NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ THỦ TỤC, HỒ SƠ CHẤP THUẬN DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN
SỰ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG VÀ CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21/8/2019 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 10 năm 2019.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017 (sau đây gọi là Luật Các tổ chức tín dụng);
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự
của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng
nước ngoài[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp
thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) (sau đây gọi là nhân sự) theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng
đối với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng
Nhà nước) cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
2. Việc chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của
ngân hàng thương mại Nhà nước; việc chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự đối với
những nhân sự do chủ sở hữu phần vốn Nhà nước cử hoặc giới thiệu làm thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc của Ngân hàng thương
mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ thực hiện theo các văn bản
về công tác cán bộ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng thương mại (trừ ngân hàng thương mại
Nhà nước), tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến thủ tục, hồ
sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
Điều 3. Nguyên tắc lập và gửi
hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến
nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được lập theo
nguyên tắc sau:
a) Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc
chứng nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam
(trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật về hợp
pháp hóa lãnh sự) và dịch ra tiếng Việt;
b) Các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt
phải được công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định
của pháp luật;
c) Các bản sao hồ sơ, tài liệu của nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm phải là bản sao từ sổ gốc hoặc là bản sao được chứng thực từ bản
chính theo quy định của pháp luật;
d) Các văn bản do nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm
tự lập phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự
phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền (sau
đây gọi là người đại diện hợp pháp) ký.
Trường hợp văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài do người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ phải
có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
3.[2] Hồ sơ đính
kèm danh mục hồ sơ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi bằng
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) theo thẩm
quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ.
Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[3]
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp
thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem
xét, chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn, thuộc đối tượng
thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
Điều 5. Thời hạn hiệu lực của
văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự
Văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh
sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có hiệu
lực trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký. Quá thời hạn này, việc bầu, bổ nhiệm
nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được hoàn
thành thì văn bản của Ngân hàng Nhà nước chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đương nhiên hết hiệu lực.
Chương II
THỦ TỤC, HỒ SƠ CHẤP THUẬN
DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng
1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự, trong đó tối thiểu phải có
các nội dung sau:
a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự;
b)[4] Danh sách dự
kiến nhân sự, trong đó nêu rõ: họ và tên, chức danh, đơn vị công tác hiện tại;
chức danh dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng; tên cá nhân, tổ chức
đề cử; tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp mà nhân sự dự kiến làm người đại diện
theo ủy quyền của tổ chức đề cử (nếu có);
c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ
nhiệm của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó:
(i) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần:
nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên độc lập,
thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là người có liên
quan theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng; số lượng
thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát;
(ii) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách
nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành
viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát.
d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm
đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và
các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng
đối với từng điều kiện.
đ)[5]
Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm
không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các
tổ chức tín dụng.
2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của
tổ chức tín dụng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát
phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể:
a) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần:
Nghị quyết của Hội đồng quản trị;
b) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu;
c) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên:
(i) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền
của các thành viên góp vốn;
(ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc
(Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên.
3. Lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm theo mẫu Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư này.
4.[6] Phiếu lý lịch
tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm:
a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt
Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp,
trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được
xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt
Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông
tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã thì chủ sở hữu (đối với tổ chức tín dụng là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên), thành viên góp vốn (đối với tổ chức tín dụng
là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), cổ đông, nhóm cổ đông,
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần)
đề cử nhân sự dự kiến phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm
quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp
thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến
không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng;
c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có
giá trị tương đương quy định tại điểm a, điểm b khoản này phải được cơ
quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đề nghị chấp
thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng.
5. Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự
kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 02 đính kèm
Thông tư này.
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh
trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bằng của
người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo
dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều
50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 3 năm là người
quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 5 năm là người quản
lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân
hàng, kế toán, kiểm toán”:
(i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng);
(ii) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều hành;
(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm
chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm
nhiệm chức vụ tại đơn vị của nhân sự.
b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là người
quản lý, người điều hành của doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức
vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng”:
(i) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định về
người quản lý, điều hành;
(ii) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc
đang công tác;
(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm
nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian
đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự.
c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc
trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”:
Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang
làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài
chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các bộ
phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận
nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này.
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức
tín dụng quy định tại điểm d khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm làm người
điều hành của tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định
về người điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời
gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và
thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
b) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm là Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở
hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng
và có ít nhất 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế
toán, kiểm toán”:
(i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc
đang giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc);
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm
nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian
đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự;
(iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự
làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công
tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10 năm làm việc
trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của
người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác
nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán,
kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản
chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh
vực này.
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn,
điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài
chính, kế toán hoặc kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên
Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 50 Luật Các
tổ chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân
sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực
ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại
lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm
nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc
trường hợp quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng:
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phần
vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
1. Văn bản của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh tại Việt Nam, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Lý do của việc bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc)
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Họ và tên, chức danh và đơn vị công tác hiện
tại, số hộ chiếu hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân của Tổng
giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm;
c) Đánh giá về việc Tổng giám đốc (Giám đốc) dự
kiến được bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các
tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá
cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.
2. Văn bản của đại diện có thẩm quyền của ngân
hàng nước ngoài thông qua việc dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
2a.[7] Phiếu lý lịch
tư pháp của nhân sự dự kiến bổ nhiệm:
a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt
Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp,
trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được
xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành
lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt
Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông
tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài cấp không có thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã thì ngân hàng nước ngoài phải có văn bản giải trình về
việc không có cơ quan có thẩm quyền của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản
có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được
đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng;
c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có
giá trị tương đương quy định tại điểm a, điểm b khoản này phải được cơ quan có
thẩm quyền cấp trước thời điểm chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị
chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng.
3.[8] Các hồ sơ,
tài liệu quy định tại khoản 3, 5, 6, 8 Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Thủ tục chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài[9]
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài lập 01 bộ hồ sơ theo quy định Điều 6, Điều
7 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước đối với
đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản
yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản
yêu cầu bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này để Ngân hàng
Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem
xét, chấp thuận.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7
Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự
kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp
không chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài của Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải nêu rõ lý
do.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ LIÊN QUAN
Mục 1. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Điều 9. Thực hiện việc rà
soát tiêu chuẩn, điều kiện nhân sự
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
phải rà soát, đánh giá về việc nhân sự dự kiến đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện
theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
chính xác, trung thực của các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
Điều 10. Thực hiện thủ tục
liên quan đến việc bầu, bổ nhiệm nhân sự
1. Lập hồ sơ, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu
cầu và thực hiện thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến
nhân sự theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện việc bầu, bổ
nhiệm nhân sự theo đúng quy định của pháp luật và trên cơ sở danh sách dự kiến
nhân sự đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Điều 11. Thực hiện chế độ
thông báo, báo cáo[10]
1. Tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài kịp thời thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước
về những thay đổi liên quan đến việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự
dự kiến được bầu, bổ nhiệm phát sinh trong quá trình Ngân hàng Nhà nước xem xét
hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự hoặc kể từ ngày Ngân hàng
Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự cho đến khi nhân sự được
bầu, bổ nhiệm theo quy định sau đây:
a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này: gửi Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này: gửi Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày bầu,
bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và
thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có
văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều
này về danh sách những người được bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ
lục số 03 đính kèm Thông tư này.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Điều 12. Trách nhiệm của Cơ
quan thanh tra, giám sát ngân hàng
1.[11] Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm là đầu mối đánh giá việc đáp ứng hồ
sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
4 Thông tư này theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông
tư này; lấy ý kiến các đơn vị liên quan; tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét, có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tiếp nhận thông báo của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài nêu tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
xem xét, đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện
của nhân sự dự kiến hoặc biện pháp xử lý.
3.[12] Tiếp nhận,
rà soát thông báo của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định
tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này. Trường hợp phát hiện sai
sót, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài xử lý hoặc đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước biện pháp
xử lý.
Điều 13. Trách nhiệm của
Ngân hàng nhà nước chi nhánh[13]
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
có trách nhiệm đánh giá việc đáp ứng hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự
kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật các tổ chức tín
dụng và Thông tư này; lấy ý kiến các đơn vị liên quan; có văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận dự kiến nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm tham
gia ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Tiếp nhận thông báo của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này; xem
xét việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến hoặc biện pháp xử
lý.
4. Tiếp nhận, rà soát thông báo của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này.
Trường hợp phát hiện sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu chi nhánh
ngân hàng nước ngoài xử lý hoặc đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước biện pháp
xử lý nếu vượt thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của
các đơn vị liên quan khác thuộc Ngân hàng Nhà nước
Các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước có
trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[14]
Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân
sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà
nước tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem
xét, xử lý theo các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm tiếp nhận.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 11 năm 2018.
2. Bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Mục 3 Chương II; Điều 21; khoản 1, khoản 2 Điều
43; Điều 44; Quy định về chuẩn y nhân sự tại các Điều 16, 46, 47, 48, 49, 50,
51 Thông tư số 06/2010/ TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển
nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi Giấy phép, Điều lệ của ngân hàng thương mại;
b) Quy định về chuẩn y nhân sự tại Mục II Phần
III; Mục III Phần III; Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
22/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Quyết định số 516/2003/QĐ-NHNN ngày 26 tháng
5 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín
dụng phi ngân hàng và Quyết định số 14/2006/QĐ-NHNN ngày 04 tháng 4 năm 2006 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số
516/2003/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 5 năm 2003.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh các tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm
Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH(1)
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Nơi sinh.
|
Ảnh hộ chiếu
(4 x 6cm)
|
- Quốc tịch/các quốc tịch (nếu có).
- Địa chỉ
thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân/căn cước công dân và
địa chỉ cư trú hiện nay.
- Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân (hoặc
hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác); Ngày, tháng,
năm và nơi cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp tương đương khác).
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ
lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông
hoặc thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn
góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm
18 tuổi đến nay (2).
STT
|
Thời gian
(từ tháng/năm đến
tháng/năm) (3)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ(4)
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú (5)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận
thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử
phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a.[15] Thông
tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối
với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức
danh… tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai này phát
sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của... (tên tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét,
chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
…., ngày…
tháng… năm…..
Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin
theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp
không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc,
đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời
gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người
điều hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường
hợp sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% Vốn
điều lệ trở lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều
33 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1
Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng;
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp
nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực
hành vi dân sự.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người
khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm
Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bản kê khai người có liên quan
STT
|
Người khai
và “người có liên quan” của người khai
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Số/ngày chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân/Hộ chiếu
|
Chức vụ tại
tổ chức tín dụng đề nghị
|
Chức vụ tại
Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị
|
Tỷ lệ sở hữu
cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%)
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
…
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là
đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực,
chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
…, ngày…
tháng… năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Chứng thực chữ ký người khai)
|
Ghi chú:
- Đối với phần kê khai người có liên quan tại
cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan tại cột (2) thuộc
trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4, khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ
chức tín dụng và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(Ngoài những nội dung
tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần
thiết)
Phụ lục số 03
(Ban hành kèm
Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Danh sách những người được bầu, bổ nhiệm làm thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám
đốc)
Kính gửi:....................
Căn cứ Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ
nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành
viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) đã được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận tại văn bản số… ngày…….., tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đã thực hiện các thủ tục bầu, bổ nhiệm nhân sự theo đúng quy định của
pháp luật.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xin thông báo Ngân hàng Nhà nước kết quả của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự như
sau:
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên (nhiệm
kỳ….)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được
bầu, bổ nhiệm (1)
|
Tỷ lệ biểu quyết
tại Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần)
|
Nghị quyết/Quyết
định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều
62 Luật Các tổ chức tín dụng (áp dụng đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần),
trong đó nêu rõ thành viên độc lập, thành viên là/không phải là người điều hành
tổ chức tín dụng, các thành viên Hội đồng quản trị là người có liên quan.
2. Ban kiểm soát (nhiệm kỳ…)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được
bầu, bổ nhiệm (2)
|
Tỷ lệ biểu quyết
tại Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần)
|
Nghị quyết/Quyết
định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Ban Kiểm soát theo quy định tại Điều
44 Luật Các tổ chức tín dụng, trong đó nêu rõ thành viên chuyên trách/thành
viên không chuyên trách của Ban kiểm soát.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc):
STT
|
Họ và tên
|
Quyết định bổ
nhiệm (*)
|
|
|
|
|
….., ngày…
tháng… năm…..
Người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Nêu rõ chức danh Chủ tịch, thành viên Hội
đồng quản trị/Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị độc lập.
2. Nêu rõ chức danh Trưởng ban, thành viên
Ban kiểm soát (chuyên trách/không chuyên trách).
(*) Nêu rõ loại văn bản, số, ngày ban hành,
ngày hiệu lực của văn bản kèm bản sao của văn bản đó.
(Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên,
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể bổ sung các nội dung
khác nếu thấy cần thiết)
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số 13/2019/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy
phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân
hàng;
Căn cứ Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra,
giám sát ngành Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép,
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
[2] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2019.
[3] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.
[4] Điểm này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.
[5] Điểm này
được bổ sung theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.
[6] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.
[7] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 13/2019/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy
phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2019.
[8] Khoản này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.
[9] Điều này
được sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.
[10] Điều
này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.
[11] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 10 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.
[12] Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc
cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2019.
[13] Điều
này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 13/2019/TT-NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy
phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2019.
[14] Điều 5,
Điều 6 và Điều 7 của của Thông tư số 13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực
kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2019 quy định như sau:
“Điều
5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đã được Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tiếp nhận trước ngày 26 tháng
8 năm 2019, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tiếp tục xử lý, trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy
định tại Thông tư số 22/2018/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung theo Điều 2 Thông tư
này.
Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) các
tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 10 năm 2019, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Điều 2 Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2019./.”
[15] Điểm
này được bổ sung theo quy định tại Khoản 13 Điều 2 của Thông tư số
13/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến
việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 8 năm
2019.