ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2024/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 08
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH DANH MỤC LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI VÀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI
HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cần cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng
5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT- BTC ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi
trường;
Căn cứ Nghị quyết số 87/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định Chính sách
khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 149/SKHĐT-DN ngày 14 tháng 3 năm 2024 về việc ban hành Quyết định
về việc ban hành Quy định danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và kết quả biểu quyết của các
thành viên UBND thành phố tại phiên họp ngày 09 tháng 4 năm 2024 (Thông báo số
161/TB-VP ngày 17/4/2024 của Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và các chính sách
khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
Các dự án kêu gọi xã hội hóa nằm trong Danh mục dự
án kêu gọi đầu tư theo hình thức xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai
đoạn năm 2016 - 2018- đã lựa chọn được nhà đầu tư; đảm bảo điều kiện thực hiện
dự án theo quy định của pháp luật hiện hành và đáp ứng điều kiện được hưởng
chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của pháp luật về xã hội hóa
thì được tiếp tục hưởng các chính sách khuyến khích, ưu đãi xã hội hóa theo quy
định tại Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 và Quyết định số
26/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của UBND thành phố.
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng trong giai đoạn năm 2020 - 2022, đảm bảo điều kiện thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật hiện hành và đáp ứng điều kiện được hưởng chính
sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định của Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND thành phố về việc Ban hành Danh mục lĩnh vực,
địa bàn ưu đãi và Chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn Đà Nẵng giai
đoạn 2020-2022 thì được tiếp tục hưởng các chính sách khuyến khích, ưu đãi xã hội
hóa theo quy định tại Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của
UBND thành phố.
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa thành lập sau ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng các chính sách khuyến khích, ưu
đãi xã hội hóa theo Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này thay thế Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND thành phố về việc Ban hành
Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và Chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa
bàn Đà Nẵng giai đoạn 2020-2022.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
23 tháng 5 năm 2024.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản
quy định viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở,
ban, ngành cấp thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Cục trưởng Cục thuế
thành phố Đà Nẵng; Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Quỹ Đầu
tư phát triển thành phố Đà Nẵng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Bộ: TC, TNMT, TP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT, TVTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, PCT, UV UBND TP;
- Các sở, ban, ngành;
- Cục Thuế, Quỹ ĐTPT thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Công báo thành phố;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, KT, SKHĐT.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
QUY ĐỊNH
DANH
MỤC LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI VÀ CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2024 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Văn bản này ban hành Danh mục lĩnh vực, địa bàn
ưu đãi xã hội hóa của thành phố Đà Nẵng và quy định một số chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong các lĩnh vực: giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, y tế: văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Những quy định về chính sách khuyến khích xã hội
hóa không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của
Chính phủ, Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày. 31/12/2008, Thông tư số
156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hướng
dẫn khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở thực hiện xã hội
hóa theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 và Khoản 2, Mục I, Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008.
2. Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực
xã hội hóa: Việc áp dụng các chính sách ưu đãi thực hiện theo Quyết định riêng
của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ
quản lý chuyên ngành có liên quan.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia công
tác quản lý hoạt động trong các lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
Điều 3. Điều kiện được
hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa
Cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng chính sách
khuyến khích xã hội hóa phải thuộc danh mục loại hình, tiêu, chí quy mô, tiêu
chuẩn do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013, Quyết định
số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 và những quy định khác có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Danh mục lĩnh vực, địa
bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Địa bàn các quận, huyện được hưởng chính sách ưu
đãi xã hội hóa bao gồm: quận Hải Châu, quận Thanh Khê, quận Liên Chiểu, quận
Sơn Trà, quận Cẩm Lệ, quận Ngũ Hành Sơn, huyện Hòa Vang và huyện Hoàng Sa.
2. Các lĩnh vực, loại hình cơ sở xã hội hóa được hưởng
chính sách ưu đãi xã hội hóa tại các địa bàn theo Khoản 1 Điều này bao gồm:
lĩnh vực giáo dục - đào tạo, lĩnh vực dạy nghề, lĩnh vực y tế, lĩnh vực văn
hóa, lĩnh vực thể thao, lĩnh vực môi trường và lĩnh vực giám định tư pháp,
trong đó: chi tiết các loại hình cơ sở xã hội hóa theo từng lĩnh vực được hưởng
ưu đãi xã hội hóa được quy định cụ thể tại ,các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI,
VII đính kèm.
Điều 5. Chính sách ưu đãi về
cho thuê đất
1. Điều kiện cơ sở- thực hiện xã hội hóa được hưởng
chế độ miễn, giảm tiền thuê đất: địa điểm thực hiện dự án xã hội hóa phải phù hợp
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt và thuộc Danh mục lĩnh vực,
địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Điều 4 Quy định
này.
2. Việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án kêu gọi
xã hội hóa sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý được thực hiện thông qua hình thức
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy
định pháp luật khác có liên quan (trong trường hợp không đủ điều kiện đấu giá
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, không thuộc diện đấu
giá tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công).
3. Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện dự án kêu gọi xã
hội hóa phải hoàn trả tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho Nhà nước theo
quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5
năm 2008 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ) trừ trường hợp dự án được hưởng chính
sách hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư theo
Điều 2 Nghị quyết số 87/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng về Quy định Chính sách khuyến khích xã hội hóa trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi, đối tượng,
điều kiện quy định tại Điều 1, 2 và Điều 3 của Quy định này chỉ được được hưởng
chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với phần diện tích đất sử dụng vào đúng mục
đích xã hội hóa; phần diện tích, đất sử dụng không liên quan đến lĩnh vực xã hội
hóa không được áp dụng chính sách miễn, giảm tiền thuê đất theo Quy định này.
Nghiêm cấm việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái phép khi thực hiện dự án
xã hội hóa.
5. Chế độ miễn, giảm tiền thuê đất
a) Khu vực các huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa (chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm).
Được miễn 100% tiền thuê đất cho cả thời gian thực
hiện dự án trong thời hạn được thuê đất cho tất cả các lĩnh vực xã hội hóa.
b) Khu vực các quận Cẩm Lệ, Liên Chiểu, Sơn Trà,
Ngũ Hành Sơn (chi tiết theo Phụ lục II, III, IV, V đính kèm).
Được giảm 60% tiền thuê đất cho cả thời gian thực
hiện dự án trong thời hạn được thuê đất cho các lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục
đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp, trừ các trường
hợp sau:
+ Các lĩnh vực: Y tế, Văn hóa, Thể thao trên địa
bàn các quận Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu được giảm 80% tiền thuê đất cho cả
thời gian thực hiện dự án trong thời hạn được thuê đất.
+ Lĩnh vực Giáo dục trên địa bàn quận Liên Chiểu được
giảm 80% tiền thuê đất cho cả thời gian thực hiện dự án trong thời hạn được
thuê đất.
c) Khu vực các quận Hải Châu, Thanh Khê (chi tiết
theo Phụ lục VI, VII đính kèm).
Được giảm 30% tiền thuê đất cho cả thời gian thực
hiện dự án trong thời hạn được thuê đất cho các lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục
đào tạo, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp.
d) Định kỳ 03 (ba) năm một lần, UBND thành phố rà
soát để sửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa trên địa
bàn thành phố cho phù hợp (nếu có).
đ) Việc miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực
hiện xã hội hóa sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Mục V Thông tư số
135/2008/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư số
156/2014/TT- BTC).
6. Việc miễn, giảm tiền thuê đất của cơ sở xã hội
hóa được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều
1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ).
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất thuê vào giá trị
tài sản của dự án đầu tư và các quyền về đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa được
thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 6 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì trong việc rà soát sửa đổi Danh mục lĩnh
vực, địa bàn ưu đãi xã hội hóa tại địa phương cho phù hợp; làm căn cứ để sửa đổi,
bổ sung chế độ miễn tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa theo định
kỳ 3 (ba năm) một lần (nếu có) theo quy định của Chính phủ;
b) Chủ trì, tham mưu UBND thành phố công bố công
khai chế độ miễn, giảm tiền thuê đất theo từng khu vực, lĩnh vực sau khi UBND
thành phố ban hành Quyết định này;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị hướng
dẫn việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án kêu gọi xã hội hóa sử dụng quỹ đất
do Nhà nước quản lý theo phương thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đấu thầu và các quy định pháp luật khác có liên quan;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở quản lý chuyên ngành, UBND các quận, huyện, các sở, ban ngành
có liên quan, căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các dự án thuộc lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên
địa bàn thành, phố báo cáo UBND thành phố phê duyệt danh mục các dự án kêu gọi
xã hội hóa trên địa bàn thành phố;
đ) Phối hợp Cục Thuế thành phố và các cơ quan đơn vị
liên quan tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu
chuẩn của các cơ sở xã hội hóa;
e) Định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo UBND thành phố,
Bộ Tài chính về tình hình thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy
định.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan
tham mưu, đề xuất UBND thành phố sử dụng tài sản công (quỹ nhà, cơ sở hạ tầng)
cho thuê để thực hiện các dự án xã hội hóa theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công và Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ;
b) Phối hợp với Cục Thuế thành phố và các cơ quan
đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy
mô, tiêu chuẩn của các Cơ sở xã hội hóa;
c) Xác định tài sản công thực hiện dự án không thuộc
diện đấu giá tài sản công theo quy định của pháp luật: về quản lý, sử dụng tài
sản công (trong trường hợp có yêu cầu) gửi cơ quan chuyên môn quy định tại Khoản
5 Điều 6 Quy định này để làm cơ sở tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án kêu gọi xã hội
hóa trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, phê duyệt thông tin dự án đầu tư
kinh doanh trước khi công bố theo quy định của pháp luật về đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện và
các cơ quan, đơn vị liên quan rà sát, xây dựng, trình phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, trong đó chú ý đảm bảo bố trí quỹ đất dành cho hoạt động xã
hội hóa; công bố công khai về quy hoạch sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội
hóa; các vấn đề có liên quan đến việc công bố công khai quy trình, thủ tục giải
quyết việc cho thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa; xử lý vi phạm theo
quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên
quan xác định giá thuê đất và trình UBND thành phố quyết định giá thuê đất theo
quy định của pháp luật; hướng dẫn về hồ sơ, trình tự thủ tục cho thuê đất và
bàn giao đất tại thực địa, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai;
c) Xác định dự án không đủ điều kiện đấu giá quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (trong trường hợp có yêu cầu)
gửi cơ quan chuyên môn quy định tại Khoản 5 Điều 6 Quy định này để làm cơ sở tổ
chức lập hồ sơ đề xuất dự án kêu gọi xã hội hóa trình Chủ tịch UBND thành phố
xem xét, phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh trước khi công bố theo quy
định của pháp luật về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
d) Thanh tra, kiểm tra việc, sử dụng đất theo quy định
của pháp luật đất đai đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa; kiểm tra xử lý đối
với trường hợp vi phạm Luật Đất đai của cơ sở thực hiện xã hội hóa;
đ) Là đầu mối tổng hợp, theo dõi các dự án thực hiện
xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường, chính sách liên quan đến lĩnh vực môi trường
cần phải sửa đổi, bổ sung gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét, tổng
hợp báo cáo UBND thành phố;
e) Căn cứ quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; danh mục dự án cần thu hồi đất đã được phê duyệt và nhu cầu thu hút đầu
tư các dự án trong lĩnh vực môi trường, đề xuất danh, mục các dự án kêu gọi xã
hội hóa trong lĩnh vực môi trường để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án xã hội hóa theo quy định;
g) Tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án cần kêu gọi đầu
tư xã hội hóa thuộc lĩnh vực môi trường hoặc tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề xuất
dự án của nhà đầu tư trong lĩnh vực môi trường, trình Chủ tịch UBND thành phố,
phê duyệt thông tin dự án làm cơ sở công bố, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
h) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước và hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường
theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
i) Phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường
công tác thanh tra kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ, xử lý vi phạm đối với
cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường theo thẩm quyền;
k) Phối hợp với Cục Thuế thành phố và các cơ quan
đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy
mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa;
l) Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình cấp phép hoạt
động cho các cơ sở xã hội hóa thuộc lĩnh vực môi trường và thực hiện chính sách
khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực môi trường, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp báo cáo UBND thành phố, Bộ Tài chính theo quy định.
4. Sở Xây dựng
a) Chủ trì trong việc tham mưu xây dựng, quản lý
quy hoạch đô thị theo thẩm quyền được giao, trong đó lưu ý trong quá trình xây
dựng quy hoạch cần bố trí các vị trí dành cho lĩnh vực xã hội hóa;
b) Phối hợp với Sở tài chính trong việc đề xuất
UBND thành phố sử dụng quỹ nhà, công trình, cơ sở hạ tầng hiện có để cho cơ sở
xã hội hóa thuê có thời hạn;
c) Phối hợp với Cục Thuế thành phố và các cơ quan
đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy
mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa.
5. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động-Thương
binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Tư pháp
a) Là đầu mối tổng hợp, theo dõi các dự án thực hiện
xã hội hóa trong lĩnh vực phạm vi ngành quản lý, chính sách liên quan đến lĩnh
vực được giao quản lý cần phải sửa đổi, bổ sung gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính xem xét, tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
b) Căn cứ quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đặt; danh mục dự án cần thu hồi đất đã được phê duyệt và nhu cầu thu hút đầu
tư các dự án trong lĩnh vực xã hội hóa của từng ngành đề xuất danh mục các dự
án kêu gọi xã hội hóa trên địa bàn thành phố trong từng lĩnh vực để làm cơ sở tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án xã hội hóa theo quy định:
c) Tổ chức lập hồ sơ đề xuất dự án cần kêu gọi đầu
tư xã hội hóa thuộc lĩnh vực được giao quản lý hoặc tiếp nhận và xem xét hồ sơ
đề xuất dự án của nhà đầu tư, trình Chủ tịch UBND thành phố, phê duyệt thông
tin dự án làm cơ sở công bố, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
d) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước và hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo chức năng, nhiệm vụ được
giao;
đ) Phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường
công tác thanh tra kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ, xử lý vi phạm đối với
cơ sở thực hiện xã hội hóa trong quá trình hoạt động theo thẩm quyền;
e) Phối hợp với Cục Thuế thành phố và các cơ quan
đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy
mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa;
g) Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình cấp phép hoạt
động cho các cơ sở xã hội hóa thuộc phạm vi quản lý và thực hiện chính sách
khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp báo cáo UBND thành phố, Bộ Tài chính theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
a) Phối hợp với các sở liên quan xây dựng và trình
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho các dự án thực hiện xã hội
hóa; công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho lĩnh vực xã hội
hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chủ trì trong việc xây dựng, quản lý quy hoạch
xây dựng đối với các dự án xã hội hóa theo thẩm quyền được giao; cấp phép xây dựng
công trình xã hội hóa theo quy định;
c) Phối hợp với Cục Thuế thành phố và các cơ quan
đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy
mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa tại địa phương;
d) Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở
ngành có liên quan thực hiện công tác giải phóng mặt bằng để cho nhà đầu tư
thuê đất thực hiện các dự án xã hội hóa;
đ) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các
cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn;
e) Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện
chính sách khuyến khích xã hội hóa cho các Cơ sở xã hội hóa thuộc địa bàn quản
lý, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND thành phố, Bộ Tài chính
theo quy định.
7. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
a) Hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội hóa về các
chính sách, thủ tục pháp luật về thuế, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy
định. Căn cứ quy định, hiện hành để xem xét, quyết định miễn, giảm tiền thuê đất
theo quy định;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và sở quản lý chuyên ngành
về xã hội hóa có liên quan, UBND quận, huyện tiến hành kiểm tra, xác định việc
đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định. Trường
hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa không đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn
thì Cục Thuế báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định bãi bỏ các ưu đãi về tiền
thuê đất, truy thu nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Định kỳ báo cáo tình hình ưu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp; miễn, giảm tiền thuê đất của các cơ sở xã hội hóa trên địa bàn
thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND thành phố, Bộ Tài
chính theo quy định.
8. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng chịu
trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội hóa lập hồ sơ; thủ tục để được
hưởng ưu đãi tín dụng theo quy định.
9. Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm
hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội hóa quy trình, thủ tục thực hiện chính
sách ưu đãi và nghĩa vụ về thuế xuất nhập khẩu theo quy định hiện hành của pháp
luật; tổng hợp, báo cáo tình hình miễn giảm, ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu theo
chính sách xã hội hóa về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND thành
phố, Bộ tài chính theo quy định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC LĨNH VỰC, LOẠI HÌNH CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀNG
SA, HUYỆN HÒA VANG
(đính kèm Quy định Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và các chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại hình dự án
|
Tỷ lệ miễn, giảm
tiền thuê đất
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
100%
|
|
|
- Giáo dục mầm non, phổ thông (Trường mầm
non, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, Trường
phổ thông có nhiều cấp học).
- Đào tạo nghề nghiệp - giáo dục đại học
(Trường đại học).
- Cơ sở cung cấp dịch vụ phục vụ giáo dục đào
tạo (Cơ sở dịch vụ ăn uống cho học sinh, sinh viên; Cơ sở dịch vụ nhà ở
cho học sinh, sinh viên; Trung tâm kiểm định chất lượng đào tạo; Trung tâm hỗ
trợ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực; Cơ sở đầu tư hạ tầng giáo dục và đào
tạo; Cơ sở sản xuất trang thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; Trung tâm
Ngoại ngữ - Tin học).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
II
|
LĨNH VỰC DẠY NGHỀ[1]
|
100%
|
|
|
- Trường cao đẳng; Trường trung cấp và Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp.
|
|
Quy định tại Quyết định số 1446/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
|
III
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
100%
|
|
|
- Cơ sở khám, chữa bệnh (Bệnh viện đa
khoa; Bệnh viện chuyên khoa; Trung tâm tư vấn về sức khỏe và kế hoạch hóa gia
đình; Phòng khám sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình; Cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa trang thiết bị y tế; cơ sở cung cấp dịch vụ
kiểm tra kiểm chuẩn trang thiết bị y tế; Cơ sở chăm sóc người cao tuổi; cơ sở
chăm sóc người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em;
trung tâm công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy).
- Cơ sở y tế dự phòng (Cơ sở cung cấp dịch
vụ tiêm phòng ở ngoài; dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự
phòng; Cơ sở cung cấp dịch vụ phun hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong gia dụng và y tế; Cơ sở cung cấp dịch vụ đo kiểm tra môi trường
lao động, cơ sở cung cấp dịch vụ quan trắc và phân tích môi trường y tế; dịch
vụ tư vấn phòng bệnh; dịch vụ tư vấn vệ sinh môi trường; dịch vụ thông tin và
giáo dục sức khoẻ; Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS;
Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện và các dịch vụ trong phòng chống HIV/AIDS;
Xét nghiệm phát hiện HIV; Xét nghiệm thực hiện kỹ thuật sinh học phân tử; Tư
vấn về phòng, chống HIV/AIDS).
- Vệ sinh an toàn thực phẩm, dược và mỹ phẩm (Cơ
sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm; Cơ sở
cung cấp dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm và sinh phẩm y tế; đánh giá sinh
khả dụng và tương đương sinh học).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
IV
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
100%
|
|
|
- Di sản văn hóa (Bảo tàng ngoài công lập).
- Điện ảnh (Cơ sở sản xuất phim, cơ sở chiếu
phim và video).
- Nghệ thuật biểu diễn (Các đơn vị nghệ
thuật sân khấu (Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rối, Xiếc, Kịch, Dân ca) và các
đơn vị nghệ thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc).
- Văn hóa cơ sở (Trung tâm văn hóa ngoài
công lập cấp xã; Khu văn hóa đa năng ngoài công lập; Nhà văn hóa ngoài công lập
hoạt động ở nông thôn; Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động khu vực huyện, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh).
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm (Vườn
tượng).
- Thư viện (Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
|
V
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
100%
|
|
|
- Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng
đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
- Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc
bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước;
- Nhà tập luyện thể thao;
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008.
|
VI
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
100%
|
|
|
- Cơ Sở thu gom, vận chuyển rác thải;
- Cơ sở xử lý rác thải;
- Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể
cả chất thải y tế);
- Cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải
y tế);
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân
tán;
- Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại
các đô thị;.
- Cơ sở sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió,
ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng, sinh học, sản xuất năng
lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường;
- Cơ sở hỏa táng, điện táng;
- Cơ sở cung cấp nước sạch;
- Cơ sở quan trắc và phân tích môi trường;
- Cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường;
- Cơ sở sản xuất trang thiết bị chuyên dùng để xử
lý (tái chế, tiêu hủy) các loại chất thải;
- Cơ sở sản xuất trang thiết bị chuyên dùng cho
các hệ thống quan trắc môi trường;
- Cơ sở khắc phục sự cố một trường;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà tang lễ (*).
|
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013 (*) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
hướng dẫn rõ tiêu chí về phạm vi, quy mô, tiêu chuẩn của loại hình dự án xây
dựng nhà tang lễ.
|
VII
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
100%
|
|
|
- Tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập (Văn
phòng giám định tư pháp)
|
|
Yêu cầu về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thực hiện
theo quy định khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC LĨNH VỰC, LOẠI HÌNH CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(đính kèm Quy định Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và các chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại hình dự án
|
Tỷ lệ miễn, giảm
tiền thuê đất
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
80%
|
|
|
- Giáo dục mầm non, phổ thông (Trường mầm
non, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, Trường
phổ thông có nhiều cấp học).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
II
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
80%
|
|
|
- Cơ sở khám, chữa bệnh (Bệnh viện
đa khoa; Bệnh viện chuyên khoa; cơ sở chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc
người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người
tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
III
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
80%
|
|
|
- Di sản văn hóa (Bảo tàng ngoài công lập)
- Điện ảnh (Cơ sở sản xuất phim, cơ sở chiếu
phim và video).
- Nghệ thuật biểu diễn (Các đơn vị nghệ
thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc, giao hưởng hợp xướng Opera, Balê).
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm (Vườn
tượng),
- Thư viện (Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
|
IV
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
80%
|
|
|
- Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng
đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
- Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc
bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước;
- Nhà tập luyện thể thao;
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008.
|
V
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
60%
|
|
|
- Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
- Cơ sở xử lý rác thải;
- Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể
cả chất thải y tế);
- Cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải
y tế);
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân
tán;
- Cơ sở hỏa táng, điện táng.
|
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013.
|
VI
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
60%
|
|
|
- Tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập (Văn
phòng giám định tư pháp).
|
|
Yêu cầu về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thực hiện
theo quy định khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn.
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC LĨNH VỰC, LOẠI HÌNH CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(đính kèm Quy định Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và các chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại hình dự án
|
Tỷ lệ miễn, giảm
tiền thuê đất
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
60%
|
|
|
- Giáo dục mầm non, phổ thông (Trường
mầm non, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông,
Trường phổ thông có nhiều cấp học).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
II
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
80%
|
|
|
- Cơ sở khám, chữa bệnh (Bệnh viện đa
khoa, Bệnh viện chuyên khoa; cơ sở chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc
người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người
tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số 1470/QĐ-TTg
ngày 22/7/2016.
|
III
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
80%
|
|
|
- Di sản văn hóa (Bảo tàng ngoài công lập).
- Điện ảnh (Cơ sở sản xuất phim, cơ sở chiếu
phim và video);
- Nghệ thuật biểu diễn (Các đơn vị nghệ
thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê).
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm (Bảo
tàng mỹ thuật ngoài công lập; Vườn tượng)
- Thư viện (Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
|
IV
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
80%
|
|
|
- Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng
đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
- Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc
bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước;
- Nhà tập luyện thể thao;
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008.
|
V
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
60%
|
|
|
- Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân
tán.
|
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013.
|
VI
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
60%
|
|
|
- Tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập (Văn
phòng giám định tư pháp).
|
|
Yêu cầu về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thực hiện
theo quy định khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn.
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC LĨNH VỰC, LOẠI HÌNH CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH
SƠN
(đính kèm Quy định Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và các chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại hình dự án
|
Tỷ lệ miễn, giảm
tiền thuê đất
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
60%
|
|
|
- Giáo dục mầm non, phổ thông (Trường mầm
non, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, Trường
phổ thông có nhiều cấp học).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
II
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
80%
|
|
|
- Cơ sở khám, chữa bệnh (Bệnh viện đa
khoa; Bệnh viện chuyên khoa; cơ sở chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc
người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho,
người, tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ em).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008,
Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày
22/7/2016.
|
III
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
80%
|
|
|
- Di sản văn hóa (Bảo tàng ngoài công lập).
- Điện ảnh (Cơ sở sản xuất phim, cơ sở chiếu
phim và video).
- Nghệ thuật biểu diễn (Các đơn vị nghệ
thuật Ca - Múa - Nhạc Dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê).
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm (Bảo
tàng mỹ thuật ngoài công lập; Vườn tượng)
- Thư viện (Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
|
IV
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
80%
|
|
|
- Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng
đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
- Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc
bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước;
- Nhà tập luyện thể thao;
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008
|
V
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
60%
|
|
|
- Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân
tán.
|
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013.
|
VI
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
60%
|
|
|
- Tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập (Văn
phòng giám định tư pháp).
|
|
Yêu cầu về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thực hiện
theo quy định khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn.
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC LĨNH VỰC, LOẠI HÌNH CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
(đính kèm Quy định Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và các chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại hình dự án
|
Tỷ lệ miễn, giảm
tiền thuê đất
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
60%
|
|
|
- Giáo dục mầm non, phổ thông (Trường mầm
non, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, Trường
phổ thông có nhiều cấp học).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
II
|
LĨNH VỰC Y TẾ
|
60%
|
|
|
- Cơ sở khám, chữa bệnh (Bệnh viện đa
khoa; Bệnh viện chuyên khoa).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
III
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
60%
|
|
|
- Di sản văn hóa (Bảo tàng ngoài công lập).
- Điện ảnh (Cơ sở sản xuất phim, cơ sở chiếu
phim và video).
- Nghệ thuật biểu diễn (Các đơn vị nghệ
thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc, Giao hưởng hợp xướng Opera, Balê).
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm (Bảo
tàng mỹ thuật ngoài công lập; Vườn tượng)
- Thư viện (Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
|
IV
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
60%
|
|
|
- Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng
đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
- Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc
bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước;
- Nhà tập luyện thể thao;
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008.
|
V
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
60%
|
|
|
- Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân
tán.
|
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013.
|
VI
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
60%
|
|
|
- Tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập (Văn
phòng giám định tư pháp).
|
|
Yêu cầu về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thực hiện
theo quy định khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn.
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC LĨNH VỰC, LOẠI HÌNH CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH
KHÊ
(đính kèm Quy định Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và các chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại hình dự án
|
Tỷ lệ miễn, giảm
tiền thuê đất
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
30%
|
|
|
- Giáo dục mầm non, phổ thông (Trường mầm
non, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, Trường
phổ thông có nhiều cấp học).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
II
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
30%
|
|
|
- Di sản văn hóa (Bảo tàng ngoài công lập).
- Điện ảnh (Cơ sở sản xuất phim, Cơ sở chiếu
phim và video).
- Nghệ thuật biểu diễn (Các đơn vị nghệ
thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc, giao hưởng hợp xướng Opera, Balê).
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
(Bảo tàng mỹ thuật ngoài công lập; Vườn tượng).
- Thư viện (Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
|
III
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
30%
|
|
|
- Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng
đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
- Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc
bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước;
- Nhà tập luyện thể thao;
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008.
|
IV
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
30%
|
|
|
- Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải:
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân
tán.
|
|
Quy định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013.
|
V
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
30%
|
|
|
- Tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập (Văn
phòng giám định tư pháp).
|
|
Yêu cầu về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thực hiện
theo quy định khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn.
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC LĨNH VỰC, LOẠI HÌNH CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU
(đính kèm Quy định Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi và các chính sách khuyến
khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại hình dự án
|
Tỷ lệ miễn, giảm
tiền thuê đất
|
Ghi chú
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
|
30%
|
|
|
- Giáo dục mầm non, phổ thông (Trường mầm
non, Trường tiểu học, Trường trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, Trường
phổ thông có nhiều cấp học).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013, Quyết định số
1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
|
lI
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA
|
30%
|
|
|
- Di sản văn hóa (Bảo tàng ngoài công lập).
- Điện ảnh (Cơ sở sản xuất phim, cơ sở chiếu
phim và video).
- Nghệ thuật biểu diễn (Các đơn vị nghệ
thuật Ca - Múa - Nhạc dân tộc, giao hưởng hợp xướng Opera, Balê).
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm (Bảo
tàng mỹ thuật ngoài công lập; Vườn tượng).
- Thư viện (Thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng).
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013.
|
III
|
LĨNH VỰC THỂ THAO
|
30%
|
|
|
- Cơ sở đào tạo, huấn luyện vận động viên thể
thao (năng khiếu và thành tích cao);
- Sân thể thao, bao gồm; sân điền kinh, sân bóng
đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao;
- Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc
bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước;
- Nhà tập luyện thể thao;
- Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
|
|
Quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008.
|
IV
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
30%
|
|
|
- Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung;
- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân
tán.
|
|
Quy định tai Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày
06/5/2013.
|
V
|
LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
30%
|
|
|
- Tổ chức giám định tư pháp ngoài công lập (Văn
phòng giám định tư pháp).
|
|
Yêu cầu về loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn
đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giám định tư pháp thực hiện
theo quy định khi Trung ương, ban hành văn bản hướng dẫn.
|
[1] Theo Quy định tại Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ xác định lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp có 03 loại hình: Trường trung
cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học; tuy nhiên hiện nay, loại
hình trường trung cấp và trường cao đẳng được quy định thuộc lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp (dạy nghề), hoạt động theo Luật Giáo dục nghề nghiệp; các trường đại
học hoạt động theo Luật Giáo dục đại học.
Cập nhật tên gọi lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và hệ
thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm: trường cao đẳng; trường trung cấp và
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp theo Luật Giáo dục nghề nghiệp, đảm bảo đúng quy
định theo và pháp luật xã hội hóa và pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.