CM.02202
|
- Cấp địa hình II
|
ha
|
21.836
|
406.781
|
16.657
|
773.822
|
CM.02203
|
- Cấp địa hình III
|
ha
|
26.551
|
549.835
|
23.523
|
1.043.881
|
CM.02204
|
- Cấp địa hình IV
|
ha
|
26.551
|
739.602
|
32.024
|
1.394.852
|
CM.02205
|
- Cấp địa hình V
|
ha
|
32.215
|
1.035.442
|
45.696
|
1.948.452
|
CM.02206
|
- Cấp địa hình VI
|
ha
|
31.266
|
1.450.008
|
69.198
|
2.719.406
|
Đơn vị tính đ/100ha
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.03101
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
428.950
|
10.631.773
|
428.313
|
20.067.154
|
CM.03102
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
465.750
|
14.329.781
|
597.458
|
26.949.266
|
CM.03103
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
543.950
|
19.414.542
|
826.005
|
36.437.157
|
CM.03104
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
562.350
|
25.886.056
|
1.200.810
|
48.515.623
|
CM.03105
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
702.650
|
36.055.578
|
1.929.058
|
67.761.762
|
CM.03106
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
721.050
|
48.998.606
|
2.577.752
|
91.792.218
|
|
Đường đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
CM.03101a
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
428.950
|
11.163.362
|
446.740
|
21.044.610
|
CM.03102a
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
465.750
|
15.046.270
|
622.028
|
28.266.423
|
CM.03103a
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
543.950
|
20.385.269
|
858.765
|
38.221.133
|
CM.03104a
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
562.350
|
27.180.359
|
1.246.879
|
50.896.790
|
CM.03105a
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
702.650
|
37.858.357
|
2.005.839
|
71.091.758
|
CM.03106a
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
721.050
|
51.448.536
|
2.678.080
|
96.313.340
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.03201
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
428.950
|
10.169.522
|
391.458
|
19.195.111
|
CM.03202
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
465.750
|
13.380.950
|
638.408
|
25.282.879
|
CM.03203
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
543.950
|
18.490.040
|
760.485
|
34.701.753
|
CM.03204
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
562.350
|
24.523.632
|
1.108.673
|
45.962.869
|
CM.03205
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
702.650
|
34.206.574
|
1.591.220
|
64.071.749
|
CM.03206
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
721.050
|
46.663.022
|
2.377.097
|
87.370.801
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.04101
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
121.900
|
4.714.960
|
189.709
|
8.826.663
|
CM.04102
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
129.260
|
6.656.414
|
244.637
|
12.391.189
|
CM.04103
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
155.825
|
10.446.873
|
336.931
|
19.347.587
|
CM.04104
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
163.185
|
13.405.279
|
501.003
|
24.860.352
|
CM.04105
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
184.575
|
18.490.040
|
734.059
|
34.292.804
|
CM.04106
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
195.615
|
25.886.056
|
1.059.911
|
47.977.530
|
|
- Đường đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
CM.04101a
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
121.900
|
4.950.708
|
197.899
|
9.260.163
|
CM.04102a
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
129.260
|
6.989.235
|
254.875
|
13.001.785
|
CM.04103a
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
155.825
|
10.969.216
|
350.240
|
20.302.956
|
CM.04104a
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
163.185
|
14.075.543
|
520.455
|
26.088.787
|
CM.04105a
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
184.575
|
19.414.542
|
761.700
|
35.988.056
|
CM.04106a
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
195.615
|
27.180.359
|
1.100.861
|
50.353.271
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.04201
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
121.900
|
4.242.978
|
173.329
|
7.958.789
|
CM.04202
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
129.260
|
5.960.605
|
224.162
|
11.115.638
|
CM.04203
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
155.825
|
9.381.262
|
310.314
|
17.399.141
|
CM.04204
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
163.185
|
12.480.777
|
462.101
|
23.153.163
|
CM.04205
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
184.575
|
17.565.538
|
678.777
|
32.568.253
|
CM.04206
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
195.615
|
24.523.632
|
978.011
|
45.435.628
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.05101
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
55.476
|
2.773.506
|
101.882
|
5.164.657
|
CM.05102
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
62.836
|
3.698.008
|
128.587
|
6.866.719
|
CM.05103
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
84.226
|
4.622.510
|
146.039
|
8.573.844
|
CM.05104
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
91.586
|
6.471.514
|
216.719
|
11.988.472
|
CM.05105
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
124.016
|
8.758.440
|
326.535
|
16.260.293
|
CM.05106
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
124.016
|
12.018.526
|
492.281
|
22.310.659
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:
- Đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.05201
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
55.476
|
2.627.532
|
92.872
|
4.892.062
|
CM.05202
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
62.836
|
3.235.757
|
116.302
|
6.020.720
|
CM.05203
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
84.226
|
4.388.952
|
133.754
|
8.139.950
|
CM.05204
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
91.586
|
6.009.263
|
198.291
|
11.135.962
|
CM.05205
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
124.016
|
9.245.020
|
297.870
|
17.106.725
|
CM.05206
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
124.016
|
11.556.275
|
451.331
|
21.434.275
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.06101
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
32.258
|
1.060.744
|
46.492
|
1.994.936
|
CM.06102
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
32.258
|
1.294.303
|
53.846
|
2.423.604
|
CM.06103
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
46.402
|
1.756.554
|
61.189
|
3.279.357
|
CM.06104
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
46.402
|
2.403.705
|
89.542
|
4.475.577
|
CM.06105
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
57.902
|
3.328.207
|
126.368
|
6.192.755
|
CM.06106
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
57.902
|
4.622.510
|
191.598
|
8.594.233
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:
- Đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.06201
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
32.258
|
1.002.355
|
42.397
|
1.885.378
|
CM.06202
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
32.258
|
1.229.588
|
48.727
|
2.301.562
|
CM.06203
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
45.368
|
1.664.104
|
56.070
|
3.106.240
|
CM.06204
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
45.368
|
2.262.597
|
81.966
|
4.212.174
|
CM.06205
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
57.902
|
3.143.307
|
116.130
|
5.848.713
|
CM.06206
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
57.902
|
4.388.952
|
175.218
|
8.155.999
|
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH
1. Thành phần công
việc:
a. Số hóa bản đồ
địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật
tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác. Chuẩn
bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...).
Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn
bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để
nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu
thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file
ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn ảnh
theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để
phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ
HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn,
tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản
đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các
điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại
nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội
dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản
đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng.
Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm
tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản
đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính,
tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp
biên.
- In bản đồ trên giấy
(in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy
vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm:
Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH
số dạng vector từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn,
tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ
sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng
dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp
tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt
ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ
theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam
châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung,
ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường
đi tới. ...)
Kiểm tra lại quá
trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc
lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ: (in
phun).
- Ghi bản đồ trên máy
tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm:
Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra
phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn
biên tập: Tiếp nhận tài liệu. Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung:
Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao
thông,..), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy.
Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In phun (1 bản làm
lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp
để gửi được ra máy in phim mapseter.... theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF,
POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp
in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa
CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in
offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm,
nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại
khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa
(sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa,
giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi
chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối
thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên
0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn
ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30
ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã.
Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự
nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh,
ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách
dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng
bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu
công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá
dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2
Đơn vị tính đ/1ha (10ha)
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:
- Đường đồng mức 0.5m
Loại khó khăn:
|
|
|
|
|
|
CM.07101
|
- Loại 1
|
ha
|
714
|
337.311
|
29.238
|
639.584
|
CM.07102
|
- Loại 2
|
ha
|
714
|
360.573
|
29.295
|
681.562
|
CM.07103
|
- Loại 3
|
ha
|
714
|
395.468
|
29.354
|
744.505
|
CM.07104
|
- Loại 4
|
ha
|
714
|
436.178
|
29.412
|
817.926
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07201
|
- Loại 1
|
ha
|
714
|
348.942
|
29.180
|
660.481
|
CM.07202
|
- Loại 2
|
ha
|
714
|
372.205
|
29.238
|
702.463
|
CM.07203
|
- Loại 3
|
ha
|
714
|
418.730
|
29.295
|
786.361
|
CM.07204
|
- Loại 4
|
ha
|
714
|
453.625
|
29.354
|
849.304
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07301
|
- Loại 1
|
ha
|
191
|
58.157
|
7.606
|
113.064
|
CM.07302
|
- Loại 2
|
ha
|
191
|
81.420
|
7.635
|
155.014
|
CM.07303
|
- Loại 3
|
ha
|
191
|
93.051
|
7.658
|
175.998
|
CM.07304
|
- Loại 4
|
ha
|
191
|
116.314
|
7.693
|
217.955
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07401
|
- Loại 1
|
ha
|
57
|
23.263
|
3.689
|
45.891
|
CM.07402
|
- Loại 2
|
ha
|
57
|
29.078
|
3.695
|
56.376
|
CM.07403
|
- Loại 3
|
ha
|
57
|
34.894
|
3.702
|
66.864
|
CM.07404
|
- Loại 4
|
ha
|
57
|
40.710
|
3.711
|
77.354
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
|
CM.07501
|
- Loại 1
|
ha
|
57
|
14.539
|
3.687
|
30.168
|
CM.07502
|
- Loại 2
|
ha
|
57
|
17.447
|
3.693
|
35.414
|
CM.07503
|
- Loại 3
|
ha
|
57
|
20.355
|
3.699
|
40.661
|
CM.07504
|
- Loại 4
|
ha
|
57
|
23.263
|
3.708
|
45.911
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
|
CM.07601
|
- Loại 1
|
ha
|
15
|
6.979
|
525
|
13.149
|
CM.07602
|
- Loại 2
|
ha
|
15
|
8.142
|
530
|
15.250
|
CM.07603
|
- Loại 3
|
ha
|
15
|
9.305
|
537
|
17.353
|
CM.07604
|
- Loại 4
|
ha
|
15
|
10.468
|
543
|
19.455
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:
- Đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07701
|
- Loại 1
|
ha
|
15
|
5.234
|
522
|
10.001
|
CM.07702
|
- Loại 2
|
ha
|
15
|
5.816
|
528
|
11.056
|
CM.07703
|
- Loại 3
|
ha
|
15
|
6.979
|
533
|
13.157
|
CM.07704
|
- Loại 4
|
ha
|
15
|
8.142
|
540
|
15.260
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:
- Đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
|
CM.07801
|
- Loại 1
|
10ha
|
39
|
34.894
|
224
|
63.158
|
CM.07802
|
- Loại 2
|
10ha
|
39
|
40.710
|
236
|
73.651
|
CM.07803
|
- Loại 3
|
10ha
|
39
|
46.526
|
248
|
84.144
|
CM.07804
|
- Loại 4
|
10ha
|
39
|
52.341
|
259
|
94.634
|
Chương XII
CÔNG TÁC ĐO VẼ
CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Công tác khống chế
đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam
giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ
khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết
bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội
suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp,
can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo
phụ lục số 3.
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công
phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà ..).
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN
ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG.
Đơn vị tính đ/1ha
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200:
- Đường đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
CN.01101
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
56.056
|
1.167.792
|
19.374
|
2.184.317
|
CN.01102
|
- Cấp địa hình II
|
ha
|
56.056
|
1.576.519
|
26.964
|
2.928.888
|
CN.01103
|
- Cấp địa hình III
|
ha
|
66.066
|
2.131.220
|
36.333
|
3.949.001
|
CN.01104
|
- Cấp địa hình IV
|
ha
|
66.066
|
2.885.419
|
39.704
|
5.311.641
|
CN.01105
|
- Cấp địa hình V
|
ha
|
76.076
|
4.024.017
|
55.627
|
7.390.884
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200:
- Đường đồng mức 1m.
|
|
|
|
|
|
CN.01201
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
56.056
|
1.114.268
|
18.564
|
2.087.008
|
CN.01202
|
- Cấp địa hình II
|
ha
|
56.056
|
1.502.072
|
25.015
|
2.792.669
|
CN.01203
|
- Cấp địa hình III
|
ha
|
66.066
|
2.029.039
|
34.490
|
3.762.918
|
CN.01204
|
- Cấp địa hình IV
|
ha
|
66.066
|
2.744.311
|
38.741
|
5.056.344
|
CN.01205
|
- Cấp địa hình V
|
ha
|
76.076
|
3.831.818
|
52.760
|
7.041.502
|
CN.01206
|
- Cấp địa hình VI
|
ha
|
76.076
|
5.375.736
|
73.969
|
9.846.124
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:
- Đường đồng mức 0.5m
|
|
|
|
|
|
CN.02101
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
20.887
|
408.727
|
6.779
|
765.852
|
CN.02102
|
- Cấp địa hình II
|
ha
|
20.887
|
559.567
|
13.333
|
1.044.613
|
CN.02103
|
- Cấp địa hình III
|
ha
|
25.397
|
749.333
|
18.882
|
1.397.234
|
CN.02104
|
- Cấp địa hình IV
|
ha
|
25.397
|
1.007.221
|
25.736
|
1.869.213
|
CN.02105
|
- Cấp địa hình V
|
ha
|
29.907
|
1.409.622
|
36.584
|
2.610.619
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:
- Đường đồng mức 1m.
|
|
|
|
|
|
CN.02201
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
20.887
|
392.670
|
6.369
|
736.483
|
CN.02202
|
- Cấp địa hình II
|
ha
|
20.887
|
525.506
|
12.350
|
982.193
|
CN.02203
|
- Cấp địa hình III
|
ha
|
25.397
|
710.407
|
17.654
|
1.325.787
|
CN.02204
|
- Cấp địa hình IV
|
ha
|
25.397
|
958.563
|
23.893
|
1.779.578
|
CN.02205
|
- Cấp địa hình V
|
ha
|
29.907
|
1.342.961
|
33.922
|
2.487.674
|
CN.02206
|
- Cấp địa hình VI
|
ha
|
29.907
|
1.883.065
|
51.365
|
3.479.431
|
Đơn vị tính đ/100ha
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
CN.03101
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
293.710
|
13.818.872
|
308.140
|
25.539.568
|
CN.03102
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
330.510
|
18.626.282
|
434.564
|
34.375.539
|
CN.03103
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
408.710
|
25.238.905
|
606.586
|
46.556.721
|
CN.03104
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
427.110
|
33.671.336
|
887.580
|
62.069.319
|
CN.03105
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
567.410
|
46.906.312
|
1.417.544
|
86.629.225
|
CN.03106
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
585.810
|
63.693.322
|
1.902.200
|
117.412.657
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
CN.03201
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
293.710
|
13.234.976
|
281.523
|
24.459.174
|
CN.03202
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
330.510
|
17.419.564
|
400.166
|
32.164.571
|
CN.03203
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
408.710
|
24.037.052
|
559.494
|
44.341.064
|
CN.03204
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
427.110
|
31.822.332
|
822.060
|
58.667.962
|
CN.03205
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
567.410
|
44.473.412
|
1.181.058
|
81.994.465
|
CN.03206
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
585.810
|
60.676.526
|
1.760.922
|
111.826.636
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:
- Đường đồng mức 1m
|
|
|
|
|
CN.04101
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
121.900
|
6.082.250
|
136.498
|
11.234.116
|
CN.04102
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
129.260
|
8.661.124
|
177.447
|
15.932.455
|
CN.04103
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
155.825
|
13.526.924
|
253.792
|
24.809.711
|
CN.04104
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
163.185
|
17.127.616
|
368.063
|
31.427.087
|
CN.04105
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
184.575
|
24.037.052
|
544.595
|
44.087.688
|
CN.04106
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
195.615
|
33.671.336
|
783.488
|
61.713.597
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
CN.04201
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
121.900
|
5.790.302
|
125.032
|
10.695.872
|
CN.04202
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
129.260
|
8.174.544
|
163.114
|
15.040.445
|
CN.04203
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
155.825
|
12.845.712
|
229.293
|
23.556.198
|
CN.04204
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
163.185
|
16.203.114
|
340.831
|
29.732.268
|
CN.04205
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
184.575
|
22.820.602
|
505.897
|
41.854.625
|
CN.04206
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
195.615
|
31.822.332
|
725.930
|
58.320.680
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
CN.05101
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
55.476
|
3.600.692
|
73.080
|
6.624.716
|
CN.05102
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
62.836
|
4.807.410
|
92.909
|
8.828.043
|
CN.05103
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
84.226
|
6.009.263
|
105.933
|
11.030.260
|
CN.05104
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
91.586
|
8.417.834
|
157.006
|
15.432.444
|
CN.05105
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
124.016
|
11.434.630
|
236.966
|
20.987.844
|
CN.05106
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
124.016
|
15.619.218
|
357.417
|
28.656.150
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000:
- Đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
CN.05201
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
55.476
|
3.420.657
|
67.347
|
6.294.216
|
CN.05202
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
62.836
|
4.206.484
|
85.129
|
7.736.927
|
CN.05203
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
84.226
|
5.692.986
|
97.334
|
10.451.214
|
CN.05204
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
91.586
|
7.809.609
|
144.107
|
14.322.750
|
CN.05205
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
124.016
|
10.802.076
|
217.515
|
19.827.364
|
CN.05206
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
124.016
|
15.020.725
|
328.752
|
27.547.281
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:
- Đường đồng mức 2m
|
|
|
|
|
CN.06101
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
32.258
|
1.367.290
|
33.393
|
2.533.447
|
CN.06102
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
32.258
|
1.683.567
|
38.816
|
3.109.126
|
CN.06103
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
46.402
|
2.282.060
|
44.502
|
4.208.630
|
CN.06104
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
46.402
|
3.123.844
|
65.174
|
5.747.437
|
CN.06105
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
57.902
|
4.325.696
|
91.842
|
7.953.633
|
CN.06106
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
57.902
|
6.009.263
|
138.766
|
11.037.160
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10000:
- Đường đồng mức 5m
|
|
|
|
|
CN.06201
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
32.258
|
1.299.169
|
30.527
|
2.407.655
|
CN.06202
|
- Cấp địa hình II
|
100ha
|
32.258
|
1.595.982
|
35.540
|
2.947.825
|
CN.06203
|
- Cấp địa hình III
|
100ha
|
45.368
|
2.291.792
|
40.817
|
4.221.165
|
CN.06204
|
- Cấp địa hình IV
|
100ha
|
45.368
|
2.968.138
|
59.850
|
5.460.116
|
CN.06205
|
- Cấp địa hình V
|
100ha
|
57.902
|
4.106.735
|
84.267
|
7.551.036
|
CN.06206
|
- Cấp địa hình VI
|
100ha
|
57.902
|
5.707.583
|
126.481
|
10.480.511
|
Chương XIII
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA
HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC
TUYẾN Ở TRÊN CẠN.
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên cứu
và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo
sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát,
xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến
công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc
bê tông.
- Đo xác định khoảng
cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến
công trình.
- Đo cắt dọc tuyến
công trình.
- Cắm đường cong của
tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp,
vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm
thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật,
can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình:
Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế
cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Đơn giá cắm điểm
tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát cây
tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo
vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
Đơn vị tính đ/100m
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở
trên cạn:
|
|
|
|
|
|
CO.01101
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
19.764
|
82.719
|
1.788
|
171.905
|
CO.01102
|
- Cấp địa hình II
|
100m
|
22.679
|
107.534
|
2.428
|
220.390
|
CO.01103
|
- Cấp địa hình III
|
100m
|
27.588
|
139.648
|
3.217
|
284.299
|
CO.01104
|
- Cấp địa hình IV
|
100m
|
30.503
|
181.494
|
4.393
|
364.042
|
CO.01105
|
- Cấp địa hình V
|
100m
|
35.413
|
233.558
|
6.154
|
464.933
|
CO.01106
|
- Cấp địa hình VI
|
100m
|
38.328
|
306.545
|
8.582
|
602.119
|
3. Khi đo vẽ mặt cắt
khác với điều kiện trên thì đơn giá Nhân công
và Máy nhân với hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến
đường cũ
|
K
= 0.75
|
2
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ
(đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn)
|
K
= 1.35
|
3
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công
trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuy nen...)
|
K
= 1.2
|
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG
TUYẾN Ở TRÊN CẠN.
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên cứu
và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo
sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát,
định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc
bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao,
tọa độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp
vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm
thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật,
can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình:
Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt
ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ
cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa
tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
Đơn vị tính đ/100m
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở
trên cạn:
|
|
|
|
|
|
CO.01201
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
28.600
|
107.534
|
3.692
|
228.006
|
CO.01202
|
- Cấp địa hình II
|
100m
|
32.978
|
139.648
|
5.159
|
292.071
|
CO.01203
|
- Cấp địa hình III
|
100m
|
37.356
|
181.494
|
6.858
|
373.919
|
CO.01204
|
- Cấp địa hình IV
|
100m
|
41.734
|
235.991
|
9.290
|
479.341
|
CO.01205
|
- Cấp địa hình V
|
100m
|
46.112
|
311.411
|
13.336
|
624.178
|
CO.01206
|
- Cấp địa hình VI
|
100m
|
50.490
|
398.996
|
19.288
|
792.955
|
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc bê
tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
Đơn vị tính: đ/mặt cắt
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
T1
|
- Gia tăng cho mỗi mặt cắt
|
|
60.039
|
145.968
|
|
326.676
|
- Đo mặt cắt ngang
tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở hai đấu mặt cắt, không chôn mốc bê
tông), đơn giá Nhân công và Máy được nhân với hệ số K = 0,7.
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC
TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC.
1. Thành phần công
việc:
- Thu thập, nghiên cứu
và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo
sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng
cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát,
điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở
trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước,
cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp,
vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm
thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật,
can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng.
- Cấp địa hình: Phụ lục
số 6.
- Đơn giá đo mặt cắt
dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ
cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa
tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền,.. chi phí này lập dự toán
riêng.
Đơn vị tính đ/100m
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở dưới
nước:
|
|
|
|
|
|
CO.01301
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
19.995
|
116.779
|
2.682
|
234.473
|
CO.01302
|
- Cấp địa hình II
|
100m
|
22.910
|
151.813
|
3.678
|
301.750
|
CO.01303
|
- Cấp địa hình III
|
100m
|
27.819
|
197.551
|
4.828
|
390.593
|
CO.01304
|
- Cấp địa hình IV
|
100m
|
30.734
|
257.887
|
7.083
|
504.798
|
CO.01305
|
- Cấp địa hình V
|
100m
|
35.644
|
333.307
|
9.372
|
648.336
|
ĐO VẼ MẶT CẮT
NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công
việc:
- Như nội dung công
việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành
phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ
đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy
sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng.
- Phân cấp địa hình:
Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt
ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ
cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa
tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này lập dự
toán riêng.
Đơn vị tính: đ/100m
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở
dưới nước:
|
|
|
|
|
|
CO.01401
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
24.222
|
161.545
|
5.831
|
322.960
|
CO.01402
|
- Cấp địa hình II
|
100m
|
24.222
|
209.716
|
8.415
|
412.503
|
CO.01403
|
- Cấp địa hình III
|
100m
|
32.978
|
272.485
|
11.954
|
538.646
|
CO.01404
|
- Cấp địa hình IV
|
100m
|
32.978
|
353.744
|
14.832
|
688.125
|
CO.01405
|
- Cấp địa hình V
|
100m
|
41.734
|
462.251
|
21.907
|
900.436
|
3. Các hệ số áp dụng:
- Nếu phải chôn mốc
bê tông ở hai đầu mặt cắt thì đơn giá được tính thêm:
Đơn vị tính đ/mặt cắt
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
T2
|
- Gia tăng cho mỗi mặt cắt
|
|
60.039
|
|
|
63.641
|
CÔNG TÁC ĐO LÚN
CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ
(dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc
chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dẫn dài từ vị
trí móng tới các điểm dựng mia.
- Bình sai, đánh giá
độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo
cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và
các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún,
- Kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục
số 7.
- Đơn giá tính cho cấp
đo lún hạng 3 của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa
độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá:
- Công tác dẫn mốc
cao độ, tọa độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi >300m).
Đơn vị tính đ/1 chu kỳ
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Cấp độ lún hạng 3 với địa
hình cấp 3:
Số đo của 1 chu kỳ (n)
|
|
|
|
|
|
CO.02101
|
n £ 10
|
chu
kỳ
|
74.052
|
583.896
|
22.380
|
1.154.399
|
CO.02102
|
n
> 10 - n £ 15
|
chu
kỳ
|
95.172
|
875.844
|
27.981
|
1.708.813
|
CO.02103
|
n
> 15 - n £ 20
|
chu
kỳ
|
116.996
|
1.216.450
|
33.583
|
2.351.657
|
CO.02104
|
n
> 20 - n £ 25
|
chu
kỳ
|
138.116
|
1.557.056
|
39.184
|
2.993.753
|
CO.02105
|
n
> 25 - n £ 30
|
chu
kỳ
|
159.940
|
1.946.320
|
44.786
|
3.724.278
|
CO.02106
|
n
> 30 - n £ 35
|
chu
kỳ
|
181.060
|
2.286.926
|
50.387
|
4.366.374
|
4. Bảng hệ số: Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3.
- Bảng hệ số cấp địa
hình:
Cấp
địa hình
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Hệ
số
|
0.8
|
0.9
|
1.0
|
1.1
|
1.2
|
- Bảng hệ số cấp hạng
đo lún:
Cấp
hạng đo lún
|
III
|
II
|
I
|
Đặc
biệt
|
Hệ
số
|
1.0
|
1.1
|
1.2
|
1.3
|
- Khi đo từ chu kỳ thứ
2 trở đi thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu
kỳ đo.
Chương XIV
CÔNG TÁC THÍ
NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công
việc:
- Giao nhận mẫu và
yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí
nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi,
bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU LÝ HÓA CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.01101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
lý hóa của mẫu nước toàn phần.
|
Mẫu
|
28.146
|
243.290
|
136.475
|
612.907
|
Ghi chú:
- Mẫu nước ăn mòn bê
tông, sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số: K = 0.7
- Mẫu nước triết, sử
dụng đơn giá trên nhân với hệ số: K = 0.8
- Mẫu nước vi trùng,
sử dụng đơn giá trên nhân với hệ số: K = 0.75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.02101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
hóa học của mẫu đá.
|
Mẫu
|
40.122
|
437.922
|
56.554
|
891.612
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT - NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC).
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu,
chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm
mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy
mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu.
+ Thí nghiệm
+ Thu thập, chỉnh lý
số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính
toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.03101
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt bằng phương pháp 1 trục)
|
Mẫu
|
13.816
|
306.545
|
136.818
|
712.066
|
Ghi chú:
- Nếu thí nghiệm xác
định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông
thường thì đơn giá NC và MTC nhân với hệ số: K = 0.55.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP BA TRỤC).
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu,
chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm
mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy
mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục
làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão
hòa nước.
+ Sau khi bão hòa nước,
tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ 1 viên.
+ Thu thập, chỉnh lý
số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính
toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng
- áp dụng cho thí
nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường hợp thí
nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, đơn giá nhân công và máy được nhân với
hệ số sau:
+ Xác định chỉ tiêu mẫu
đất 3 trục cố kết thoát nước (CD): K = 2.
+ Xác định chỉ tiêu mẫu
đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU): K = 0,5.
+ Thí nghiệm nén nở
hông: K = 0,35.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.03201
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu mẫu
đất nguyên dạng bằng phương pháp ba trục.
|
Mẫu
|
185.550
|
875.844
|
3.191.106
|
5.157.526
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.03301
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng.
|
Mẫu
|
11.405
|
369.801
|
68.843
|
751.444
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì đơn giá Nhân công và
Máy nhân với hệ số K = 0.3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CHỈ TIÊU NÉN TIÊU CHUẨN.
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu
chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả,
phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm
lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí
nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ).
- Tiến hành đầm từng
phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi
máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong
mẫu đất sau khi đầm.
- Thu thập, ghi chép
các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ
tỷ trọng (g) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng
và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.03401
|
Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu
đầm nén tiêu chuẩn.
|
Mẫu
|
17.598
|
394.130
|
126.584
|
863.055
|
Ghi chú: Nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá Nhân công và
Máy điều chỉnh hệ số K = 1,2.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.04101
|
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu
đá.
|
Mẫu
|
6.745
|
326.009
|
180.689
|
786.148
|
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT
- SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.05101
|
Thí nghiệm cát - sỏi - vật liệu xây
dựng
|
Mẫu
|
5.106
|
326.009
|
54.191
|
650.323
|
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT
DĂM SẠN LỚN.
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu khối lớn
(120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất
và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm
thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm
từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ
đất.
+ Đầm vào cối theo
dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hòa nước từ
3-7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo
yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép
kết quả thí nghiệm.
- Sau đó tiếp tục thí
nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp
kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn, lau chùi,
bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn
giao.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.06101
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
Mẫu
|
99.520
|
875.844
|
389.120
|
2.096.229
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC).
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.07101
|
Thí nghiệm xác định thành phần vật
chất và cấu trúc của đá.
|
Mẫu
|
15.116
|
87.236
|
9.564
|
183.360
|
THÍ NGHIỆM PHÂN
TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG.
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
tư hóa chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu
đưa vào thí nghiệm: cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm
(bằng phương pháp Charpenter- Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu
72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Cl.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.08101
|
Thí nghiệm phân tích mẫu Clo
trong nguyên liệu làm xi măng.
|
Mẫu
|
34.975
|
145.392
|
158.776
|
467.372
|
THÍ NGHIỆM CBR (XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA).
1. Thành phần công
việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu
và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết
bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất,
làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất.
- Làm tơi đất, xác định
độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5
phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ).
- Tiến hành đầm 5 cối,
mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu
thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng
lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm
đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu
để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm
mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy
ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
Đơn vị tính đ/1mẫu
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CP.09101
|
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số
nén lún Califonia)
|
Mẫu
|
32.241
|
1.021.818
|
110.019
|
1.992.112
|
Chương XV
CÔNG TÁC THÍ
NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật
tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết
bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý
kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
XUYÊN TĨNH.
Đơn vị tính đ/1m
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.01101
|
Xuyên tĩnh
|
m
|
2.182
|
58.390
|
39.482
|
149.383
|
XUYÊN ĐỘNG.
Đơn vị tính đ/1m
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
Tổng
số
|
CQ.01201
|
Xuyên động
|
m
|
2.873
|
38.926
|
14.727
|
88.801
|
CẮT QUAY BẰNG MÁY.
Đơn vị tính đ/1điểm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
Tổng
số
|
CQ.02101
|
Cắt quay bằng máy
|
điểm
|
16.488
|
97.316
|
29.740
|
224.365
|
Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt
cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM XUYÊN
TIÊU CHUẨN (SPT).
Đơn vị tính đ/1lần
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn:
|
|
|
|
|
CQ.03101
|
- Đất đá cấp I - III
|
Lần
|
35.093
|
53.524
|
70.113
|
207.969
|
CQ.03102
|
- Đất đá cấp IV - VI
|
Lần
|
16.325
|
87.584
|
105.168
|
286.609
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
NÉN NGANG TRONG LỖ
KHOAN.
Đơn vị tính đ/1điểm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Nén ngang trong lỗ khoan:
|
|
|
|
|
|
CQ.04101
|
- Địa hình cấp I - III
|
điểm
|
13.921
|
92.450
|
50.601
|
234.988
|
CQ.04102
|
- Địa hình cấp IV - VI
|
điểm
|
17.389
|
184.900
|
101.203
|
458.897
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN.
1. Điều kiện áp dụng:
Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.
Đơn vị tính đ/1lần
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ
khoan:
|
|
|
|
|
|
CQ.05101
|
Hút đơn và hạ thấp mực nước một lần
|
Lần
|
48.181
|
1.503.532
|
3.438.105
|
6.404.828
|
2. Hệ số áp dụng:
- Nếu hút đơn có một
tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: K = 1.05
- Nếu hút đơn hai tia
quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số: K = 1.1
- Nếu hút đơn hạ thấp
mực nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số: K = 2
- Nếu hút chùm (một lần
hạ thấp mực nước) thì đơn giá được nhân với hệ số: K = 1.8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN.
1/ Điều kiện áp dụng:
- Lượng mất nước đơn
vị Q = 1 lít / phút mét.
- Độ sâu ép nước h £ 50m.
Đơn vị tính đ/1 đoạn ép
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.06101
|
ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
Đoạn
ép
|
86.197
|
1.196.987
|
636.150
|
2.922.658
|
2. Hệ số áp dụng: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số
sau:
- Lượng mất nước đơn
vị: q > 1 ¸ 10 lít/ phút mét, k = 1,1
- Lượng mất nước đơn
vị: q > 10 lít/ phút mét, k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí
nghiệm > 50 ¸ 100m, k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí
nghiệm > 100m, k = 1,1
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN.
1/ Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu
thụ Q £ 1
lít / phút.
- Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm £ 100m.
Đơn vị tính đ/1 lần đổ
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.07101
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
1
lần đổ
|
16.600
|
214.095
|
|
403.395
|
2/ Hệ số áp dụng:
- Nếu lượng nước tiêu
thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số: K = 1,2.
- Nếu nguồn nước cấp ở
xa vị trí thí nghiệm > 100m thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số: K =
1,5.
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG HỐ ĐÀO.
1. Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu
thụ Q £ 1
lít / phút.
- Nguồn nước cấp cách
vị trí thí nghiệm £ 100m.
Đơn vị tính đ/1 lần đổ
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.08101
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
|
1
lần đổ
|
19.717
|
214.095
|
|
406.699
|
2. Hệ số áp
dụng:
- Nếu lượng nước tiêu
thụ Q > 1 lít/phút thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số: K= 1,2.
- Nếu nguồn nước cấp ở
xa vị trí thí nghiệm > 100m thì đơn giá Nhân công được nhân với hệ số: K =
1,5.
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM
TRONG LỖ KHOAN.
Đơn vị tính đ/1 lần múc
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.09101
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ
khoan
|
1
lần múc
|
15.650
|
340.606
|
47.000
|
680.181
|
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA
TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG.
A. Nội dung công
việc
1. Vệ sinh hiện
trường:
- Dọn, sửa nền bằng
bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá
2cm phải dùng đục tẩy bằng.
2. Đổ, lắp cọc mốc:
- Xác định vị trí,
khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc.
- Đổ xi măng.
3. Đổ bệ bê tông:
- Kích thước tùy theo
yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác
200.
4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm,
kích.
- Lắp dàn khung đồng
hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng
hồ (22 ¸
30 chiếc).
- Lắp bơm thủy lực, đồng
hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện
chiếu sáng.
5. Kiểm nghiệm dụng
cụ
- Đồng hồ áp lực.
- Hệ thống làm việc của
dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng
tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến
hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích, xem độ
hoạt động có bình thường không. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến
dạng vv...
b. Thay thế: Tăng tải
trọng theo từng cấp 4 kg/cm2, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của
mỗi cấp.
- Sau đó để ổn định
và đọc ở cấp cuối cùng vào 30 phút - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc
biến dạng ở các đồng hồ.
- Đến cấp áp lực 0, đọc
sau 10 phút và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16 giờ.
7. Thí nghiệm
chính thức
- Mỗi bệ thí nghiệm ở
các cấp áp lực tối đa 24 kg/cm2 - 40 - 60 kg/cm2.
- Mỗi cấp thí nghiệm
với 3 chu trình tăng giảm tải.
- Thời gian mỗi cấp Ià: 16 x 3 = 48h.
- Thời gian thí nghiệm
chính thức 3 cấp.
48 giờ x 3 = 144 giờ.
8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời,
lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng palăng xích để
kéo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và
nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính đ/bệ thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.11001
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông
trong hầm
|
Bệ
TN
|
3.077.589
|
15.862.508
|
3.942.300
|
36.025.322
|
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN
TRƯỜNG.
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường.
- Tập kết xe, người
và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm,
thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý
số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả,
bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính đ/1điểm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.12001
|
Thí nghiệm CBR hiện trường.
|
Điểm
|
11.323
|
291.948
|
74.119
|
616.659
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn...v v).
- Nhận địa điểm, tiến
hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm,
thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện
trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu
chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ
số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo
cáo, bàn giao tài liệu.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT.
Đơn vị tính đ/1 điểm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.13101
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền
đường hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt)
|
Điểm
|
11.002
|
97.316
|
41.617
|
231.140
|
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH
ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT.
Đơn vị tính đ/1 điểm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.13201
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền
đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối (thí nghiệm trên mặt)
|
Điểm
|
3.773
|
145.974
|
41.617
|
311.159
|
THÍ NGHIỆM MÔ ĐUN
ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG.
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người
và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp
các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm,
thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý
số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả,
bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính đ/10 điểm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.14101
|
Đường kính bàn nén D = 34cm.
|
10
điểm
|
296.844
|
121.645
|
369.206
|
925.217
|
CQ.14201
|
Đường kính bàn nén D = 76cm.
|
10
điểm
|
296.925
|
121.645
|
701.321
|
1.277.345
|
NÉN THỬ TẢI CỌC BÊ
TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO.
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật
tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc,
chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng
ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia
công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị
(kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo,
hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm
và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí
nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu,
hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo,
không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để
làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến
50 tấn.
Đơn vị tính đ/1 lần
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.15001
|
Nén thử tải cọc bê tông sử dụng hệ
thống cọc neo
|
Lần
|
1.021.670
|
2.676.190
|
159.703
|
6.074.750
|
3. Hệ số áp
dụng:
- Địa hình thí nghiệm
lầy lội, đơn giá Nhân công và Máy được nhân với hệ số: K = 1,05.
- Trường hợp nén ở cấp
tải trọng từ 51 ¸ 100 tấn thì:
+ Đơn giá Vật liệu
nhân với hệ số: K = 1,2
+ Đơn giá Nhân công
và Máy nhân với hệ số: K = 1,4
- Trường hợp không có
cọc để neo thì không tính thép D14, que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí
khoan + neo.
NÉN THỬ TẢI CỌC BÊ
TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI.
1. Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ,
trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia
công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ
dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).
- Tiến hành thí nghiệm
và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu,
hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Các công việc
chưa tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển
hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển
hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu
phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính đ/tấn tải trọng - lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Nén thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải. Tải trọng nén:
|
|
|
|
|
|
CQ.16001
|
Từ
100 đến £ 500 tấn
|
T/lần
|
10.751
|
10.809
|
35.132
|
68.114
|
CQ.16002
|
£ 1000 tấn
|
T/lần
|
10.384
|
9.328
|
36.241
|
66.232
|
CQ.16003
|
£ 1500 tấn
|
T/lần
|
9.765
|
7.975
|
32.557
|
59.232
|
CQ.16004
|
£ 2000 tấn
|
T/lần
|
9.297
|
6.811
|
30.716
|
54.687
|
CỘNG TÁC THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT).
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và
ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính đ/cọc - lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.17001
|
Công tác thí nghiệm kiểm tra chất
nước cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT).
|
Cọc/
lần
|
8.978
|
70.634
|
164.713
|
311.395
|
CỘNG TÁC THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM.
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo
sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm
và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính đ/mặt cắt - lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.18001
|
Công tác thí nghiệm kiểm tra chất
lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm.
|
Mặt
cắt/lần
|
2.730
|
83.668
|
107.075
|
267.163
|
THÍ NGHIỆM ĐO MÔĐUN
ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKEN MAN.
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn
bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí
nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ,
bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm
theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý
số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính đ/1 điểm
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
CQ.19001
|
Thí nghiệm đo mođul đàn hồi Belken
man
|
Điểm
|
12.586
|
68.121
|
62.484
|
202.328
|
Chương XVI
CÔNG TÁC THĂM
DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN.
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY ES - 125
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (Thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị vật tư cho máy ES - 125 (một mạch).
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng
máy.
+ Ra khẩu lệnh đập
búa.
+ Ghi thời gian sóng
khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
- Thu thập phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ,
lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
+ Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
+ Nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập
búa. Ghi thời gian trên màn hiện sóng.
- Một quan sát địa vật
lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường
sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước),
đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa
các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu thăm dò
trung bình từ 5 ¸ 10m.
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY ES -125
Đơn vị tính đ/1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 2
m:
|
|
|
|
|
|
CR.01102a
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
11.558
|
145.974
|
23.487
|
300.193
|
CR.01103a
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
12.125
|
182.954
|
29.575
|
373.885
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5
m:
|
|
|
|
|
|
CR.01102b
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
11.558
|
145.974
|
26.443
|
303.326
|
CR.01103b
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
12.125
|
182.954
|
33.054
|
377.573
|
4. Thăm dò địa chất
khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá Nhân
công và Máy được nhân với hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Khoảng cách giữa các tuyến
>100m
|
K
= 1,05
|
2
|
Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng
trên một đoạn thu
|
K
= 1,2
|
3
|
Quan sát với 3 biểu đồ
---
" ---
|
K
= 1,4
|
4
|
Quan sát với 5 biểu đồ
---
" ---
|
K
= 1,5
|
5
|
Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động
|
K
= 1,2
|
6
|
Độ sâu thăm dò > 10 ¸ 15m
|
K
= 1,25
|
7
|
Thăm dò địa chấn dưới sông
|
K
= 1,4
|
8
|
Thăm dò địa chấn trong hầm ngang
|
K
= 2
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY TRIOSX - 12
1. Thành phần công
việc
a. Ngoại nghiệp (Thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương
công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy
ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn
súng, nổ mìn, ghi báo cáo đúng máy đánh giá chất lượng băng ghi, số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy
ghi các dao động vào băng, chuẩn bị cho tháo máy tiếp.
- Thu thập, phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ,
lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp địa vật lý, thông qua phương án
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường nghiệm thu, chỉnh
lý số liệu.
+ Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
+ Lập báo cáo, thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục 12
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn
súng, nổ mìn. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1
băng ghi địa chấn.
- Một quan sát vật lý
với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước).
- Khoảng cách giữa các
cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.
- Đơn giá chỉ dùng
trong thời gian các tháng thuận lợi cho các công tác ngoài trời qui định trong
vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1 ¸ 3 lần.
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY TRIOSX - 12
Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Gây dao động bằng phương
pháp bắn súng
Khoảng cách giữa các cực thu
5m:
|
|
|
|
|
|
CR.02101a
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
31.977
|
217.988
|
78.198
|
509.600
|
CR.02102a
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
32.520
|
260.807
|
92.603
|
602.605
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
10m:
|
|
|
|
|
|
CR.02101b
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
31.977
|
276.377
|
98.777
|
636.631
|
CR.02102b
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
32.520
|
360.069
|
125.528
|
816.375
|
|
+ Gây dao động bằng phương
pháp nổ mìn
Khoảng cách giữa các cực thu
5m:
|
|
|
|
|
|
CR.02101c
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
37.244
|
217.988
|
78.198
|
515.183
|
CR.02102c
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
37.787
|
260.807
|
92.603
|
608.188
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu
10m:
|
|
|
|
|
|
CR.02101d
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
37.244
|
276.377
|
98.777
|
642.214
|
CR.02102d
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
37.787
|
360.069
|
125.528
|
821.958
|
4. Khi thăm dò địa
chấn khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân
công và Máy được nhân với hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Khoảng thu với 2 băng ghi
|
K
= 1,1
|
2
|
Khoảng thu với 3 băng ghi
|
K
= 1,2
|
3
|
Khoảng thu với 5 băng ghi
|
K
= 1,4
|
4
|
Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động
|
K
= 1,2
|
5
|
Số lần bắn ³ 2 lần
|
K
= 1,2
|
6
|
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 10m
|
K
= 1,09
|
7
|
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m
|
K
= 1,2
|
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY TRIOSX - 24
1. Nội dung công
việc
a. Ngoại nghiệp (Thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 24 (24 mạch).
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng
máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy
ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn
súng, nổ mìn, ghi báo cáo đúng máy đánh giá chất lượng băng ghi, số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy
ghi các dao động vào băng, chuẩn bị cho tháo máy tiếp.
- Thu thập, phân tích
kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ,
lập đề cương kỹ thuật cho phương pháp địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường nghiệm thu, chỉnh
lý số liệu.
+ Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
+ Lập báo cáo, thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục 12.
- Dùng phương pháp
sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng,
nổ mìn. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi
địa chấn.
- Một quan sát vật lý
với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không
bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt),
công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước).
- Khoảng cách giữa
các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.
- Đơn giá chỉ dùng
trong thời gian các tháng thuận lợi cho các công tác ngoài trời quy định trong
vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0.
- Số lần bắn là 1 ¸ 3 lần.
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY TRIOSX - 24
Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Gây dao động bằng phương pháp
bắn súng:
|
|
|
|
|
|
CR.02201a
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
43.857
|
272.485
|
91.922
|
634.944
|
CR.02202a
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
44.897
|
326.982
|
108.855
|
752.199
|
|
+ Gây dao động bằng phương
pháp nổ mìn:
|
|
|
|
|
|
CR.02201b
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
48.895
|
272.485
|
91.922
|
640.284
|
CR.02202b
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
49.935
|
326.982
|
108.855
|
757.539
|
3. Khi thăm dò địa
chấn khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân công và Máy
được nhân với hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Khoảng thu với 2 băng ghi
|
K
= 1,1
|
2
|
Khoảng thu với 3 băng ghi
|
K
= 1,2
|
3
|
Khoảng thu với 5 băng ghi
|
K
= 1,4
|
4
|
Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động
|
K
= 1,2
|
5
|
Số lần bắn ³ 2 lần
|
K
= 1,2
|
6
|
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 10m
|
K
= 1,2
|
7
|
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m
|
K
= 1,4
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN.
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN.
1. Thành phần công
việc
a. Ngoại nghiệp (Thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị
và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực,
đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện
thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện
trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ,
lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng (Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12)
- Phương pháp đo mặt
cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa
các tuyến £ 50m.
- Độ dài thiết bị AB £ 500m.
- Khoảng cách giữa các
điểm bằng 10m.
PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT
CẮT ĐIỆN
Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng
phương pháp đo mặt cắt điện:
|
|
|
|
|
|
CR.03101
|
- Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
3.208
|
20.436
|
869
|
41.147
|
CR.03102
|
- Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
3.208
|
25.789
|
1.107
|
51.046
|
4. Khi thăm dò địa
chấn khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân
công và Máy được nhân với hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Khoảng cách giữa các tuyến >
50m ¸ 100m
|
K
= 1,05
|
2
|
Khoảng cách giữa các tuyến >
100m ¸ 200m
|
K
= 1,1
|
3
|
Khoảng cách giữa các tuyến >
200m
|
K
= 1,2
|
4
|
Độ dài thiết bị > 500 ¸ 700m
|
K
= 1,15
|
5
|
Độ dài thiết bị > 700 ¸ 1000m
|
K
= 1,3
|
6
|
Độ dài thiết bị > 1000 m
|
K
= 1,5
|
7
|
Phương pháp đo nạp điện đo thế
|
K
= 0,8
|
8
|
Phương pháp đo nạp điện đo
gradien
|
K
= 1,15
|
9
|
Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực
1 cánh
|
K
= 1,2
|
10
|
Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực
2 cánh
|
K
= 1,4
|
11
|
Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh
|
K
= 1,27
|
12
|
Mặt cắt đối xứng kép
|
K
= 1,4
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN.
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (Thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị xe máy,
thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành thực hiện
đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị
và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số
phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại
viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của
máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa
các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết
bị, khi kết thúc một quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ,
lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng
cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm
và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo: U = 0,3MV và phân cực phải
bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN
TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng
phương pháp điện trường thiên nhiên:
|
|
|
|
|
|
CR.03201
|
Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
978
|
10.705
|
844
|
21.222
|
CR.03202
|
Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
1.159
|
16.057
|
1.238
|
31.476
|
4. Khi đo điện trường
thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn giá Nhân
công và Máy được nhân với hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Phân cực phải bù đi bù lại đến
30% tổng số điểm đo
|
K
= 1,1
|
2
|
Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo
2 điện cực 1 vị trí
|
K
= 1,1
|
3
|
Điều kiện tiếp địa khó khăn phải
đo 3 điện cực 1 vị trí
|
K
= 1,2
|
4
|
Điều kiện tiếp địa đặc biệt khó
khăn phải đổ nước
|
K
= 1,4
|
5
|
Nếu dùng phương pháp Gradien
|
K
= 1,4
|
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG.
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (Thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị máy móc,
thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị
và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra
đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện
trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa,
tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng lôgarít kép.
+ Thu dọn dây, thiết
bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ,
lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết
minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng
khi độ dài AB max đến 1000m.
- Khoảng cách trung
bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách
nhau 9-12mm).
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ
SÂU ĐỐI XỨNG.
Đơn vị tính đ/1 quan sát vật lý
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng
phương pháp đo độ sâu điện đối xứng:
|
|
|
|
|
|
CR.03301
|
Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
18.693
|
328.442
|
11.856
|
624.234
|
CR.03302
|
Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
19.211
|
425.758
|
15.281
|
803.777
|
4. Khi thăm dò độ
sâu diện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên: Đơn
giá Nhân công và Máy được nhân với hệ số sau:
Stt
|
Điều
kiện
|
Hệ
số
|
1
|
Độ dài AB > 1000m
|
K
= 1,3
|
2
|
Khoảng cách các điểm đo theo
logarít từ 7-9mm
|
K
= 1,15
|
3
|
Khoảng cách các điểm đo theo
logarít từ 5-7mm
|
K
= 1,25
|
4
|
Đo theo phương pháp 3 cực
|
K
= 1,1
|
5
|
Đo trên sông, hồ
|
K
= 1,4
|
6
|
Đo các khe nứt
|
K
= 0,5
|
THĂM DÒ TỪ BẰNG
MÁY MF-2-100.
1. Thành phần công
việc:
a. Ngoại nghiệp (Thực
địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề
cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm
đo.
- Chuẩn bị xe máy,
thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ
thống đo.
- Tiến hành thực hiện
đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở
người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi
máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng
đứng Îz của
từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường
Îz cùng với
các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1
quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ,
lập đề cương kỹ thuật cho phương án địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh,
nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa
hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ dùng
cho phương pháp đo giá trị Îz ở những điều kiện bình thường.
THĂM DÒ TỪ BẰNG
MÁY MF-2-100
Đơn vị tính đ/1 quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá (đ)
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100:
|
|
|
|
|
|
CR.04101
|
Cấp địa hình I - II
|
Q.sát
|
|
10.851
|
653
|
20.246
|
CR.04102
|
Cấp địa hình III - IV
|
Q.sát
|
|
16.057
|
1.011
|
30.006
|
Chương XVII
CÔNG TÁC ĐO VẼ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công
việc
- Thu thập các tài liệu
liên quan tới khu vực tiến hành đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư,
thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại
thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự
nhiên hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo
bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe
nứt.
- Quan sát, mô tả các
điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các
bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập
về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học,
mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý sơ bộ
ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản
đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và
các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng.
- Cấp phức tạp địa chất
theo yếu tố ảnh hưởng theo phụ lục số 13.
3. Những công việc
chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích,
đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động
đất.
- Công tác tìm kiếm
VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa
hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt
đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm
địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan,
đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN
ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH.
Đơn vị tính đ/1 km2 (ha)
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
|
Đơn
giá (đ)
|
|
Tổng
số
|
V.
liệu
|
N.
công
|
Máy
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200.000:
|
|
|
|
|
CS.01101
|
- Cấp phức tạp I
|
Km2
|
4.660
|
168.377
|
3.653
|
312.227
|
CS.01102
|
- Cấp phức tạp II
|
Km2
|
5.234
|
190.868
|
3.653
|
353.364
|
CS.01103
|
- Cấp phức tạp III
|
Km2
|
5.234
|
311.224
|
3.653
|
570.246
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/100.000:
|
|
|
|
|
CS.02101
|
- Cấp phức tạp I
|
Km2
|
7.759
|
378.697
|
7.303
|
698.378
|
CS.02102
|
- Cấp phức tạp II
|
Km2
|
8.061
|
429.149
|
7.303
|
789.612
|
CS.02103
|
- Cấp phức tạp III
|
Km2
|
8.061
|
705.118
|
7.303
|
1.286.908
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/50.000:
|
|
|
|
|
CS.03101
|
- Cấp phức tạp I
|
Km2
|
13.110
|
843.102
|
19.709
|
1.554.058
|
CS.03102
|
- Cấp phức tạp II
|
Km2
|
13.110
|
960.419
|
19.709
|
1.765.463
|
CS.03103
|
- Cấp phức tạp III
|
Km2
|
13.110
|
1.574.357
|
19.709
|
2.871.779
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/25.000:
|
|
|
|
|
CS.04101
|
- Cấp phức tạp I
|
Km2
|
24.321
|
1.878.287
|
65.690
|
3.480.085
|
CS.04102
|
- Cấp phức tạp II
|
Km2
|
24.321
|
2.139.667
|
65.690
|
3.951.092
|
CS.04103
|
- Cấp phức tạp III
|
Km2
|
24.321
|
3.519.509
|
65.690
|
6.437.567
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000:
|
|
|
|
|
CS.05101
|
- Cấp phức tạp I
|
Km2
|
47.571
|
5.063.474
|
12
|
9.174.818
|
CS.05102
|
- Cấp phức tạp II
|
Km2
|
47.571
|
7.002.547
|
12
|
12.669.028
|
CS.05103
|
- Cấp phức tạp III
|
Km2
|
47.571
|
11.087.366
|
12
|
20.029.872
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000:
|
|
|
|
|
|
CS.06101
|
- Cấp phức tạp I
|
Km2
|
79.165
|
9.123.979
|
24
|
16.525.350
|
CS.06102
|
- Cấp phức tạp II
|
Km2
|
79.165
|
12.242.300
|
24
|
22.144.565
|
CS.06103
|
- Cấp phức tạp III
|
Km2
|
79.165
|
22.578.960
|
24
|
40.771.226
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000:
|
|
|
|
|
|
CS.07101
|
- Cấp phức tạp I
|
Ha
|
16.178
|
254.693
|
1
|
476.107
|
CS.07102
|
- Cấp phức tạp II
|
Ha
|
16.178
|
412.129
|
1
|
759.806
|
CS.07103
|
- Cấp phức tạp III
|
Ha
|
16.178
|
826.690
|
1
|
1.506.845
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000:
|
|
|
|
|
|
CS.08101
|
- Cấp phức tạp I
|
Ha
|
5.309
|
510.602
|
1
|
925.733
|
CS.08102
|
- Cấp phức tạp II
|
Ha
|
5.309
|
826.690
|
1
|
1.495.324
|
CS.08103
|
- Cấp phức tạp III
|
Ha
|
5.309
|
1.507.493
|
1
|
2.722.131
|
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500:
|
|
|
|
|
|
CS.09101
|
- Cấp phức tạp I
|
Ha
|
13.311
|
984.733
|
1
|
1.788.600
|
CS.09102
|
- Cấp phức tạp II
|
Ha
|
13.311
|
1.604.750
|
1
|
2.905.870
|
CS.09103
|
- Cấp phức tạp III
|
Ha
|
13.311
|
2.917.728
|
1
|
5.271.857
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG
CHẾ MẶT BẰNG
Cấp
I
|
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản,
dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất
thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc không ảnh hưởng đến
hướng ngắm.
|
Cấp
II
|
Vùng đồng bằng, địa hình tương đối
đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt
đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít,
dân cư thưa.
|
Cấp
III
|
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa
hình bị chia cắt nhiều bởi kêng rạch, sông suối, hướng ngắm khó thông suốt,
phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc
lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy
triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng
ngắm không thông suốt.
|
Cấp
IV
|
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình
phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt. Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu,
sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng
ngắm khó thông suốt, phải chặt phá, địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây
công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng tây nguyên nhiều cây trồng,
cây công nghiệp như cà phê, cao su... Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung
bình, mật độ sông suối trung bình.
|
Cấp
V
|
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều
nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng
ngắm.
Vùng rừng núi cao trên 100m, địa
hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó
khăn.
Vùng tây nguyên rừng khộp dày,
chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
|
Cấp
VI
|
Vùng rừng núi hoang vu, nhiều thú
dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn,
đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm
rạp, địa hình phức tạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa
xôi hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng
có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG
CHẾ ĐỘ CAO
Cấp
I
|
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn
giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.
|
Cấp
II
|
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng
phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng,
ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các
trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo
ngắm.
|
Cấp
III
|
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân
cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội,
tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc £ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình
ít lồi lõm, phân cắt ít.
|
Cấp
IV
|
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực
thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến
công việc đo đạc,
Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi
cao, địa hình khá phức tạp, độ dốc £
10% nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn,
kênh rạch.
|
Cấp
V
|
Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình
lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng được mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến
tầm nhìn, phải chặt phát, hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân
máy.
Tuyến thủy chuẩn đi qua vùng núi
cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc £ 20%, đo đạc theo các triền sông lớn vùng
thượng lưu.
Vùng tây nguyên rừng khộp dày,
nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp,
hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá
vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa
xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
|
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ
CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
Cấp
I
|
Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu
khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
Vùng bằng phẳng của thung lũng
sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m, đi lại
dễ dàng.
|
Cấp
II
|
Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn
ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng,
cột điện chạy qua khu đo.
Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi
thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy
lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
|
Cấp
III
|
Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít
nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa,
độc lập
Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới
30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng
trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
Vùng bằng phẳng tây nguyên, vùng
có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
|
Cấp
IV
|
Vùng thị trấn, vùng ngoại vi
thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và
ngầm, hệ thống giao thông thủy, bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn
có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi
đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
Vùng bằng phẳng tây nguyên, có
nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao
phủ không quá 50%.
Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt
mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
|
Cấp
V
|
Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật
độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công
trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối
rậm rạp, núi đá vôi tai mèo lởm chởm nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.
|
Cấp
VI
|
Vùng rừng núi cao trên 100m, cây
cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi
biên giới vùng khộp dày.
Vùng biên giới, hải đảo xa xôi,
đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp,
Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm,
cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
|
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ
ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp
I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước yên
tĩnh, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ 2 bên có bãi hoa màu, ruộng,
nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không
phải phát).
|
Cấp
II
|
- Sông rộng dưới 100m, nước yên
tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu
ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây
thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm < 30%.
|
Cấp
III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông
chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có
sóng nhỏ.
Hai bờ sông có núi thấp, cây cối
dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm < 40%.
Khi đo địa hình cấp I + II vào
mùa lũ. Nước chảy mạnh khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp
IV
|
- Sông rộng < 500m. Sóng gió
trung bình. Sông có thác, suối sâu, bờ dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện
tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
Khi đo địa hình cấp III vào mùa
lũ: nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
Cấp
V
|
- Sông rộng <1000m, sóng cao,
gió lớn hoặc ven biển.
Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy
đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
Khi đo địa hình cấp IV vào mùa
lũ: nước chảy xiết, sóng cao.
|
Cấp
VI
|
Sông rộng >1000m, sóng cao nước
chảy xiết (<2m/s) - Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì
không quá 5km.
Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo
không quá 5km.
Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ:
nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT
CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp
I
|
Vùng đồng bằng địa hình khô ráo,
bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
Cấp
II
|
Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng
trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng
đồi trọc.
Vùng bằng phẳng tây nguyên có xen
kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao <1m.
|
Cấp
III
|
Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít
nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp,
vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30m - 50m, hướng ngắm khó
thông suốt, phải phát dọn.
Vùng bằng phẳng tây nguyên, vùng
có cây trồng thưa, xen kẽ bản làng, rừng khộp thưa thớt.
|
Cấp
IV
|
Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại
vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
Tuyến đo qua vùng bãi thủy triều
lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phát nhiều.
Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50
- 100m, vùng trồng cây công nghiệp cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải
chặt phát nhiều.
Tuyến đo qua vùng tây nguyên, cây
trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng
phải đo gián tiếp.
|
Cấp
V
|
Vùng núi cao 100-150m, cây cối rậm
rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ
tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo,
có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
Vùng bằng phẳng tây nguyên rừng
khộp dày đặc >80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công
nghiệp, không được phát (cao su, cà phê ...).
|
Cấp
VI
|
Vùng rừng núi cao trên 150m hoang
vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn,
đi lại khó khăn.
Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày,
cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
Vùng bằng phẳng tây nguyên, có rừng
nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp >
80%.
|
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT
CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp
I
|
- Sông rộng < 100m, lòng sông
có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, đi lại thuận
tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
Cấp
II
|
- Sông rộng từ 101m - 300m, có
bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy
triều.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều,
cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
|
Cấp
III
|
- Sông rộng từ 301m - 500m, hoặc
sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công,
có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối
vướng tầm ngắm phải chặt phát. Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy
mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
Cấp
IV
|
- Sông rộng từ 501m - 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (<1,0
m/s) có thác ghềnh, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối
rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa
lũ: nước chảy xiết.
|
Cấp
V
|
- Vùng sông rộng trên 1000m, có
sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu
công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt
phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa
lũ: nước chảy xiết.
|
PHỤ LỤC SỐ 7
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN
CÔNG TRÌNH
Địa hình trong công
tác theo dõi độ lún của công trình cũng được chia 5 loại như sau:
- Địa hình loại I:
+ Khu vực công trình
đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng
rào; mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
- Địa hình loại
II:
+ Khu vực công trình
đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột điện hoặc
hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của
người và xe cộ không lớn lắm.
+ Khu vực công trình
đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc
nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
- Địa hình loại
III:
+ Khu vực cơ quan,
khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn
cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không
quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
+ Khu vực công trường
đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới
hướng ngắm và tốc độ đo.
- Địa hình loại
IV:
+ Khu vực cơ quan,
khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn
cây cối, cột điện và hàng rào ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số ngắm
trong toàn tuyến.
+ Khu vực công trường
đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng,
vướng nhiều đống vật liệu như: sắt, thép, xi măng; hướng ngắm và đi lại khó
khăn.
- Địa hình loại V:
+ Khu vực cơ quan
khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có
tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có
nhiều cây cối cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm
trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công
trình.
+ Khu vực công trường
đang thi công: tuy mặt bằng có thể bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại
rất lớn, có máy hàn, búa máy hoặc các máy gây chấn động mạnh làm việc. Vì vậy
trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
Đất trồng trọt không có rễ cây. Đất
dính chứa hữu cơ.
Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn
(dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
Dùng xẻng hoặc cuốc đào tương đối
dễ dàng.
|
II
|
Đất trồng trọt có rễ cây lớn. Đất
dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ,
chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
Cát các loại khô ẩm, lẫn dưới 10%
cuội sỏi.
Trạng thái đất dẻo mềm tới cứng.
Đất rời trạng thái xốp.
Dùng xẻng hoặc cuốc đào được,
dùng mai xắn được.
|
III
|
Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm
sạn hoặc sỏi cuội.
Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ,
chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.
Đất tàn tích các loại.
Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội
sỏi không quá 30%.
Đất dính có trạng thái thường dẻo
cứng tới nửa cứng.
Đất rời trạng thái chặt vừa.
Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào
được.
|
IV
|
Đất dính chứa từ 30-50% dăm sạn
hoặc sỏi cuội. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa
hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa gạch, đá vụn...từ
30-50%.
Đất dính có trạng thái thường nửa
cứng. Đất rời trạng thái chặt.
Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào
được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa
mạnh của đá.
Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ,
có trên 50% đá, gạch vụn.
Cuội, sỏi sạn rời rạc, lẫn cát sét.
Đất dính ở trạng thái cứng.
Đất rời trạng thái rất chặt.
Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg
hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN
TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
Đất dính chứa hữu cơ. Đất than
bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón
tay.
Đất dính thường ở trạng thái dẻo
mềm tới dẻo chảy. Đất rời ở trạng thái xốp.
|
II
|
Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây
lớn.
Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc
sỏi cuội
Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng
thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
Cát từ các loại (thô tới mịn) bão
hòa nước và cát chảy và có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. Đất rất dễ nhào nặn bằng
tay.
Trạng thái đất đất dính thường dẻo
cứng, dẻo mềm. Đất rời trạng thái xốp.
|
III
|
Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn
hoặc sỏi.
Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông. Cát lẫn cuội sỏi với hàm
lượng cuội sỏi 10-30%.
Cát các loại chứa nước có áp lực.
Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bồi lấp hố.
Đất dính dùng ngón tay có thể ấn
lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
Đất dính thường ở trạng thái nửa
cứng tới dẻo cứng. Đất rời trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc
sỏi cuội.
Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ, chứa từ 30-50% gạch vụn, đá vụn. Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng
các ngón tay bình thường. Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.
Đất rời trạng thái chặt.
|
V
|
Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn hoặc
cuội sỏi.
Đất Laterít kết thể non (đá ong mềm).
Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ, có trên 50% đá, gạch vụn.
Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của
đá.
Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội
sỏi trên 50%.
Đất không thể ấn lõm bằng ngón
tay cái. Đất dính ở trạng thái cứng.
Đất rời trạng thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN
XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp
đất đá
|
Nhóm
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất
tơi xốp, rất mềm bở
|
Than bùn, đất trồng trọt không có
rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón
tay ấn nhẹ dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất
tương đối cứng chắc
|
Than bùn và lớp đất trồng lẫn gốc
cấy hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn,
mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%).
Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội
sỏi, đá dăm.
Cát chảy không áp.
Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết
phong hóa hoàn toàn.
Đất khổ ấn lõm và nặn được bằng
ngón tay cái.
|
III
|
Đất
cứng tới đá mềm
|
Đất á sét và cát có chứa trên 20%
dăm sạn, cuội nhỏ.
Đất thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều
gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm... (trên 30%).
Cát chảy không có áp lực. Cát gằn
kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở,
than nâu Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.
Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn
của đá.
Đẽo gọt và rạch được bằng ngón
tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá
mềm
|
Đá phiến sét, phiến than, phiến
Xeritxít.
Cát kết, Dunit, Ferdolit,
Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng
trung bình. Tup, bột bết bị phong hóa vừa.
Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng
mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên
mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá
hơi cứng
|
Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát
kết với xi măng là vôi, ôxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
Than Antraxit, Porphiarit,
Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.
Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch
được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá
cứng vừa
|
Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến
Xericit thạch anh, Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt axit lẫn vật liệu
tup. Đá Skanơ. Dunit phong hóa nhẹ đến tươi.
Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được
bằng dao con, đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
|
VII
|
Đá
tương đối cứng
|
Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng,
đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit. Tup bị phong hóa nhẹ.
Cuội kết chứa trên 50% cuội có
thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.
Cuội kết có thành phần là đá trầm
tích với xi măng gắn kết là silic Diorit và Gabro hạt thô.
Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng
không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con, đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được
vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá
khá cứng
|
Cát kết thạch anh. Đá phiến
Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gonat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
Cuội kết có thành phần là đá
Macna, Đá Nai, Granit. Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôamalin thạch anh bị phong
hóa nhẹ.
Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu
đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu
nõn.
|
IX
|
Đá
cứng
|
Syenit. Granit hạt thô, nhỏ. Đá
vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna, Đá Bazan. Các loại
đá Nai - Granit, Nai Grabô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ,
Các Tup silic, Barit chặt axit.
Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõi
mới bị vỡ.
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần
tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá
cứng tới rất cứng
|
Đá skanơ gronat. Các đá Granit hạt
nhỏ, đá Granơđionit, Liparit, Đá Skanơ silic, mạnh thạch anh. Cuội kết núi lửa
có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới
bị vỡ.
|
XI
|
Đá
rất cứng
|
Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa
ít sắt, Đá Anbitôphia hạt mịn bị sừng hóa, Đá ngọc (Ngọc bích...), Các loại
quặng chứa sắt.
Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt
mẫu đá.
|
XII
|
Đá
đặc biệt cứng
|
Đá Quắczit các loại.
Đá Coranhđông.
Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt
được mẫu đá.
|
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN
ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
- Đất lấp, đất trồng trọt cát pha
lẫn dăm sạn rời rạc.
|
II
|
- Đất lấp và đất phân tích lẫn
dăm cuội rời rạc, (Hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
- Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm
đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
- V
|
- Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo
cứng hay dính bết vào mũi khoan.
- Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn
kích thước đến 10cm.
|
PHỤ LỤC SỐ 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC
KHOAN THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp
địa hình
|
Những
địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
Cấp
I
|
Vùng địa hình bằng phẳng, thung
lũng rộng hoặc đồng bằng.
Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn có
tranh, sườn dốc không quá 10 độ.
Ao hồ, mương suối, ruộng nước chiếm
không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
Cấp
II
|
Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi
thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20 độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm
lầy.
Rừng thưa ít cây to, giang nứa.
Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo
sát.
Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn
cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
Khu vực ít công trình, hầm mỏ,
công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã
xây dựng.
Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng
lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
Cấp
III
|
Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc
vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
Khu vực công trường, mỏ khai thác
lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các
tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
Cấp
IV
|
Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển
máy móc, thiết bị khó khăn.
Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc
cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu hiểm trở.
Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt
hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt
qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC SỐ 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu
tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất
thoải (£ 10°).
- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch ổn định.
- Có thể gặp đá phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ
ràng tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ
ràng.
- Thạch học và nham thạch tương đối
không bền vững.
- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gẫy.
- Đá macma biến chất phát triển mạnh
phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp và ít được
nghiên cứu.
- Nham thạch đổi nhiều thạch học
đa dạng.
|
2
|
Địa
hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình bào mòn bóc
trụi.
- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết
|
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm nhưng thể hiện
không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.
|
- Các dạng địa hình mạo khó nhận
biết.
- Các hiện tượng địa vật lý
Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa
chất vật lý
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý
không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa chất vật lý phát
triển mạnh nhưng không rõ ràng.
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý
phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và phức tạp.
|
4
|
Địa
chất
|
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định
theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm trong các lớp
đồng nhất về nham tính.
Thành phần hóa học của nước dưới
đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm
ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm trong khối đá
kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bồi
tích.
|
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa
các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt
phức tạp.
- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức
độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có
chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa
hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ,
phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều
kiện giao thông
|
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi
thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi
cao, giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện
tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó khăn.
|
BẢNG QUY ĐỊNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TT
|
Yếu
tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp
phức tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Địa chất vật lý
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Địa chất thủy văn
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Giao thông trong vùng
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
BẢNG QUY ĐỊNH CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT CHO MỖI VÙNG KHẢO SÁT
TT
|
Cấp
phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cấp I
|
điểm
|
9
|
2
|
Cấp II
|
điểm
|
10
¸ 14
|
3
|
Cấp III
|
điểm
|
15
¸ 18
|
PHỤ LỤC SỐ 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
1
|
2
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không
có rễ cây, đất bở rời: Hoàng thổ, cát (không chảy), á cát có cuội và đá dăm,
Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm.
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không
có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm), á sét và á sét có lẫn đến
20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng
thổ, mácnơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng
dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của
đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sắt óc rơ.
|
III
|
á sét và cát lẫn đến 20% cuội và
đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm.
Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa
cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi, Macnơ,
đá vôi vỏ sò, Đá phần chắc sét, Manhêtit, Thạch cao tinh thể vụn phong hóa,
Thanh đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale hủy hoại của tất cả
các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ, các đá
trầm tích, bùn và than bùn, Alêvrôlit sét chắc xít, Các kết sét Macnơ chắc
xít, Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng,
tuf, Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali, Than đá có độ cứng trung bình,
Than nâu cứng, Cao lanh (nguyên sinh), Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit,
sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và bị talo hóa, Skacnơ không chắc
thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh, Đunit phong hóa mạnh
pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.
Quặng mactit và các loại tương tự
bị phong hóa mạnh, Quặng sắt màu dính nhớt, bau xít.
|
V
|
Đá cuội, dăm, Cát kết xi măng gần
kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết,
đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác, Đá vôi đôlômit chứa
macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít kết hạch. Đá phiến
sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin (secpontin),
anbitophia phong hóa Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hóa, quặng mac tit và
các loại tương tự không chắc, Dunit bị phong hóa, Kimbeclit dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù
làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xiserit, Cuội kết trầm tích
với xi măng vôi, Các kết pha cát vôi thạch anh, Alevrôlit chặt xít, Đá phiến
sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit- cloxit-thạch
anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hóa về phân phiến, Kêratophia, gabrô,
acgilit silích hóa yếu, Đunit không bị phong hóa, Am I bolit, Pirôxennit tinh
thể lớn, Các đá cácbonat, talo-apatit, Scacnơ can xít epi đốt, Pi rít rời, sắt
nâu xốp có dạng lỗ rỗng, Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hóa, cuội của đá
macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn, Cuội kết thuộc đá macma (50%) với
xi măng sét cát, Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic, Cát kết thạch anh,
Đêlêmit rất chắc xít, Cát kết penpat thạch hóa, Đá vôi, Cáclinaganmatolit, Phốt
pho rít tấm, Đá phiến bộ Silic hóa yếu, Anphibon manhetit Hocnublen.
hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hóa, Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf
diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động, Gromit hạt to và nhỏ bị phong
hóa, Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng
bzan.
Scacnơ augit-granat chứa can xít,
thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, Gromit quặng
sunphua, quặng amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá
macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit
fotferit, dạng vỉa chắc xít, Đá phiến silic hóa, Clorit thạch anh, xêrixit thạch
anh, Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình
và keratofia, Bazan phong hóa, Diabazpocffiorit, Andohit, Labra điêrit
poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hóa, Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong
hóa, Prematit, Các đá tuốc malib thạch anh, Các đá cacbonat thạch anh và
birit thạch anh, sắt nâu có lỗ rỗng, Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit
hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xít (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hóa, Cuội kết
đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ, Cát kết silic đá vôi, đôlômit
chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa Silic, Quắc xít
manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon
manhêtit và xerixit hóa, Anbitofia và keratofbi, trachit pocfia thạch anh
hóa, Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa,
micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit
xêrixit-gabrônplit-pocmatit, Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit
Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit
thạch anh hóa, parit, Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa, Sét nâu
chắc xít, Thạch anh với số lượng pirit lớn, Brarit chắc xít.
|
X
|
Các trậm tích cuội đá tảng macma
và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa, Các đá silio,
fotfat, Quắc xít hạt không đầu, Đá sừng với tán khoáng vật sunfua, Aubitofia
thạch anh và kêratofia, Liparit, Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa
thạch anh, Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat, Quặng manhêtit và mactit chắc
xít với các lớp nhỏ đá sừng, Sác nêu silic hóa, Thạch anh mạch, peclirit bị
thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa,
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa,
Japitlit không bị phong hóa, Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic-quắc xít đá sừng
chứa sắt rất cứng, Thạch anh chắc xít, Các đá cơrinđôn, Jatpi lit, mactit -
hêmatit và manhêtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn
toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin
và côrin đơn.
|
MỤC LỤC
Thuyết minh và quy
định áp dụng
Bảng giá vật liệu
khảo sát
Bảng tiền lương
ngày công
Bảng giá ca máy
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ công
Chương 2: Công tác khoan tay
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
Chương 4: Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước
Chương 5: Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
Chương 6: Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
Chương 7: Khoan đường kính lớn
Chương 8: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 9: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng
Chương 10: Công tác đo khống chế độ cao
Chương 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Chương 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước
Chương 13: Đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 14: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương 16: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 17: Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
Các Phụ lục
Mục lục