NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN
Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám sát các hệ thống
thanh toán, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung
bởi:
Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt và Nghị định
số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán
không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định về giám sát các hệ thống thanh toán.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động giám sát các
hệ thống thanh toán quan trọng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan
trọng.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hệ thống thanh toán là hệ thống bao gồm các
phương tiện thanh toán, các quy định, quy trình, thủ tục, cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
tổ chức vận hành và các thành viên tham gia để xử lý, bù trừ, quyết toán các
giao dịch thanh toán phát sinh giữa các thành viên tham gia.
2. Hệ thống thanh toán quan trọng là hệ thống thanh
toán có vai trò chủ đạo trong việc phục vụ nhu cầu thanh toán của các chủ thể
trong nền kinh tế, có khả năng phát sinh rủi ro hệ thống, đáp ứng ít nhất một
trong các tiêu chí sau:
a) Là hệ thống thanh toán duy nhất hoặc chiếm tỷ
trọng lớn trên tổng giá trị thanh toán so với các hệ thống thanh toán cùng loại;
hoặc
b) Là hệ thống xử lý các giao dịch thanh toán
giá trị cao; hoặc
c) Là hệ thống được sử dụng để quyết toán cho
các hệ thống thanh toán khác hoặc cho các giao dịch trên thị trường tài chính.
Các hệ thống thanh toán quan trọng quy định tại Thông
tư này bao gồm: Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia; Hệ thống
thanh toán ngoại tệ (do Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam vận
hành); hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán; hệ thống bù trừ, chuyển
mạch giao dịch tài chính.
3. Tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng
(sau đây gọi là tổ chức vận hành) là đơn vị trực tiếp vận hành hệ thống thanh
toán quan trọng.
4. Ngân hàng quyết toán là ngân hàng mở tài khoản
thanh toán cho các thành viên tham gia hệ thống thanh toán để thực hiện quyết
toán các nghĩa vụ tài chính phát sinh giữa các thành viên này trong hệ thống
thanh toán.
5. Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà một thành
viên tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài
chính trong hệ thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ
đó vào một thời điểm trong tương lai.
6. Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một thành viên
tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính
trong hệ thống thanh toán khi đến hạn và vào bất kỳ thời điểm nào trong tương
lai.
7. Rủi ro hệ thống là rủi ro mà một thành viên
tham gia hệ thống thanh toán không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính
trong hệ thống thanh toán khi đến hạn dẫn đến việc các thành viên tham gia khác
cũng không thể thực hiện nghĩa vụ tài chính khi đến hạn, có thể lan truyền rủi
ro đến các hệ thống thanh toán khác.
8. Rủi ro quyết toán là rủi ro phát sinh khi việc
quyết toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được
diễn ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý,
vận hành của hệ thống thanh toán.
9. Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián
đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do lỗi phần cứng, phần mềm, hệ
thống đường truyền thông, do lỗi của con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.
10. Giám sát các hệ thống thanh toán là việc thực
hiện theo dõi hoạt động của các hệ thống thanh toán, đánh giá các hệ thống
thanh toán và đưa ra cảnh báo, khuyến nghị nếu cần thiết.
11. Đơn vị giám sát là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được giao
nhiệm vụ giám sát các hệ thống thanh toán.
12. Thanh toán kèm thanh toán (payment versus payment
- PVP) là cơ chế quyết toán trong hệ thống thanh toán ngoại tệ để đảm bảo việc
chuyển một đồng tiền được diễn ra khi và chỉ khi một hoặc một số đồng tiền khác
được chuyển trên cơ sở tỷ giá được các bên tham gia giao dịch thống nhất.
13. Thanh toán kèm chuyển giao (delivery versus
payment - DVP) là cơ chế quyết toán trong các giao dịch chứng khoán để đảm bảo
việc chuyển giao chứng khoán được diễn ra khi và chỉ khi việc chuyển tiền mua
chứng khoán được thực hiện.
Điều 4. Mục tiêu giám sát
các hệ thống thanh toán quan trọng
1. Đảm bảo tính an toàn, ổn định và hiệu quả của
các hệ thống thanh toán quan trọng.
2. Đảm bảo việc tuân thủ quy định pháp luật có
liên quan đến các hệ thống thanh toán quan trọng.
3. Phát hiện kịp thời và cảnh báo tổ chức vận
hành nhằm giảm thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống
thanh toán quan trọng.
4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng
sử dụng dịch vụ thanh toán, tăng cường niềm tin của khách hàng vào các dịch vụ
thanh toán.
Điều 5. Hoạt động giám sát
các hệ thống thanh toán quan trọng
Đơn vị giám sát thực hiện giám sát các hệ thống
thanh toán quan trọng với những nội dung được quy định tại Chương II Thông tư
này thông qua các hoạt động như sau:
1. Theo dõi hoạt động của hệ thống thanh toán
quan trọng thông qua việc:
a) Thu thập tài liệu, thông tin, dữ liệu từ các
nguồn sau:
(i) Các báo cáo theo quy định của pháp luật hiện
hành về chế độ báo cáo, thống kê đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
(ii) Số liệu hoạt động của Hệ thống Thanh toán
điện tử liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này được thu thập, khai thác từ các hệ thống
thông tin có liên quan của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Các báo cáo khác của tổ chức vận hành theo
quy định tại Điều 7 Thông tư này;
(iv) Báo cáo đánh giá Hệ thống Thanh toán điện tử
liên ngân hàng Quốc gia theo Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này, được Đơn vị giám sát thực hiện 03 năm một lần;
(v) Công cụ, phần mềm giám sát các hệ thống
thanh toán quan trọng của Ngân hàng Nhà nước;
(vi) Tài liệu, thông tin, dữ liệu được thu thập
thông qua hoạt động kiểm tra tại chỗ đối với tổ chức vận hành theo quy định tại
Điều 6 Thông tư này;
(vii) Thông tin liên quan đến các hệ thống thanh
toán quan trọng được phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng;
(viii) Thông tin do các cơ quan có thẩm quyền
khác cung cấp;
(ix) Thông tin phản hồi của các thành viên tham
gia hệ thống thanh toán quan trọng và khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán;
(x) Các nguồn thông tin khác nhằm giám sát các hệ
thống thanh toán quan trọng;
b) So sánh, đối chiếu, kiểm tra tính chính xác của
số liệu:
(i) So sánh, đối chiếu các tài liệu, thông tin,
dữ liệu thu thập được với các dữ liệu lịch sử để phát hiện các trường hợp có biến
động bất thường;
(ii) So sánh, đối chiếu tài liệu, thông tin, dữ
liệu từ các nguồn khác nhau theo quy định tại điểm a khoản này nhằm đảm bảo
tính nhất quán;
(iii) Nhận định, đánh giá về tính hợp lý của tài
liệu, thông tin, dữ liệu, trường hợp phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu thiếu,
lỗi, sai hoặc không phù hợp, yêu cầu tổ chức vận hành báo cáo giải trình kịp thời
và gửi lại thông tin chính xác;
c) Tổng hợp, phân tích các tài liệu, thông tin,
dữ liệu được thu thập, so sánh, đối chiếu, kiểm tra theo quy định tại điểm a và
điểm b khoản này.
2. Đánh giá hệ thống thanh toán quan trọng
Căn cứ trên các tài liệu, thông tin, dữ liệu được
thu thập theo quy định tại khoản 1 Điều này, Đơn vị giám sát thực hiện đánh giá
đối với từng hệ thống thanh toán quan trọng và xây dựng báo cáo giám sát trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a) Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng đầu năm, năm đối
với Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm, năm đối với
hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, hệ
thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính;
c) Báo cáo đột xuất về các rủi ro, sự cố phát
sinh của các hệ thống thanh toán quan trọng.
3. Cảnh báo, khuyến nghị
Trường hợp Đơn vị giám sát phát hiện các vấn đề
rủi ro tiềm ẩn có nguy cơ ảnh hưởng đến hoạt động an toàn, ổn định của hệ thống
thanh toán quan trọng hoặc dẫn đến việc các tổ chức vận hành không tuân thủ các
quy định pháp luật có liên quan đến hệ thống thanh toán quan trọng, Đơn vị giám
sát báo cáo, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản cảnh báo, khuyến
nghị đối với tổ chức vận hành.
Điều 6. Kiểm tra tại chỗ
1. Đơn vị giám sát trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước chủ trương thành lập đoàn kiểm tra để tiến hành kiểm tra tại địa điểm làm
việc của tổ chức vận hành trong trường hợp Đơn vị giám sát phát hiện tài liệu,
thông tin, dữ liệu do tổ chức vận hành cung cấp bị thiếu, lỗi, sai hoặc không
phù hợp nhưng chưa khắc phục hoặc phát hiện những vấn đề có liên quan đến rủi
ro cần thu thập thêm tài liệu, thông tin, dữ liệu.
2. Tùy theo nội dung và tính chất vụ việc, Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành phần, thời hạn làm việc của đoàn kiểm
tra.
3. Ngân hàng Nhà nước thông báo bằng văn bản tới
tổ chức vận hành ít nhất trước 05 ngày làm việc, trong đó nêu rõ nội dung, thời
gian, địa điểm và thành phần tham gia đoàn kiểm tra.
4. Tổ chức vận hành phải chuẩn bị đầy đủ nội
dung phục vụ việc kiểm tra; cung cấp tài liệu, thông tin, dữ liệu báo cáo và
quyền truy cập vào hệ thống công nghệ thông tin để phục vụ việc kiểm tra; giải
trình, làm rõ các nội dung thông tin, báo cáo khi có yêu cầu.
5. Đoàn kiểm tra tiến hành lập biên bản làm việc
và ký xác nhận giữa đại diện đoàn kiểm tra và tổ chức vận hành.
6. Đoàn kiểm tra báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước kết quả kiểm tra trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc kiểm
tra.
Điều 7. Báo cáo, cung cấp
thông tin
1. Tổ chức vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ,
hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch
giao dịch tài chính có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng
Nhà nước về hệ thống thanh toán do mình vận hành như sau:
a) Báo cáo số liệu hoạt động của hệ thống thanh
toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ,
chuyển mạch giao dịch tài chính theo quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm, năm về tình
hình vận hành hệ thống thanh toán quan trọng theo Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này;
c)[2] Thông báo
cho Đơn vị giám sát ngay sau khi phát hiện sự cố gây gián đoạn hoạt động của hệ
thống thanh toán quá 30 phút qua địa chỉ thư điện tử [email protected] để nắm bắt
và theo dõi tình hình xử lý sự cố; gửi thông báo sự cố bằng văn bản giấy, gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông qua hệ thống báo cáo Ngân hàng
Nhà nước theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục xong sự cố;
d) Báo cáo đánh giá hệ thống thanh toán theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo này
được thực hiện 03 năm một lần theo phương pháp thực hiện, các tiêu chuẩn áp dụng
và thời hạn gửi báo cáo được quy định trong văn bản yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước;
đ) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến những
thay đổi về tính năng của hệ thống thanh toán, các quy trình, thủ tục nội bộ của
hệ thống thanh toán trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi;
e) Phương thức báo cáo quy định tại điểm a và điểm
b khoản này như sau:
(i) Báo cáo điện tử thể hiện dưới dạng tệp
(file) dữ liệu điện tử được truyền qua mạng máy tính hoặc gửi qua vật mang tin,
có chữ ký điện tử của người đại diện hợp pháp của tổ chức báo cáo theo đúng ký
hiệu, mã truyền tin, cấu trúc tệp do Ngân hàng Nhà nước quy định;
(ii) Báo cáo bằng văn bản (giấy) trong trường hợp
không thực hiện được báo cáo thông qua hệ thống báo cáo điện tử, có chữ ký của
người đại diện hợp pháp của tổ chức báo cáo;
g) Định kỳ và thời hạn báo cáo quy định tại điểm
a và điểm b khoản này như sau:
(i) Kỳ báo cáo ngày được xác định theo ngày làm
việc; các tổ chức vận hành gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp
theo ngay sau kỳ báo cáo;
(ii) Kỳ báo cáo tháng được tính từ ngày đầu tiên
đến ngày cuối cùng của tháng; các tổ chức vận hành gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
(iii) Kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6; các tổ chức vận hành gửi báo cáo chậm nhất
vào ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
(iv) Kỳ báo cáo năm được tính từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 31 tháng 12; các tổ chức vận hành gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 15
của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo.
2. Tổ chức vận hành Hệ thống Thanh toán điện tử
liên ngân hàng Quốc gia có trách nhiệm cung cấp thông tin như sau:
a) Thông báo cho Đơn vị giám sát ngay sau khi
phát hiện sự cố gây gián đoạn hoạt động của Hệ thống Thanh toán điện tử liên
ngân hàng Quốc gia quá 30 phút để nắm bắt và theo dõi tình hình xử lý sự cố; gửi
thông báo sự cố theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục xong sự cố;
b) Xây dựng công cụ, phần mềm để Đơn vị giám sát
thực hiện truy cập từ xa vào Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc
gia nhằm theo dõi trực tuyến hoạt động của Hệ thống này trên nguyên tắc đảm bảo
tính an toàn, bảo mật thông tin và không làm gián đoạn, ảnh hưởng đến tốc độ xử
lý của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia, trong đó:
(i) Cho phép truy cập đầy đủ danh sách và thông
tin cơ bản của các thành viên tham gia Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân
hàng Quốc gia;
(ii) Cho phép giám sát tình trạng hoạt động của
Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia;
(iii) Cho phép truy cập thông tin cảnh báo về
các hoạt động bất thường của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc
gia;
(iv) Cho phép truy cập thông tin về tình hình
thanh khoản của từng thành viên tham gia, bao gồm thông tin về số dư tài khoản
thanh toán, hạn mức nợ ròng, hạn mức thấu chi của các thành viên tham gia, các
thành viên tham gia có dấu hiệu gặp khó khăn thanh khoản (có giao dịch chưa được
xử lý do thiếu số dư, thiếu hụt khả năng thanh toán trong quyết toán bù trừ, có
giao dịch bị hủy cuối ngày do thiếu số dư), các thành viên tham gia phát sinh
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản.
Chương II
NỘI DUNG GIÁM SÁT CÁC HỆ
THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG
Điều 8. Hệ thống Thanh toán
điện tử liên ngân hàng Quốc gia
1. Tình hình hoạt động chung của Hệ thống Thanh
toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia, bao gồm thông tin về thời gian hoạt động,
tình hình thành viên tham gia, tình hình giao dịch thanh toán của từng dịch vụ
được cung ứng (dịch vụ thanh toán giá trị cao, dịch vụ thanh toán giá trị thấp,
dịch vụ thanh toán ngoại tệ, dịch vụ quyết toán ròng cho các hệ thống thanh
toán khác).
2. Tình hình rủi ro phát sinh và quản trị rủi ro
đối với rủi ro vận hành, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro quyết toán
của Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
3. Việc tuân thủ các quy định pháp luật liên
quan đến quản lý, vận hành Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia.
4. Những thay đổi trong hoạt động của Hệ thống
Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia, bao gồm những thay đổi về tính năng
của hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ của hệ thống.
Điều 9. Hệ thống thanh toán
ngoại tệ
1. Tình hình hoạt động chung của hệ thống thanh
toán ngoại tệ, bao gồm tình hình thành viên tham gia, tình hình giao dịch thanh
toán.
2. Tình hình rủi ro phát sinh và quản trị rủi ro
đối với rủi ro vận hành, rủi ro thanh khoản, rủi ro quyết toán của hệ thống
thanh toán ngoại tệ.
3. Việc tuân thủ các quy định pháp luật liên
quan đến quản lý, vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ.
4. Những thay đổi trong hoạt động của hệ thống
thanh toán ngoại tệ, bao gồm những thay đổi về tính năng của hệ thống, quy
trình, thủ tục nội bộ của hệ thống.
Điều 10. Hệ thống thanh
toán tiền giao dịch chứng khoán
1. Tình hình hoạt động chung của hệ thống thanh
toán tiền giao dịch chứng khoán, bao gồm tình hình thành viên tham gia, tình
hình giao dịch thanh toán.
2. Tình hình rủi ro phát sinh và quản trị rủi ro
đối với rủi ro vận hành, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro quyết toán
của hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán.
3. Việc tuân thủ các quy định pháp luật liên
quan đến quản lý, vận hành hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán.
4. Những thay đổi trong hoạt động của hệ thống
thanh toán tiền giao dịch chứng khoán, bao gồm những thay đổi về tính năng của
hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ của hệ thống.
Điều 11. Hệ thống bù trừ,
chuyển mạch giao dịch tài chính
1. Tình hình hoạt động chung của hệ thống bù trừ,
chuyển mạch giao dịch tài chính, bao gồm tình hình thành viên tham gia, tình
hình giao dịch của từng dịch vụ được cung ứng.
2. Tình hình rủi ro phát sinh và quản trị rủi ro
đối với rủi ro vận hành, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro quyết toán
của hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính.
3. Việc tuân thủ các quy định pháp luật liên
quan đến quản lý, vận hành hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính.
4. Những thay đổi trong hoạt động của hệ thống
bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính, bao gồm những thay đổi về tính năng của
hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ của hệ thống.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ
CHỨC CÓ LIÊN QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG
Điều 12. Trách nhiệm của Vụ
Thanh toán
1. Thực hiện trách nhiệm của Đơn vị giám sát đối
với các hệ thống thanh toán quan trọng theo quy định tại Thông tư này.
2. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng
hệ thống báo cáo điện tử để tiếp nhận, tổng hợp, khai thác và lưu trữ các số liệu
báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
3. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng
công cụ để thu thập, khai thác số liệu hoạt động của Hệ thống Thanh toán điện tử
liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này từ các hệ thống thông tin có liên quan của Ngân
hàng Nhà nước.
4. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước văn bản
yêu cầu tổ chức vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền
giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính thực hiện
báo cáo đánh giá hệ thống thanh toán quan trọng.
5. Đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng báo cáo đánh giá Hệ thống Thanh toán điện tử
liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại điểm a (iv) khoản 1 Điều
5 Thông tư này.
6. Cung cấp thông tin cho Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng khi phát hiện dấu hiệu vi phạm hoặc hành vi vi phạm quy định
pháp luật về việc tổ chức, vận hành hệ thống thanh toán quan trọng của tổ chức
vận hành.
Điều 13. Trách nhiệm của Cục
Công nghệ thông tin
1. Thông báo kết quả cho Vụ Thanh toán trong trường
hợp thực hiện kiểm tra, theo dõi việc thực hiện và tuân thủ các quy định pháp
luật hiện hành liên quan tới điều kiện hạ tầng kỹ thuật của các tổ chức vận
hành, việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin phục vụ việc vận
hành hệ thống thanh toán quan trọng.
2. Phối hợp với Vụ Thanh toán tiến hành kiểm tra
tại chỗ đối với tổ chức vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh
toán tiền giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài
chính khi có yêu cầu.
3. Đầu mối, phối hợp với Vụ Thanh toán xây dựng
và duy trì hoạt động của hệ thống báo cáo điện tử để tiếp nhận, tổng hợp, khai
thác và lưu trữ các số liệu báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Thông tư này.
4. Đầu mối, phối hợp với Vụ Thanh toán xây dựng
công cụ để thu thập, khai thác số liệu hoạt động của Hệ thống Thanh toán điện tử
liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này từ các hệ thống thông tin có liên quan của Ngân
hàng Nhà nước.
5. Phối hợp với Vụ Thanh toán và các đơn vị liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng báo cáo đánh giá Hệ thống Thanh toán điện
tử liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Thông
tư này.
6. Cung cấp thông tin về Hệ thống án điện tử
liên ngân hàng Quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông
tư này.
Điều 14. Trách nhiệm của Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Cung cấp cho Đơn vị giám sát danh sách các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên tham gia hệ thống
thanh toán quan trọng bị áp dụng can thiệp sớm hoặc có quyết định đặt vào kiểm
soát đặc biệt.
2. Tiếp nhận thông tin do Vụ Thanh toán cung cấp
theo quy định tại khoản 6 Điều 12 và xem xét xử lý theo quy
định của pháp luật.
3. Phối hợp với Vụ Thanh toán tiến hành kiểm tra
tại chỗ đối với tổ chức vận hành khi có yêu cầu.
Điều 15. Trách nhiệm của tổ
chức vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền giao dịch
chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính
1. Thực hiện các trách nhiệm của tổ chức vận
hành quy định tại Thông tư này.
2. Phối hợp với Đơn vị giám sát xây dựng công cụ,
phần mềm giám sát trực tuyến chung theo yêu cầu thực tế giám sát của Ngân hàng
Nhà nước khi có yêu cầu.
3. Cử cán bộ đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp với
Đơn vị giám sát trong việc báo cáo, cung cấp thông tin và xử lý các rủi ro, sự
cố phát sinh; thông báo kịp thời cho Đơn vị giám sát khi có sự thay đổi về cán
bộ đầu mối này.
4. Triển khai thực hiện các khuyến nghị của Ngân
hàng Nhà nước và báo cáo việc thực hiện cho Đơn vị giám sát.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[3]
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng
thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán
quan trọng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu
|
Mô tả chỉ
tiêu
|
Định kỳ dữ
liệu
|
1.1. Thông tin thành viên
|
G-1 Thành viên trực tiếp tham gia thanh toán
giá trị cao
|
Số lượng thành viên trực tiếp tham gia thanh
toán giá trị cao.
|
Tháng
|
G-2 Đơn vị thành viên trực tiếp tham gia thanh
toán giá trị cao
|
Số lượng đơn vị thành viên trực tiếp tham gia
thanh toán giá trị cao.
|
Tháng
|
G-3 Thành viên trực tiếp tham gia thanh toán
giá trị thấp
|
Số lượng thành viên trực tiếp tham gia thanh
toán giá trị thấp.
|
Tháng
|
G-4 Đơn vị thành viên trực tiếp tham gia thanh
toán giá trị thấp
|
Số lượng đơn vị thành viên trực tiếp tham gia
thanh toán giá trị thấp.
|
Tháng
|
G-5 Thành viên trực tiếp tham gia thanh toán
ngoại tệ
|
Số lượng thành viên trực tiếp tham gia thanh
toán ngoại tệ.
|
Tháng
|
G-6 Đơn vị thành viên trực tiếp tham gia thanh
toán ngoại tệ
|
Số lượng đơn vị thành viên trực tiếp tham gia
thanh toán ngoại tệ.
|
Tháng
|
G-7 Thành viên trực tiếp tham gia thanh toán
trái phiếu Chính phủ
|
Số lượng thành viên trực tiếp tham gia thanh
toán trái phiếu Chính phủ.
|
Tháng
|
G-8 Thành viên trực tiếp có giao dịch tại các
hệ thống thanh toán khác được quyết toán qua Hệ thống Thanh toán điện tử liên
ngân hàng Quốc gia
|
Số lượng thành viên trực tiếp có giao dịch tại
các hệ thống thanh toán khác được quyết toán qua Hệ thống Thanh toán điện tử
liên ngân hàng Quốc gia.
|
Tháng
|
G-9 Thành viên gián tiếp
|
Số lượng thành viên gián tiếp.
|
Tháng
|
1.2. Thời gian hoạt động
|
G-10 Thời điểm bắt đầu xử lý đầu ngày
|
Thời điểm hệ thống bắt đầu được khởi động.
|
Ngày
|
G-11 Thời điểm hoàn thành xử lý đầu ngày
|
Thời điểm hệ thống hoàn thành việc cấp số dư đầu
ngày, hạn mức thấu chi đầu ngày cho các thành viên tham gia và hệ thống trong
tình trạng sẵn sàng giao dịch.
|
Ngày
|
G-12 Thời điểm thực hiện quyết toán cho các hệ
thống khác
|
Thời điểm hệ thống nhận kết quả xử lý bù trừ từ
các hệ thống khác và thực hiện việc hạch toán trên tài khoản của các thành
viên.
|
Ngày
|
G-13 Thời điểm hệ thống ngừng nhận lệnh thanh
toán giá trị thấp
|
Thời điểm hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán
giá trị thấp để thực hiện xử lý bù trừ và quyết toán giao dịch.
|
Ngày
|
G-14 Thời điểm hệ thống ngừng nhận lệnh thanh
toán giá trị cao
|
Thời điểm hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán
giá trị cao để thực hiện xử lý đối chiếu cuối ngày.
|
Ngày
|
G-15 Thời điểm hoàn thành xử lý đối chiếu cuối
ngày
|
Thời điểm hoàn thành xử lý đối chiếu cuối
ngày.
|
Ngày
|
1.3. Tình hình giao dịch
|
1.3.1. Dịch vụ thanh toán giá trị cao
|
G-16 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao
|
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao của
các thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao
dịch chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-17 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao
|
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao của
các thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao
dịch chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-18 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao
trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn
nhất trong tháng. Ngày này có thể khác ngày tại G-19.
|
Tháng
|
G-19 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao
trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn
nhất trong tháng. Ngày này có thể khác với ngày tại G-18.
|
Tháng
|
G-20 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao
phân theo khoảng thời gian trong ngày
|
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao được
xử lý qua hệ thống phân theo các khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày.
|
Ngày
|
G-21 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao
phân theo khoảng thời gian trong ngày
|
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao được
xử lý qua hệ thống phân theo các khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày.
|
Ngày
|
G-22 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao
vào giờ cao điểm
|
Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có số
lượng giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-23.
|
Ngày
|
G-23 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao
vào giờ cao điểm
|
Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có
giá trị giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-22.
|
Ngày
|
1.3.2. Dịch vụ thanh toán giá trị thấp
|
G-24 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp
|
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp của
các thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao
dịch chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-25 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp
|
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp của
các thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao
dịch chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-26 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp
trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn
nhất trong tháng. Ngày này có thể khác ngày tại G-27.
|
Tháng
|
G-27 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp
trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn
nhất trong tháng. Ngày này có thể khác với ngày tại G-26.
|
Tháng
|
G-28 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp
phân theo khoảng thời gian trong ngày
|
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp được
xử lý qua hệ thống phân theo các khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày.
|
Ngày
|
G-29 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp
phân theo khoảng thời gian trong ngày
|
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp được
xử lý qua hệ thống phân theo các khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày.
|
Ngày
|
G-30 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp
vào giờ cao điểm
|
Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có số
lượng giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-31.
|
Ngày
|
G-31 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp
vào giờ cao điểm
|
Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có
giá trị giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-30.
|
Ngày
|
1.3.3. Dịch vụ thanh toán ngoại tệ
|
G-32 Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ
|
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ của các
thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch
chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-33 Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ
|
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ của các
thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch
chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-34 Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ
trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn
nhất trong tháng. Ngày này có thể khác ngày tại G-35.
|
Tháng
|
G-35 Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ
trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn
nhất trong tháng. Ngày này có thể khác với ngày tại G-34.
|
Tháng
|
G-36 Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ
phân theo khoảng thời gian trong ngày
|
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ được xử
lý qua hệ thống phân theo các khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày.
|
Ngày
|
G-37 Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ
phân theo khoảng thời gian trong ngày
|
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ được xử
lý qua hệ thống phân theo các khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày.
|
Ngày
|
G-38 Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ
vào giờ cao điểm
|
Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có số
lượng giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-39.
|
Ngày
|
G-39 Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ vào
giờ cao điểm
|
Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có
giá trị giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-38.
|
Ngày
|
1.3.4. Giao dịch thanh toán trái phiếu
Chính phủ
|
G-40 Số lượng giao dịch thanh toán trái phiếu
Chính phủ
|
Số lượng giao dịch thanh toán trái phiếu Chính
phủ của các thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy.
Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-41 Giá trị giao dịch thanh toán trái phiếu
Chính phủ
|
Giá trị giao dịch thanh toán trái phiếu Chính
phủ của các thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy.
Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
1.3.5. Dịch vụ quyết toán ròng cho các hệ
thống khác (thống kê theo từng hệ thống)
|
G-42 Số lượng giao dịch quyết toán ròng cho hệ
thống khác
|
Số lượng giao dịch quyết toán ròng cho hệ thống
khác của các thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị hủy. Mỗi giao dịch
chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-43 Giá trị giao dịch quyết toán ròng cho hệ
thống khác
|
Giá trị giao dịch quyết toán ròng cho hệ thống
khác của các thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị hủy. Mỗi giao dịch
chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
1.3.6. Giao dịch toàn hệ thống
|
G-44 Số lượng giao dịch toàn hệ thống
|
Số lượng giao dịch của các thành viên do hệ thống
xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-45 Giá trị giao dịch toàn hệ thống
|
Giá trị giao dịch của các thành viên do hệ thống
xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
Ngày
|
G-46 Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn
nhất trong tháng. Ngày này có thể khác ngày tại G-47.
|
Tháng
|
G-47 Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn
nhất trong tháng. Ngày này có thể khác với ngày tại G-46.
|
Tháng
|
G-48 Số lượng giao dịch phân theo khoảng thời
gian trong ngày
|
Số lượng giao dịch được xử lý qua hệ thống
phân theo các khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày.
|
Ngày
|
G-49 Giá trị giao dịch phân theo khoảng thời
gian trong ngày
|
Giá trị giao dịch được xử lý qua hệ thống phân
theo các khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày.
|
Ngày
|
G-50 Số lượng giao dịch vào giờ cao điểm
|
Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có số
lượng giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-51.
|
Ngày
|
G-51 Giá trị giao dịch vào giờ cao điểm
|
Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có
giá trị giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-50.
|
Ngày
|
G-52 Tỷ lệ tập trung số lượng giao dịch theo
thành viên
|
Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch của 5 thành
viên gửi lớn nhất (bao gồm Ngân hàng Nhà nước) trên tổng số lượng giao dịch
toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng có thể khác với 5 thành
viên gửi lớn nhất về giá trị.
|
Tháng
|
G-53 Tỷ lệ tập trung giá trị giao dịch theo
thành viên
|
Tỷ lệ % giá trị giao dịch của 5 thành viên gửi
lớn nhất (bao gồm Ngân hàng Nhà nước) trên tổng giá trị giao dịch toàn hệ thống.
5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất
về số lượng.
|
Tháng
|
G-54 Số lượng giao dịch theo địa bàn tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Số lượng giao dịch theo địa bàn (theo ngân
hàng gửi lệnh thanh toán).
|
Tháng
|
G-55 Giá trị giao dịch theo địa bàn tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Giá trị giao dịch theo địa bàn (theo ngân hàng
gửi lệnh thanh toán).
|
Tháng
|
2. Tình hình rủi ro
Chỉ tiêu
|
Định nghĩa
|
Định kỳ dữ
liệu
|
2.1. Rủi ro vận hành
|
R-1 Tính sẵn sàng của hệ thống
|
Tỷ lệ giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế
và thời gian vận hành của hệ thống theo quy định.
|
Tháng
|
R-2 Khoảng thời gian xảy ra sự cố
|
Tổng số thời gian (tính theo giờ) hệ thống xảy
ra sự cố.
|
Tháng
|
2.2. Rủi ro tín dụng
|
R-3 Hạn mức thấu chi đầu ngày
|
Hạn mức thấu chi đầu ngày được cấp cho từng
thành viên tham gia hệ thống.
|
Ngày
|
R-4 Trạng thái ghi Nợ lớn nhất
|
Giá trị lớn nhất của các trạng thái ghi Nợ
trong ngày.
|
Ngày
|
R-5 Tài sản đảm bảo
|
Giá trị tài sản đảm bảo cho khoản tín dụng
trong ngày.
|
Ngày
|
R-6 Số lần một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản
|
Số lần trong tháng mà một thành viên tham gia
hệ thống yêu cầu Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ thanh khoản để thực hiện quyết
toán kết quả bù trừ ròng giao dịch thanh toán giá trị thấp.
|
Tháng
|
R-7 Số tiền một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản
|
Tổng số tiền trong tháng mà một thành viên
tham gia hệ thống yêu cầu Ngân hàng Nhà nước hỗ trợ thanh khoản để thực hiện
quyết toán kết quả bù trừ ròng giao dịch thanh toán giá trị thấp.
|
Tháng
|
R-8 Vay qua đêm
|
Giá trị vay qua đêm của thành viên tham gia.
|
Ngày
|
2.3. Rủi ro thanh khoản
|
R-9 Số dư tài khoản tiền gửi đầu ngày bằng VND
|
Số dư tài khoản tiền gửi đầu ngày bằng VND của
từng thành viên bao gồm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi.
|
Ngày
|
R-10 Số dư tài khoản tiền gửi đầu ngày bằng
ngoại tệ
|
Số dư tài khoản tiền gửi đầu ngày bằng ngoại tệ
của từng thành viên bao gồm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi.
|
Ngày
|
R-11 Hạn mức nợ ròng đầu ngày
|
Hạn mức nợ ròng đầu ngày được cấp cho từng
thành viên.
|
Ngày
|
R-12 Số tiền phải dự trữ bắt buộc tại Ngân
hàng Nhà nước
|
Số tiền của từng thành viên tham gia hệ thống
phải dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước.
|
Tháng
|
R-13 Số tiền dự trữ bắt buộc thực tế tại Ngân
hàng Nhà nước
|
Số tiền dự trữ bắt buộc thực tế của từng thành
viên tham gia hệ thống tại Ngân hàng Nhà nước.
|
Tháng
|
R-14 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp
không được hệ thống chấp nhận do thiếu hạn mức nợ ròng
|
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp đã
được thành viên gửi lên hệ thống nhưng không được hệ thống chấp nhận do thiếu
hạn mức nợ ròng.
|
Ngày
|
R-15 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp
không được hệ thống chấp nhận do thiếu hạn mức nợ ròng
|
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp đã
được thành viên gửi lên hệ thống nhưng không được hệ thống chấp nhận do thiếu
hạn mức nợ ròng.
|
Ngày
|
R-16 Số lượng giao dịch quyết toán kết quả bù
trừ ròng giao dịch thanh toán giá trị thấp bị trì hoãn do thành viên tham gia
thiếu số dư
|
Số lượng giao dịch quyết toán kết quả bù trừ
ròng giao dịch thanh toán giá trị thấp bị trì hoãn do thành viên tham gia thiếu
số dư (chi tiết theo từng thành viên tham gia).
|
Ngày
|
R-17 Giá trị giao dịch quyết toán kết quả bù
trừ ròng giao dịch thanh toán giá trị thấp bị trì hoãn do thành viên tham gia
thiếu số dư
|
Giá trị giao dịch quyết toán kết quả bù trừ
ròng giao dịch thanh toán giá trị thấp bị trì hoãn do thành viên tham gia thiếu
số dư (chi tiết theo từng thành viên tham gia).
|
Ngày
|
R-18 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao
trong hàng đợi
|
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao
trong hàng đợi quá 60 giây của thành viên tham gia.
|
Ngày
|
R-19 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao
trong hàng đợi
|
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao trong
hàng đợi quá 60 giây của thành viên tham gia.
|
Ngày
|
R-20 Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ
trong hàng đợi
|
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ trong
hàng đợi quá 60 giây của thành viên tham gia.
|
Ngày
|
R-21 Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ
trong hàng đợi
|
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ trong
hàng đợi quá 60 giây của thành viên tham gia.
|
Ngày
|
R-22 Số lượng giao dịch quyết toán kết quả bù
trừ ròng cho hệ thống khác bị trì hoãn do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Thống kê số lượng giao dịch theo từng hệ thống.
|
Ngày
|
R-23 Giá trị giao dịch quyết toán kết quả bù
trừ ròng cho hệ thống khác bị trì hoãn thành viên tham gia thiếu số dư
|
Thống kê giá trị giao dịch theo từng hệ thống.
|
Ngày
|
R-24 Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao
bị hủy cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao được
hệ thống chấp nhận nhưng bị hủy cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư.
|
Ngày
|
R-25 Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao
bị hủy cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Giá trị các giao dịch thanh toán giá trị cao
được hệ thống chấp nhận nhưng bị hủy cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số
dư.
|
Ngày
|
R-26 Số lượng các giao dịch thanh toán ngoại tệ
bị hủy cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ được hệ
thống chấp nhận nhưng bị hủy cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư.
|
Ngày
|
R-27 Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ bị
hủy cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ được hệ
thống chấp nhận nhưng bị hủy cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư.
|
Ngày
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN NGOẠI TỆ,
HỆ THỐNG THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN, HỆ THỐNG BÙ TRỪ, CHUYỂN MẠCH
GIAO DỊCH TÀI CHÍNH
1. Hệ thống thanh toán ngoại tệ
1.1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu
|
Mô tả chỉ
tiêu
|
Định kỳ báo
cáo
|
1.1.1. Thông tin thành viên
|
G-1 Thành viên trực tiếp là tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Số lượng thành viên trực tiếp là tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia hệ thống.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-2 Thành viên trực tiếp là tổ chức kinh tế
|
Số lượng thành viên trực tiếp là tổ chức kinh
tế tham gia hệ thống.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-3 Thành viên gián tiếp (nếu có)
|
Số lượng thành viên gián tiếp (tham gia thanh
toán thông qua thành viên trực tiếp).
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
1.1.2. Tình hình giao dịch
|
G-4 Số lượng giao dịch toàn hệ thống
|
Tổng số lượng giao dịch do hệ thống xử lý, trừ
các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-5 Giá trị giao dịch toàn hệ thống
|
Tổng giá trị giao dịch do hệ thống xử lý, trừ
các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-6 Số lượng giao dịch của các thành viên là tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Tổng số lượng giao dịch của các thành viên là
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hàng tháng do hệ thống xử
lý, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-7 Giá trị giao dịch của các thành viên là tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Tổng giá trị giao dịch của các thành viên là tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do hệ thống xử lý, trừ các giao
dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-8 Số lượng giao dịch của thành viên là tổ chức
kinh tế
|
Tổng số lượng giao dịch của thành viên là tổ
chức kinh tế do hệ thống xử lý, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi
giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-9 Giá trị giao dịch của thành viên là tổ chức
kinh tế
|
Tổng giá trị giao dịch của thành viên là tổ chức
kinh tế do hệ thống xử lý, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch
chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-10 Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn
nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-11.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-11 Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn
nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác với ngày tại G-10.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-12 Tỷ lệ tập trung theo khối lượng giao dịch
theo thành viên
|
Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch của 5 thành
viên gửi lớn nhất trên tổng số lượng giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi
lớn nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-13 Tỷ lệ tập trung theo giá trị giao dịch
theo thành viên
|
Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch của 5 thành
viên gửi lớn nhất trên tổng giá trị giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi
lớn nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
1.2. Tình hình rủi ro
Chỉ tiêu
|
Định nghĩa
|
Định kỳ báo
cáo
|
1.2.1. Rủi ro vận hành
|
R-1 Tính sẵn sàng của hệ thống
|
Tỷ lệ giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế
và thời gian vận hành của hệ thống theo quy định.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-2 Khoảng thời gian xảy ra sự cố
|
Tổng số thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
1.2.2. Rủi ro thanh khoản
|
R-3 Số dư tiền gửi đầu ngày
|
Số dư tiền gửi đầu ngày trung bình của từng
thành viên, bao gồm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-4 Số lượng giao dịch không được quyết toán
trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Tổng số lượng giao dịch được hệ thống chấp nhận
nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-5 Giá trị giao dịch không được quyết toán
trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Tổng giá trị giao dịch được hệ thống chấp nhận
nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
1.2.3. Rủi ro quyết toán
|
R-6 Khoảng thời gian chậm trễ trong việc quyết
toán các giao dịch so với quy định
|
Tổng thời gian chậm trễ trong việc quyết toán
các giao dịch so với quy định trong kỳ báo cáo.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-7 Số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
PVP không được áp dụng
|
Tổng số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
PVP không được áp dụng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-8 Giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP
không được áp dụng
|
Tổng giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
PVP không được áp dụng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-9 Quyết toán tại các hệ thống liên quan
|
Tổng giá trị giao dịch được quyết toán tại các
hệ thống liên quan.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-10 Tỷ lệ quyết toán tại các hệ thống liên
quan
|
Giá trị giao dịch được quyết toán tại các hệ
thống liên quan (trung bình ngày)/Giá trị của các giao dịch (trung bình
ngày).
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
2. Hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng
khoán
2.1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu
|
Định nghĩa
|
Định kỳ báo
cáo
|
2.1.1. Thông tin thành viên
|
G-1 Thành viên là tổ chức tín dụng
|
Số lượng thành viên là tổ chức tín dụng tham
gia hệ thống.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-2 Thành viên là công ty chứng khoán
|
Số lượng thành viên là công ty chứng khoán
tham gia hệ thống.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
2.1.2. Tình hình giao dịch
|
G-3 Số lượng giao dịch
|
Số lượng giao dịch do hệ thống xử lý hàng
tháng, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một
lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-4 Giá trị giao dịch
|
Giá trị giao dịch do hệ thống xử lý hàng
tháng, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một
lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-5 Số lượng giao dịch của thành viên tổ chức
tín dụng
|
Số lượng giao dịch của các thành viên là tổ chức
tín dụng do hệ thống xử lý hàng tháng, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy.
Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-6 Giá trị giao dịch của thành viên tổ chức
tín dụng
|
Giá trị giao dịch của các thành viên là tổ chức
tín dụng do hệ thống xử lý hàng tháng, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy.
Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-7 Số lượng giao dịch của thành viên công ty
chứng khoán
|
Số lượng giao dịch của các thành viên là công
ty chứng khoán do hệ thống xử lý hàng tháng, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc
hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-8 Giá trị giao dịch của thành viên công ty
chứng khoán
|
Giá trị giao dịch của các thành viên là công
ty chứng khoán do hệ thống xử lý hàng tháng, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc
hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-9 Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn
nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-10.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-10 Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn
nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác với ngày tại G-9.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-11 Tỷ lệ tập trung theo khối lượng
|
Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch của 5 thành
viên giao dịch lớn nhất trên tổng số lượng giao dịch toàn hệ thống. 5 thành
viên gửi lớn nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về
giá trị.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-12 Tỷ lệ tập trung theo giá trị
|
Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch của 5 thành
viên giao dịch lớn nhất trên tổng giá trị giao dịch toàn hệ thống. 5 thành
viên gửi lớn nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về số
lượng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
2.2. Tình hình rủi ro
Chỉ tiêu
|
Định nghĩa
|
Định kỳ báo
cáo
|
2.2.1. Rủi ro vận hành
|
R-1 Tính sẵn sàng của hệ thống
|
Tỷ lệ giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế
và thời gian vận hành của hệ thống theo quy định.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-2 Khoảng thời gian xảy ra sự cố
|
Tổng số thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
2.2.2. Rủi ro tín dụng
|
R-3 Số lần một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản
|
Số lần một thành viên tham gia hệ thống yêu cầu
hỗ trợ thanh khoản trong kỳ báo cáo.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-4 Số tiền một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản
|
Tổng số tiền một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản trong kỳ báo cáo.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
2.2.3. Rủi ro thanh khoản
|
R-5 Số dư tiền gửi đầu ngày
|
Số dư tiền gửi đầu ngày trung bình của từng
thành viên tại Ngân hàng quyết toán, bao gồm các khoản thu nhập từ lãi tiền gửi.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-6 Số lượng giao dịch không được quyết toán
trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Số lượng giao dịch được hệ thống chấp nhận
nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-7 Giá trị giao dịch không được quyết toán
trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư
|
Giá trị giao dịch được hệ thống chấp nhận
nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
2.2.4. Rủi ro quyết toán
|
R-8 Khoảng thời gian chậm trễ trong việc quyết
toán các giao dịch so với quy định
|
Tổng thời gian (tính theo giờ) chậm trễ trong
việc quyết toán của hệ thống.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-9 Số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
DVP không được áp dụng
|
Tổng số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
DVP không được áp dụng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-10 Giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
DVP không được áp dụng
|
Tổng giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
DVP không được áp dụng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
3. Hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài
chính
3.1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu
|
Định nghĩa
|
Định kỳ báo
cáo
|
3.1.1. Thông tin thành viên và đối tác
khác
|
G-1 Thành viên kết nối dịch vụ bù trừ, chuyển
mạch nội địa giao dịch qua ATM
|
Số lượng thành viên kết nối dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa giao dịch qua ATM.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-2 Thành viên kết nối dịch vụ bù trừ, chuyển
mạch nội địa giao dịch qua POS
|
Số lượng thành viên kết nối dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa giao dịch qua POS.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-3 Thành viên kết nối dịch vụ bù trừ, chuyển
mạch nội địa giao dịch thanh toán qua Internet, chương trình ứng dụng trên
thiết bị di động
|
Số lượng thành viên kết nối dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa giao dịch thanh toán qua Internet, chương trình ứng dụng
trên thiết bị di động.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-4 Đối tác nước ngoài kết nối với hệ thống bù
trừ, chuyển mạch
|
Số lượng đối tác nước ngoài (bao gồm tổ chức
bù trừ, chuyển mạch nước ngoài và tổ chức nước ngoài khác) kết nối với hệ thống
bù trừ, chuyển mạch.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-5 Thành viên kết nối bù trừ, chuyển mạch quốc
tế giao dịch qua ATM
|
Số lượng thành viên kết nối bù trừ, chuyển mạch
quốc tế giao dịch qua ATM.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-6 Thành viên kết nối bù trừ, chuyển mạch quốc
tế giao dịch qua POS
|
Số lượng thành viên kết nối bù trừ, chuyển mạch
quốc tế giao dịch qua POS.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
3.1.2. Tình hình giao dịch
|
a) Giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch
|
G-7 Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Tổng số lượng giao dịch tài chính qua ATM sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-8 Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Tổng giá trị giao dịch tài chính qua ATM sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-9 Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao dịch
tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa lớn nhất trong
kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-10.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-10 Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm
|
Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch tài
chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa lớn nhất trong kỳ
báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-9.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-11 Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử
dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Số lượng giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-12 Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử
dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-13 Số lượng giao dịch thanh toán qua ATM sử
dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Số lượng giao dịch chuyển khoản, thanh toán
hàng hóa, dịch vụ qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-14 Giá trị giao dịch thanh toán qua ATM sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Giá trị giao dịch chuyển khoản, thanh toán
hàng hóa, dịch vụ qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-15 Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch quốc tế
|
Tổng số lượng giao dịch tài chính qua ATM sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế. Thống kê theo từng tổ chức đối tác nước
ngoài.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-16 Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch quốc tế
|
Tổng giá trị giao dịch tài chính qua ATM sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế. Thống kê theo từng tổ chức đối tác nước
ngoài.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-17 Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại
qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
|
Tổng số lượng giao dịch qua ATM có phát sinh
ra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ,
chuyển mạch quốc tế).
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-18 Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại
qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
|
Tổng giá trị giao dịch qua ATM có phát sinh
tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ,
chuyển mạch quốc tế).
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-19 Giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa hệ thống xử lý không thành công.
|
Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù
trừ, chuyển mạch nội địa mà hệ thống xử lý không thành công.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-20 Giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý không thành công.
|
Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù
trừ, chuyển mạch quốc tế mà hệ thống xử lý không thành công.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-21 Tỷ lệ tập trung theo khối lượng
|
Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch bù trừ, chuyển
mạch từ ATM của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. 5 thành
viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-22 Tỷ lệ tập trung theo giá trị
|
Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch bù trừ, chuyển
mạch từ ATM của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng giá trị giao dịch. 5 thành
viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
b) Giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch
|
G-23 Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Tổng số lượng giao dịch tài chính qua POS sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-24 Giá trị giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Tổng giá trị giao dịch tài chính qua POS sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-25 Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch
vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ
qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-26 Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch
vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
|
Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ
qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-27 Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch quốc tế
|
Tổng số lượng giao dịch tài chính qua POS sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế. Thống kê theo từng tổ chức đối tác nước
ngoài.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-28 Giá trị giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch quốc tế
|
Tổng giá trị giao dịch tài chính qua POS sử dụng
dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế. Thống kê theo từng tổ chức đối tác nước
ngoài.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-29 Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại
qua POS
|
Tổng số lượng giao dịch qua POS có phát sinh
tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ,
chuyển mạch quốc tế).
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-30 Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại
qua POS
|
Tổng giá trị giao dịch qua POS có phát sinh
tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ,
chuyển mạch quốc tế).
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-31 Giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa hệ thống xử lý không thành công
|
Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù
trừ, chuyển mạch nội địa mà hệ thống xử lý không thành công.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-32 Giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch quốc tế hệ thống xử lý không thành công
|
Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù
trừ, chuyển mạch quốc tế mà hệ thống xử lý không thành công.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-33 Tỷ lệ tập trung theo khối lượng
|
Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch bù trừ chuyển
mạch từ POS của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. 5 thành
viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-34 Tỷ lệ tập trung theo giá trị
|
Tỷ lệ % giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch
từ POS của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng giá trị giao dịch. 5 thành viên nhiều
nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
c) Giao dịch thanh toán qua Internet,
chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
|
G-35 Số lượng giao dịch thanh toán qua Internet,
chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
nội địa
|
Tổng số lượng giao dịch thanh toán qua
Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyên mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-36 Giá trị giao dịch thanh toán qua
Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa
|
Tổng giá trị giao dịch giao dịch thanh toán
qua Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù
trừ, chuyển mạch nội địa.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-37 Số lượng giao dịch thanh toán qua
Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch quốc tế
|
Tổng số lượng giao dịch thanh toán qua
Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch quốc tế.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-38 Giá trị giao dịch thanh toán qua
Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch quốc tế
|
Tổng giá trị giao dịch giao dịch thanh toán
qua Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù
trừ, chuyển mạch quốc tế.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-39 Giao dịch thanh toán qua Internet, chương
trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa mà hệ thống xử lý không thành công.
|
Số lượng giao dịch thanh toán qua Internet,
chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
nội địa mà hệ thống xử lý không thành công.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-40 Giao dịch thanh toán qua Internet, chương
trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc
tế mà hệ thống xử lý không thành công.
|
Số lượng giao dịch thanh toán qua Internet,
chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
quốc tế mà hệ thống xử lý không thành công.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-41 Tỷ lệ tập trung theo khối lượng
|
Tỷ lệ % tổng số lượng giao dịch bù trừ, chuyển
mạch giao dịch thanh toán qua Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị
di động của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. 5 thành
viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
G-42 Tỷ lệ tập trung theo giá trị
|
Tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch bù trừ, chuyển
mạch giao dịch thanh toán qua Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị
di động của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng giá trị giao dịch. 5 thành viên
nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
3.2. Tình hình rủi ro
Chỉ tiêu
|
Định nghĩa
|
Định kỳ báo
cáo
|
3.2.1. Rủi ro vận hành
|
R-1 Tính sẵn sàng của hệ thống
|
Tỷ lệ giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế
và thời gian vận hành của hệ thống theo quy định.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-2 Khoảng thời gian xảy ra sự cố
|
Tổng số thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
3.2.2. Rủi ro tín dụng
|
R-3 Số lần một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản
|
Số lần một thành viên tham gia hệ thống yêu cầu
hỗ trợ thanh khoản trong kỳ báo cáo.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
R-4 Số tiền một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản
|
Tổng số tiền một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản trong kỳ báo cáo.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
3.2.3. Rủi ro quyết toán
|
R-5 Quyết toán tại các hệ thống thanh toán có
liên quan
|
Tổng giá trị giao dịch được quyết toán tại hệ
thống thanh toán có liên quan.
|
6 tháng đầu
năm/năm
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........
|
..., ngày....
tháng... năm.....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN
TRỌNG
Kỳ báo cáo (6
tháng đầu năm...) năm....
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Báo cáo, đánh giá về việc tổ chức vận
hành hệ thống thanh toán
- Tình hình hoạt động hệ thống thanh toán: Đánh
giá về chất lượng dịch vụ, tình hình rủi ro sự cố phát sinh.
- Tình hình thành viên tham gia hệ thống: Đánh
giá chung về tình hình biến động thành viên trong kỳ báo cáo.
- Tình hình nâng cấp hệ thống, những thay đổi cơ
bản về tính năng của hệ thống, quy trình, thủ tục nội bộ của hệ thống.
2. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất,
kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
THÔNG BÁO SỰ CỐ
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Thông tin chung
Thời điểm xảy ra sự cố (ngày, giờ xảy ra sự cố):........................................................
Mô tả sự cố:.................................................................................................................
Nguyên nhân gây ra sự cố:..........................................................................................
Khoảng thời gian xảy ra sự cố (được tính theo
phút):.................................................
2. Các biện pháp xử lý, khắc phục (trong đó nêu
thời điểm hoàn thành khắc phục).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quy định về giám sát các hệ thống thanh toán)
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..........
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THANH TOÁN
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)i
1. Tóm tắt báo cáo
Tóm tắt những điểm chính của báo cáo, trong đó
có tổng quan về hệ thống thanh toán do đơn vị báo cáo vận hành, các thành viên,
các quy định pháp luật, các quy trình, thủ tục, các rủi ro chủ yếu và việc quản
lý các rủi ro này.
Tóm tắt kết quả xếp hạng mức độ đáp ứng theo các
nguyên tắc áp dụng đối với hệ thống thanh toán quan trọng được ban hành bởi Ủy
ban các Hệ thống Thanh toán và Quyết toán thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế và
Tổ chức Quốc tế các Ủy ban Chứng khoánii:
Mức độ đánh
giá
|
Nguyên tắc số
|
Tỷ lệ
|
Đáp ứngiii
|
(liệt kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng)
|
Tổng số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng
số nguyên tắc được đánh giá
|
Khá đáp ứngiv
|
(liệt kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng)
|
Tổng số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng
số nguyên tắc được đánh giá
|
Đáp ứng một phầnv
|
(liệt kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng)
|
Tổng số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng
số nguyên tắc được đánh giá
|
Không đáp ứngvi
|
(liệt kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng)
|
Tổng số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng
số nguyên tắc được đánh giá
|
Không áp dụngvii
|
(liệt kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng)
|
Tổng số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng
số nguyên tắc được đánh giá
|
2. Tóm tắt các thay đổi lớn kể từ kỳ báo cáo
trước
Tóm tắt những thay đổi trong tổ chức quản lý, dịch
vụ, tính năng hệ thống, các quy định pháp lý, quy định pháp lý, quy trình, thủ
tục và thị trường mà hệ thống thanh toán cung cấp dịch vụ kể từ kỳ báo cáo gần
nhất
3. Khái quát chung về hệ thống thanh toán
3.1. Mô tả chung về hệ thống thanh toán và thị
trường mà hệ thống thanh toán cung ứng dịch vụ
Mô tả ngắn gọn về các dịch vụ và chức năng của hệ
thống thanh toán, tổng quan về thị trường hệ thống thanh toán cung ứng dịch vụ,
trong đó bao gồm số lượng, giá trị giao dịch, các hạn mức trong ngày mà hệ thống
thanh toán cấp cho thành viên (nếu có)
3.2. Tổ chức chung của hệ thống thanh toán
Nêu tổng quan về cơ cấu tổ chức và quản trị của
hệ thống thanh toán, bao gồm các chính sách quản trị, cơ cấu quản trị và cơ cấu
quản lý của hệ thống thanh toán.
3.3. Khuôn khổ pháp lý và quy định
Nêu tổng quan về khuôn khổ pháp lý và quy định
liên quan đến hệ thống thanh toán được đánh giá, bao gồm cơ cấu pháp lý và quyền
sở hữu của hệ thống thanh toán, cơ sở pháp lý cho hoạt động của hệ thống thanh
toán.
3.4. Thiết kế hệ thống và các hoạt động
Mô tả ngắn gọn về thiết kế và vận hành của hệ thống
thanh toán (nêu rõ về quy trình xử lý giao dịch và trách nhiệm của các bên liên
quan).
4. Bản thuyết minh tóm tắt đánh giá theo từng
nguyên tắc
- Tên nguyên tắc và trích dẫn nội dung của
nguyên tắc.
- Thuyết minh tóm tắt: Nêu đầy đủ thông tin chi
tiết, bối cảnh cũng như bất kỳ thông tin bổ sung khác về việc đáp ứng của hệ thống
thanh toán đối với nguyên tắc, nên đính kèm các tài liệu tham khảo có thể công
bố được để bổ sung thêm thông tin.
- Kết quả xếp hạng (đáp ứng, khá đáp ứng, đáp ứng
một phần, không đáp ứng, không áp dụng).
5. Danh sách các nguồn tài liệu liên quan
Liệt kê danh sách các tài liệu liên quan, bao gồm
các tài liệu đã được tham chiếu trong báo cáo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập báo cáo
i Nội dung này chỉ áp dụng đối với
báo cáo của tổ chức vận hành hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán
tiền giao dịch chứng khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính.
ii Các nguyên tắc được áp dụng để
đánh giá hệ thống thanh toán quan trọng được trích dẫn từ bộ Các nguyên tắc áp
dụng đối với hạ tầng thị trường tài chính được Ủy ban các Hệ thống Thanh toán
và Quyết toán thuộc Ngân hàng Thanh toán Quốc tế và Tổ chức Quốc tế các Ủy ban
Chứng khoán ban hành vào tháng 4 năm 2012 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, bao
gồm các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc số 1: Cơ sở pháp lý
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần có một cơ
sở pháp lý vững chắc, rõ ràng, minh bạch và có thể thực thi đối với mỗi khía cạnh
quan trọng trong các hoạt động của hệ thống đó ở tất cả các thể chế pháp lý
liên quan.
Nguyên tắc số 2: Quản trị điều hành
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần có cơ chế
quản lý rõ ràng và minh bạch, tăng cường an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh
toán, đảm bảo sự ổn định cho hệ thống tài chính, tạo điều kiện quan tâm đến lợi
ích cộng đồng một cách thích hợp và hỗ trợ các bên liên quan đạt được mục tiêu.
Nguyên tắc số 3: Khuôn khổ quản trị rủi ro
toàn diện
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần duy trì một
cơ chế quản trị rủi ro hiệu quả để quản lý toàn diện các rủi ro về pháp lý, tín
dụng, thanh khoản, vận hành và các rủi ro khác.
Nguyên tắc số 4: Rủi ro tín dụng
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần đo lường,
giám sát và quản lý hiệu quả rủi ro tín dụng đối với các thành viên tham gia và
các rủi ro phát sinh từ quy trình thanh toán, bù trừ, quyết toán. Một hệ thống
thanh toán quan trọng cần duy trì nguồn tài chính đủ mạnh để đảm bảo chắc chắn
có thể bù đắp rủi ro tín dụng đối với mỗi thành viên tham gia.
Nguyên tắc số 5: Tài sản bảo đảm
Một hệ thống thanh toán quan trọng đòi hỏi phải
có tài sản bảo đảm để quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống thanh toán đó cũng
như rủi ro tín dụng của các thành viên tham gia. Khi đó, hệ thống thanh toán
quan trọng cần phải chấp nhận tài sản bảo đảm với rủi ro tín dụng, rủi ro thanh
khoản và rủi ro thị trường ở mức thấp. Một hệ thống thanh toán quan trọng cũng
cần áp dụng tỷ lệ chiết khấu, hạn mức tập trung nắm giữ tài sản ở mức hợp lý.
Nguyên tắc số 7: Rủi ro thanh khoản
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần đo lường,
giám sát và quản lý rủi ro thanh khoản một cách hiệu quả. Hệ thống thanh toán quan
trọng nên duy trì đủ nguồn lực thanh khoản bằng tất cả các loại tiền tệ liên
quan để đảm bảo chắc chắn thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong cùng một ngày
và khi cần, có thể thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong ngày và trong nhiều
ngày theo hàng loạt các kịch bản rủi ro có thể xảy ra. Những kịch bản này có thể
bao gồm sự cố mất khả năng thanh toán của thành viên và các đơn vị phụ thuộc của
họ có khả năng tạo ra tổng nghĩa vụ thanh toán lớn nhất cho hệ thống thanh toán
quan trọng đó trong điều kiện thị trường rất khó khăn có thể xảy ra.
Nguyên tắc số 8: Quyết toán dứt điểm
Một hệ thống thanh toán quan trọng nên thực hiện
quyết toán dứt điểm một cách rõ ràng và chính xác, tối thiểu là vào thời điểm kết
thúc ngày giá trị. Trong trường hợp cần thiết hoặc thích hợp hơn, một hệ thống
thanh toán quan trọng cần phải tiến hành quyết toán trong ngày hoặc theo thời
gian thực.
Nguyên tắc số 9: Quyết toán tiền
Một hệ thống thanh toán quan trọng nên tiến hành
quyết toán thông qua Ngân hàng Trung ương, nếu khả thi và sẵn sàng. Trường hợp
không quyết toán qua Ngân hàng Trung ương thì hệ thống thanh toán quan trọng
nên giảm thiểu và kiểm soát chặt chẽ rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản phát
sinh từ việc quyết toán qua ngân hàng thương mại.
Nguyên tắc số 12: Hệ thống quyết toán chuyển
giao giá trị
Trường hợp hệ thống thanh toán quan trọng thực
hiện các giao dịch có liên quan đến việc thanh toán hai nghĩa vụ có liên hệ với
nhau (ví dụ: giao dịch chứng khoán hoặc giao dịch ngoại hối), hệ thống thanh
toán quan trọng cần loại bỏ rủi ro mất vốn thông qua quy định thực hiện quyết
toán nghĩa vụ này trên cơ sở đã hoàn thành quyết toán nghĩa vụ kia.
Nguyên tắc số 13: Các quy tắc và thủ tục quản
lý thành viên tham gia bị mất khả năng thanh toán
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần thiết lập
các quy tắc và thủ tục rõ ràng, hiệu quả để quản lý tình trạng mất khả năng
thanh toán của thành viên tham gia. Những quy tắc và thủ tục này cần được xây dựng
theo hướng đảm bảo hệ thống thanh toán quan trọng có thể có các hành động kịp
thời để ngăn chặn các thiệt hại và giảm áp lực thanh khoản, đồng thời duy trì
khả năng thực hiện các nghĩa vụ của hệ thống thanh toán quan trọng đó.
Nguyên tắc số 15: Rủi ro kinh doanh chung
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần phải xác
định, giám sát, quản lý rủi ro kinh doanh và nắm giữ đầy đủ tài sản ròng có
tính thanh khoản cao từ nguồn vốn chủ sở hữu đủ để bù đắp những tổn thất kinh
doanh có thể xảy ra. Điều này giúp hệ thống thanh toán quan trọng có thể tiếp tục
hoạt động và cung cấp dịch vụ một cách bình thường ngay cả khi có xảy ra thua lỗ.
Hơn nữa, tài sản thanh khoản ròng ở mọi thời điểm cần phải đủ để đảm bảo phục hồi
hoặc giảm dần một cách hợp lý các hoạt động và dịch vụ quan trọng.
Nguyên tắc số 16: Rủi ro lưu ký và đầu tư
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần bảo toàn
tài sản của mình cũng như của các thành viên, đồng thời giảm thiểu nguy cơ mất
mát và chậm trễ trong việc tiếp cận các tài sản này. Hệ thống thanh toán quan
trọng nên đầu tư vào các công cụ có mức rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi
ro thanh khoản thấp nhất.
Nguyên tắc số 17: Rủi ro vận hành
Một hệ thống thanh toán quan trọng nên xác định
các nguồn rủi ro vận hành một cách hợp lý, cả từ bên trong và bên ngoài, đồng
thời cần giảm thiểu tác động của các rủi ro này bằng cách áp dụng các hệ thống,
quy định, thủ tục và biện pháp kiểm soát thích hợp. Hệ thống phải được thiết kế
theo hướng đảm bảo mức độ bảo mật và độ tin cậy hoạt động cao cũng như cần có
dung lượng đủ lớn và có khả năng mở rộng thêm. Quản lý hoạt động liên tục cần
đưa ra mục đích để phục hồi kịp thời các hoạt động và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của hệ thống thanh toán quan trọng, ngay cả trong các trường hợp xảy
ra tình trạng gián đoạn ở quy mô rộng hoặc gián đoạn lớn, có tính chất trọng yếu.
Nguyên tắc số 18: Các yêu cầu về tiếp cận và
tham gia
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần phải đưa
ra các tiêu chí tham gia đảm bảo tính khách quan, dựa trên rủi ro và được thông
báo rộng rãi nhằm đảm bảo các tổ chức được phép tiếp cận một cách công bằng và
công khai.
Nguyên tắc số 19: Thỏa thuận tham gia theo cấp
độ
Một hệ thống thanh toán quan trọng nên xác định,
giám sát và quản lý các rủi ro quan trọng có thể xảy ra đối với hệ thống thanh
toán quan trọng đó mà phát sinh từ những thỏa thuận tham gia theo cấp độ.
Nguyên tắc số 21: Hiệu suất và hiệu quả
Một hệ thống thanh toán quan trọng phải đảm bảo
hiệu suất, hiệu quả trong việc đáp ứng các yêu cầu của thành viên tham gia và
thị trường mà hệ thống thanh toán quan trọng đó phục vụ.
Nguyên tắc số 22: Các thủ tục và tiêu chuẩn
thông tin truyền thông
Một hệ thống thanh toán quan trọng nên sử dụng
hoặc ít nhất là phải tương thích với các tiêu chuẩn về thông tin truyền thông
có liên quan đã được chấp nhận ở phạm vi quốc tế nhằm tạo điều kiện thực hiện
thanh toán, bù trừ, quyết toán một cách hiệu quả.
Nguyên tắc số 23: Công bố các quy tắc, thủ tục
quan trọng và dữ liệu thị trường
Một hệ thống thanh toán quan trọng cần có những
quy định, thủ tục rõ ràng và toàn diện, đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin nhằm
cho phép những thành viên tham gia có thể hiểu chính xác về những rủi ro, phí
và các chi phí quan trọng khác mà họ phải chịu khi tham gia vào hệ thống thanh
toán đó. Tất cả các quy tắc và thủ tục có liên quan cần được công bố rộng rãi.
iii Hệ thống thanh toán đáp ứng
nguyên tắc: Bất kỳ vấn đề thiếu sót được xác định không phải là vấn đề cấp thiết,
quan trọng, hệ thống thanh toán có thể cân nhắc xử lý các vấn đề này trong quá
trình hoạt động bình thường.
iv Hệ thống thanh toán khá đáp ứng
các nguyên tắc: Việc đánh giá xác định một hoặc nhiều vấn đề mà hệ thống thanh
toán nên giải quyết và theo dõi trong một thời gian (từ 01 năm đến 03 năm).
v Hệ thống thanh toán đáp ứng một phần
các nguyên tắc: Việc đánh giá xác định một hoặc nhiều vấn đề có thể trở nên
nghiêm trọng nếu không được giải quyết kịp thời. Hệ thống thanh toán nên dành
ưu tiên cao cho việc giải quyết những vấn đề này.
vi Hệ thống thanh toán không đáp ứng
các nguyên tắc: Việc đánh giá đã xác định một hoặc nhiều vấn đề nghiêm trọng phải
xử lý ngay lập tức. Do đó, hệ thống thanh toán nên dành ưu tiên cao nhất cho việc
giải quyết những vấn đề này.
vii Các nguyên tắc không áp dụng cho
hệ thống thanh toán đang được đánh giá do quy định pháp lý, các tính năng đặc
thù của hệ thống thanh toán.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế
độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định
về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn
cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo
đề nghị của Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế
độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước.”
[2] Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số
14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế
độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10
năm 2019.
[3] Điều 3 và điều
4 của Thông tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư
có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành
viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Kho bạc Nhà nước, Công ty thông tin tín dụng, Các cơ sở in, đúc tiền, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy
định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ;
b) Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN ./.”