|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 49/QĐ-UBND 2018 phân công thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới Trà Vinh
Số hiệu:
|
49/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 10 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, HỖ TRỢ THỰC HIỆN 19 TIÊU
CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều
chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg
ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông
thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/TU ngày
04/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
25/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2061/QĐ-UBND
ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 648/TTr-SNN ngày 27/12/2017 về
việc ban hành Quyết định phân công trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện các
tiêu chí xã nông thôn mới theo Quyết định số
2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các Sở, Ban, ngành phụ trách hướng dẫn,
hỗ trợ các địa phương thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh (đính kèm danh sách).
Điều 2. Các Sở, Ban, ngành tỉnh
có trách nhiệm:
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực
được phân công chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và
địa phương có liên quan hướng dẫn thực hiện cụ thể các tiêu chí xây dựng nông
thôn mới theo Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
2. Xây dựng kế hoạch hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện tiêu chí được phân công, đảm bảo đạt tiêu chí theo
kế hoạch hằng năm.
3. Điều chỉnh, bổ sung, lồng ghép các
chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của ngành, đơn vị gắn với xây dựng
nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới.
4. Phối hợp với các Sở, Ban, ngành được
phân công theo dõi, hỗ trợ địa phương thực hiện các nội dung của tiêu chí có
liên quan đến ngành phụ trách thường xuyên báo cáo tình hình thực hiện về đơn vị
phụ trách tiêu chí để phối hợp thực hiện.
5. Định kỳ hàng quý, năm và đột xuất
khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các Sở Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- VPĐP NTM tỉnh;
- Lưu: VT, PNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
DANH SÁCH
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 49/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chí thực hiện
|
Đơn
vị phụ trách chủ trì hướng dẫn thực hiện và xác nhận tiêu chí
|
Đơn
vị phối hợp, hướng/ dẫn hỗ trợ thực hiện
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn (quy hoạch đảm bảo
thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn
với ứng phó biến đổi khí hậu và đảm bảo tiêu chí môi trường nông thôn).
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
|
1.2. Có ban hành quy định quản lý
quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường xã và đường từ
trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi
lại thuận tiện quanh năm, đạt cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, Ban, ngành có liên quan.
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp và đường
liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt
cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
|
≥
50%
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
|
100%
sạch và không lầy lội vào mùa mưa, trong đó: có 50% cứng hóa.
|
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT.
|
≥
50%
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên; riêng đối với
vùng sản xuất tập trung đạt 100%.
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban, ngành có liên quan
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên
tai tại chỗ.
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, Ban, ngành có liên quan
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
|
≥
98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc
gia.
|
≥
70%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, Ban, ngành có liên quan
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã:
- Hội trường văn hóa đa năng tối
thiểu 200 chỗ ngồi (các xã đặc biệt khó khăn, xã đảo tối thiểu 100 chỗ ngồi)
và phải có ít nhất 02 phòng chức năng gồm: phòng hành chính - Thông tin truyền
thanh; phòng đọc sách, báo, thư viện. Tuy nhiên, đối với các xã gặp khó khăn
trong huy động các nguồn lực để xây dựng mới hội trường văn hóa đa năng thì tận
dụng hội trường UBND xã và phải có ít nhất 200 chỗ
ngồi và các phòng chức năng. Nhưng lâu dài phải có quy hoạch đạt
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Có sân thể thao phục vụ sinh hoạt thể thao của toàn xã. Về lâu dài phải
đảm bảo đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
Các
Sở, Ban, ngành có liên quan
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi. Đối với xã không có quỹ đất để xây
dựng riêng, thì trước mắt sử dụng chung với khu thể thao của xã và trang bị một
số trang thiết bị tối thiểu phục vụ vui chơi, giải trí.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa; khu thể thao phục vụ cộng đồng, cụ thể:
Có nhà văn hóa từ 100 chỗ ngồi trở lên. Riêng ấp ở các xã đặc biệt khó khăn,
xã đảo từ 50 chỗ ngồi trở lên.
* Đối với các xã gặp khó khăn trong
bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới nhà văn hóa -
khu thể thao ấp thì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất
hiện có như: nhà sinh hoạt cộng đồng, trụ sở Ban nhân dân ấp,
đình, các cơ sở tôn giáo,... để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục
vụ cộng đồng (khu thể thao có thể xây dựng liên ấp, tối đa 03 ấp). Nhưng lâu
dài phải đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
100%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn theo qui hoạch
được phê duyệt hoặc nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa (nơi
buôn bán, trao đổi hàng hóa: Tổng diện tích từ 1000m2 và có các bộ phận phụ trợ như nhà vệ
sinh, nơi đậu xe đảm bảo trật tự an toàn, sử dụng nước hợp vệ sinh, thu gom
và xử lý rác thải, hệ thống thoát nước, thiết bị PCCC và có ban quản lý chợ). Riêng các chợ hiện có trên địa bàn các xã có diện tích chợ dưới 1.000m2 nhưng đảm bảo đầy đủ các công
trình phụ trợ thì vẫn xem xét, công nhận đạt tiêu chí.
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, Ban, ngành có liên quan
|
8
|
Thông
tin và truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành có liên quan
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet.
|
Đạt
|
8.3. Có đài truyền thanh và hệ thống
loa đến các ấp; duy trì hoạt động thường xuyên đúng quy định.
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, nhà dột nát; hộ không
có đất ở phát sinh trước 03 năm trở lên so với năm xem
xét, đánh giá công nhận.
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các Sở, Ban,
ngành, hội đoàn thể có liên quan.
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định.
|
≥
70%
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người), cụ thể:
- Năm 2016: ≥ 33 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2017: ≥
37 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2018: ≥ 41 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2019: ≥ 45 triệu đồng/người/năm;
- Năm 2020: ≥ 50 triệu đồng/người/năm.
|
Đạt
mức quy định hàng năm
|
Cục
Thống kê
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
|
≤ 4%
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥
90%
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Có hợp tác xã hoạt động theo
quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
|
Đạt
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Liên minh Hợp tác xã
- Sở Công thương
- Cục Thống kê
- Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
|
Đạt
|
13.3. Giá trị sản xuất bình quân
trên 1 ha đất nông nghiệp đạt trên 110 triệu đồng/năm.
|
Đạt
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; phổ cập giáo dục
THCS mức độ 2.
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
(phối hợp thực hiện nội dung 14.3)
- Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
|
≥
80%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo.
|
≥40%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
≥
86,5%
|
Sở Y
tế
|
- Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các Sở, Ban, ngành có liên quan.
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế.
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
|
≤
20,5%
|
16
|
Văn
hóa
|
16.1. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp
Văn hóa và ấp Nông thôn mới.
|
≥
70%
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành có liên quan
|
16.2. Xã đạt chuẩn Xã văn hóa nông
thôn mới theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ
sinh và nước sạch:
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (phối hợp thực hiện nội dung 17.1, 17.2, 17.5 và 17.8)
- Sở Y tế (phối hợp thực hiện nội
dung 17.5, 17.6 và 17.8)
-Sở Xây dựng (phối hợp thực hiện nội dung 17.4 và 17.5)
- Sở Công thương (phối hợp thực
hiện nội dung 17.8)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Các Sở, Ban, ngành có liên quan
|
- Nước hợp vệ sinh
|
≥
95%
|
- Nước sạch
|
≥
65%
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - KD,
nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn (Các khu vực công cộng không có hành vi xả nước thải, chất thải rắn bừa bãi gây mất mỹ quan; hồ ao,
kênh mương, bờ đê, đường làng ngõ xóm, khu vực công cộng được vệ sinh thường
xuyên, sạch sẽ).
|
Đạt
|
17.4. Xã có qui hoạch nghĩa trang
hoặc xây dựng nghĩa trang liên xã; đối với xã có đông đồng bào dân tộc Khmer
có nhà hỏa táng; Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (Nghị định
số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng).
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, chợ, cơ sở sản xuất- kinh doanh được thu gom,
xử lý theo quy định.
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt đảm bảo 3 sạch.
|
≥
70%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
|
≥
70%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm.
|
100%
|
17.9. Tất cả các cơ quan, tổ chức
đóng trên địa bàn xã phải đảm bảo xanh - sạch - đẹp.
|
Đạt
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn,
không bị xử lý kỷ luật.
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
- Sở Tư pháp (phối hợp thực hiện
nội dung 18.5)
- Sở Lao động, Thương binh và xã hội
(phối hợp thực hiện nội dung 18.6)
- Các Sở, Ban, ngành có liên quan
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã
hội của xã đạt loại khá trở lên.
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định.
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
|
Đạt
|
18.7. Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã
có Nghị quyết và Kế hoạch hằng năm về phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.
|
Đạt
|
18.8. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi
tham gia vào các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
|
≥85%
|
18.9. Hoàn thành các chỉ tiêu của cấp
trên giao hàng năm.
|
Đạt
|
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm
vụ quốc phòng quân sự địa phương.
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các
Sở, Ban, ngành có liên quan
|
19.2. - Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội
(ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
19.3. Xã được công nhận đạt tiêu
chuẩn vững mạnh về quốc phòng, an ninh.
|
Đạt
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh.
|
Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2018 về phân công các Sở, Ban, ngành phụ trách hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 49/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 về phân công các Sở, Ban, ngành phụ trách hướng dẫn, hỗ trợ thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
2.083
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|