BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1252/VBHN-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 03 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU
LỊCH
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số điều của Luật Du lịch, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2020.
Căn cứ Luật Du lịch
ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch[1].
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết một số điều của Luật Du lịch về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ
hành; nội dung bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du
lịch nội địa và nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế; trình tự, thủ tục thu hồi
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành; tiêu chuẩn cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác; tiêu chuẩn
thành thạo ngoại ngữ; nội dung bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch; nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; khóa
cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch
quốc tế; mẫu đơn đề nghị, thông báo, biên bản; mẫu giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành, thẻ hướng dẫn viên du lịch; mẫu chứng chỉ, giấy chứng nhận và các mẫu biển
hiệu trong lĩnh vực du lịch.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ
Việt Nam.
2. Cơ quan quản lý
nhà nước về du lịch; Tổng cục Du lịch; Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[2].
3. Tổ chức, cá nhân
có hoạt động liên quan đến du lịch.
Chương
II
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 3. Người phụ
trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
1. Người phụ trách
kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch
hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh
nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh
doanh dịch vụ lữ hành.
2[3].
Chuyên ngành về lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 31
Luật Du lịch được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề,
chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ
du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du
lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh
doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch
MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề,
chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời
điểm Thông tư này có hiệu lực;
m) Ngành, nghề,
chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn
du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt
nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm
m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện
ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ
hành”, “hướng dẫn du lịch”.
3. Văn bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Nội dung bồi
dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch
1. Nội dung bồi dưỡng
nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa gồm:
a) Kiến thức cơ sở
ngành: hệ thống chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luật liên quan đến du
lịch; tổng quan du lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật
giao tiếp;
b) Kiến thức chuyên
ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành; thị trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính
giá chương trình du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều
hành du lịch; bán hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; thủ
tục vận chuyển hàng không nội địa; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
và phát triển doanh nghiệp;
c) Thực hành nghiệp
vụ điều hành du lịch nội địa.
2. Nội dung bồi dưỡng
nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế gồm:
a) Kiến thức cơ sở
ngành: hệ thống chính trị Việt Nam; các văn bản pháp luật liên quan đến du
lịch; tổng quan du lịch; marketing du lịch; tâm lý khách du lịch và nghệ thuật
giao tiếp; giao lưu văn hóa quốc tế;
b) Kiến thức chuyên
ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch: tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành; thị trường du lịch và sản phẩm du lịch; thiết kế sản phẩm và tính
giá chương trình du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; nghiệp vụ điều
hành du lịch; bán hàng và chăm sóc khách hàng; marketing và truyền thông; tiền
tệ và thanh toán quốc tế trong du lịch; nghiệp vụ xuất nhập cảnh; thủ tục vận
chuyển hàng không nội địa và quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý và phát triển doanh nghiệp;
c) Thực hành nghiệp
vụ điều hành du lịch quốc tế.
Điều 5a. Cấu trúc,
dung lượng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch[4]
1. Cấu trúc, dung
lượng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa:
Đề thi nghiệp vụ điều
hành du lịch nội địa gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc
nghiệm: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60 điểm; số lượng câu
hỏi trắc nghiệm: 60 câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 15 câu hỏi về 05 nội
dung trong nhóm kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản
1 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 03 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu
nhiên 45 câu hỏi về 09 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội
dung gồm 05 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận:
thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số câu hỏi: ít nhất
02 câu hỏi, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu
nhiên ít nhất 02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung
gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành:
thời gian thực hành: 90 phút; tổng điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung:
thực hành nghiệp vụ điều hành chương trình du lịch và trả lời câu hỏi tình
huống, cụ thể như sau:
- Thực hành nghiệp vụ
điều hành chương trình du lịch nội địa trên máy tính và thuyết trình: thời gian
thực hành trên máy tính và thuyết trình: 80 phút; điểm đánh giá: tối đa 70 điểm;
chủ đề: xây dựng và định giá một chương trình du lịch theo tuyến cho đối tượng
khách du lịch nội địa.
- Trả lời câu hỏi
tình huống: thời gian chuẩn bị và trả lời: 10 phút; điểm đánh giá: tối đa 30 điểm;
chủ đề: giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du
lịch cho khách du lịch nội địa.
2. Cấu trúc, dung
lượng đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế: Đề thi nghiệp vụ điều hành du
lịch quốc tế gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc
nghiệm: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60 điểm; số lượng câu
hỏi trắc nghiệm: 60 câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 18 câu hỏi về 06 nội
dung trong nhóm kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản
2 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 03 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu
nhiên 42 câu hỏi về 11 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội
dung gồm 04 câu hỏi, riêng chủ đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
và phát triển doanh nghiệp và chủ đề về tiền tệ và thanh toán quốc tế trong du
lịch: mỗi chủ đề 03 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận:
thời gian làm bài 75 phút, điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số câu hỏi: ít nhất
02 câu hỏi, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu
nhiên ít nhất 02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này, mỗi nội dung
gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành:
thời gian thực hành: 90 phút; tổng điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung:
thực hành nghiệp vụ điều hành chương trình du lịch và trả lời câu hỏi tình
huống, cụ thể như sau:
- Thực hành nghiệp vụ điều
hành chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du
lịch ra nước ngoài trên máy tính và thuyết trình: thời gian thực hành trên máy
tính và thuyết trình: 80 phút; điểm đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: xây dựng
và định giá một chương trình du lịch theo tuyế n cho đối tượng khách du lịch
quốc tế.
- Trả lời câu hỏi tình
huống: thời gian chuẩn bị và trả lời: 10 phút, điểm đánh giá: tối đa 30 điểm;
chủ đề: giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trình du
lịch cho khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
Điều
5. Tổ chức thi và cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
1. Cơ sở đào tạo đáp
ứng các tiêu chí sau được tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du
lịch:
a)[5]
Là cơ sở giáo dục trình độ cao đẳng trở lên có chức năng đào tạo ngành, nghề,
chuyên ngành quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
b)[6]
Có đề án tổ chức thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: ngân hàng đề thi
đáp ứng nội dung quy định tại Điều 4 và Điều 5a Thông tư này;
quy trình tổ chức; cơ sở vật chất kỹ thuật và hội đồng thi;
c) Không vi phạm các
quy định về tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch trong thời
hạn 03 năm tính đến ngày cơ sở đào tạo tổ chức kỳ thi.
2. Cơ sở đào tạo có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ sự kiểm
tra, giám sát và hướng dẫn về nghiệp vụ của Tổng cục Du lịch;
b)[7]
Chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt nội dung ngân hàng đề thi nghiệp vụ điều
hành du lịch và cập nhật, bổ sung 02 năm một lần ngân hàng đề thi;
c) Lưu trữ hồ sơ thí
sinh, bài thi, kết quả thi và các giấy tờ liên quan đến kỳ thi theo quy định
của pháp luật;
d)[8]
Gửi thông báo kèm theo đề án tổ chức thi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này
về Tổng cục Du lịch trước 30 ngày đối với tổ chức kỳ thi lần thứ nhất; gửi
thông báo trước 15 ngày đối với tổ chức kỳ thi lần tiếp theo;
đ) Gửi kết quả thi về
Tổng cục Du lịch và cập nhật danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang
thông tin điện tử về quản lý lữ hành trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày kết
thúc kỳ thi.
3. Thẩm quyền của
Tổng cục Du lịch:
a)[9]
(được bãi bỏ)
b)[10]
Hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du
lịch;
c) Yêu cầu cơ sở đào
tạo không được tổ chức thi nghiệp vụ điều hành du lịch khi phát hiện cơ sở đào
tạo không đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi đáp
ứng đủ tiêu chí;
d)[11]
Công bố danh sách cơ sở giáo dục được tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều
hành du lịch trên trang tin điện tử quản lý lữ hành của Tổng cục Du lịch trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo tổ chức thi lần thứ nhất của cơ
sở giáo dục.
4.[12]
Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa, chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du
lịch quốc tế được cấp cho người đạt từ 50% số điểm trở lên trong mỗi bài thi
trong đề thi nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa, đề thi nghiệp vụ điều hành du
lịch quốc tế. Chứng chỉ được cấp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tổ chức thi.
Điều 6. Trình tự, thủ
tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản
1. Hồ sơ đề nghị chấm
dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành:
a) Trường hợp doanh
nghiệp tự chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành, hồ sơ gồm: thông báo chấm dứt
hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành; giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đã
được cấp;
b) Trường hợp doanh nghiệp
giải thể hoặc bị giải thể, hồ sơ gồm: thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh
dịch vụ lữ hành; giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đã được cấp; quyết định
giải thể, biên bản họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể
theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 của Luật Doanh nghiệp;
quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải
thể của Tòa án trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản
1 Điều 201 của Luật Doanh nghiệp;
c) Trường hợp doanh
nghiệp phá sản, hồ sơ gồm: quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản kèm
theo giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành đã được cấp.
2. Trình tự, thủ tục
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành:
a) Doanh nghiệp gửi
hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành đến cơ quan cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
b) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép ra
quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Quyết định thu hồi
giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ
quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng
quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
3. Hoàn trả tiền ký
quỹ sau khi thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành:
a) Sau 60 ngày, kể từ
ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp
phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp
có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du
lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép phối hợp với các cơ
quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp doanh
nghiệp bị phá sản, tiền ký quỹ do tòa án quyết định theo quy định của pháp luật
về phá sản.
Điều 7. Trình tự, thủ
tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp quy định tại
các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch
1. Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày có kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng, cơ quan
cấp phép ban hành quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;
quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan chức năng về thanh
tra, kiểm tra, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng
ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng
thông tin điện tử của cơ quan cấp phép và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành.
2. Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép, doanh nghiệp gửi báo cáo về
việc hoàn thành nghĩa vụ với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch theo
hợp đồng đã ký kèm theo giấy phép đã được cấp đến cơ quan cấp phép.
3. Sau khi doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này, việc hoàn trả tiền ký
quỹ được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Thông
tư này.
Chương
III
TIÊU
CHUẨN CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Điều 8. Tiêu chuẩn
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1. Có đăng ký kinh
doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa theo quy định của
pháp luật.
2. Thông tin rõ ràng
về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa.
3.[13]
Niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết.
4. Nhân viên có thái
độ phục vụ văn minh, lịch sự.
5. Có nhà vệ sinh
sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
Điều 9. Tiêu chuẩn
đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
1. Có đăng ký kinh
doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ ăn uống theo quy định
của pháp luật.
2. Phòng ăn có đủ ánh
sáng; có hệ thống thông gió; có bàn, ghế hoặc chỗ ngồi thuận tiện; nền nhà khô,
sạch, không trơn, trượt; đồ dùng được rửa sạch và để khô; có thùng đựng rác.
3. Có thực đơn bằng
tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình ảnh minh họa.
4. Bếp thông thoáng,
có khu vực sơ chế và chế biến món ăn riêng biệt; có trang thiết bị bảo quản và
chế biến thực phẩm.
5. Nhân viên có thái
độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo.
6. Các tiêu chuẩn quy
định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
Điều
10. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch
1. Có đăng ký kinh
doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy
định của pháp luật.
2. Có nội quy bằng
tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ
dùng cá nhân và phòng tắm cho khách.
3. Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập
luyện, thi đấu phù hợp với từng môn thể thao.
4. Có người hướng
dẫn, nhân viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn thể thao.
5. Các tiêu chuẩn quy
định tại khoản 3, khoản 5 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
Điều
11. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
1. Có đăng ký kinh
doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ vui chơi, giải trí
theo quy định của pháp luật.
2. Có nội quy; có nơi
đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân.
3. Có địa điểm, cơ sở
vật chất, dụng cụ, phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí.
4. Có người hướng
dẫn, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ vui chơi, giải trí.
5. Các tiêu chuẩn quy
định tại khoản 3, khoản 5 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
Điều
12. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
1. Có đăng ký kinh
doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe
theo quy định của pháp luật.
2. Có nơi đón tiếp,
gửi đồ dùng cá nhân.
3. Có nội quy, quy
trình bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có cơ sở vật chất,
trang thiết bị phù hợp với từng loại dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
4. Có nhân viên y tế,
kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
5. Các tiêu chuẩn quy
định tại khoản 3, khoản 5 Điều 8 và khoản 5 Điều 9 Thông tư này.
Chương
IV
HƯỚNG
DẪN VIÊN DU LỊCH
Điều
13. Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế
1. Người sử dụng
thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch là người
đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
b) Có bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
c)[14]
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng
ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác
với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn
ngữ được sử dụng để đào tạo;
d)[15]
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này còn thời hạn, do tổ chức, cơ
quan có thẩm quyền cấp.
2. Văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều
14. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
1. Nội dung bồi dưỡng
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa gồm:
a) Kiến thức cơ sở
ngành: địa lý Việt Nam; lịch sử Việt Nam; văn hóa Việt Nam; hệ thống chính trị
Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch;
b) Kiến thức chuyên
ngành và nghiệp vụ: tổng quan du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; tâm
lý khách du lịch; nghệ thuật giao tiếp và ứng xử trong hướng dẫn du lịch; kỹ
năng nghiệp vụ hướng dẫn; y tế du lịch;
c) Thực hành kỹ năng
nghiệp vụ hướng dẫn;
d) Thực tế nghề
nghiệp cuối khóa.
2. Nội dung bồi dưỡng
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế gồm:
a) Kiến thức cơ sở:
địa lý Việt Nam; lịch sử Việt Nam; văn hóa Việt Nam; lịch sử văn minh thế giới;
hệ thống chính trị Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan đến du lịch;
b) Kiến thức chuyên
ngành và nghiệp vụ: tổng quan du lịch; khu du lịch, điểm du lịch Việt Nam; tâm
lý khách du lịch; giao lưu văn hóa quốc tế; nghệ thuật giao tiếp và ứng xử
trong hướng dẫn du lịch quốc tế; kỹ năng nghiệp vụ hướng dẫn; y tế du lịch;
xuất nhập cảnh, hàng không và lưu trú; lễ tân ngoại giao;
c) Thực hành kỹ năng
nghiệp vụ hướng dẫn;
d) Thực tế nghề
nghiệp cuối khóa.
Điều
15a. Cấu trúc, dung lượng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch[16]
1. Cấu trúc, dung
lượng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa: Đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch nội địa gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc
nghiệm: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: 60 điểm; số lượng câu hỏi
trắc nghiệm: 60 câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 24 câu hỏi về 04 nội
dung trong nhóm kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản
1 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 06 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu
nhiên 36 câu hỏi về 06 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội
dung gồm 06 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận:
thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số lượng câu hỏi: ít
nhất 02 câu hỏi, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn
ngẫu nhiên ít nhất 02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội
dung gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành:
thời gian thực hành: 20 phút; tổng điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung:
thực hành nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như
sau:
- Thực hành nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch cho khách du lịch nội địa: thời gian chuẩn bị và thuyết
trình: 15 phút; điểm đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: giới thiệu về văn hóa,
đất nước, con người và các điểm đến du lịch của Việt Nam.
- Trả lời câu hỏi
tình huống: thời gian chuẩn bị và trả lời: 05 phút; điểm đánh giá: tối đa 30 điểm;
chủ đề: giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình hướng dẫn khách du lịch nội
địa.
2. Cấu trúc, dung
lượng đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế:
Đề thi nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch quốc tế[17]
gồm 03 bài thi như sau:
a) Bài thi trắc
nghiệm: thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 60 điểm; số lượng câu
hỏi trắc nghiệm: 60 câu hỏi gồm tổ hợp lựa chọn ngẫu nhiên 25 câu hỏi về 05 nội
dung trong nhóm kiến thức cơ sở ngành quy định tại điểm a khoản
2 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung gồm 05 câu hỏi và tổ hợp lựa chọn ngẫu
nhiên 35 câu hỏi về 09 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội
dung gồm 04 câu hỏi, riêng chủ đề về y tế du lịch gồm 03 câu hỏi.
b) Bài thi tự luận:
thời gian làm bài: 75 phút; điểm đánh giá: tối đa 40 điểm; số câu hỏi: ít nhất
02 câu hỏi, mỗi câu hỏi có thể có một hoặc nhiều ý, là tổ hợp lựa chọn ngẫu
nhiên ít nhất 02 nội dung trong nhóm kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này, mỗi nội dung
gồm 01 câu hỏi.
c) Bài thi thực hành:
thời gian thực hành: 20 phút; điểm đánh giá: tối đa 100 điểm; nội dung: thực
hành nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và trả lời câu hỏi tình huống, cụ thể như sau:
- Thực hành nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch cho khách du lịch quốc tế: thời gian chuẩn bị và thuyết
trình: 15 phút; điểm đánh giá: tối đa 70 điểm; chủ đề: giới thiệu về văn hóa,
đất nước, con người, các điểm đến du lịch của Việt Nam và các nước trên thế
giới.
- Trả lời câu hỏi
tình huống: thời gian chuẩn bị và trả lời: 05 phút; điểm đánh giá: tối đa 30 điểm;
chủ đề: giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình hướng dẫn khách du lịch
quốc tế.
Điều
15. Tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
1. Cơ sở đào tạo đáp
ứng các tiêu chí sau được tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch:
a)[18]
Là cơ sở giáo dục trình độ cao đẳng trở lên có chức năng đào tạo ngành, nghề
hướng dẫn du lịch, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b)[19]
Có đề án tổ chức thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: ngân hàng đề thi
đáp ứng nội dung quy định tại Điều 14 và Điều 15a Thông tư này;
quy trình tổ chức; cơ sở vật chất kỹ thuật và hội đồng thi;
c) Không vi phạm các
quy định về tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch trong thời
hạn 03 năm tính đến ngày cơ sở đào tạo tổ chức kỳ thi.
2. Cơ sở đào tạo có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ sự kiểm
tra, giám sát và hướng dẫn về nghiệp vụ của Tổng cục Du lịch;
b)[20]
Chịu trách nhiệm thẩm định, phê duyệt nội dung ngân hàng đề thi nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch và cập nhật, bổ sung 02 năm một lần ngân hàng đề thi;
c) Lưu trữ hồ sơ thí
sinh, bài thi, kết quả thi và các giấy tờ liên quan đến kỳ thi theo quy định
của pháp luật;
d)[21]
Gửi thông báo kèm theo đề án tổ chức thi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này
về Tổng cục Du lịch trước 30 ngày đối với tổ chức kỳ thi lần thứ nhất; gửi
thông báo trước 15 ngày đối với tổ chức kỳ thi lần tiếp theo;
đ) Gửi kết quả thi về
Tổng cục Du lịch và cập nhật danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang
thông tin điện tử về quản lý hướng dẫn viên trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ thi.
3. Thẩm quyền của
Tổng cục Du lịch:
a)[22]
(được bãi bỏ)
b)[23]
Hướng dẫn, kiểm tra công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch;
c)[24]
Yêu cầu cơ sở giáo dục không được tổ chức thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khi
phát hiện cơ sở giáo dục không đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này
cho đến khi đáp ứng đủ tiêu chí;
d)[25]
Công bố danh sách cơ sở giáo dục tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch trên trang tin điện tử quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo lần thứ nhất của cơ sở
giáo dục.
4.[26]
Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa, chứng chỉ nghiệp vụ hướng du
lịch quốc tế được cấp cho người đạt từ 50% số điểm trở lên trong mỗi bài thi
trong đề thi hướng dẫn du lịch nội địa, đề thi nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc
tế. Chứng chỉ được cấp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tổ chức thi.
Điều
16. Nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
1. Lý thuyết về
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm:
a) Đặc điểm tâm lý
khách du lịch theo thị trường, giới tính, lứa tuổi;
b) Kỹ năng giao tiếp
bằng lời nói, bằng ngôn ngữ cơ thể;
c) Kỹ năng giải quyết
tình huống;
d) Quy trình hướng
dẫn du lịch tại điểm, các kỹ năng hướng dẫn du lịch chuyên biệt.
2. Kiến thức về khu
du lịch, điểm du lịch:
a) Khái quát chung về
địa phương;
b) Khái quát chung về
lịch sử phát triển của khu du lịch, điểm du lịch;
c) Các đặc điểm cơ
bản của khu du lịch, điểm du lịch;
d) So sánh giá trị
của khu du lịch, điểm du lịch của địa phương với một vài khu du lịch, điểm du
lịch tương đồng.
3. Thực hành bài giới
thiệu về khu du lịch, điểm du lịch.
Điều
17. Khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn
viên du lịch quốc tế
1. Nội dung khóa cập
nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc
tế có thời lượng 30 tiết, bao gồm:
a) Tình hình du lịch
thế giới, xu hướng và triển vọng;
b) Tình hình kinh tế,
chính trị, xã hội của đất nước;
c) Hệ thống các văn
bản pháp luật mới liên quan đến du lịch;
d) Hệ thống tổ chức
quản lý nhà nước về du lịch;
đ) Tình hình phát
triển du lịch Việt Nam, thông tin về sản phẩm du lịch mới, sản phẩm du lịch chủ
đạo;
e) Các biện pháp bảo
đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch.
2.[27]
Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch công bố kế hoạch tổ chức các khóa cập nhật kiến thức và cấp Giấy chứng
nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn
viên du lịch quốc tế. Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn
viên du lịch có giá trị trên toàn quốc.
3. Căn cứ Kế hoạch tổ
chức các khóa cập nhật kiến thức do Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[28]
công bố, hướng dẫn viên gửi đăng ký đến Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[29].
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[30]
có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên
du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế. Giấy chứng nhận khóa cập
nhật kiến thức có giá trị 01 năm kể từ ngày cấp.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
18. Phụ lục
Ban hành kèm theo Thông
tư này các Phụ lục về mẫu thông báo, đơn đề nghị; mẫu giấy phép, mẫu thẻ; mẫu
biển hiệu và các mẫu chứng chỉ, giấy xác nhận trong lĩnh vực du lịch:
1.[31]
Phụ lục I: Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan
có thẩm quyền cấp.
2. Phụ lục II: Mẫu đơn đề nghị, mẫu thông báo, mẫu biên
bản
a) Mẫu số 01: Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch;
b) Mẫu số 02: Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp
tỉnh;
c) Mẫu số 03: Đơn đề nghị công nhận khu du lịch quốc
gia;
d) Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành;
đ) Mẫu số 05: Đơn đề nghị cấp lại/cấp đổi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành;
e) Mẫu số 06: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh
dịch vụ lữ hành;
g) Mẫu số 07: Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu
trú du lịch;
h) Mẫu số 08: Biên bản thẩm định cơ sở lưu trú du
lịch;
i) Mẫu số 09: Biên bản làm việc của Tổ thẩm định;
k) Mẫu số 10: Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch;
l) Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du
lịch;
m) Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch;
n) Mẫu số 13: Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến
thức cho hướng dẫn viên du lịch;
o) Mẫu số 14: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và
khu vực.
3. Phụ lục III. Mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, mẫu
thẻ hướng dẫn viên du lịch
a) Mẫu số 01: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
nội địa; b) Mẫu số 02: Giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành quốc tế; c) Mẫu số 03: Thẻ
hướng dẫn viên du lịch.
4. Phụ lục IV: Mẫu chứng chỉ, giấy chứng nhận
a) Mẫu số 01: Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
nội địa;
b) Mẫu số 02: Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
quốc tế;
c) Mẫu số 03: Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch nội địa, hướng dẫn viên du lịch quốc tế;
d) Mẫu số 04: Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
nội địa;
đ) Mẫu số 05: Chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
quốc tế.
5. Phụ lục V: Mẫu biển hiệu
a) Mẫu số 01: Biển công nhận hạng cơ sở lưu trú du
lịch;
b) Mẫu số 02: Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
Điều
19. Hiệu lực thi hành[32]
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản, quy định sau đây hết hiệu lực:
a) Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về
lưu trú du lịch;
b) Thông tư số
89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về
kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL);
c) Mục VII Điều 1 và mục
VII Điều 2 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Điều 1 Thông tư số
19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ,
Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ;
đ) Điều 3 Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ,
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL .
Điều
20. Quy định chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận
bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên theo quy định tại khoản 4 mục
III Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 có
giá trị theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận để đổi thẻ hướng dẫn viên.
2. Chứng nhận đã qua
kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp theo quy định
tại khoản 2 mục III Thông tư số 89/2008/TT- BVHTTDL được cấp trước ngày 01
tháng 01 năm 2018 có giá trị theo thời hạn ghi trên Chứng nhận để cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch quốc tế.
3. Chứng chỉ nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch theo quy định tại khoản 2 mục III Thông tư số
89/2008/TT-BVHTTDL được cấp trước ngày 31 tháng 3 năm 2018 có giá trị theo thời
hạn ghi trên Chứng chỉ để cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa.
4. Các cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm và dịch vụ ăn uống đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trước ngày Thông tư này có
hiệu lực được tiếp tục sử dụng biển hiệu cho đến hết thời hạn theo Quyết định
cấp biển hiệu.
Điều
21. Tổ chức thực hiện[33]
1. Tổng cục Du lịch
là cơ quan tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức,
triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình
thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Tổng cục Du lịch) để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ (để đăng tải);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở DL, Sở VHTTDL, Sở VHTTTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCDL (05). MQ (200).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP[34]
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Loại
chứng chỉ
|
Cấp
độ
|
1
|
Tiếng Anh
|
|
1.1
|
Chứng chỉ TOEFL
|
iBT 61 điểm.
|
1.2
|
Chứng chỉ IELTS
|
5.5 điểm
|
|
Chứng chỉ Aptis
|
151 điểm
|
1.3
|
Chứng chỉ TOEIC
|
TOEIC Reading and
Listening 650 điểm, TOEIC Speaking 160 điểm, TOEIC Writing 150 điểm
|
1.4
|
Chứng chỉ OPIc +
WPT + LPT & RPT của ACTFL
|
Advanced Mid
|
2
|
Tiếng Nhật
|
|
2.1
|
Chứng chỉ 5 cấp
JLPT
|
Cấp độ N2
|
2.2
|
Chứng chỉ OPIc +
WPT + LPT & RPT của ACTFL (1)
|
Advanced Mid
|
3
|
Tiếng Trung
|
|
3.1
|
Chứng chỉ 6 cấp HSK
+ HSK K
|
Cấp độ 4 + HSK K
intermediate
|
3.2
|
Chứng chỉ TOCFL
|
Cấp độ 4
|
4
|
Tiếng Đức
|
|
4.1
|
Chứng chỉ ZDfB
|
Cấp độ B2
|
4.2
|
Chứng chỉ TestDaF
|
Cấp độ 4
|
5
|
Tiếng Pháp
|
|
5.1
|
Chứng chỉ DELF
|
Cấp độ B2
|
5.2
|
Chứng chỉ TCF
|
Cấp độ 4
|
5.3
|
Diplôme de Langue
|
|
6
|
Tiếng Tây Ban Nha
|
|
-
|
Chứng chỉ DELE
|
Cấp độ Intermedio
|
7
|
Tiếng Ý
|
|
7.1
|
Chứng chỉ DILI
|
|
7.2
|
Chứng chỉ CILS
|
Cấp độ B2
|
7.3
|
Chứng chỉ CELI
|
Cấp độ 3
|
8
|
Tiếng Hàn Quốc
|
|
8.1
|
Chứng chỉ KLPT
|
Bậc 4
|
8.2
|
Chứng chỉ TOPIK
(thi Nghe,
Đọc, Viết) + OPIc
tiếng Hàn
|
TOPIK Bậc 4 và OPIc
tiếng Hàn Advanced Low
|
9
|
Tiếng Nga
|
|
9.1
|
Chứng chỉ TRKI
|
Cấp độ 3
|
9.2
|
Chứng chỉ TORFL
|
Cấp độ B2
|
PHỤ
LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, MẪU THÔNG BÁO, MẪU BIÊN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐIỂM DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch[35]
tỉnh/thành phố….
- Tên tổ chức, cá
nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch: ……………………
- Địa
chỉ:…………………………………………………………………..
- Điện
thoại:…………………..…… Fax:……………………………
-
Email:……………………………………………………………………
- Website (nếu có):………………………………………………………..
Căn cứ Luật Du lịch
và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
chúng tôi thấy ……(tên điểm du lịch)… đã đáp ứng đủ điều kiện để được
công nhận là điểm du lịch. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[36]
thẩm định, công nhận điểm du lịch cho….(tên điểm du lịch)…
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công
nhận điểm du lịch.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH CẤP TỈNH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch[37]
tỉnh/thành phố….
- Tên cơ quan, tổ
chức quản lý khu du lịch: …………………………….
- Địa
chỉ:…………………………………………………………………..
- Điện
thoại:…………………..…… Fax:……………………………
-
Email:……………………………………………………………………
- Website (nếu có):………………………………………………………..
Căn cứ Luật Du lịch
và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
chúng tôi thấy ……(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công
nhận là khu du lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[38]
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……. công nhận khu du lịch
cho….(tên khu du lịch)… là khu du lịch cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công
nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày……tháng……năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH QUỐC GIA
Kính
gửi: Tổng cục Du lịch
- Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố………………………………………......
- Địa
chỉ:………………………………………………………………….....
- Điện
thoại:…………………..…… Fax:……………………………...
-
Email:………………………………………………………………………
- Website/Cổng thông
tin điện tử:...................................................................
Căn cứ Luật Du lịch
và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch,
chúng tôi thấy ……(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công
nhận là khu du lịch quốc gia.
Kính đề nghị Tổng cục
Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công
nhận (tên khu du lịch)… là khu du lịch quốc gia.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công
nhận khu du lịch quốc gia.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
...........(1)...........
Kính
gửi: ........................(2)..................................
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):.................................................................
Tên giao
dịch:.................................................................................................
Tên viết
tắt:.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính
:..................................................................................
Điện thoại
:...............................…- Fax
:........................................................
Website
:..................................... - Email
:......................................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.......................
............................................................................
Giới tính :......................
Chức
danh:......................................................................................................
Sinh ngày
:....../…../…..Dân tộc :....... Quốc tịch
:......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu
số:................cấp
ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
................................................. Điện thoại:
........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú :..................................................................
Chỗ ở hiện tại
:................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi
nhánh (nếu có): ................................................................
5. Tên, địa chỉ văn
phòng đại diện (nếu có):...................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... Nơi cấp:
..............................................................
7. Tài khoản ký quỹ
số…………tại ngân hàng……………………..........
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị .........(2)......... cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ lữ hành ...............(1)................. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội
địa;
(2) Tổng cục Du lịch
(trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế); Sở
Du lịch/ Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du
lịch[39]
tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành nội địa).
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
.....(1)... GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ........(2)...........
Kính
gửi: ........................(3)..................................
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa):.................................................................
Tên giao
dịch:..................................................................................................
Tên viết
tắt:......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính :...................................................................................
..............................................................................................................…......
Điện thoại
:............................……- Fax
:.......................................................
Website
:................................ - Email
:...........................................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………
........................................
Giới tính :............................….
Chức
danh:.......................................................................................................
Sinh ngày
:......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch
:......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ
căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp :
....................................................
Email:
.................................................. Điện thoại:
.......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú :..................................................................
.........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại
:...............................................................................................
........................................................................................
........................................
4. Tên, địa chỉ chi
nhánh (nếu có):..................................................................
.............................................................................................................................
...
5. Tên, địa chỉ văn
phòng đại diện (nếu có):..................................................
................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày
..../...../.... nơi cấp: ...................................
............................
7. Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành......(2)....số .......................... do: .....................................................
cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ
số…………tại ngân hàng……………………..........
9. Lý do đề nghị
...(1)......... giấy
phép:...........................................................
.............................................................................................................................
...
Căn cứ vào các quy định
hiện hành, kính đề nghị.............(3).............. ......(1)..... giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành .....(2)......cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp lại (trong
các trường hợp quy định tại Điều 34 Luật Du lịch), cấp đổi (trong các trường
hợp quy định tại Điều 35 Luật Du lịch).
(2) Quốc tế hoặc nội
địa;
(3) Tổng cục Du lịch
(trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
quốc tế); Sở Du lịch/ Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch[40]
tỉnh/thành phố... (trong trường hợp đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành nội địa).
Mẫu số 06
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
........,
ngày....tháng.....năm......
|
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ....(1)....
Kính
gửi: ........................(2)..................................
1. Tên doanh nghiệp (chữ
in hoa): .................................................................
Tên giao dịch:
.................................................................................................
Tên viết tắt:
.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
..................................................................................
Điện thoại: ……………………
Fax: ........................................................
3. Họ tên người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ……………..
Giới tính: ........
Chức danh:
............................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành ...(1).....số ……………….. do
…………………………………(2)…..…….
cấp ngày … tháng … năm ….…
5. Lý do chấm dứt hoạt
động kinh doanh dịch vụ lữ hành:.....................................................................................................................
6. Doanh nghiệp cam
kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch
vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung
Thông báo này.
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị …(2)………. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(3)….để doanh nghiệp
được giải tỏa tiền ký quỹ./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội
địa;
(2) Tổng cục Du lịch
(trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế); Sở Du lịch/ Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể
thao và Du lịch[41]
tỉnh/thành phố... (trong trường hợp thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh
dịch vụ lữ hành nội địa).
(3) Tên ngân hàng
nơi doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.
Mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính
gửi: ……………..(1)……………………..
Căn cứ Luật Du lịch,
sau khi nghiên cứu Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện
hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị .......(1) ........... xem xét, xếp hạng
cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về
cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du
lịch:.....................................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại:.............................................Fax:...............................................
-
Email:....................................................Website:.........................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:....................., cơ quan cấp:............................................................................................................
- Có cam kết, giấy
chứng nhận về: (1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự; (2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi
trường; (4) An toàn thực phẩm.
2. Cơ sở vật chất kỹ
thuật
- Tổng vốn đầu tư ban
đầu:.............................................................................
- Tổng vốn đầu tư
nâng cấp (nếu có):.............................................................
- Tổng diện tích mặt
bằng (m2):......................................................................
- Tổng diện tích mặt
bằng xây dựng (m2):......................................................
- Tổng số buồng:
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá
công bố (VND)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ
sở lưu trú du lịch:
.............................................................................................................................
...
.............................................................................................................................
...
3. Người quản lý và
nhân viên phục vụ:
- Tổng số:
.......................................................................................................
Trong đó:
Ban giám
đốc:............................. Lễ
tân:.......................................................
Bếp:.............................................
Buồng:.......................................................
Bàn,
bar:...................................... Bộ phận khác:...........................................
- Trình độ:
Trên đại học:.......(người)
Đại học:.......(người) Cao đẳng:........(người)
Trung
cấp:...........(người) Sơ cấp:....... ..(người) THPT:..............(người)
- Chứng chỉ
khác:...........................(người)
- Được đào tạo nghiệp
vụ (%):.....................................................................
- Được đào tạo ngoại
ngữ (%):......................................................................
4. Hạng đề nghị:
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực
hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công
nhận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[42]
tỉnh/thành phố... (đối với hạng từ 1-3 sao).
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày ........tháng........ năm .......
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU
LỊCH
Hôm nay, vào
hồi.......giờ........ ngày...../...../....... Tổ thẩm định làm việc tại:
- Tên cơ sở lưu trú
du lịch:..............................................................................
- Địa
chỉ:..........................................................................................................
- Điện
thoại:.............................................. - Fax:...........................................
-
Email:.................................................... - Website:………………………
I. Thành phần:
- Tổ thẩm định:
1……………………………………………………………………………...
2……………………………………………………………………………...
..…………………………………………………………………………..….
- Đại diện cơ sở lưu
trú du lịch:
1……………………………………………………………………………...
2……………………………………………………………………………...
..…………………………………………………………………………..….
II. Nội dung:
Sau khi được đại diện
cơ sở lưu trú du lịch báo cáo tình hình cụ thể và cung cấp thông tin cần thiết,
Tổ thẩm định ghi nhận:
1. Thông tin chung:
a) Tổng số người quản
lý và nhân viên phục vụ:……………………………
Trực
tiếp:.........................................................................................................
Gián tiếp:
........................................................................................................
Ban giám
đốc:..................................................................................................
Lễ tân:........... Bếp:
........... Buồng: ........... Bàn, bar: ........... Khác:........
- Trình độ:
Trên đại học:....... Đại
học: ....... Cao đẳng: ....... Trung cấp:....... Sơ cấp: ............. THPT:...........
Chứng chỉ khác: .....................
- Được đào tạo nghiệp
vụ (%):........................................................................
- Được đào tạo ngoại
ngữ (%):........................................................................
b) Tổng vốn đầu tư
đến thời điểm thẩm định:................................................
c) Thời gian bắt đầu
hoạt động:......................................................................
d) Diện tích mặt bằng
(m2):
...........................................................................
đ) Diện tích mặt bằng
xây dựng (m2):.............................................................
e) Doanh thu (năm
trước liền kề năm thẩm định - nếu có):...........................
Trong đó:
Lưu
trú:...................... Nhà hàng: ...................... Khác:................
g) Công suất buồng (năm
trước liền kề năm thẩm định - nếu có) (%):...........
2. Cơ sở vật chất kỹ
thuật:
a) Tổng số
buồng:..........................................................................................
b) Các loại buồng:
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng
|
Giá
buồng (VND)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
c) Dịch vụ trong cơ
sở lưu trú du lịch:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
III. Đánh giá của Tổ
thẩm định:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Căn cứ Tiêu chuẩn
Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và hồ sơ đề nghị công nhận hạng của
doanh nghiệp, Tổ thẩm định đã tiến hành rà soát, đánh giá về chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch. Biên bản này là kết quả ghi nhận công tác thẩm định, là cơ sở
thống nhất kết quả giữa các thành viên trong Tổ thẩm định trình..... (1).....
xem xét, quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
Buổi làm việc kết
thúc vào hồi…......giờ..…..ngày .... /…../…..
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TM.
TỔ THẨM ĐỊNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[43]
tỉnh/thành phố... (đối với hạng từ 1-3 sao).
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
Từ ngày
...../....../....... đến ngày ...../....../......., tại tỉnh/thành
phố........................................, Tổ thẩm định gồm đại diện các đơn
vị sau tiến hành thẩm định cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.
I. Thành phần Tổ thẩm
định:
1.
..................................................................................................................
2.
....................................................................................................................
.........................................................................................................................
II. Nội dung:
Danh sách cơ sở lưu
trú du lịch đã thẩm định:
STT
|
Tên
CSLTDL
|
Địa
chỉ
|
Quy
mô
|
Hạng
đề nghị
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Tiêu chuẩn
Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và thực tế thẩm định, Tổ thẩm định
thống nhất kết quả giữa các thành viên trong Tổ thẩm định trình..... (1).....
xem xét, quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch như sau:
STT
|
Tên
CSLTDL
|
Địa
chỉ
|
Quy
mô
|
Hạng
đề nghị
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
Biên bản này làm xong
vào hồi............giờ.......... ngày ...../....../........ Tổ thẩm định thống
nhất, ký tên.
HIỆP
HỘI NGHỀ NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ
TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 4 sao trở lên); Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[44]
tỉnh/thành phố... (đối với hạng từ 1-3 sao).
Mẫu số 10
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày…… tháng
……..năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC
VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch[45]
tỉnh/thành phố...........
- Tên cơ sở kinh
doanh dịch
vụ:......................................................................
.........................................................................................................................
- Địa
chỉ:.........................................................................................................
- Điện
thoại:..........................................
Fax:.................................................
- Email:.................................................
Website:………………...........……
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................
Ngày
cấp:...........................................Nơi
cấp:...............................................
- Tổng số người quản
lý và nhân viên phục vụ:..............................................
- Các cam kết, giấy
chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):
(1) Đủ điều kiện về
an ninh, trật tự; (2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi
trường;
(4) An toàn thực
phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy
……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch (bản thuyết minh kèm theo).
Kính đề nghị Sở Du
lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[46]
cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..
Chúng tôi cam kết
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực
hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:......
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Tên cơ sở dịch
vụ
Mẫu số 11[47]
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch .....(1).........
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./............... - Giới tính: Nam Nữ
- Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ...........................................
- Nơi
cấp:.................................................... - Ngày cấp:
.......................................
- Trình độ chuyên môn
nghiệp
vụ:............................................................................
- Trình độ ngoại ngữ
(đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):
..................................................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
............................................. - Email:..............................................
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)...... cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa
hoặc tại điểm.
Mẫu số 12[48]
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
........(1)........
thẻ hướng dẫn viên du lịch........(2).........
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch.............
- Họ và tên (chữ
in hoa):
.........................................................................................
- Ngày sinh:
............./................./................. - Giới tính: Nam Nữ
- Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp:
................................ - Ngày cấp:
......................................
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................. Email:
..............................................
- Đã được cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: Nội địa
Quốc tế Tại điểm
+ Số thẻ: ...................
- Nơi cấp: .................... - Ngày cấp: ...../...../......
- Lý do đề nghị cấp
đổi/cấp lại thẻ:
.......................................................................
.............................................................................................................................
...
Căn cứ vào các quy
định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và
.....(1)....... thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(2)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Cấp đổi (trong
các trường hợp quy định tại Điều 62 Luật Du lịch); cấp lại (trong các trường
hợp quy định tại Điều 63 Luật Du lịch);
(2) Quốc tế, nội địa
hoặc tại điểm.
Mẫu số 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………,
ngày.…tháng … năm....
ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO
HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch[49].............
- Họ và tên (chữ
in hoa): ................................................................................
- Ngày sinh:
........../............../.............. - Giới tính: Nam Nữ
- Dân tộc:
............................................ - Tôn giáo:
..............................
- Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............
- Nơi cấp:
............................................ - Ngày cấp:
.....................................
- Hộ khẩu thường
trú:......................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:
............................................................................................
- Điện thoại:
....................................... Email:
.............................................
- Đã được cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: Nội địa
Quốc tế
+ Số thẻ:
................ - Nơi cấp: .................... - Ngày cấp:
...../........./.........
Căn cứ Thông báo số
........ ngày.... /..../..... của Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[50].............,
căn cứ nhu cầu công việc, tôi đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng
dẫn viên du lịch từ ngày…/…/…đến ngày…/…/….
Tôi cam kết thực hiện
đầy đủ nội quy của khóa học./.
|
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………….,
ngày………tháng…..năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Mẫu
số 14
Căn cứ Luật Du lịch
và các văn bản quy định chi tiết, chúng tôi:
1. Thông tin chung về
cơ quan/tổ chức:
Tên cơ quan/tổ
chức:………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Năm thành lập
:…………………………………………………………….
Giấy phép thành
lập:……………………………………………………….
Nơi đăng ký thành lập
:…………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Số vốn đăng ký: (nếu
có)……………………………………………………
Điện thoại
:…………………………Fax:………………………………….
Website
:……………………………Email:……………………………….
Người đứng đầu/đại
diện theo pháp luật:…………………………………....
Chức
vụ:…………………………………………………………………….
Quốc tịch
:…………………………………………………………………..
2. Các lĩnh vực hoạt
động chính:
……………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Tóm tắt các hoạt
động trong thời gian gần đây:
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đăng ký thành lập Văn
phòng đại diện của ……………………….với nội
dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại
diện:
Tên tiếng
Việt:………………………………………………………………
Tên tiếng
Anh:……………………………………………………………..
Tên viết
tắt:…………………………………………………………………
Địa điểm (dự kiến):…………………………………………………………
2. Người đứng đầu Văn
phòng đại diện:
Họ và
tên:…………………………………………………………………...
Giới
tính:…………………………………………………………………….
Quốc
tịch:………………………………………………………………..….
Số hộ
chiếu:………………………………………………………………....
Do:………………...........cấp
tại:…….ngày……tháng…..năm…………....
3. Tổng số nhân viên
(dự kiến):
…………………………………………
Số nhân viên có quốc
tịch nước ngoài:……………….người
Số nhân viên Việt
Nam:………………………………người
4. Các nội dung hoạt
động của Văn phòng đại diện:
……………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Kế hoạch dự kiến
triển khai hoạt động trong thời gian tới:
……………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm
theo.
- Chấp hành đầy đủ
các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến thành lập và hoạt động của
Văn phòng đại diện cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu
vực tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...;
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH, MẪU
THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
(Kèm
theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
1. Trang bìa1:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ỦY
BAN NHÂN DÂN .......
SỞ
DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THÔNG TIN, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH[51].....
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ
LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
|
___________________
1 Bìa cứng, kích thước
khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy màu vàng.
2. Trang nội
dung thứ nhất2:
UBND
TỈNH/TP...........
SỞ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA,THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THÔNG TIN, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH[52]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày tháng
năm
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Số
GP : ......(1)....../..(2)...../.....(3) - GP LHNĐ
(Cấp
lần...(4)....)
1. Tên doanh
nghiệp:…………………………………………………………..
Tên giao
dịch:………………………………………………………………......
Tên viết
tắt:..........................................................................................................
2. Trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………..
Điện
thoại:……………………………….……….Fax:………………………...
Email:………………………………Website:…………….……………………
3. Tài khoản ký quỹ
số:.....…………………………………………………...
Tại Ngân
hàng:…………………………………………………………………
4. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp:
Chức
danh:…………...…………………………………………………………
Họ và
tên:…………………………..Nam/Nữ:………………………………....
Sinh
ngày..../..../.... Dân tộc:.........................Quốc tịch:………………………....
Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:......................
Ngày
cấp:.../..../......Nơi cấp:………………………………………………….....
|
.......,
ngày....tháng…..năm ……
GIÁM ĐỐC
|
|
___________________
2. Bìa cứng, kích thước
khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm
mã số tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-“, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02
ký tự[53];
- Số thứ tự của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy
phép lần đầu.
(3): Viết tắt của Sở
Du lịch (SDL); Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (SVHTTDL); Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch (SVHTTTTDL)[54].
(4): Số thứ tự của
lần cấp đổi và cấp lại. Ví dụ: cấp lần thứ 2 (trước đó đã đổi hoặc cấp lại một lần
và lần này tiếp tục xin cấp đổi hoặc xin cấp lại).
2. Trang nội dung thứ
hai
Doanh
nghiệp cần biết
I. Quy định sử dụng
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (KD DVLHNĐ)
1. Xuất trình giấy
phép KD DVLHNĐ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
2. Nghiêm cấm sửa
chữa, tẩy xoá nội dung giấy phép KD DVLHNĐ;
3. Nghiêm cấm cho
thuê, cho mượn giấy phép KD DVLHNĐ;
4. Khi mất giấy
phép KD DVLHNĐ phải khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và
làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định.
II. Các trường hợp
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích khoản 1 Điều 36 Luật Du
lịch)
1. Doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
2. Doanh nghiệp
không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch;
3. Doanh nghiệp
không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều
35 Luật Du lịch;
4. Doanh nghiệp làm
phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
5. Doanh nghiệp lợi
dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước
ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;
6. Doanh nghiệp cho
tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh
nghiệp để hoạt động kinh doanh;
7. Doanh nghiệp
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 Luật Du
lịch, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách
du lịch;
8. Doanh nghiệp giả
mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
III. Các quy định
của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành
Các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang
web: vietnamtourism.gov.vn; quanlyluhanh.vn
|
Mẫu số 02
1. Trang bìa 3:
___________________
3 Bìa cứng, kích thước
khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
3. Trang nội dung thứ
nhất 4:
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL
TOUR OPERATOR LICENCE
Số
GP/No.
:.......(1)...../...(2).../TCDL - GP LHQT
(Cấp
lần/Issued for...(3)....time)
1. Tên doanh nghiệp:………..................………..................................
Enterprise’s name
in foreign language: ............................................
Tên viết tắt/ Brief
name:.........................................................................
2. Trụ sở
chính/Head Office:
.......………………………….................................................................
Tel:……………………….………...Fax:………………………..................................
Email:………………………………Website:………….……………………............
3. Tài khoản ký quỹ
số/Deposite account No.:.....……………………….................
Tại Ngân hàng/At
bank:…………………………………………….............................
4. Phạm vi kinh
doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries:....(4)...............
5. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative
.............................................................................................................................
..........
Chức
danh/Title:……………………………………………………………................
Họ và
tên/Name:……………………….. Giới tính/Gender:…………………….......
Sinh ngày/Date of
birth:..../..../........
Dân tộc/Ethnic
group:...................Quốc
tịch/Nationality:……….................................
..........................(5).............
/ID/Passport No.:................................
Ngày cấp/Date of
issue:...../..../........Nơi cấp/Place of issue:………
|
Hà
Nội, ngày....tháng…..năm ……
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
|
__________________
4 Bìa cứng, kích thước
khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm
mã số tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi dấu “-“, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02
ký tự[55];
- Số thứ tự của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm 04 ký tự, từ 0001 đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy
phép lần đầu.
(3): Số thứ tự của
lần cấp đổi và cấp lại. Ví dụ: cấp lần thứ 2 (trước đó đã đổi hoặc cấp lại một lần
và lần này tiếp tục xin cấp đổi hoặc xin cấp lại).
(4): Theo phạm vi
kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế quy định tại Điều 30 Luật Du lịch.
(5): Số Giấy Chứng
minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu.
2. Trang nội dung thứ
hai
Doanh
nghiệp cần biết
I. Quy định sử dụng
Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (KD
DVLHQT)
1. Xuất trình giấy
phép KD DVLHQT khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
2. Nghiêm cấm sửa
chữa, tẩy xoá nội dung giấy phép KD DVLHQT;
3. Nghiêm cấm cho
thuê, cho mượn giấy phép KD DVLHQT;
4. Khi mất giấy
phép KD DVLHQT phải khai báo với cơ quan công an, cơ quan cấp giấy phép và
làm thủ tục cấp lại giấy phép theo quy định.
II. Các trường hợp
thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (trích khoản 1 Điều 36 Luật Du
lịch)
1. Doanh nghiệp
chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
2. Doanh nghiệp
không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch;
3. Doanh nghiệp
không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều
35 Luật Du lịch;
4. Doanh nghiệp làm
phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
5. Doanh nghiệp lợi
dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước
ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;
6. Doanh nghiệp cho
tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh
nghiệp để hoạt động kinh doanh;
7. Doanh nghiệp
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 Luật Du
lịch, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách
du lịch;
8. Doanh nghiệp giả
mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
III. Các quy định
của Nhà nước về kinh doanh dịch vụ lữ hành
Các quy định của
pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ lữ hành được đăng tải tại trang
web: vietnamtourism.gov.vn; quanlyluhanh.vn
|
Mẫu số 03[56]
THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN
1. Thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế
1.1. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế - mặt trước:
1.2. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch quốc tế - mặt sau:
2. Thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa
2.1. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa - mặt trước:
2.2. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa - mặt sau:
3. Thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm
3.1. Thẻ hướng dẫn
viên du lịch tại điểm - mặt trước:
3.2. Thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm - mặt sau:
4. QUY CÁCH THẺ:
4.1. Ứng dụng:
- Hướng dẫn viên du
lịch quốc tế;
- Hướng dẫn viên du
lịch nội địa;
- Hướng dẫn viên du
lịch tại điểm.
4.2. Nội dung và hình
thức của thẻ:
a) Chi tiết kỹ thuật
của thẻ:
- Kích thước: 85.6mm x
54mm (dài x rộng);
- Chất liệu: PVC;
- Độ dày: 0.87mm. b)
Mầu sắc của thẻ:
- Thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế màu xanh nước biển, trắng; mã màu xanh nước biển: C = 85, M =
50, Y = 0, K = 0.
- Thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa màu hồng cánh sen, trắng; mã màu hồng cánh sen: C = 0, M = 100,
Y = 0, K = 0.
- Thẻ hướng dẫn viên
du lịch tại điểm màu vàng cam, trắng; mã màu vàng cam: C = 0, M = 80, Y = 95, K
= 0.
c) Công nghệ in: In
hình ảnh theo công nghệ in off-set:
- Mặt trước: Thông
tin gồm có:
+ Tên cơ quan Tổng
cục Du lịch và tên giao dịch bằng tiếng Anh: Vietnam National Administration of
Tourism; ảnh hướng dẫn viên; loại thẻ; thông tin về hướng dẫn viên; mã phản ứng
nhanh (QR CODE); thông tin về thời hạn sử dụng thẻ (đối với hướng dẫn viên
du lịch quốc tế và nội địa), ngoại ngữ (đối với hướng dẫn viên du lịch
quốc tế), khu/điểm du lịch (đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
+ Mã số thẻ hướng dẫn
viên được dập nổi, phủ nhũ bạc, có chín số bao gồm: số hiệu hướng dẫn viên du
lịch quốc tế (1) hoặc hướng dẫn viên du lịch nội địa (2) hoặc hướng dẫn viên du
lịch tại điểm (3), hai số tiếp theo là mã tỉnh, sáu số còn lại là thứ tự của
thẻ hướng dẫn viên.
Mỗi công dân được cấp
một mã số thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, một mã số thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Du lịch.
Mã số thẻ hướng dẫn
viên do Tổng cục Du lịch thống nhất quản lý trên toàn quốc và không thay đổi
trong trường hợp đổi hoặc cấp lại thẻ.
+ Phim cán màng phủ
lề có hoa văn chống giả dạng sóng.
- Mặt sau: Thông tin
gồm có:
+ Địa chỉ website:
http://www.vietnamtourism.gov.vn,
http://www.huongdanvien.vn;
+ Quy định nghĩa vụ
của hướng dẫn viên.
d) Phông chữ: Phông
chữ không chân, đơn giản, dễ đọc (phông chữ VNI- Avo).
đ) Cỡ chữ:
- Tiêu đề: TỔNG CỤC DU
LỊCH/VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM: cỡ 7pt, nét đậm, màu trắng.
- Tiêu đề loại thẻ:
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH NỘI ĐỊA/DOMESTIC TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M
= 100, Y = 0, K = 0
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH QUỐC TẾ/INTERNATIONAL TOUR GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C =
85, M = 50, Y = 0, K = 0
+ THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU
LỊCH TẠI ĐIỂM/ONSITE GUIDE LICENCE: cỡ 8pt, nét đậm, mã màu: C = 0, M = 80, Y =
95, K = 0
- Tiêu đề thông tin
hướng dẫn viên (họ và tên, ngoại ngữ, thời hạn sử dụng, địa bàn hoạt động):
+ Tiêu đề tiếng Việt:
cỡ 8pt, nét đậm, màu đen;
+ Tiêu đề tiếng Anh:
cỡ 7pt, nét thường, màu đen.
- Cỡ chữ mặt sau của
thẻ: 8pt, nét thường, màu đen
e) Mã QR Code:
- Mỗi hướng dẫn viên
sẽ được cấp một mã QR riêng.
- Kích thước mã:
1,5cm x1,5cm, tương đương 1/6 chiều dài thẻ.
- Mẫu mã QR Code như
sau:
+ Nền Mã QR mầu
trắng.
+ Hoa văn định vị: là
hình vuông mầu đen.
+ Vùng mã hóa: là các
hình khối mầu đen.
+ Logo Tổng cục Du
lịch: Mầu sắc của logo sẽ tương ứng với mầu sắc của thẻ hướng dẫn viên, cụ thể:
o Thẻ hướng dẫn viên
du lịch quốc tế: Logo mầu xanh nước biển;
o Thẻ hướng dẫn viên
du lịch nội địa: Logo mầu hồng cánh sen;
o Thẻ hướng dẫn viên
tại điểm: Logo mầu cam;
- Việc xây dựng và
quản lý QR Code theo hướng dẫn của Tổng cục Du lịch.
5. Túi đựng thẻ: Túi da mầu nâu đỏ,
một mặt kín, một mặt nhựa trong, viền da cùng mầu mặt sau; kích thước túi:
chiều dọc 70mm, chiều ngang 100mm.
6. Dây đeo thẻ: dây đeo bằng sợi tổng
hợp; bản rộng 15mm, dài 450mm; có móc đeo túi đựng thẻ; mầu xanh nước biển;
trên dây đeo thẻ in dòng chữ http://www.huongdanvien.vn mầu trắng nối tiếp cả 2
mặt dây.
PHỤ
LỤC IV
MẪU CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
Cấp cho Ông/Bà:
………………………………………………………............
Sinh ngày…./…./…….
Giấy Chứng minh nhân
dân /Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …..…………
Do ………………… cấp
ngày…/…/……tại………………………………….
Đã đạt kỳ thi nghiệp
vụ điều hành du lịch nội địa.
Được tổ chức tại
…………………………………….……ngày…/…/..… ….
Số
hiệu chứng chỉ
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
(…………………(1)……………………)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(3)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Người đứng đầu cơ
sở đào tạo.
(2) Dán ảnh 3x4 của
học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có). (3) Số, ký hiệu chứng chỉ
do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu số 02
Cấp cho Ông/Bà:
………………………………………………………............
Sinh ngày…./…./…….
Giấy Chứng minh nhân
dân /Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …..…………
Do ………………… cấp
ngày…/…/……tại………………………………….
Đã đạt kỳ thi nghiệp
vụ điều hành du lịch quốc tế.
Được tổ chức tại
…………………………………….……ngày…/…/..… ….
Số
hiệu chứng chỉ
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
(…………………(1)……………………)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(3)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Người đứng đầu cơ
sở đào tạo.
(2) Dán ảnh 3x4 của
học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(3) Số, ký hiệu chứng
chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ...
SỞ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THÔNG TIN, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH[57]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KHÓA CẬP NHẬT KIẾN
THỨC
CHO HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH ........(1).....
Ông/Bà:…………………………………………………………………………..
Giấy Chứng minh
nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …..………….
Do…………………………….cấp
ngày……/……/……tại……..…………………
Số thẻ hướng dẫn
viên:
………………………………………………………………..
Đã hoàn thành khóa
cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch .......(1)..., tổ chức từ ngày
………/….…/……. đến ngày ….…/……../…... tại………………………………………………………………………………..
|
…….,
ngày.… tháng… năm ….
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Số hiệu:………………………
Vào sổ cấp chứng
nhận: ………
|
Hướng dẫn ghi:
(1): Quốc tế hoặc nội
địa
Mẫu số 04
Cấp cho Ông/Bà: ………………………………………………………............
Sinh ngày…./…./…….
Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …..…………
Do ………………… cấp
ngày…/…/……tại………………………………….
Đã đạt kỳ thi nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
Được tổ chức tại
…………………………………….……ngày…/…/...… ….
Số
hiệu chứng chỉ
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
(…………………(1)……………………)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(3)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Người đứng đầu cơ
sở đào tạo.
(2) Dán ảnh 3x4 của
học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(3) Số, ký hiệu chứng
chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
Mẫu số 05
Cấp cho Ông/Bà:
………………………………………………………............
Sinh ngày…./…./…….
Giấy Chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …..…………
Do ………………… cấp
ngày…/…/……tại………………………………….
Đã đạt kỳ thi nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
Được tổ chức tại
…………………………………….……ngày…/…/..… ….
Số
hiệu chứng chỉ
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
(…………………(1)……………………)
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(3)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Người đứng đầu cơ
sở đào tạo.
(2) Dán ảnh 3x4 của
học viên và đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi (nếu có).
(3) Số, ký hiệu chứng
chỉ do cơ sở đào tạo quy định.
PHỤ
LỤC V
MẪU BIỂN HIỆU
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT)
LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
TỔNG
CỤC DU LỊCH
VIETNAM
NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM
|
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT)
LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
SỞ
DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THÔNG TIN, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH[58]
TỈNH/TP...
CITY/PROVINCE
TOURISM DEPARTMENT /DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
I. Chất liệu: bằng đồng thau, sáng,
bóng.
II. Kích thước: dài 47,5cm; rộng
32,5cm (xem hình minh họa)
III. Hình thức trang
trí: chữ
và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
IV. Kích thước chữ:
1. Đường diềm:
đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du lịch (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở lưu trú
du lịch (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa
các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
Hình ngôi sao. Số
lượng ngôi sao tương ứng với hạng đã được công nhận. Chiều cao sao, chiều ngang
sao 5,5cm; khoảng cách từ tâm sao đến đỉnh sao 3cm; chiều dày sao 0,7cm. Khoảng
cách giữa các sao tùy thuộc vào hạng sao được công nhận mà trang trí cho cân
đối, thẳng hàng.
5. Dòng thứ tư:
- Tổng cục Du lịch (đối
với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 4-5 sao) hoặc Sở Du lịch, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[59]
tỉnh/TP… (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,8cm.
6. Dòng thứ năm:
- Vietnam National
Administration of Tourism (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng
4-5 sao); City/province Tourism Department/ Department of Culture, Sports
and Tourism (đối với cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng 1-3 sao).
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
V. Khoảng cách giữa
các dòng:
-Từ mép trên đường
diềm đến dòng thứ nhất: 2,5cm.
-Từ mép dưới dòng thứ
nhất đến mép trên dòng thứ hai: 1,5cm.
-Từ mép dưới dòng thứ
hai đến mép trên dòng thứ ba: 4,2cm.
-Từ mép dưới dòng thứ
ba đến mép trên dòng thứ tư: 1,2cm.
-Từ mép dưới dòng thứ
tư đến mép trên dòng thứ năm: 3,8cm.
-Từ mép dưới dòng thứ
năm đến mép trên đường diềm: 2,5cm.
HÌNH
MINH HỌA
Hình
2: Mặt cắt ngang
Ghi chú:
1. Lỗ bắt vít: 0.5
2. R: 1.0
3. Kích thước tính
theo đơn vị cm
Mẫu số 02
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT)
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG ANH)
ĐẠT
TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
SERVICE STANDARD FOR TOURISM
SỞ
DU LỊCH/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH/
SỞ VĂN HÓA, THÔNG TIN, THỂ THAO VÀ DU LỊCH [60]
TỈNH/TP...
CITY/PROVINCE
TOURISM DEPARTMENT /
DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
I. Chất liệu, kích
thước, hình thức trang trí, khoảng cách giữa các dòng:
Như biển hạng cơ sở
lưu trú du lịch
II. Kích thước chữ:
1. Đường diềm:
đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa
các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
5. Dòng thứ tư:
- Service Standard
for tourism
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa
các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Sở Du lịch/Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch[61]
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- City/province
Tourism Department/Department of Culture, Sports and Tourism;
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm./.