ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 322/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ BỐ TRÍ DÂN CƯ TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg
ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư
các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng
đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế-xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT
ngày 25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 03/TTr-SNN ngày
07/01/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề nghị phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể bố
trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu như
sau:
1. Phạm vi, đối
tượng quy hoạch:
a) Phạm vi: Quy hoạch này áp dụng cho
việc bố trí ổn định dân cư tại vùng thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc
xoáy, lũ quét, lũ ống, ngập lũ); vùng đặc biệt khó khăn (thiếu đất, thiếu nước
sản xuất, nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường); vùng có dân
di cư tự do đến địa bàn các huyện, thành phố không theo quy hoạch bố trí dân cư
có đời sống khó khăn và sinh sống ở khu rừng đặc dụng cần phải bố trí, ổn định
lâu dài.
b) Đối tượng áp dụng: Theo quy định tại
điểm b, khoản 2, điều 1 Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Quan điểm phát
triển:
Quy hoạch bố trí dân cư đảm bảo phù hợp
với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; ưu tiên các nguồn
lực đầu tư cho các vùng có nguy cơ cao về thiên tai; vùng đặc biệt khó khăn; địa
bàn có nhiều dân di cư tự do; các hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng để phát triển
các khu vực dân cư với kết cấu hạ tầng đồng bộ, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản
xuất của người dân; hình thành các vùng sản xuất phát huy được thế mạnh, ưu thế
cạnh tranh của từng địa phương; qua đó, tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống
lâu dài cho người dân tái định cư. Đồng thời, thực hiện có hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
3. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung: Hoàn thành cơ bản
việc sắp xếp, bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh theo đúng đối tượng; đảm bảo các
hộ có nơi ở, nơi sản xuất theo quy hoạch để phát triển sản
xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống, nâng cao thu nhập, giảm nghèo; giảm thiệt
hại do thiên tai, di cư tự do; nâng cao hiệu quả công tác quản lý bảo vệ, phát
triển rừng; củng cố vững chắc an ninh quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020:
+ Bố trí, sắp xếp ổn định cho 4.136 hộ,
gồm: 895 hộ dân cư vùng thiên tai; 1.001 hộ dân cư vùng đặc biệt khó khăn và
2.240 hộ dân di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng.
+ Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng
dự án bố trí dân cư từ 1,5- 2%/năm; 100% các khu điểm dân
cư xây dựng mới được đầu tư hoàn chỉnh hệ thống giao thông kết nối, giao thông
nội bộ, điện sinh hoạt; có trên 90% hộ dùng nước hợp vệ sinh; trên 95% hộ có nhà
kiên cố và bán kiên cố; hỗ trợ các hộ dân di dời có điều kiện phát triển sản xuất,
đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm.
- Đến năm 2025: Bố trí, sắp xếp ổn định
cho 1.165 hộ, gồm: 209 hộ dân cư vùng thiên tai; 376 hộ dân cư vùng đặc biệt
khó khăn và 580 hộ dân di cư tự do.
4. Nội dung quy
hoạch:
a) Quy hoạch bố trí dân cư đến năm
2020:
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định
cho 895 hộ vùng thiên tai: 09 dự án (02 dự án chuyển tiếp và 07 dự án khởi công
mới), trong đó:
+ Thực hiện hoàn thành 02 dự án chuyển
tiếp tại xã Liên Hà, huyện Lâm Hà và xã Đạ Chais, huyện Lạc Dương để bố trí, ổn
định cho 120 hộ dân.
+ Đầu tư mới 07 dự án bố trí ổn định
dân cư vùng thiên tai tại các huyện: Cát Tiên, Đạ Tẻh, Di Linh, Đức Trọng, Đơn
Dương và thành phố Bảo Lộc để bố trí, sắp xếp ổn định cho 775 hộ dân.
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định
cho 1.001 hộ vùng đặc biệt khó khăn: 07 dự án (01 dự án chuyển tiếp và 06 dự án
khởi công mới), trong đó:
+ Thực hiện hoàn thành 01 dự án chuyển
tiếp tại xã Phước Cát 2, huyện Cát Tiên đối với các hạng mục còn lại.
+ Đầu tư mới 06 dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại các huyện: Cát Tiên, Đạ Tẻh,
Bảo Lâm, Di Linh, Đơn Dương để bố trí, sắp xếp ổn định cho 1.001 hộ dân.
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định
cho 2.240 hộ dân di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng: 13
dự án (04 dự án chuyển tiếp và 09 dự án khởi công mới), trong đó:
+ Thực hiện hoàn thành 04 dự án chuyển
tiếp tại xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà; xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương; xã Hòa Bắc và
Hòa Nam, huyện Di Linh; xã Liêng S'Rônh, huyện Đam Rông để bố trí, sắp xếp ổn định
cho 788 hộ dân.
+ Đầu tư mới 09 dự án bố trí, sắp xếp
ổn định dân di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng tại các huyện:
Bảo Lâm, Lâm Hà, Lạc Dương để bố trí, ổn định cho 1.452 hộ dân.
Chi tiết tại Phụ
lục I đính kèm.
b) Định hướng Quy hoạch bố trí dân cư
đến năm 2025:
- Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định
cho 209 hộ vùng thiên tai tại 03 dự án trên địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Bảo
Lâm, Di Linh.
- Quy hoạch bố trí sắp xếp, ổn định
cho 376 hộ vùng đặc biệt khó khăn tại 04 dự án trên địa bàn các huyện: Bảo Lâm,
Di Linh, Đam Rông.
- Quy hoạch bố trí sắp xếp, ổn định
cho 580 hộ dân di cư tự do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng tại 05
dự án trên địa bàn các huyện: Lâm Hà, Đam Rông, Lạc Dương, Đạ Huoai.
Chi tiết tại Phụ
lục II đính kèm.
c) Phương án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng tại các dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư:
- Đường giao thông: Đầu tư xây dựng,
nâng cấp các tuyến đường giao thông trong 41 dự án bố trí dân cư với tổng chiều
dài 228km. Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông đạt tiêu chuẩn đường cấp VI
theo TCVN 4054:2005 và cấp kỹ thuật A, B theo TCVN 10380: 2014 .
- Hệ thống điện: Đầu tư xây dựng 177
km đường điện hạ thế, 51 trạm biến áp (loại tương đương 50 kVA) và 3.074 công
tơ điện.
- Công trình cấp nước: Đầu tư xây dựng
58 công trình cấp nước hợp vệ sinh, trong đó: 10 công trình cho các cụm dân cư
bố trí tập trung; 48 công trình cho các cụm dân cư ổn định
tại chỗ hoặc xen ghép.
- Nhà sinh hoạt cộng đồng: Đầu tư xây
dựng 38 nhà sinh hoạt cộng đồng, trong đó: 10 công trình cho các khu dân cư tập
trung; 28 công trình bố trí ổn định tại chỗ hoặc xen ghép.
- Điểm trường mầm non: Đầu tư xây dựng
28 điểm trường (8 điểm trường cho khu dân cư tập trung; 20 điểm cho bố trí ổn định
tại chỗ hoặc xen ghép) tại các cụm dân cư cách trường mầm non trung tâm xã trên
3,0 km.
- Trạm y tế: Đầu tư xây dựng 13 phân
trạm y tế, trong đó 3 phân trạm cho các khu dân cư tập trung; 10 phân trạm cho
các điểm dân cư ổn định tại chỗ hoặc xen ghép.
5. Kinh phí thực
hiện và nguồn vốn:
Tổng vốn đầu tư toàn dự án là:
961.457 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn Chương trình bố trí dân cư:
863.560 triệu đồng (800.790 triệu đồng vốn đầu tư phát triển; 62.770 triệu đồng
vốn sự nghiệp kinh tế), gồm:
- Ngân sách Trung ương: 664.237 triệu
đồng.
- Ngân sách địa phương: 165.207 triệu
đồng.
- Huy động từ nguồn khác: 34.116 triệu
đồng; gồm: giá trị đất đai của người dân hiến đất xây dựng các công trình hạ tầng,
giá trị ngày công của nhân dân trong vùng dự án tham gia xây dựng các công
trình như đường giao thông, các công trình công cộng khác,...
b) Vốn lồng ghép các chương trình
khác: 97.897 triệu đồng
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2016 - 2020: 706.133 triệu
đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2025: 255.324 triệu
đồng.
Chi tiết tại Phụ
lục III đính kèm.
6. Giải pháp thực
thực hiện Quy hoạch:
a) Áp dụng các quy định hiện hành về
đất đai để thực hiện việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chuyển đổi mục
đích sử dụng và giao đất cho các đối tượng được bố trí tại các dự án quy hoạch
bố trí dân cư. Đối với các đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ
nghèo thì áp dụng theo Đề án giải quyết đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, buôn đặc biệt khó
khăn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 23/10/2014
của UBND tỉnh Lâm Đồng.
b) Ngân sách nhà nước (nguồn vốn đầu
tư phát triển) đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí ổn
định dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục: Bồi thường,
giải phóng mặt bằng; san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định
cư; khai hoang đất sản xuất (đối với khai hoang tập trung); đường giao thông (nội
vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao
thông gần nhất); thủy lợi nhỏ, công trình cấp nước sinh hoạt
và một số công trình thiết yếu khác.
c) Ngân sách nhà nước (nguồn vốn sự
nghiệp kinh tế) hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng thuộc
các đối tượng sinh sống trong vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn, di cư tự
do còn khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng. Các hạng mục hỗ trợ bao gồm:
Di chuyển người và tài sản, khai hoang, nhà ở, lương thực,
nước sinh hoạt theo quy định.
d) Áp dụng chính sách hỗ trợ về nhà ở
đối với hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
10/8/2015 về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn
2011-2015.
đ) Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí
để tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện
chương trình cho cán bộ làm công tác bố trí dân cư và bảo đảm kinh phí chỉ đạo
thực hiện chương trình ở các cấp. Mức chi phí cụ thể theo dự toán được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
e) Đẩy mạnh công tác khuyến nông,
khuyến công, khuyến lâm để hướng dẫn, hỗ trợ các hộ dân xây dựng các mô hình
phát triển kinh tế hộ, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi (thông qua chương
trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của tỉnh), nâng cao thu nhập cho từng
hộ dân. Hỗ trợ xây dựng các mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả để nhân rộng
trong vùng dự án.
g) Tổ chức lại sản xuất theo hướng sản
xuất hàng hóa, thành lập các tổ hợp tác nhằm hình thành và phát triển liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
h) Thực hiện có hiệu quả chương trình
đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó: tập trung dạy nghề cho thanh niên
nông thôn, đáp ứng yêu cầu lao động của các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu lao động và chuyển nghề; dạy nghề cho bộ phận nông dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; gắn
đào tạo nghề với giải quyết việc làm cho người dân.
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân trong vùng dự án tiếp cận nguồn vốn tín dụng (từ Ngân hàng Chính sách xã hội
và các ngân hàng thương mại) để tạo nguồn vốn đầu tư cho phát triển sản xuất, ổn
định đời sống.
k) Lồng ghép nguồn vốn từ các chương
trình, dự án khác và huy động vốn đóng góp của các tổ chức, cá nhân để hỗ trợ
phát triển sản xuất, đầu tư cơ sở hạ tầng tại các vùng dự
án.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn là cơ quan đầu mối chủ trì triển khai và tổ chức thực hiện quy hoạch, có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, hướng dẫn,
theo dõi các địa phương thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch;
- Tham mưu, đề xuất cụ thể hóa các cơ
chế chính sách và huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch;
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và
giám sát tình hình thực hiện, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện
về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đưa vào
cân đối kế hoạch ngân sách Nhà nước hàng năm, tham mưu lồng ghép nguồn vốn các
chương trình, dự án liên quan, đảm bảo kinh phí thực hiện quy hoạch.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh thực
hiện các thủ tục về đất đai để triển khai thực các dự án bố trí dân cư theo quy
định.
4. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao đôn đốc thực hiện các nội dung, giải pháp của quy hoạch
theo lĩnh vực phụ trách.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt
và Bảo Lộc: chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập kế hoạch để
triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, giải pháp, đảm bảo
tính hiệu quả của quy hoạch trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành và
thay thế cho Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 15/4/2009 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Y tế,
Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương; Trưởng ban Dân
tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các
ngành, cơ quan, đoàn thể, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;
- TT Công báo tỉnh;
- LĐVP, TKCT;
- Lưu: VT, NN, các CV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm
2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên
Dự án
|
Tiểu
khu/ thôn
|
Xã,
thị trấn
|
Huyện,
thành phố
|
Số
hộ
|
Hình
thức bố trí
|
Tổng
vốn theo dự án (Tr. Đồng)
|
Phân
theo nguồn vốn đầu tư
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy
động nguồn vốn khác
|
Lồng ghép các CT khác
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
4.136
|
|
706.133
|
477.794
|
127.173
|
25.539
|
75.627
|
A
|
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng bị thiên tai
|
|
|
|
895
|
|
137.148
|
95.164
|
19.361
|
4.543
|
18.079
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
120
|
|
28.425
|
20.850
|
4.253
|
898
|
2.424
|
1
|
Dự án di dời dân khẩn cấp ra khỏi
vùng lũ quét
|
|
xã Liên Hà
|
Lâm
Hà
|
67
|
Xen
ghép, Tập trung
|
18.053
|
13.360
|
2.725
|
615
|
1.353
|
2
|
Điểm dân cư Đưng K'Si (tổng 95 hộ, đã thực hiện 45 hộ, còn 50 hộ, huyện đề xuất thêm 3 hộ mới
phát sinh)
|
Đưng
K'Si
|
Đạ
Chais
|
Lạc
Dương
|
53
|
Tại
chỗ
|
10.372
|
7.490
|
1.528
|
283
|
1.071
|
II
|
Dự án khởi công mới trong giai
đoạn 2016-2020
|
|
|
|
775
|
|
108.723
|
74.314
|
15.108
|
3.645
|
15.655
|
3
|
Dự án di dời dân khẩn cấp khỏi vùng
lũ quét, sạt lở đất thôn 2, thôn 5
|
Thôn
2, thôn 5
|
Tiên
Hoàng
|
Cát
Tiên
|
48
|
Xen
ghép
|
10.660
|
8.812
|
521
|
357
|
970
|
4
|
Dự án bố trí ổn
định dân cư vùng thiên tai thôn 7
|
Thôn
7
|
Xã
Quảng Trị
|
Đạ Tẻh
|
38
|
Xen
ghép
|
4.608
|
3.072
|
627
|
141
|
768
|
5
|
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng
thiên tai thôn 8
|
Thôn
8
|
Xã
An Nhơn
|
Đạ Tẻh
|
30
|
Xen
ghép
|
5.016
|
3.528
|
720
|
162
|
606
|
6
|
Dự án ổn định dân cư vùng bị thiên
tai các xã Đại Lào, Lộc Châu và phường B’Lao
|
Thôn
1, 2, 4, 7 Thôn 3
|
Đại
Lào Lộc Châu Phường B’Lao
|
Bảo
Lộc
|
250
|
Tại
chỗ
|
26.000
|
16.760
|
3.419
|
771
|
5.050
|
7
|
Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư vùng bị thiên tai các xã Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Gia Hiệp
|
-
Thôn KaQuyn
- Thôn Gia Bắc 2, Lộc Châu 2,3
- Thôn Phú Hiệp 3
|
- Xã
Đinh Lạc
- Xã Tân Nghĩa
- Xã Gia Hiệp
|
Di
Linh
|
62
|
Tại
chỗ, Xen ghép
|
18.252
|
13.600
|
2.774
|
626
|
1.252
|
8
|
Dự án sắp xếp bố trí dân cư thôn Thanh Bình 2
|
Thôn
Thanh Bình 2
|
Xã
Bình Thạnh
|
Đức
Trọng
|
200
|
Tập
trung
|
30.930
|
20.312
|
5.368
|
1.210
|
4.040
|
9
|
Dự án sắp xếp ổn định tại chỗ dân cư vùng thiên tai dọc sông Đa Nhim
|
|
TT
D'Ran, Lạc Xuân
|
Đơn
Dương
|
147
|
Xen
ghép Tại chỗ
|
13.257
|
8.230
|
1.679
|
379
|
2.969
|
B
|
Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng
đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
1.001
|
|
134.627
|
90.462
|
19.731
|
4.214
|
20.220
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
0
|
|
2.000
|
0
|
1.926
|
74
|
0
|
10
|
Dự án bố trí sắp xếp dân cư thôn 3, thôn 4 xã Phước Cát 2
|
Thôn
3, thôn 4
|
Phước
Cát 2
|
Cát
Tiên
|
|
Tại
chỗ
|
2.000
|
|
1.926
|
74
|
|
II
|
Dự án khởi công mới trong giai
đoạn 2016-2020
|
|
|
|
1.001
|
|
132.627
|
90.462
|
17.805
|
4.140
|
20.220
|
11
|
Dự án ổn định dân cư vùng đặc biệt
khó khăn làng Bù Đạt (xã Phước Cát 1) và làng Bù Khiêu, khu vực Suối Nhỏ (xã
Phước Cát 2)
|
Làng
Bù Đạt, làng Bù Khiêu khu vực Suối Nhỏ
|
Xã
Phước Cát 1
Xã Phước Cát 2
|
Cát
Tiên
|
81
|
Tại
chỗ
|
12.367
|
9.125
|
1.211
|
395
|
1.636
|
12
|
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc
biệt khó khăn thôn Tôn K’Long A, B
|
Tôn
K'Long A, B
|
Xã Đạ
Pal
|
Đạ Tẻh
|
350
|
Tại
chỗ
|
32.192
|
20.094
|
4.100
|
928
|
7.070
|
13
|
Dự án bố trí ổn định dân cư thôn 4,
xã Lộc Bắc (80 hộ: 20 hộ thuộc đối tượng thiên tai, 60 hộ ĐBKK)
|
Thôn
4
|
Xã Lộc
Bắc
|
Bảo
Lâm
|
80
|
Tại
chỗ
|
7.482
|
4.693
|
957
|
216
|
1.616
|
14
|
Dự án bố trí ổn
định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Ta Ly, xã Bảo Thuận
|
Thôn
Ta Ly
|
Bảo
Thuận
|
Di
Linh
|
105
|
Tại
chỗ
|
33.756
|
25.308
|
5.163
|
1.164
|
2.121
|
15
|
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng đặc
biệt khó khăn thôn 9, xã Liên Đầm
|
Thôn
9
|
Liên
Đầm
|
Di
Linh
|
295
|
Tại
chỗ
|
31.999
|
20.832
|
4.250
|
958
|
5.959
|
16
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng
đặc biệt khó khăn thôn Ha Ma Nhai 1 (90 hộ: 40 hộ bố trí tập trung, 50 hộ ổn
định tại chỗ)
|
Thôn
Ha Ma Nhai 1
|
Xã P’ró
|
Đơn
Dương
|
90
|
Tập
trung và Tại chỗ
|
14.831
|
10.410
|
2.124
|
479
|
1.818
|
C
|
Dự án bố
trí sắp xếp dân di cư tự do còn nhiều khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng
|
|
|
|
2.240
|
|
434.358
|
292.168
|
88.080
|
16.782
|
37.328
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
788
|
|
139.430
|
82.457
|
40.248
|
3.335
|
13.390
|
17
|
Dự án sắp xếp ổn định dân di cư tự
do
|
|
Xã
Tân Thanh
|
Lâm
Hà
|
16
|
Tập
trung
|
18.029
|
|
17.258
|
|
771
|
18
|
Điểm dân cư Đa Nhim
|
TK
97
|
Xã
Đa Nhim
|
Lạc
Dương
|
150
|
Tập
trung
|
30.396
|
20.893
|
5.282
|
1.191
|
3.030
|
19
|
Dự án bố trí sắp xếp ổn định dân cư
xã Hòa Bắc, Hòa Nam
|
|
Hòa
Nam, Hòa Bắc
|
Di
Linh
|
372
|
Tại
chỗ
|
30.565
|
21.110
|
9.455
|
|
|
20
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư di cư
tự do thôn Đạ M’Pô, xã Liêng S’rônh
|
Thôn
Đạ M’Pô
|
Xã
Liêng S’rônh
|
Đam
Rông
|
250
|
|
60.440
|
40.454
|
8.253
|
2.144
|
9.589
|
II
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
1.452
|
|
294.928
|
209.711
|
47.832
|
13.447
|
23.938
|
21
|
Dự án bố trí ổn định dân cư thôn 1
và thôn 3, xã Lộc Bảo (51 hộ: 17 hộ thiên tai, 34 hộ di cư tự do)
|
Thôn
1 và thôn 3
|
Lộc
Bảo
|
Bảo
Lâm
|
51
|
Tại
chỗ
|
8.924
|
6.315
|
1.288
|
290
|
1.030
|
22
|
Dự án bố trí ổn định dân cư thôn 9,
xã Lộc Thành (165 hộ: 20 hộ thuộc đối tượng thiên tai, 145 di cư tự do)
|
Thôn
9
|
Xã Lộc
Thành
|
Bảo Lâm
|
165
|
Tại
chỗ
|
10.633
|
5.840
|
1.191
|
269
|
3.333
|
23
|
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn
Phúc Tiến và tiểu khu 255, xã Phúc Thọ
|
Thôn
Phúc Tiến, TK 255
|
Xã
Phúc Thọ
|
Lâm
Hà
|
227
|
Tại
chỗ
|
32.405
|
22.256
|
4.540
|
1.024
|
4.585
|
24
|
Dự án xây dựng điểm bố trí dân cư, ổn định dân di cư tự do tiểu khu 265, 269, xã Đông Thanh
|
Tiểu
khu 265, 269
|
Xã
Đông Thanh
|
Lâm
Hà
|
154
|
Tại
chỗ
|
32.905
|
15.078
|
7.827
|
6.889
|
3.111
|
25
|
Dự án xây dựng điểm bố trí dân cư, ổn định dân di cư tự do thôn 2 và thôn 3, xã Mê Linh
|
Thôn
2, thôn 3
|
Xã
Mê Linh
|
Lâm
Hà
|
171
|
Tại
chỗ
|
29.185
|
15.000
|
13.023
|
947
|
215
|
26
|
Điểm dân cư K’ Nớ 5
|
TK
74
|
Xã
Đưng K’ Nớ
|
Lạc
Dương
|
70
|
Tập
trung
|
35.766
|
26.158
|
6.356
|
1.264
|
1.988
|
27
|
Điểm dân cư Suối Cạn
|
Suối
Cạn
|
Xã
Lát
|
Lạc
Dương
|
50
|
Tại
chỗ
|
10.910
|
7.920
|
1.616
|
364
|
1.010
|
28
|
Dự án ổn định dân di cư tự do thôn
Đan Hà, Thống Nhất, Phương Lâm và Tân Lập, xã Đan Phượng
|
Thôn
Đan Hà, Thống Nhất, Phương Lâm, Tân Lập
|
xã
Đan Phượng
|
Lâm
Hà
|
429
|
Tại chỗ
|
73.865
|
52.159
|
10.641
|
2.399
|
8.666
|
29
|
Dự án ổn định dân di cư tự do xóm Bến
Tre, thôn R’Lơm, xã Đạ Đờn
|
Thôn
R’Lơm
|
Xã Đạ
Đờn
|
Lâm
Hà
|
135
|
Tại
chỗ
|
60.334
|
58.984
|
1.350
|
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm
2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên
Dự án
|
Tiểu
khu/ thôn
|
Xã,
thị trấn
|
Huyện,
thành phố
|
Số
hộ
|
Hình
thức bố trí
|
Tổng
vốn theo dự án (Tr. Đồng)
|
Phân
theo nguồn vốn đầu tư
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huy
động nguồn vốn khác
|
Lồng ghép các CT khác
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
1.165
|
|
255.324
|
186.443
|
38.034
|
8.576
|
22.270
|
A
|
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng bị thiên tai
|
|
|
|
209
|
|
32.259
|
22.430
|
4.576
|
1.032
|
4.222
|
1
|
Dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân
cư vùng thường xuyên xảy ra thiên tai
|
|
Xã
Mađaguôi, Hà Lâm, TT Mađaguôi
|
Đạ
Huoai
|
40
|
|
13.022
|
9.771
|
1.993
|
449
|
808
|
2
|
Dự án bố trí ổn định dân cư tại
thôn 9 (tiểu khu 614), xã Lộc Nam
|
Thôn
9 (TK 614)
|
Xã Lộc
Nam
|
Bảo
Lâm
|
131
|
Tại
chỗ
|
15.437
|
10.233
|
2.087
|
471
|
2.646
|
3
|
Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng bị
nứt đất, sụt lún đất tại tổ dân phố 1
|
|
TT
Di Linh
|
Di
Linh
|
38
|
Tập
trung
|
3.800
|
2.426
|
495
|
112
|
768
|
B
|
Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng
đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
376
|
|
70.981
|
50.709
|
10.345
|
2.333
|
7.595
|
4
|
Dự án bố trí ổn định dân cư thôn 3,
xã Lộc Tân
|
Thôn
3
|
Xã Lộc
Tân
|
Bảo
Lâm
|
139
|
Tại
chỗ
|
12.237
|
7.543
|
1.539
|
347
|
2.808
|
5
|
Dự án bố trí ổn
định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Hàng Làng, Gung Ré
|
Thôn
Hàng Làng
|
Gung
Ré
|
Di
Linh
|
87
|
Tại
chỗ
|
33.264
|
25.206
|
5.142
|
1.159
|
1.757
|
6
|
Dự án sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc
biệt khó khăn xã Đạ Long
|
Tiểu
khu 72
|
Xã Đạ
Long
|
Đam
Rông
|
50
|
Tại
chỗ
|
8.360
|
5.880
|
1.200
|
270
|
1.010
|
7
|
Dự án bố trí sắp
xếp dân cư vùng đặc biệt khó khăn tiểu khu 68
|
TK
68, thôn Đa Xế
|
Xã Đạ
M'Rông
|
Đam
Rông
|
100
|
Tại
chỗ
|
17.120
|
12.080
|
2.464
|
556
|
2.020
|
C
|
Dự án bố
trí sắp xếp dân di cư tự do còn nhiều khó khăn và sinh sống trong rừng đặc dụng
|
|
|
|
580
|
|
152.083
|
113.304
|
23.114
|
5.212
|
10.453
|
8
|
Dự án bố trí sắp
xếp dân cư xã Mê Linh
|
TK
264, 263A
|
Xã Mê Linh
|
Lâm Hà
|
110
|
Tại chỗ
|
6.459
|
4.400
|
898
|
202
|
959
|
9
|
Dự án sắp xếp dân di cư tự do khu vực
Tây Sơn
|
Thôn Tây Sơn
|
Xã Liêng S’rônh
|
Đam Rông
|
150
|
Tại chỗ
|
76.784
|
59.003
|
12.037
|
2.714
|
3.030
|
10
|
Điểm dân cư Pơ Liêng
|
TK 225, 226
|
Xã Lát
|
Lạc Dương
|
40
|
Tập trung
|
8.046
|
5.790
|
1.181
|
266
|
808
|
11
|
Điểm dân cư K’ Nớ 3 (KTung) và K’Nớ 4 (Đạ
Long cũ)
|
TK 30 và TK 28
|
Xã Đưng K’ Nớ
|
Lạc Dương
|
90
|
Tập trung
|
40.766
|
31.158
|
6.356
|
1.433
|
1.818
|
12
|
Dự án bố trí ổn định dân di cư tự
do thôn 2, thôn 3 xã Đoàn Kết
|
Thôn 2, Thôn 3
|
Xã Đoàn Kết
|
Đạ
Huoai
|
190
|
Tại chỗ
|
20.028
|
12.952
|
2.642
|
596
|
3.838
|
PHỤ LỤC III
NGUỒN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2016
của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Năm
|
Tổng vốn đầu tư các dự án bố trí dân cư
|
Vốn
theo chương trình bố trí dân cư
|
Lồng
ghép từ các nguồn khác
|
Tổng vốn theo chương trình bố trí dân cư
|
Chia
theo nguồn vốn đầu tư
|
Chia
theo loại vốn đầu tư
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách địa phương
|
Huy
động từ nguồn khác
|
Vốn
đầu tư phát triển
|
Vốn
sự nghiệp kinh tế
|
I. GĐ 2016-2020
|
706.133
|
630.506
|
477.794
|
127.173
|
25.539
|
582.306
|
48.200
|
75.627
|
- Năm 2016
|
144.829
|
126.770
|
88.324
|
27.812
|
10.634
|
114.846
|
11.924
|
18.059
|
- Năm 2017
|
133.398
|
117.899
|
102.126
|
13.005
|
2.768
|
104.093
|
13.806
|
15.499
|
- Năm 2018
|
162.175
|
146.198
|
104.579
|
37.845
|
3.774
|
138.028
|
8.170
|
15.977
|
- Năm 2019
|
143.113
|
125.793
|
99.770
|
21.373
|
4.650
|
116.803
|
8.990
|
17.320
|
- Năm 2020
|
122.619
|
113.846
|
82.995
|
27.138
|
3.713
|
108.536
|
5.310
|
8.773
|
II. GĐ 2021-2025
|
255.324
|
233.053
|
186.443
|
38.034
|
8.576
|
218.483
|
14.570
|
22.270
|
TỔNG
(I) + (II)
|
961.457
|
863.560
|
664.237
|
165.207
|
34.115
|
800.790
|
62.770
|
97.897
|
PHỤ LỤC IV
CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ PHÂN BỔ THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 322/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 02 năm 2016
của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Giai đoạn 2016-2020:
STT
|
Huyện,
Thành phố
|
Số
dự án
|
Chuyển
tiếp
|
Khởi công mới
|
Số
hộ
|
1
|
Cát Tiên
|
3
|
1
|
2
|
129
|
2
|
Đạ Tẻh
|
3
|
0
|
3
|
418
|
3
|
Bảo Lộc
|
1
|
0
|
1
|
250
|
4
|
Bảo Lâm
|
3
|
0
|
3
|
296
|
5
|
Di Linh
|
4
|
1
|
3
|
834
|
6
|
Đức Trọng
|
1
|
0
|
1
|
200
|
7
|
Lâm Hà
|
7
|
2
|
5
|
1.199
|
8
|
Đam Rông
|
1
|
1
|
0
|
250
|
9
|
Đơn Dương
|
2
|
0
|
2
|
237
|
10
|
Lạc Dương
|
4
|
2
|
2
|
323
|
Tổng
cộng
|
29
|
7
|
22
|
4.136
|
2. Định hướng giai đoạn 2021-2025:
STT
|
Huyện
|
Số
dự án
|
Chuyển
tiếp
|
Khởi công mới
|
Số
hộ
|
1
|
Đạ Huoai
|
2
|
0
|
2
|
230
|
2
|
Bảo Lâm
|
2
|
0
|
2
|
270
|
3
|
Di Linh
|
2
|
0
|
2
|
125
|
4
|
Lâm Hà
|
1
|
0
|
1
|
110
|
5
|
Đam Rông
|
3
|
0
|
3
|
300
|
6
|
Lạc Dương
|
2
|
0
|
2
|
130
|
Tổng
cộng
|
12
|
0
|
12
|
1.165
|