ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2023/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI QUẦN THỂ DI
TÍCH HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số
109/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về bảo vệ
và quản lý Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định thẩm quyền,
trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
18/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức hoạt động của Bảo tàng;
Căn cứ Thông tư số
11/2013/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về sưu tầm hiện vật của Bảo tàng công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bảo vệ môi trường
trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích;
Căn cứ Thông tư số
15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ phục hồi di tích;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 năm 5 năm 2016 của
Chính Phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
Căn cứ Quyết định số
70/2006/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin
về việc ban hành Quy chế kiểm kê hiện vật bảo tàng;
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ Di sản văn hóa thế giới Quần thể Di
tích Huế.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2023.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc: Sở Văn hóa và Thể thao, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục DSVH - Bộ VHTTDL;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY CHẾ
BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI QUẦN THỂ DI TÍCH HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định các hoạt động
quản lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị các di tích; quản lý di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia tại Bảo tàng và các điểm di tích thuộc Quần thể
Di tích Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
Danh mục Quần thể Di tích Huế tại
Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân người Việt Nam; các tổ chức, cá nhân người
nước ngoài; các tổ chức Quốc tế và người Việt Nam định cư ở nước ngoài có liên
quan đến các hoạt động quản lý, nghiên cứu, khai thác, bảo vệ và phát huy giá
trị Di sản văn hóa thế giới Quần thể Di tích Huế.
Điều 3.
Nguyên tắc quản lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Quần
thể Di tích Huế
1. Tuân thủ quy định của pháp
luật về di sản văn hóa, các quy định pháp luật khác có liên quan và các văn bản
quốc tế về bảo vệ Di sản văn hóa thế giới.
2. Đảm bảo hài hòa giữa yêu cầu
giữ gìn tính nguyên vẹn, chân xác và bền vững Quần thể Di tích Huế.
3. Quản lý, bảo quản, tu bổ, phục
hồi và phát huy giá trị Quần thể Di tích Huế phải gắn liền giữa bảo tồn di sản
văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể và di sản tư liệu thế giới.
Danh mục di sản văn hóa phi vật
thể và di sản tư liệu thế giới tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
4. Quản lý, bảo quản, tu bổ, phục
hồi Quần thể Di tích Huế không chỉ bảo tồn mà còn khai thác, phát huy giá trị
di sản văn hóa cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhưng
không làm tổn hại đến di sản.
Chương II
QUY ĐỊNH PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 4. Phạm
vi bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Quần thể Di tích Huế
1. Các khu vực bảo quản, tu bổ,
phục hồi.
a) Khu vực I: Là khu vực di sản
thế giới, vùng được xác định là yếu tố gốc cấu thành di tích, phải được bảo vệ
nguyên trạng. Các biện pháp bảo quản, tu bổ, phục hồi tác động đến các yếu tố gốc
của di tích, cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái và các yếu tố khác có
liên quan nhằm bảo vệ và phát huy giá trị di tích trong khu vực này phải được
các cơ quan thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai.
b) Khu vực II: Vùng đệm của khu
vực di sản thế giới là vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực bảo vệ I di tích,
có tác dụng tạo thêm một lớp bảo vệ cho khu vực I. Khu vực II có thể xây dựng
những công trình phục vụ cho việc phát huy giá trị di sản nhưng không làm ảnh
hưởng tới kiến trúc, cảnh quan thiên nhiên và môi trường - sinh thái của Quần
thể Di tích Huế và phải được các cơ quan thẩm quyền phê duyệt trước khi triển
khai.
2. Giới hạn phạm vi khoanh vùng
bảo vệ các khu vực được quy định tại Biên bản khoanh vùng bảo vệ; Bản đồ khoanh
vùng bảo vệ di tích; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quy hoạch chi tiết
trong đó có khu vực di sản thế giới và các văn bản quy phạm liên quan.
Điều 5. Đối
tượng quản lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi
1. Các di tích cấp quốc gia và
cấp quốc gia đặc biệt thuộc Quần thể Di tích Huế được Tổ chức Văn hóa, Giáo dục
và Khoa học thế giới công nhận là di sản thế giới.
2. Các loại hình di sản văn hóa
vật thể, di sản văn hóa phi vật thể và di sản tư liệu thế giới gắn liền với Quần
thể Di tích Huế.
Điều 6.
Nguyên tắc hoạt động quản lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi
1. Tư liệu, tài liệu, hiện vật
phải được lưu trữ và bảo quản theo quy định.
2. Mọi hoạt động tu bổ di tích
chỉ được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền cấp phê duyệt.
3. Các loại hình di sản văn hóa
vật thể, di sản văn hóa phi vật thể và di sản tư liệu thế giới được nhận diện,
kiểm kê, bảo tồn theo quy định.
4. Các hoạt động liên quan đến
bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa cần tránh và hạn chế tối đa những tác
động làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường sinh thái.
5. Các yếu tố cảnh quan, môi
trường sinh thái (cây xanh, mặt nước, khoảng sân) trong Quần thể Di tích Huế và
từng di tích cần được bảo vệ tối đa.
Điều 7. Nguồn
tài chính phục vụ cho hoạt động quản lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi và
phát huy Quần thể Di tích Huế
1. Ngân sách nhà nước.
2. Khoản thu từ hoạt động dịch
vụ tại Quần thể Di tích Huế.
3. Tài trợ và đóng góp của tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
4. Nguồn quỹ bảo tồn Di sản Huế.
5. Các nguồn tài chính hợp pháp
khác.
Chương
III
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, BẢO
QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI QUẦN THỂ DI TÍCH HUẾ
Điều 8. Quản
lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi Quần thể Di tích Huế
1. Giữ gìn tối đa các yếu tố gốc
cấu thành di tích.
2. Mọi hoạt động của công tác bảo
quản, tu bổ, phục hồi Quần thể Di tích Huế phải được thực hiện theo đúng trình
tự thủ tục được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp sửa chữa
nhỏ không ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích.
3. Tuân thủ hồ sơ thiết kế tu bổ
di tích đã phê duyệt, các quy định về quản lý chất lượng, tiến độ, khối lượng
thi công, an toàn lao động, an toàn cháy nổ, các quy định pháp luật liên quan.
4. Ưu tiên sử dụng vật liệu,
phương pháp thi công truyền thống, chú trọng bảo tồn các yếu tố gốc cấu thành
di tích, bảo vệ tối đa các cấu kiện trong suốt quá trình thi công tu bổ di
tích.
5. Khi có phát sinh, phát hiện tư
liệu mới so với hồ sơ thiết kế tu bổ di tích đã được phê duyệt, đơn vị thi công
và đơn vị tư vấn giám sát phải kịp thời thông báo cho chủ đầu tư dự án. Trong
trường hợp điều chỉnh hồ sơ thiết kế, chủ đầu tư dự án phải xem xét trình cấp
có thẩm quyền quyết định phù hợp với yêu cầu và điều kiện thực tế.
6. Hoạt động thi công tu bổ di
tích được thực hiện dưới sự giám sát của tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định của pháp luật; đồng thời có sự giám sát của cộng đồng
dân cư nơi có di tích.
7. Thường xuyên tham vấn ý kiến
nhân chứng lịch sử, chuyên gia, nghệ nhân trong suốt quá trình tu bổ di tích.
8. Ghi nhận đầy đủ trong nhật
ký công trình và hồ sơ hoàn công mọi hoạt động tu bổ di tích đã thực hiện tại
công trường.
9. Bảo đảm an toàn trong quá
trình thi công và gìn giữ tối đa về môi trường cảnh quan di tích và khách tham
quan.
10. Thực hiện lập kế hoạch bảo
trì các công trình di tích và thường xuyên kiểm tra, xem xét tình trạng của di
tích, kịp thời có phương án đề nghị tu bổ, tôn tạo đối với các hạng mục di tích
bị xuống cấp.
Điều 9. Cơ
chế hỗ trợ tu bổ, tôn tạo Quần thể Di tích Huế
Đối tượng áp dụng: Những di
tích (thuộc Di sản văn hóa thế giới Quần thể Di tích Huế được nêu tại Phụ lục I
kèm theo Quyết định này) đang trong tình trạng xuống cấp, nguy hiểm và được kiểm
định chất lượng từ hạng C trở xuống hoặc bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa
thiên nhiên, cháy, nổ.
Điều kiện để được đầu tư, hỗ trợ:
Các di tích chỉ được xem xét đầu tư, hỗ trợ kinh phí sau khi dự án bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Nguồn kinh phí thực hiện: Dự án
được thực hiện từ một trong các nguồn vốn sau: ngân sách trung ương, ngân sách
địa phương, Quỹ bảo tồn Di sản Huế, nguồn vốn xã hội hóa, các nguồn thu hợp
pháp khác.
Điều 10.
Phối hợp cấp phép xây dựng và kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Quy trình xử lý trả lời đơn
thư xin xây dựng, sửa chữa nhà ở trong khu vực I, khu vực II khoanh vùng bảo vệ
của Quần thể Di tích Huế
a) Các hộ dân chỉ được phép sửa
chữa nhà ở khi có sự đồng ý bằng văn bản của chính quyền địa phương trên cơ sở
phạm vi khoanh vùng bảo vệ hiện hành và các quy hoạch có liên quan.
b) Sau khi tiếp nhận công văn từ
chính quyền địa phương về việc đề nghị xem xét thỏa thuận để các hộ dân được
phép sửa chữa nhà ở trong khu vực khoanh vùng bảo vệ của Quần thể Di tích Huế,
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế căn cứ các chức năng nhiệm vụ gửi văn bản
trả lời đến chính quyền địa phương.
c) Trong quá trình các hộ dân
tiến hành sửa chữa nhà ở, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế có trách nhiệm kiểm
tra và kịp thời thông báo cho chính quyền địa phương có di tích xử lý các trường
hợp vi phạm.
2. Phối hợp kiểm tra, xử lý vi
phạm xây dựng, sửa chữa trong khu vực I, khu vực II khoanh vùng bảo vệ Quần thể
Di tích Huế
a) Trường hợp vi phạm
- Trường hợp tự ý xây dựng, sửa
chữa, cơi nới nhà ở khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của chính quyền địa
phương.
- Trường hợp tự ý xây dựng, sửa
chữa, cơi nới nhà ở không đúng với nội dung văn bản trả lời của chính quyền địa
phương.
- Trường hợp tự ý lấn chiếm,
xây dựng, canh tác trên đất khu vực I, khu vực II khoanh vùng bảo vệ Quần thể
Di tích Huế làm ảnh hưởng, xâm hại di tích.
b) Quy trình xử lý trường hợp
vi phạm
- Khi phát hiện các trường hợp
vi phạm, chính quyền địa phương có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế và các đơn vị liên quan để kiểm tra và xử lý theo quy định.
- Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố
đô Huế có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy
ban nhân dân thành phố, các huyện, thị xã nơi có các di tích và các sở, ban,
ngành liên quan khi xảy ra sự việc vi phạm nghiêm trọng trong công tác quản lý,
trùng tu và phát huy giá trị Di sản văn hóa thế giới Quần thể Di tích Huế.
Chương IV
TRẬT TỰ AN TOÀN VÀ QUẢN
LÝ TÁC ĐỘNG RỦI RO
Điều 11.
Trật tự an toàn
1.Trong khu vực I: lắp đặt các
thiết bị, phương tiện phải đảm bảo không gây tiếng ồn và độ rung, gây cháy, nổ
hoặc thải chất độc hại đến môi trường; không phát sáng, chiếu sáng quá mức cho
phép ảnh hưởng đến cảnh quan và di tích.
2. Mọi hoạt động tiến hành
trong khu vực Quần thể Di tích Huế, kể cả tu bổ di tích được thực hiện trên
nguyên tắc đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy và vệ sinh môi trường cảnh
quan cho khách tham quan.
Điều 12.
Phòng, chống cháy, nổ
1. Tổ chức tốt việc thực hiện
Luật Phòng cháy, chữa cháy và Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Phòng
cháy chữa cháy.
2. Xây dựng kế hoạch và kịch bản
ứng phó hỏa hoạn trên cơ sở giả định các tình huống cháy ở các mức độ khác nhau
và tại nhiều địa điểm thuộc Quần thể Di tích Huế.
3. Định kỳ thực hiện công tác
kiểm tra, đánh giá để có kế hoạch phòng cháy và chữa cháy cho Quần thể Di tích
Huế.
4. Định kỳ kiểm tra, vận hành hệ
thống phòng cháy và chữa cháy để đảm bảo hoạt động tốt khi có sự cố cháy, nổ.
5. Hệ thống điện chiếu sáng và
sinh hoạt ở Quần thể Di tích Huế, công trình được kiểm tra định kỳ, đảm bảo an
toàn về thiết bị, đường dây.
6. Khi phát hiện cháy nổ, những
người làm việc và khách tham quan tại Quần thể Di tích Huế có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ các bước về “Tiêu lệnh chữa cháy” đã được quy định.
Điều 13.
Phòng chống thiên tai
1. Hàng năm khảo sát kiểm tra,
đánh giá tình trạng của Quần thể Di tích Huế để có kế hoạch triển khai phòng chống
thiên tai trước mùa mưa bão.
2. Đơn vị quản lý di tích có
trách nhiệm kiểm tra, phòng tránh mưa bão. Trường hợp đặc biệt được cấp có thẩm
quyền xem xét hỗ trợ phòng chống.
3. Xây dựng phương án chuẩn bị
công tác bảo đảm thực hiện phương châm 4 tại chỗ (chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại
chỗ, vật tư tại chỗ, hậu cần tại chỗ).
4. Khi có bão lũ xảy ra, nhiệm
vụ chính là phải bảo vệ an toàn tuyệt đối các hiện vật, công trình di tích, tài
sản vật tư, nhà cửa, hệ thống cây xanh. Phối hợp với chính quyền địa phương cứu
hộ cứu nạn nhằm hạn chế thấp nhất các thiệt hại về người và tài sản.
5. Ứng cứu chi viện kịp thời về
lực lượng và phương tiện theo yêu cầu của tỉnh và các địa phương.
6. Thực hiện khẩn trương công
tác khôi phục và tái thiết.
Điều 14.
Phòng, chống sạt lở đất và chống sét
1. Phòng, chống sạt lở
a) Hàng năm lập kế hoạch chỉnh
trang, tu sửa cấp thiết một số công trình, kè hồ bị sạt lở hư hỏng.
b) Tổ chức cắm các biển báo những
nơi nguy hiểm để cảnh báo cho nhân dân và du khách.
2. Phòng, chống sét
a) Lắp đặt hệ thống chống sét tại
Quần thể Di tích Huế.
b) Kiểm tra định kỳ hệ thống chống
sét tại Quần thể Di tích Huế để có phương án xử lý kịp thời.
Điều 15. Về
phòng tránh tác động của du lịch tới di sản văn hóa phi vật thể và sự biến đổi
thành phần của chủ thể/ người thực hành di sản văn hóa phi vật thể trong khu vực
Quần thể Di tích Huế
1. Quy định về trang phục đối với
du khách khi đến tham quan, tìm hiểu di sản văn hóa phi vật thể tại những nơi
có yếu tố tâm linh.
2. Các chủ thể/người thực hành
di sản văn hóa phi vật thể trong khu vực Quần thể Di tích Huế có trách nhiệm
thuyết trình, hướng dẫn đúng nội dung, nguồn gốc, lịch sử của các di sản văn
hóa phi vật thể.
3. Các hoạt động trình diễn, giới
thiệu các giá trị di sản văn hóa phi vật thể phải tôn trọng nguyên tắc bảo vệ
di sản văn hóa phi vật thể, không vì thương mại hóa mà nói quá, viện dẫn sai sự
thật.
Chương V
TỔ CHỨC THAM QUAN DI
TÍCH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ DU LỊCH
Điều 16.
Đơn vị tổ chức hoạt động tham quan du lịch
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô
Huế thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động tham quan du lịch tại các điểm di
tích thuộc Quần thể Di tích Huế. Tổ chức các tuyến tham quan trong di tích để
phù hợp với lộ trình thời gian để khách tham quan được hết các điểm di tích, gắn
liền với các hoạt động dịch vụ.
Điều 17.
Khách du lịch, hướng dẫn viên du lịch
1. Khách du lịch
a) Mua vé trước khi vào tham
quan các điểm di tích trong Quần thể Di tích Huế trừ đối tượng được miễn hoặc
giảm mua vé tham quan theo quy định.
b) Thực hiện đúng những nội
quy, quy định tại khu vực di sản thế giới, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã
hội và môi trường du lịch.
2. Hướng dẫn viên du lịch nội địa,
hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên tại điểm (gọi tắt là Hướng dẫn
viên du lịch).
a) Hướng dẫn viên du lịch phải
tuân thủ, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật nơi đến
du lịch, nội quy nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục, tập quán của địa
phương.
b) Hướng dẫn viên nội địa, hướng
dẫn viên quốc tế khi đưa khách vào tham quan, học tập tại các điểm Di sản văn
hóa thế giới, phải có thẻ hướng dẫn viên do cơ quan có thẩm quyền cấp và thực
hiện đúng những nội quy, quy định của các khu Di sản văn hóa thế giới do Trung
tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế ban hành.
c) Hướng dẫn viên du lịch khi
thực hiện nhiệm vụ trong các điểm di tích do Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế
quản lý phải hướng dẫn du khách theo đúng nội dung chương trình tham quan du lịch,
truyền đạt đầy đủ thông tin chính thống, đúng sự thật, có thái độ văn minh, lịch
sự, tận tình với khách.
d) Hướng dẫn viên du lịch khi
vi phạm các nội quy, quy định của cơ quan quản lý các điểm di tích thì bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều 18.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý điểm tham quan
1. Chấp hành và nhắc nhở khách
du lịch chấp hành các quy định về bảo tồn di sản văn hóa; xây dựng và niêm yết
nội quy điểm tham quan; phát hành vé, kiểm soát vé tham quan.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho
các tổ chức, cá nhân học tập, tham quan, nghiên cứu di sản văn hóa theo quy định
của Luật Di sản văn hóa.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin,
diễn giải về di sản và nội quy tham quan cho du khách tại các điểm di tích.
4. Tổ chức trưng bày, triển
lãm, tái hiện các nghi lễ cung đình, các hoạt động biểu diễn nghệ thuật truyền
thống tại Quần thể Di tích Huế.
5. Tổ chức công tác bán vé, thu
phí tham quan và các dịch vụ du lịch; quản lý và sử dụng nguồn thu theo các quy
định của pháp luật.
6. Tuyên truyền, vận động mọi
người có ý thức gìn giữ, bảo vệ Di sản văn hóa thế giới Quần thể Di tích Huế.
Điều 19.
Hoạt động dịch vụ tại các điểm di tích
1. Đơn vị quản lý được phép đầu
tư, tổ chức các hoạt động dịch vụ, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá
nhân có năng lực, kinh nghiệm để khai thác các loại hình hoạt động dịch vụ
phong phú, đa dạng, có chiều sâu trên nguyên tắc đảm bảo không ảnh hưởng xấu và
làm giảm giá trị di sản phù hợp với định hướng phát triển du lịch của tỉnh,
ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ khách tham quan, công tác nghiên cứu, học
tập, giải trí tại Quần thể Di tích Huế.
2. Đơn vị quản lý có trách nhiệm
xây dựng Đề án khai thác dịch vụ, phát huy giá trị Quần thể Di tích Huế và
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khuyến khích tổ chức, cá
nhân tham gia xã hội hóa trong các hoạt động phát triển du lịch bền vững, gia
tăng các sản phẩm có gắn với yếu tố văn hóa cung đình triều Nguyễn và các sản
phẩm tiêu biểu, đặc trưng của địa phương, vùng miền.
4. Đơn vị, tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động dịch vụ thực hiện đầy đủ, đảm bảo các quy định về sử dụng,
tu bổ, tôn tạo di tích; kinh doanh đúng ngành, nghề đăng ký; thực hiện đúng quy
định về đảm bảo an toàn phòng, chống cháy, nổ; an ninh trật tự; vệ sinh môi trường,
an toàn thực phẩm.
5. Các hoạt động dịch vụ tại
các Quần thể Di tích Huế phải được bố trí ở vị trí thích hợp, đảm bảo nguyên tắc
không làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan môi trường của
di tích, an ninh trật tự, thực hiện nếp sống văn minh tại di tích.
6. Đơn vị quản lý có trách nhiệm
quản lý các nguồn thu, chi từ các hoạt động dịch vụ, thực hiện thu, chi theo
quy định của pháp luật về tài chính hiện hành.
Điều 20.
Hoạt động quảng cáo
Trong khu vực I, các hoạt động
quảng cáo nhằm mục đích sinh lời bằng bảng, biển, pa nô, băng rôn, hình khối,
các loại mái che, dù, phướn, dây cờ được thực hiện khi các cấp có thẩm quyền
cho phép.
Chương VI
BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA
PHI VẬT THỂ VÀ DI SẢN TƯ LIỆU THẾ GIỚI
Điều 21.
Quy định về bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể và di sản tư liệu thế giới
1. Các loại hình di sản văn hóa
phi vật thể, di sản tư liệu thế giới cần được giữ gìn và phát huy, phục vụ phát
triển du lịch, kinh tế - xã hội, giáo dục truyền thống văn hóa, con người Thừa
Thiên Huế.
2. Các không gian tín ngưỡng,
thờ tự gắn liền với từng di tích cần được bảo vệ. Khi tu bổ, sửa chữa, sử dụng
phải đảm bảo giữ gìn tối đa yếu tố nguyên gốc của các không gian này.
3. Định kỳ tổ chức kiểm kê, nhận
diện, phân loại, quản lý, bảo vệ các giá trị di sản văn hóa phi vật thể: nhã nhạc,
múa cung đình, tuồng cung đình và phát huy giá trị các giá trị Di sản văn hóa
phi vật thể do Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý.
4. Tuyên truyền, vận động, hướng
dẫn người dân, cộng đồng dân cư nhận thức đúng và đầy đủ giá trị của Di sản Văn
hóa phi vật thể Nhã nhạc, múa cung đình, tuồng cung đình.
5. Sử dụng khoa học công nghệ
trong vấn đề bảo tồn Di sản văn hóa phi vật thể Nhã nhạc, múa cung đình, tuồng
cung đình.
Chương
VII
QUẢN LÝ DI VẬT, CỔ VẬT,
BẢO VẬT QUỐC GIA TẠI BẢO TÀNG VÀ CÁC ĐIỂM DI TÍCH
Điều 22.
Hoạt động kiểm kê, quản lý hiện vật, di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia
1. Hoạt động kiểm kê di vật, cổ
vật và bảo vật quốc gia tại Bảo tàng Cổ vật Cung đình Huế và các điểm di tích
thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý được thực hiện theo Quy chế
hiện hành về công tác kiểm kê hiện vật bảo tàng, bao gồm: Tiếp nhận, đăng ký, sắp
xếp, theo dõi tình hình xuất, nhập và tình trạng bảo tàng hiện vật; Lập và quản
lý hồ sơ liên quan đến hiện vật; Tổ chức thẩm định, bổ sung thông tin về hiện vật;
Nghiên cứu xây dựng sưu tập hiện vật; Xây dựng hệ thống phiếu tra cứu hiện vật.
2. Các di vật và hiện vật chưa
đủ điều kiện để lập hồ sơ kiểm kê nhưng có giá trị tham khảo thì vẫn được đánh
số, lập danh mục để quản lý và sử dụng vào công tác trưng bày, nghiên cứu về hiện
vật.
3. Việc đưa di vật, cổ vật ra
khỏi di tích trong phạm vi tỉnh để nghiên cứu, trưng bày, triển lãm phải có văn
bản đồng ý của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao theo đề nghị bằng văn bản của
Giám đốc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế.
4. Việc đưa di vật, cổ vật ra
khỏi địa bàn tỉnh để nghiên cứu, trưng bày, triển lãm phải có văn bản đồng ý của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đề nghị bằng văn bản của Giám đốc Sở Văn hoá
và Thể thao.
5. Việc đưa di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản thực
hiện theo theo khoản d Điều 22 Quyết định số 82/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ
và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 23.
Hoạt động bảo quản đối với di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô
Huế thực hiện các hoạt động chuyên môn về bảo quản đối với di vật, cổ vật và bảo
vật quốc gia; giám sát, bảo quản di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia tại các di
tích có dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi theo các quy định hiện hành. Bao gồm:
1. Hoạt động bảo quản (bao gồm
bảo quản phòng ngừa và bảo quản trị liệu) phải đáp ứng các yêu cầu về phòng ngừa
và hạn chế những nguy cơ làm hư hỏng mà không làm thay đổi những yếu tố nguyên
gốc vốn có của di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
2. Đối với các báo cáo khảo sát
xây dựng: nội dung báo cáo bao gồm hệ thống hiện vật ngoại thất, hiện trạng bài
trí nội thất, số lượng hiện vật, đồ thờ, tình trạng bảo tồn và nguyên nhân xuống
cấp của hiện vật, đồ thờ.
3. Đối với thuyết minh thiết kế
bản vẽ thi công tu bổ di tích: nêu giải pháp bảo vệ hiện vật di chuyển được và
không di chuyển được.
4. Bộ ảnh hiện trạng di tích; bản
vẽ mặt bằng tổng thể di tích và hệ thống hiện vật, đồ thờ ngoại thất; Bản vẽ sơ
đồ bài trí hiện vật, đồ thờ nội thất của công trình di tích; hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công bảo quản hiện vật.
Điều 24.
Hoạt động sưu tầm di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia
Hoạt động sưu tầm di vật, cổ vật
và bảo vật quốc gia tại Quần thể Di tích Huế được thực hiện theo các quy định
hiện hành về công tác sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập, bao gồm:
1. Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin và nghiên cứu về hiện vật.
2. Thăm dò, khai quật khảo cổ
hoặc thu thập hiện vật tại thực địa.
3. Lập hồ sơ hiện vật dự kiến
sưu tầm.
Thực hiện việc sưu tầm hiện vật
theo đề cương, kế hoạch sưu tầm đã được phê duyệt (mua hiện vật của tổ chức, cá
nhân hoặc tiếp nhận hiện vật từ tổ chức, cá nhân hiến tặng hoặc chuyển giao);
Bàn giao hiện vật và các tài liệu
được hình thành trong quá trình sưu tầm theo quy định.
Điều 25.
Hoạt động làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và tư liệu phục vụ trưng
bày
1. Hoạt động phục hồi, làm bản
sao hiện vật di tích và tư liệu phục vụ trưng bày tại các di tích do Trung tâm
Bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý được thực hiện dựa trên các quy định hiện
hành, đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có mục đích rõ ràng;
b) Có bản gốc để đối chiếu;
c) Có dấu hiệu riêng để phân biệt
với bản gốc;
d) Có sự đồng ý của chủ sở hữu
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
đ) Có giấy phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch.
2. Giám đốc Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế chỉ đạo quy trình thực hiện, nội dung phục hồi, làm bản sao
hiện vật và tư liệu phục vụ trưng bày tại các di tích.
Điều 26.
Hoạt động trưng bày, triển lãm di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia và giới
thiệu di sản văn hóa phi vật thể
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô
Huế thực hiện hoạt động chuyên môn về trưng bày di vật, cổ vật và bảo vật quốc
gia tại các điểm di tích do Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý theo
các quy định hiện hành về công tác hoạt động triển lãm, bao gồm:
1. Được tổ chức triển lãm khi
có Giấy phép.
2. Thông báo tổ chức Trưng bày
triển lãm; thực hiện triển lãm theo đúng nội dung đã được ghi trong Giấy phép
hoặc Thông báo.
3. Tuân thủ các quy định về nếp
sống văn minh, an ninh, trật tự; phòng chống cháy nổ và các quy định khác của
pháp luật.
4. Tuân thủ quy định của pháp
luật về sở hữu trí tuệ và chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động triển lãm.
5. Thực hiện các hoạt động phối
hợp trong triển lãm theo đúng quy định của pháp luật về các hoạt động đó.
6. Tuân thủ các quy định về tổ
chức triển lãm tại nước sở tại khi tổ chức, tham gia tổ chức triển lãm tại nước
ngoài.
7. Cá nhân, tổ chức đại diện chịu
trách nhiệm ký tên, đóng dấu, nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, gửi Thông báo,
chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
8. Giải trình bằng văn bản về
các nội dung của triển lãm khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu (trong trường hợp
cơ quan có thẩm quyền phát hiện có dấu hiệu vi phạm).
9. Hoạt động trưng bày, triển
lãm di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể
thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 18/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2010 của
Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch quy định về tổ chức và hoạt động của Bảo tàng.
Chương
VIII
THỦ TỤC THỰC HIỆN QUẢN
LÝ, BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI QUẦN THỂ DI TÍCH HUẾ
Điều 27.
Quản lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi Quần thể Di tích Huế
Mọi hoạt động của cá nhân, tổ
chức có liên quan đến Quần thể Di tích Huế đã được các cơ quan có thẩm quyền
cho phép thì các cá nhân, tổ chức đó có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trước khi tiến hành. Nếu công tác bảo vệ di sản
không phù hợp với Quy chế này, hoặc có dấu hiệu tác hại đến di sản, đơn vị quản
lý di sản có quyền yêu cầu tạm ngừng; đồng thời, báo cáo với cấp trên cho tới
khi có văn bản phản hồi.
Điều 28.
Quy trình quản lý thi công các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi Quần thể Di
tích Huế
Chủ đầu tư thực hiện quản lý
thi công các dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo trình tự như sau:
1. Giai đoạn chuẩn bị khởi công
a) Ký kết hợp đồng với Nhà thầu
thi công;
b) Quyết định thành lập tổ giám
sát;
c) Nhà thầu lập và trình Tư vấn
giám sát kiểm tra, Chủ đầu tư xem xét chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn;
d) Tư vấn giám sát trình chủ đầu
tư xem xét, chấp thuận đề cương, nhiệm vụ giám sát;
đ) Chủ đầu tư gửi thông báo khởi
công xây dựng công trình đến các cơ quan chức năng;
e) Chủ đầu tư gửi báo cáo thông
tin công trình đến các cơ quan chức năng;
g) Kiểm tra các điều kiện khởi
công công trình;
h) Đăng tải trên trang mạng
Internet các thông tin của dự án khởi công.
2. Giai đoạn ngay sau khi khởi
công
a) Chủ đầu tư tổ chức thực hiện
việc di dời, bảo quản hiện vật đảm bảo an ninh, an toàn;
b) Chủ đầu tư bàn giao mặt bằng
thi công cho đơn vị thi công;
c) Lắp đặt biển báo công trình
tại công trường;
d) Nhà thầu lập và trình Tư vấn
giám sát kiểm tra, Chủ đầu tư xem xét chấp thuận các kế hoạch, biện pháp kiểm
tra, kiểm soát chất lượng thi công tu bổ di tích công trình;
đ) Nhà thầu ban hành quyết định
thành lập Ban chỉ huy công trình;
e) Thành lập Hội đồng đánh giá
di tích và ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng.
3. Giai đoạn thực hiện thi công
a) Kiểm tra các điều kiện chuẩn
bị thi công tu bổ di tích;
b) Dọn dẹp vệ sinh chuẩn bị mặt
bằng thi công công trình;
c) Xây dựng nhà bao che phục vụ
thi công tu bổ di tích và bảo quản cấu kiện, thành phần kiến trúc;
d) Lập bản phương án hạ giải và
vị trí tập kết trong nhà bảo quản;
đ) Lập hệ thống ký hiệu các cấu
kiện, thành phần kiến trúc trên bản vẽ và đánh dấu vào cấu kiện, thành phần kiến
trúc tương ứng của di tích;
e) Chụp ảnh, ghi hình sau khi
đánh dấu theo hệ thống ký hiệu đã được lập trên bản vẽ;
g) Hạ giải di tích và tiến hành
bảo quản, lưu giữ cấu kiện, thành phần kiến trúc thuộc di tích theo quy định;
h) Hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấu
kiện và thành phần kiến trúc sau hạ giải bao gồm: hồ sơ ảnh cấu kiện, bản vẽ
các cấu kiện và bảng đánh giá mức độ hư hại, mức độ tái sử dụng của cấu kiện;
i) Mời hội đồng đánh giá di
tích nghiên cứu đánh giá tình trạng cấu kiện sau hạ giải;
k) Thực hiện thi công tu bổ di
tích;
l) Nghiệm thu giai đoạn thi
công tu bổ di tích hoặc bộ phận công trình tu bổ di tích.
4. Giai đoạn nghiệm thu hoàn
thành công trình, hạng mục công trình đưa vào sử dụng
a) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình, công trình tu bổ di tích;
b) Công tác kiểm tra, nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình tu bổ di tích của cơ quan chuyên môn
về xây dựng theo kế hoạch;
c) Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn
thành hạng mục công trình, công trình tu bổ di tích.
5. Giai đoạn bảo hành công
trình
Nhà thầu thi công thực hiện việc
bảo hành công trình theo quy định của hợp đồng và pháp luật có liên quan.
Điều 29.
Quy trình bảo trì công trình Quần thể Di tích Huế
Quy trình bảo trì công trình Quần
thể Di tích Huế phải được thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình.
Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
1. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế triển khai công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Sở. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
b) Chủ trì, tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quy phạm pháp luật;
c) Hướng dẫn trình tự thủ tục lập,
phê duyệt quy hoạch dự án bảo quản, tu bổ, tôn tạo các di tích; phối hợp với Trung
tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế thực hiện các thủ tục về đầu tư xây dựng theo thẩm
quyền;
d) Thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật và theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định
số 82/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản
lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế triển khai công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Sở. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
b) Thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu
tư xây dựng (ngoài dự án xây dựng công trình bảo vệ Quần thể Di tích Huế) có sử
dụng đất hoặc mặt nước thuộc Quần thể Di tích Huế hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường đối với dự án đầu tư xây dựng công trình bảo vệ Quần thể Di tích Huế
theo thẩm quyền;
c) Phối hợp Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế xử lý các trường hợp khai thác và lập bến bãi tập kết cát sạn,
sỏi trái phép không nằm trong quy hoạch của tỉnh và ảnh hưởng đến công trình di
tích; trao đổi lấy ý kiến của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế trước khi cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đối với các
vùng đất tiếp giáp với các di tích; phối hợp thực hiện công tác đo đạc, chỉnh
lý biến động và cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong khu di tích; hướng
dẫn các đơn vị liên quan trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch về quản
lý môi trường trong các khu di tích;
d) Nghiên cứu, xem xét và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các di tích do Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô Huế quản lý.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế triển khai công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Sở. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
b) Hướng dẫn việc lập và chịu
trách nhiệm thẩm định quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại các điểm
di tích.
4. Sở Xây dựng
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế triển khai công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Sở. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
b) Lấy ý kiến của Trung tâm Bảo
tồn Di tích Cố đô Huế trước khi cấp phép xây dựng cho các công trình trong khu
vực Quần thể Di tích Huế theo thẩm quyền.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế triển khai công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Sở. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
b) Tổng hợp kế hoạch, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư từ ngân sách
hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch cho các dự án tu bổ Quần
thể Di tích Huế theo quy định của pháp luật;
c) Lấy ý kiến của Trung tâm Bảo
tồn Di tích Cố đô Huế trước khi cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh
nghiệp khi kinh doanh trong Quần thể Di tích Huế theo thẩm quyền, trừ các trường
hợp đã có hợp đồng thuê mặt bằng giữa doanh nghiệp và Trung tâm Bảo tồn Di tích
Cố đô Huế.
6. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế triển khai công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Sở. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động bảo vệ và quản lý di sản;
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham mưu bố trí vốn cho các dự án tu bổ Quần thể Di tích Huế theo quy định
của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước;
d) Hướng dẫn cơ chế tài chính
phù hợp với các đề án, dự án; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng, thanh
quyết toán nguồn vốn đảm bảo đúng quy định.
7. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo, triển khai, kiểm
tra, hướng dẫn công tác đảm bảo an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy đối với
Quần thể Di tích Huế theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế tăng cường và củng cố lực lượng bảo vệ, triển khai các kế hoạch,
phương án đảm bảo an ninh trật tự khi có các sự kiện chính trị, văn hóa, du lịch
và lễ hội và các đoàn khách quốc tế, lãnh đạo đảng, Nhà nước đến thăm, làm việc
tại các điểm di tích, các công trình mục tiêu trọng điểm quan trọng cần có lực
lượng Công an bảo vệ;
c) Phối hợp với Sở Văn hóa và
Thể Thao, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế tiến hành công tác kiểm kê định kỳ
hiện vật thuộc Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý theo sự chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. Chủ trì phối hợp với Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô Huế trong việc xây dựng và triển khai các kế hoạch, phương án đảm bảo
an ninh, an toàn cho di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong quá trình vận chuyển,
trưng bày trong và ngoài địa phương, tham gia trưng bày triển lãm quốc tế.
8. Ban Chỉ huy phòng, chống lụt,
bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh
a) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch
và triển khai các biện pháp phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn hàng năm tại
Quần thể Di tích Huế;
b) Thông tin kịp thời về dự báo
thiên tai, bão, lũ lụt để Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế có kế hoạch triển
khai kịp thời các phương án phòng, chống, giảm thiểu rủi ro do thiên tai gây
ra.
9. Sở Du lịch
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế triển khai công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Sở. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
b) Phối hợp kích cầu du lịch, định
hướng phát triển du lịch, truyền thông quảng bá, kết nối các khu di sản;
c) Liên kết với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế trong tổ chức hoạt động du lịch dịch vụ phục vụ công chúng
tham quan, nghiên cứu, học tập, giải trí tại Quần thể Di tích Huế.
10. Sở Giao thông vận tải
a) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế triển khai công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Sở. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định;
b) Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế trong việc phân luồng, cắm biển báo bảo đảm an toàn giao
thông tại các điểm di tích.
11. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô Huế triển khai thực hiện Chương trình hợp tác “Giáo dục Di sản văn
hóa Huế” trong giáo dục di sản học đường.
12. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Trung tâm Bảo tồn
Di tích Cố đô Huế theo dõi hoạt động của các đơn vị liên quan để tổng hợp tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 31.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Huế
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về phối hợp hoạt động bảo vệ Quần thể Di tích Huế theo quy định của pháp
luật.
2. Phối hợp với các sở, ban,
ngành trong việc quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị Quần thể Di tích Huế. Tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục cho mọi người tham gia bảo vệ các di tích.
3. Phối hợp thực hiện phương án
đền bù, giải tỏa mặt bằng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
4. Xây dựng quy trình phối hợp
cấp phép sửa chữa công trình, nhà ở trong khu vực khoanh vùng bảo vệ của Quần
thể Di tích Huế và kiểm tra, xử lý vi phạm; trong đó phân định nhiệm vụ cụ thể
cho các cơ quan, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý để thực hiện đảm bảo theo
quy định hiện hành.
Điều 32.
Các sở, ban, ngành, địa phương khác
Các sở, ban, ngành căn cứ chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong việc bảo vệ Di
sản văn hóa thế giới Quần thể Di tích Huế theo quy định hiện hành.
Điều 33.
Trách nhiệm của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế quản lý, khai thác, sử dụng, phát huy giá
trị Quần thể Di tích Huế và giao chức năng, nhiệm vụ cụ thể trên cơ sở quy định
tại Điều 15 và Điều 16 của Nghị định số 109/2017/NĐ-CP quy định về bảo vệ và quản
lý di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam.
2. Theo dõi hoạt động của các
đơn vị liên quan để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm
quyền theo quy định.
3. Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố
đô Huế chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương, địa phương và các sở, ban,
ngành liên quan để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
Quần thể Di tích Huế, cụ thể như sau:
a) Nghiên cứu đề xuất tham mưu
quy trình trùng tu, tôn tạo, phục hồi di tích lịch sử văn hóa; xây dựng quy chuẩn
định mức tu bổ di tích phù hợp các Công ước Quốc tế mà Việt Nam đã phê chuẩn và
đúng với quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam; ứng dụng khoa học công nghệ thích ứng vào việc tu bổ, tôn tạo, phục hồi di
tích; tư vấn giám sát thi công các công trình, đảm bảo tiến độ, đúng nguyên tắc
trùng tu về bảo tồn di tích;
b) Tư vấn, khảo sát, thiết kế,
giám sát thi công, lập dự án, quản lý dự án và tổ chức thực hiện dự án các công
trình lịch sử văn hóa theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước Nhà
nước về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng công trình;
c) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện;
d) Thực hiện công tác quản lý về
kế hoạch, tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản trong lĩnh vực trùng tu tôn tạo di
tích theo quy định hiện hành;
đ) Tổ chức nghiên cứu khoa học,
sưu tầm, lưu trữ tài liệu khoa học phục vụ cho công tác bảo tồn, tôn tạo và phục
hồi các công trình di tích; đồng thời, làm phong phú giá trị di sản văn hóa Huế;
chủ trì, xây dựng hồ sơ, thủ tục trình các cấp để xin giấy phép tiến hành khai
quật khảo cổ học các di tích;
e) Phối hợp với các cơ quan để
nghiên cứu các giá trị văn hóa, môi trường cảnh quan đô thị và thiên nhiên gắn
liền với di tích nhằm giáo dục giữ gìn truyền thống bản sắc văn hóa dân tộc và
nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân;
g) Nghiên cứu, sưu tầm nhằm bảo
tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể, nghệ thuật truyền thống văn
hóa cung đình Huế, góp phần làm phong phú bản sắc văn hóa truyền thống cung
đình để không ngừng nâng cao khả năng hưởng thụ văn hóa của nhân dân, phục vụ sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và dịch vụ du lịch của tỉnh;
h) Tổ chức thực hiện các chương
trình hợp tác quốc tế, đặc biệt là với tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa,
tranh thủ sự hợp tác và trợ giúp của quốc tế, các tổ chức Chính phủ, tổ chức
phi Chính phủ và cá nhân người nước ngoài; quản lý và sử dụng đúng mục đích có
hiệu quả mọi nguồn vốn theo quy định của Nhà nước;
i) Tổ chức bảo quản, nghiên cứu,
sưu tầm, trưng bày hiện vật tại các điểm di tích và triển lãm lưu động khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
k) Hướng dẫn, thuyết minh, phục
vụ khách tham quan du lịch đến tham quan, tìm hiểu tại các điểm Quần thể Di
tích Huế;
l) Quản lý, bảo vệ toàn bộ Quần
thể Di tích Huế được Nhà nước giao, các di tích động sản, bất động sản ngăn chặn
mọi hành vi xâm phạm di tích, phối hợp chặt chẽ với các chính quyền địa phương,
các ngành để tổ chức tuyên truyền, vận động quần chúng tham gia vào công cuộc bảo
vệ di tích, tiến tới thực hiện xã hội hóa công tác bảo vệ, tu bổ di tích;
m) Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ làm công tác bảo tồn di sản văn hóa, từng bước nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức và người lao động toàn đơn vị;
n) Khai thác phát huy các tiềm
năng kinh tế của Quần thể Di tích Huế bằng các hình thức phù hợp để tăng nguồn
thu cho ngân sách;
o) Đảm bảo vệ sinh cảnh quan
môi trường văn hóa tại các điểm di tích;
p) Quản lý chuyên môn, nghiệp vụ,
vốn, tài sản, cơ sở vật chất, nhân sự theo sự phân công, phân cấp của Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao;
q) Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy
định hiện hành;
r) Thực hiện một số nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 34.
Trách nhiệm của nghệ nhân, người thực hành di sản văn hóa phi vật thể
1. Tích cực tham gia nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể.
2. Các nghệ nhân khi trao truyền
thực hành di sản văn hóa phi vật thể phải sử dụng tư duy, kiến thức và sự sáng
tạo để thực hành nâng tầm và làm giàu hơn vốn di sản truyền thống.
3. Có trách nhiệm trao truyền
tri thức thực hành di sản văn hóa phi vật thể cho thế hệ trẻ.
Điều 35.
Trách nhiệm của cộng đồng
1. Thực hiện đúng các quy định
về bảo vệ Quần thể Di tích Huế.
2. Phối hợp với cơ quan nhà nước
trong việc quản lý, bảo tồn giá trị di sản văn hóa Quần thể Di tích Huế; giữ
gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội và môi trường du lịch.
Điều 36.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc phát sinh, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC QUẦN THỂ DI TÍCH HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên di tích
|
Địa điểm
|
Loại hình
|
Quyết định xếp hạng
|
Đơn vị trực tiếp quản lý
|
Đơn vị phối hợp quản lý
|
Tổ chức sử dụng
|
1
|
Kinh Thành Huế
|
Phường Đông Ba, Thuận Lộc,
Thuận Hòa, Tây Lộc
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 873-QĐ/BVHTT ngày 12/5/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
Đại Nội (Thành nội Huế)
|
Phường Đông Ba, phường Thuận
Hòa
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 54-VH/TTQĐ ngày 29/4/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
Điện Long An
|
Phường Đông Ba
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 872-QĐ/BVHTT ngày 12/5/1997
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
Quốc Tử Giám
|
Phường Đông Ba
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 99/2004/QĐ-BVHTT ngày 15/12/2004
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Bảo tàng Lịch sử
|
Tam Tòa (Cơ Mật Viện)
|
Phường Đông Ba
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 99/2004/QĐ-BVHTT ngày 15/12/2004
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
Hồ Tịnh Tâm
|
Phường Đông Ba, phường Thuận
Lộc
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số:
99/2004/QĐ-BVHTT ngày 15/12/2004
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
Lầu Tàng Thơ - Hồ Học Hải
|
Phường Thuận Lộc
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số:
99/2004/QĐ-BVHTT ngày 15/12/2004
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
2
|
Lăng Gia Long
|
Xã Hương Thọ
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 2890-VH/QĐ ngày 27/9/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
3
|
Lăng Minh Mạng
|
Xã Hương Thọ
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 54-VH/TTQĐ ngày 29/4/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
4
|
Lăng Thiệu Trị
|
Xã Thủy Bằng
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 2890-VH/QĐ ngày 27/9/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
5
|
Lăng Tự Đức
|
Phường Thủy Xuân
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 54-VH/TTQĐ ngày 29/4/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
6
|
Lăng Dục Đức
|
Phường An Cựu
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 2890-VH/QĐ ngày 27/9/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
7
|
Lăng Đồng Khánh
|
Phường Thủy Xuân
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 2009/1998-QĐ/BVHTT ngày 26/9/1998; 1272/QĐ-TTg ngày
12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
8
|
Lăng Khải Định
|
Xã Thủy Bằng
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 54-VH/TTQĐ ngày 29/4/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
9
|
Chùa Thiên Mụ
|
Phường Hương Long
|
Kiến trúc nghệ thuật và Thắng
cảnh
|
Quyết định số: 1964-QĐVH/TT ngày 27/8/1996; 1272/QĐTTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế
|
10
|
Văn Miếu
|
Phường Hương Hồ
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 2890-VH/QĐ ngày 27/9/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
11
|
Đàn Nam Giao
|
Phường Trường An
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 2890-VH/QĐ ngày 27/9/1997; 1272/QĐ-TTg ngày 12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
12
|
Hổ Quyền
|
Phường Thủy Biều
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 2009/1998-QĐ/BVHTT ngày 26/9/1998; 1272/QĐ-TTg ngày
12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
13
|
Điện Hòn Chén
|
Xã Hương Thọ
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 2009/1998-QĐ/BVHTT ngày 26/9/1998; 1272/QĐ-TTg ngày
12/8/2009
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
14
|
Trấn Hải Thành
|
Phường Thuận An
|
Kiến trúc nghệ thuật
|
Quyết định số: 871-QĐ/BVHTT ngày 12/5/1997
|
Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
UBND thành phố Huế
|
Đồn Biên phòng 220
|
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ VÀ DI SẢN TƯ LIỆU
THẾ GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
LOẠI HÌNH
|
NĂM CÔNG NHẬN
|
1
|
Nhã nhạc cung đình Huế
|
2003
|
2
|
Thơ văn trên kiến trúc cung
đình Huế
|
2016
|