NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT
NAM
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm
2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01
năm 2018.
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật
Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau[1],[2]:
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Thông tư này quy
định về việc cấp Giấy phép và một số nội dung về tổ chức, hoạt động của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam.
2. Đối tượng
áp dụng gồm:
a) Ngân hàng
thương mại;
b) Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
c) Văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện);
d) Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy
phép bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ
sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.
2. Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức
tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
3. Ngân
hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập, tổ
chức dưới hình thức công ty cổ phần.
4. Ngân
hàng 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt
Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng nước ngoài; là pháp
nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được
thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có
chủ sở hữu là một ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều
lệ.
5. Ngân
hàng liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn
góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài
(gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là
pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được
thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên nhưng không quá 05 thành viên, trong đó một thành viên và người có liên
quan không được sở hữu vượt quá 50% vốn điều lệ.
6. Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài,
không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm
về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
7. Văn
phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Văn phòng đại diện không được thực hiện
các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
8. Tổ chức
tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật nước ngoài.
9. Tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là tổ chức được thành lập ở nước
ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài và được kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản.
10. Cổ đông
góp vốn thành lập là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát
hành của ngân hàng thương mại cổ phần tại thời điểm thành lập.
11. Cổ đông
sáng lập là cổ đông góp vốn thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký
tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ
phần.
12. Cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông đầu tiên là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ
đông góp vốn thành lập khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc,
có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại, cổ phần,
bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm
kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân
hàng thương mại cổ phần.
13. Thành
viên góp vốn là ngân hàng Việt Nam, ngân hàng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng
liên doanh; là tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng 100% vốn nước
ngoài.
14. Thành
viên sáng lập là thành viên góp vốn tham gia xây dựng, thông qua và ký tên
vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng liên doanh, ngân
hàng 100% vốn nước ngoài.
15. Cuộc họp
Thành viên góp vốn đầu tiên là cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và các
thành viên góp vốn khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc,
có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, bầu các chức danh
thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và
quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên.
16. Chủ sở
hữu là tổ chức sở hữu toàn bộ vốn của ngân hàng thương mại là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
17. Ngân
hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi
nhánh tại Việt Nam.
18. Ban trù
bị là một nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập,
chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa chọn, thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên
góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai các công việc liên quan
đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên
trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
19. Người đại
diện theo pháp luật của tổ chức là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) được quy định tại Điều lệ.
20. Nước
nguyên xứ đối với một tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác
có hoạt động ngân hàng là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành lập, đặt trụ sở chính.
Chương II
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP GIẤY PHÉP
Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Thẩm quyền quyết định cấp và thu hồi Giấy phép
1. Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép theo quy định của Luật các tổ chức
tín dụng, Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi Giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy
định tại Điều 28 Luật các tổ chức tín dụng. Việc thu hồi giấy phép thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Giấy phép
1. Ngân hàng
Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động
của văn phòng đại diện trong Giấy phép cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
2. Trường hợp
Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải có văn bản
nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước
đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định
của pháp luật.
Trong thời hạn
02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản
sao từ bản gốc cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện.
3. Ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện sử dụng Giấy
phép theo quy định tại Điều 27 Luật Các Tổ chức tín dụng.
Điều 5. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép
1. Trình tự và
thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
a) Ban trù bị
lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, 14,
khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6
Điều 16, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 17
Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn
60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận
nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
c) Trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ
sung theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16, khoản
13 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc
nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc
không còn giá trị.
Trong thời hạn
02 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác
nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy
phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
2. Trình tự và
thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:
a) Tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 18 Thông tư
này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài có hoạt động ngân
hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu
bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy
phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy
phép.
Điều 6. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
1. Ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy
phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.
2. Mức lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính về phí và lệ phí cấp phép.
Điều 7. Đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động
Sau khi được cấp
Giấy phép, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đăng ký
kinh doanh; văn phòng đại diện phải đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Khai trương hoạt động
1. Ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy
phép phải tiến hành hoạt động kể từ ngày khai trương hoạt động.
2. Để khai
trương hoạt động, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp
Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức
tín dụng.
3. Để khai
trương hoạt động, văn phòng đại diện phải thực hiện công bố thông tin theo Điều
25 Luật các tổ chức tín dụng.
4. Ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính văn bản
thông báo về các điều kiện khai trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này
ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động.
5. Ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải tiến hành
khai trương hoạt động trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép;
quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi
Giấy phép.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương
mại cổ phần
1. Các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối
với cổ đông sáng lập:
a)[3]
(được bãi bỏ);
b)[4]
(được bãi bỏ);
c) Không phải
là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ
chức tín dụng khác;
d)[5]
(được bãi bỏ);
đ)[6] Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu
tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó
các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ
phần của các cổ đông sáng lập;
e)[7] Ngoài các điều kiện
quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng các điều
kiện sau:
(i) Mang quốc
tịch Việt Nam;
(ii) Không thuộc
những đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
(iii) Không được
dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân để góp vốn;
(iv) Là người
quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng đại học, trên đại học chuyên ngành kinh tế
hoặc luật.
g)[8] Ngoài các điều kiện
quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng các điều
kiện sau:
(i) Được thành
lập theo pháp luật Việt Nam;
(ii)[9] Không được dùng vốn
huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
(iii) Thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Có vốn chủ
sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(v) Kinh doanh
có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
(vi) Trường hợp
là doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định,
phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam
kết theo số liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề thời điểm
gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(vii) Trường hợp
là doanh nghiệp Nhà nước, phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản
cho phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần theo quy định
của pháp luật;
(viii) Trường
hợp là tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân
hàng, chứng khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên
quan của pháp luật;
(ix) Trường hợp
là ngân hàng thương mại:
- Có tổng tài
sản tối thiểu là 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi
ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Không vi phạm
các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời
điểm cấp Giấy phép;
- Tuân thủ điều
kiện, giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản
6 Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;
- Đảm bảo tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.
Điều 10. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối
với thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Không vi phạm
nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác
của nước nguyên xứ trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
b) Có kinh nghiệm
hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn
định trở lên, mức có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình
thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không
thuận lợi;
c) Có lãi
trong 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm cấp Giấy phép;
d) Có tổng tài
sản có ít nhất tương đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
đ) Được cơ
quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ
lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và
trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
e) Không phải
là chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt
Nam khác.
3.[10] Thành viên sáng lập
của ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
4. Trong thời
hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các thành viên sáng lập phải cùng
nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài.
Điều 11. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
1. Các điều kiện
quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối
với ngân hàng mẹ:
a) Đáp ứng các
điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 10 Thông tư
này;
b) Ngân hàng mẹ
có tổng tài sản có ít nhất tương đương 20 tỷ đôla Mỹ vào năm liền kề năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép.
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Các điều kiện
quy định tại khoản 4 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Trưởng văn
phòng đại diện có đủ năng lực trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Việt
Nam, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, không đồng thời là Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản
tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng
Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng
Ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện phải do người đại diện theo pháp luật
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần được lập
01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100%
vốn nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được lập thành
02 bộ gốc gồm một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng
Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu
sau đây:
(i) Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo
cáo tài chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.
b) Các bản dịch
từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy
định về chứng thực của pháp luật Việt Nam;
c) Bản dịch
các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành
nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật;
d) Các văn bản
tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam
không cần phải dịch ra tiếng Anh.
4.[11] Trường hợp các giấy
tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc
thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký
xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản
chính.
5. Trong mỗi bộ
hồ sơ phải có danh mục tài liệu trong bộ hồ sơ.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng
thương mại
1. Đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại do các cổ đông sáng lập,
chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ
lục 02a Thông tư này.
2. Dự thảo Điều
lệ.
3. Đề án thành
lập ngân hàng thương mại, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Sự cần thiết
thành lập ngân hàng thương mại;
b) Tên ngân
hàng thương mại, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở
chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;
c) Năng lực
tài chính của các cổ đông góp vốn thành lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức
và mạng lưới hoạt động của ngân hàng dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách
nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu
cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch,
thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban
các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng
ban, thành viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng
Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và
người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.
e) Chính sách
quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro
tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro
khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ
thông tin:
(i) Dự kiến đầu
tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống
công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản
lý rủi ro của ngân hàng thương mại và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng
áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công
nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ
trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích
hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông
tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về
hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại;
(v) Các giải
pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển
khai;
(vi) Nhận diện,
đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng
trong lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại;
(vii) Dự kiến
phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông
tin.
h) Khả năng đứng
vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường:
(i) Phân tích
và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và
triển vọng;
(ii) Khả năng
tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được
lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược
phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại
khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng
các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.
i) Hệ thống kiểm
soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc
hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo
các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng; tối thiểu bao
gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng
và các quy định sau:
- Quy định về
tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát,
Người điều hành;
- Quy định về
tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác.
(iii) Nội dung
và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.
k) Phương án
kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội
dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động, các
báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu
về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính
trong từng năm).
4. Tài liệu chứng
minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu lý lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch
tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật;
b)[12] Bản sao các văn bằng
chứng minh trình độ chuyên môn;
c) Các tài liệu
khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;
d) Trường hợp
người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam,
ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện
để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
5. Biên bản cuộc
họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về việc lựa
chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập
ngân hàng và danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng
thương mại cổ phần
1. Thành phần
hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;
2. Danh sách
các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu
quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ
đông góp vốn thành lập:
a) Đối với
cá nhân:
(i) Đơn mua
cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục
05a Thông tư này;
(ii) Bảng
kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục
06 Thông tư này;
(iii) Ngoài
các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý
lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này,
lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo
tài chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp
do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao văn bằng đại học hoặc trên đại học
chuyên ngành kinh tế hoặc luật;
- Văn bản
cam kết của từng cổ đông sáng lập về việc hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải
quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
- Bảng kê
khai các loại tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài
liệu chứng minh liên quan của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 Thông tư này;
b) Đối với
tổ chức:
(i) Đơn mua
cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục 05b Thông tư
này.
(ii) Bảng
kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục
06 Thông tư này.
(iii) Giấy
phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương;
(iv) Văn bản
ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(v) Điều lệ
tổ chức và hoạt động;
(vi) Giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại
diện vốn góp của tổ chức tại ngân hàng;
(vii) Văn bản
của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;
(viii) Báo
cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài
chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm
toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các
báo cáo không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
(ix) Ngoài
các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý
lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ
lục 03 Thông tư này, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;
- Văn bản
cam kết hỗ trợ về tài chính trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả
năng thanh khoản;
- Báo cáo
tài chính 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán
độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ
Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo tài chính
này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
(x) Bảng
xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần
của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 Thông tư này;
(xi) Văn bản
của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức.
4. Sau khi
nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
a) Điều lệ
tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông
thông qua;
b) Biên bản
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên;
c) Biên bản
họp Hội đồng quản trị thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm
soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
d) Quyết định
của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Danh
sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này;
e) Văn bản
của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền
góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập;
g) Văn bản
chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng
thương mại cổ phần;
h) Các Quy
định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần quy định tại
điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị thông qua;
i) Báo cáo
của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Thành phần
hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Hồ sơ của
chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
b) Bản sao
giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương;
c) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín
dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội
dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép;
(ii) Tình
hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác
trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ
an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ
vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình
hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép.
d) Văn bản
hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với
tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;
đ) Điều lệ
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Báo cáo
quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước
ngoài cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
g) Quyết định
bổ nhiệm người đại diện vốn góp tại ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài của tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật kèm theo hộ
chiếu của người đại diện vốn góp.
3. Hồ sơ của
thành viên sáng lập ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam gồm
các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Thông
tư này, trừ đơn mua cổ phần.
4. Hợp đồng
liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật; hợp đồng thỏa
thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với ngân hàng 100% vốn nước
ngoài;
5. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát
toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất
theo thông lệ quốc tế.
6. Văn bản
cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:
a) Sẵn sàng
hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
b) Đảm bảo
duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy
định về an toàn hoạt động theo quy định của ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi
nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản
sau:
a) Điều lệ
tổ chức và hoạt động ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản
của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền
góp vốn của các thành viên sáng lập;
c) Văn bản
chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng
thương mại;
d) Các Quy
định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này
đã được Hội đồng thành viên thông qua;
đ) Báo cáo
của thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
e) Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập
là tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này từ thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
g) Ngoài
các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị
thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(i) Quyết định
của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng
thành viên, thành viên ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
(Phó Giám đốc) Kế toán trưởng;
(ii) Biên bản
họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban
kiểm soát chuyên trách.
h) Ngoài
các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này, Ban
trù bị thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(i) Biên bản
cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên;
(ii) Biên bản
họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội
đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm
soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
(iii) Quyết
định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài do người đại diện
theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02b Thông tư này.
2. Đề án
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Sự cần
thiết thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Tên chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến
đặt trụ sở chi nhánh, nội dung hoạt động, thời gian hoạt động, vốn được cấp khi
thành lập;
c) Sơ đồ tổ
chức, danh sách nhân sự dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với
các quy định tại Điều 89 Luật các tổ chức tín dụng; danh sách nhân sự dự kiến
phải mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, năng lực quản lý
rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí;
d) Chính
sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi
ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi
ro khác trong quá trình hoạt động;
đ) Công nghệ
thông tin:
(i) Dự kiến
đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống
công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản
lý rủi ro của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của Ngân hàng Nhà
nước;
(iii) Khả
năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư
công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của
cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể
tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông
tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ
về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
(v) Các giải
pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển
khai;
(vi) Nhận
diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến
áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(vii) Dự kiến
phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông
tin.
e) Khả năng
đứng vững và phát triển của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường:
(i) Phân
tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức
và triển vọng;
(ii) Khả
năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
trong đó chứng minh được lợi thế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham
gia thị trường;
(iii) Chiến
lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng,
loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích rõ việc đáp ứng các
điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.
g) Hệ thống
kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên
tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo
các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật
các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài;
(iii) Quy
trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.
h) Phương
án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội
dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt
được mục tiêu đó, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối
thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các
chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
3. Điều lệ
của ngân hàng mẹ.
4. Sơ yếu
lý lịch của Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến
theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có
xác nhận của ngân hàng mẹ, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy
định của pháp luật; các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ
chuyên môn và các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của
pháp luật của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.
5. Bản sao
Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm
quyền của nước nguyên xứ cấp cho ngân hàng mẹ.
6. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ
như sau:
a) Nội dung
hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
b) Tình
hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác
trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tỷ lệ an
toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
d) Tình
hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép.
7. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát
toàn bộ hoạt động của ngân hàng mẹ (bao gồm cả hoạt động của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
8. Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
của ngân hàng mẹ.
9. Văn bản
hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với
ngân hàng mẹ trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.
10. Văn bản
của ngân hàng mẹ bảo đảm chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam
kết của chi nhánh tại Việt Nam; đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn được cấp
của chi nhánh không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về
an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
11. Báo cáo
quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của ngân hàng mẹ cho đến
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
12. Văn bản
của ngân hàng mẹ do người đại diện theo pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và ủy
quyền cho Trưởng Ban trù bị.
13. Sau khi
nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải bổ sung các văn bản
sau:
a) Văn bản
bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện
theo pháp luật của ngân hàng mẹ ký;
b) Văn bản
chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các Quy
định nội bộ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định
tại điểm g khoản 2 Điều này được ngân hàng mẹ thông qua;
d) Văn bản
của Cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá ngân hàng mẹ đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm a, c, đ khoản 2 Điều 10, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02c Thông tư này.
2. Bản sao
Giấy phép hoạt động hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng.
3. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình
tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng.
4. Văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại
diện tại Việt Nam; trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có
văn bản cho phép thì phải có bằng chứng chứng minh việc này.
5. Báo cáo
quá trình thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định
hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam.
6. Báo cáo
tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của
tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
7. Sơ yếu
lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, lý lịch tư pháp (hoặc
văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật; các văn bằng, chứng chỉ chứng
minh năng lực, trình độ chuyên môn của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến tại Việt
Nam.
8. Văn bản
chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện.
Mục 4: QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP
BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP [13]
Điều 18a. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép
Việc cấp đổi
Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc
sau:
1. Ngân
hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo
quy định pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt
động được phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01a, 01b ban hành
kèm theo Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, chấp
thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp
cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp
đổi.
2. Đối với
hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; hoạt động kinh doanh vàng miếng;
hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản
tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, việc cấp
bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân
hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Đối với
các nội dung hoạt động quy định tại khoản 24 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập và
hoạt động ngân hàng thương mại (Phụ lục 01a) và khoản
23 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 01b), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước;
thủ tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo
quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
4. Trường hợp
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước
sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị,
trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này.
Điều 18b. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấp phép
1. Ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp
bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Trong thời
hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy
phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép
bao gồm cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi
được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Thực hiện
thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy
định của pháp luật;
b) Công bố
những thay đổi của Giấy phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà
nước và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt
Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi
Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngân
hàng thương mại phải thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy
phép cấp đổi, cấp bổ sung và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy
định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư này.
Điều 18c. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép
1. Đối với trường
hợp cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề
nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề
nghị thực hiện. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết
đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn
điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi
chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ
được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Danh mục
các nội dung hoạt động theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của
Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với
trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:
a) Đơn đề
nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ
các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng
nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được
phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội
dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ. Đối với trường
hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ,
trong đơn cần có nội dung báo cáo về việc Ngân hàng đã được cấp phép thực hiện
hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ.
b) Nghị quyết
của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông
qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân
hàng mẹ do người đại diện hợp pháp ký đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
c) Riêng đối
với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản
phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán vào Giấy phép,
ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và b khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản
lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.
3. Đối với
trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi
Giấy phép:
a) Đơn đề
nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại
diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký trong
đó có các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ
quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c khoản 2 Điều này.
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 19. Nguyên tắc áp dụng
Ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức và hoạt
động theo các quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định
liên quan của pháp luật.
Điều 20. Ngôn ngữ giao dịch
Văn bản
giao dịch chính thức của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện phải sử dụng tiếng Việt hoặc đồng thời tiếng Việt và tiếng
nước ngoài thông dụng.
Điều 21. Nội dung hoạt động
1. Ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiến hành bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào ngoài các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác
ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho từng ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Các hoạt
động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài quy định tại Luật các tổ chức tín dụng thực hiện theo hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
3. Nội dung
hoạt động của ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải là hoạt động mà chủ sở hữu, ngân
hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang
được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở
chính.
4. Nội dung
hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải là hoạt động mà ngân hàng mẹ
đang được phép thực hiện tại nước nơi ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
5. Văn
phòng đại diện được thực hiện các hoạt động theo quy định tại Điều 125 Luật các
tổ chức tín dụng. Trưởng Văn phòng đại diện không được ký các hợp đồng kinh
doanh, đầu tư của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng với các cá nhân, tổ chức Việt Nam.
Điều 22. Thời hạn hoạt động, thay đổi thời hạn hoạt động
1. Thời hạn
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ghi
trong Giấy phép tối đa không quá 99 năm; thời hạn hoạt động của văn phòng đại
diện tối đa không quá 5 năm.
2. Trình tự,
thủ tục và hồ sơ đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động thực hiện theo hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước.
Mục 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
Điều 23. Tên, trụ sở chính của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
1. Tên của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải đảm
bảo:
a) Phù hợp với
quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt
theo mẫu tương ứng như sau:
(i) Ngân
hàng thương mại cổ phần và Tên riêng;
(ii) Ngân
hàng liên doanh và Tên riêng;
(iii) Ngân
hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Tên ngân hàng nước ngoài và Việt
Nam;
(iv) Ngân
hàng trách nhiệm hữu hạn và Tên riêng đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài hai
thành viên trở lên;
(v) Ngân
hàng và Tên ngân hàng nước ngoài - Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi đặt chi nhánh. Trong trường hợp ngân hàng nước ngoài thành lập hai chi
nhánh trở lên tại một tỉnh, thành phố thì phải bổ sung tên để đảm bảo phân biệt
các chi nhánh khác nhau;
(vi) Văn
phòng đại diện và tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng - tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt văn phòng đại
diện.
2. Trụ sở
chính của ngân hàng thương mại phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở
chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện
sau:
a) Là nơi
làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban điều hành, được ghi
trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Phải ở
trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng,
tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ) hoặc
tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp ngân hàng thương mại đăng ký đặt trụ
sở chính tại nhiều hơn một số nhà hoặc tòa nhà có địa chỉ khác nhau, các số nhà
hoặc tòa nhà này phải liền kề nhau;
c) Đảm bảo
an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống
thông tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các
bộ phận kinh doanh của ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và
quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà
nước.
3. Trụ sở của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính
của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi
làm việc của Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban điều hành, nơi thực hiện giao dịch
với khách hàng, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật;
b) Phải ở
trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng,
tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ phố)
hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Đảm bảo
an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống
thông tin quản lý kết nối trực tuyến với trụ sở chính của ngân hàng nước ngoài
đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng nước
ngoài và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
4. Trụ sở của
văn phòng đại diện phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số
phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê),
số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài
1. Cơ cấu tổ
chức quản lý của ngân hàng thương mại:
a) Ngân
hàng thương mại phải có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội
bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
b) Cơ cấu tổ
chức quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
c) Cơ cấu tổ
chức quản lý của ngân hàng thương mại Nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều
lệ, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài bao gồm: Hội đồng thành
viên, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
2. Cơ cấu tổ
chức quản lý của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Cơ cấu tổ
chức, quản trị, điều hành của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam do
ngân hàng mẹ quyết định phù hợp với pháp luật của nước nơi ngân hàng nước ngoài
đặt trụ sở chính và quy định của Luật các tổ chức tín dụng về cơ cấu tổ chức,
quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và phải được Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân
sự và quy định cơ chế phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.
2. Một Ủy
ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của ngân hàng thương mại.
Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của
một Ủy ban. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có
tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
Điều 26. Quy chế làm việc của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Khi
thành lập các Ủy ban, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải ban hành quy
chế làm việc và chức năng, nhiệm vụ của các Ủy ban. Ngay sau khi ban hành, ngân
hàng thương mại gửi các quy định nội bộ này tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) để báo cáo.
2. Quy chế
làm việc và chức năng nhiệm vụ của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau:
a) Quy chế
làm việc:
(i) Số lượng
thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;
(ii) Các kỳ
họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc
họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc
đưa ra quyết định của Ủy ban;
b) Nhiệm vụ,
chức năng của các Ủy ban:
(i) Ủy ban về
vấn đề quản lý rủi ro:
- Tham mưu
cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình,
chính sách thuộc thẩm quyền của mình liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động
ngân hàng theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.
- Phân
tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng trước những nguy
cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này
trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
- Xem xét,
đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro
hiện hành của ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện
hành, chiến lược hoạt động.
- Tham mưu
cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản
đầu tư, các giao dịch có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi
ro trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
giao.
(ii) Ủy ban
về vấn đề nhân sự:
- Tham mưu
cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên, Người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược
phát triển của ngân hàng.
- Tham mưu
cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát
sinh trong quá trình tiến hành các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm
các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban
kiểm soát và Người điều hành ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều
lệ ngân hàng.
- Nghiên cứu,
tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy
định nội bộ của ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân
sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối với Người điều hành, các cán bộ,
nhân viên của ngân hàng.
Điều 27. Đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Điều lệ
của ngân hàng thương mại phải có các nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều
31 Luật các tổ chức tín dụng và không được trái với quy định của Luật các tổ chức
tín dụng, các quy định khác của pháp luật có liên quan. Ngân hàng thương mại
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa
đổi, bổ sung Điều lệ.
2. Điều lệ,
nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của ngân hàng thương mại có hiệu lực kể từ
khi được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông qua và ký ban hành.
3. Khi cấp
Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký Điều lệ của Ngân hàng thương mại.
Trường hợp, sửa đổi, bổ sung Điều lệ, ngân hàng thương mại phải đăng ký nội
dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của ngân hàng thương mại tại Ngân hàng Nhà nước
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
thông qua.
4. Ngân
hàng thương mại gửi 01 bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đề nghị xác nhận đăng ký
nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản
đề nghị của ngân hàng thương mại, trong đó có nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc
thay đổi nội dung Điều lệ (đính kèm phụ lục chi tiết nội dung tại Điều lệ hiện
hành, nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ sung và căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ
sung);
b) Nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết của Hội đồng thành viên thông qua việc sửa
đổi, bổ sung nội dung Điều lệ. Trong đó, Nghị quyết phải nêu rõ các nội dung sửa
đổi, bổ sung;
c) Điều lệ
đã bao gồm các nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của ngân hàng thương mại;
d) Các văn
bản khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước để làm rõ các vấn đề được đề nghị
bổ sung (nếu có).
5. Ngân
hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có trách nhiệm xác nhận
đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Ngân Hàng thương mại bằng văn bản
trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
6. Trường hợp
phát hiện nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ không phù hợp
với các quy định của pháp luật, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) có văn bản yêu cầu Ngân hàng thương mại sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 28. Quy định nội bộ
1. Ngân
hàng thương mại phải xây dựng các quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật
các tổ chức tín dụng. Các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải
do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên ban hành.
2. Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phải xây dựng các quy định nội bộ theo quy định tại Điều
93 Luật các tổ chức tín dụng hoặc sử dụng các quy định nội bộ do ngân hàng mẹ
ban hành theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
3. Ngay sau
khi ban hành hoặc ngay sau ngày sử dụng quy định nội bộ do ngân hàng mẹ ban
hành, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi các quy định
nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) để làm cơ sở thanh tra, giám sát.
Mục 3. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP
Điều 29. Vốn điều lệ, vốn được cấp
1. Vốn điều
lệ của ngân hàng thương mại:
a) Vốn điều
lệ của ngân hàng thương mại là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được
các cổ đông, các thành viên góp vốn thực góp và được ghi trong Điều lệ ngân
hàng;
b) Vốn điều
lệ của ngân hàng có thể được tăng từ các nguồn sau:
(i) Quỹ dự
trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ thặng dư vốn cổ phần; lợi nhuận để lại và các quỹ
khác theo quy định của pháp luật;
(ii) Phát
hành cổ phiếu ra công chúng, phát hành cổ phiếu riêng lẻ;
(iii) Chuyển
đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông;
(iv) Vốn do
chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm;
(v) Các nguồn
khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn được
cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Vốn được
cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là vốn đã được ngân hàng mẹ thực cấp cho
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và được ghi trong Giấy phép.
b) Vốn được
cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được tăng từ các nguồn sau:
(i) Lợi nhuận
để lại;
(ii) Vốn do
ngân hàng mẹ cấp thêm;
(iii) Các nguồn
vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định
của ngân hàng thương mại cổ phần
1. Việc mua lại
cổ phần của cổ đông của ngân hàng thương mại cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các
quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng
thương mại cổ phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán
hết số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động
ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định;
trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại
cổ phần thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự,
thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân
hàng thương mại cổ phần thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước.
Điều 31. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của
Luật Doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn
05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng
phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác. Trong thời hạn 03 năm kể từ khi bắt
đầu góp vốn vào ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, các thành
viên góp vốn chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn khác.
3. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp cho tổ chức không phải là thành viên góp vốn của ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài cần đảm bảo tỷ lệ góp vốn theo quy định
tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 Thông tư này và đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Đối với
ngân hàng 100% vốn nước ngoài:
(i) Đối tác mới
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Trường hợp
việc chuyển nhượng dẫn đến có ngân hàng nước ngoài khác sở hữu 50% vốn điều lệ
của ngân hàng 100% vốn nước ngoài thì ngân hàng nước ngoài mới phải đáp ứng đủ
các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này.
b) Đối với
ngân hàng liên doanh:
(i) Đối tác mới
là ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d,
đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều
10 Thông tư này;
(ii) Đối tác mới
là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
4. Điều kiện
mua lại phần vốn góp:
a) Yêu cầu mua
lại phần vốn góp của thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn
góp thực hiện theo quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi
thanh toán hết phần vốn góp được mua lại, ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động
ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy
đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại
thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh
liên tục có lãi trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không
có lỗ lũy kế;
đ) Không bị
Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động
ngân hàng trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm
đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.
5. Việc chuyển
nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải được Ngân hàng nhà nước chấp thuận
bằng văn bản trước khi thực hiện. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng
vốn góp, mua lại phần vốn góp thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 32. Trách nhiệm của Ban trù bị
1. Lập và gửi
hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2. Sau khi nhận
được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên, cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để
thông qua các nội dung theo quy định tại khoản 12, 15 Điều 2
Thông tư này;
b) Thông báo
cho các cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền
vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Hướng dẫn cổ
đông góp vốn thực hiện việc góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.
4. Chịu trách
nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.
5. Thông báo
cho các cổ đông góp vốn, thành viên sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được
cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
6. Trình bày
trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
7. Bảo vệ các
nội dung tại Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài trước Hội đồng thẩm định.
Điều 33. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
1. Triệu tập cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của
pháp luật.
2. Ký các văn
bản thuộc thẩm quyền để đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng
Nhà nước cấp Giấy phép.
Điều 34. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập,
tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
và văn phòng đại diện
Tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện phải cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù
bị theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin trên.
Điều 35. Phối hợp cấp Giấy phép
1. Ngân hàng
Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của:
a) Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của ngân
hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
về địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện;
b) Bộ Công an
(Cục An ninh Tài chính, Tiền tệ, Đầu tư) về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám
đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng Văn phòng đại diện.
2. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan
liên quan nêu trên có ý kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn
trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có
liên quan, coi như cơ quan đó không có ý kiến phản đối đối với đề nghị cấp Giấy
phép của Ngân hàng Nhà nước.
3. Ngân hàng
Nhà nước cấp Giấy phép trên cơ sở ý kiến của các cơ quan liên quan.
Điều 36. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước
1. Hội đồng thẩm
định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm định):
a)[14] Hội đồng thẩm định
do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc
(được Thống đốc ủy quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị
quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 Điều này;
b) Nhiệm vụ của
Hội đồng thẩm định:
(i) Thẩm định
các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trong quá
trình thẩm định, Hội đồng thẩm định áp dụng hình thức phỏng vấn trực tiếp để thẩm
định trình độ chuyên môn, tính hợp lý và khả thi của Đề án thành lập đối với từng
nội dung của Đề án thành lập, hiểu biết về lĩnh vực ngân hàng của những người dự
kiến được bầu vào các chức danh quản trị, điều hành của ngân hàng thương mại, Tổng
giám đốc (Giám đốc) dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(ii) Lựa chọn
danh sách các hồ sơ đủ điều kiện trên cơ sở ý kiến của các thành viên để trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.
2. Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối
tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng
thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Đối với hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:
- Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Thẩm định hồ
sơ và có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định
xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất
về việc cấp Giấy phép;
- Tổng hợp ý
kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định
triệu tập hợp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
- Căn cứ Biên
bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản
gửi Ban trù bị về việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc
(trong đó nêu rõ lý do).
Nội dung văn bản
chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại, thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh
sách nhân sự dự kiến của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
chấp thuận cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội
bộ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(ii) Đối với
các văn bản bổ sung sau khi được chấp thuận nguyên tắc:
- Trường hợp hết
thời hạn nộp văn bản bổ sung theo quy định tại Thông tư này mà không nhận được
hoặc nhận được các văn bản hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị thông
báo văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
- Trường hợp
nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thanh tra, giám sát
ngân hàng có trách nhiệm thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết
định cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành
lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của ngân
hàng thương mại nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư
này hoặc có văn bản không cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
b) Làm đầu mối
tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
c) Chịu trách
nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
d) Thanh tra,
giám sát việc thực hiện của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài sau khi khai trương hoạt động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Thanh tra,
giám sát việc thực hiện các quy định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện theo quy định tại
Thông tư này.
e) Xử lý các
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư;
g)[15] Làm đầu mối tiếp
nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi
Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
h)[16] Có văn bản kèm hồ
sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh
lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng
khoán.
3. Vụ Pháp chế:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan
thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Là đầu mối
xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép.
4. Vụ Chính
sách tiền tệ:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi
Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá về
tác động của việc thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của
Ngân hàng Nhà nước.
5. Vụ Hợp tác
quốc tế:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ
quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá những
vấn đề phát sinh liên quan đến các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại
Thế giới và các thỏa thuận song phương và đa phương khác.
6. Cục Công
nghệ tin học:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Cục Công nghệ tin học ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn
bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá
các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
7. Vụ Tài
chính - Kế toán:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi
Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá
các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông
tư này và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
8. Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt
trụ chính:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng;
b) Làm đầu mối
làm việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn (nếu có đề nghị);
c) Làm đầu mối
trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, giám sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của
Ngân hàng Nhà nước trước khi tiến hành khai trương hoạt động;
d) Đình chỉ ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường
hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều
kiện khai trương hoạt động;
đ) Báo cáo Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về điều kiện và tình hình tiến hành khai trương hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
9. Sở Giao dịch:
a) Hướng dẫn
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện:
(i) Thực hiện
việc nộp lệ phí cấp giấy phép;
(ii) Thủ tục mở
tài khoản, chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa, và giải tỏa vốn.
b) Gửi Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng bản sao giấy tờ xác nhận việc đã nhận đủ lệ phí cấp
Giấy phép, giấy tờ xác nhận việc chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa và việc giải
tỏa vốn.
10.[17] Vụ Quản lý ngoại
hối:
a) Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị,
Vụ Quản lý ngoại hối thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Có ý kiến
đánh giá về các vấn đề liên quan đến hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
11.[18] Trong thời hạn tối
đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội
dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa
và hoạt động lưu ký chứng khoán, các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản và nêu rõ quan điểm đồng ý hoặc không đồng ý
đối với hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH [19],[20]
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
2. Kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Mục III, V,
VI Phần I, Mục I, V, VIII Phần II, Mục IV, khoản 56, Mục VI Phần III, Mục I Phần
IV, Phần V Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng
nước ngoài tại Việt Nam;
b) Điều 4, 5,
8, 9, 10, 24, 27, 32, 40, khoản 2 Điều 38, các nội dung liên quan đến chuẩn y
việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quy định tại Điều 41, 42 Thông tư số
06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt
động ngân hàng thương mại;
c) Thông tư số
09/2010/TT-NHNN ngày 26/3/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần;
d) Điều 1, khoản
1 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo
các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 38. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố,
Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban
và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại,
Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
PHỤ LỤC 01[21]
VỀ MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011
quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)
Phụ lục 01a -
Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
Phụ lục 01b -
Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
Phụ lục 01c -
Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
PHỤ LỤC 01a
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (loại hình....)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông
tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số............... sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên
doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)................. và hồ sơ kèm theo (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành
lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn
nước ngoài).............. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản
họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân
hàng.......... ngày......... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân
hàng 100% vốn nước ngoài)............. như sau: (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới)/cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số...........
ngày........... cho Ngân hàng.......... như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép):
1. Tên Ngân
hàng:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt:..............;
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Anh:.............;
- Tên giao dịch
(hoặc tên viết tắt):..........
2. Địa chỉ trụ
sở chính:............................
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng......... là.......... (bằng chữ:............................)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng......... là.......... năm (đối với
trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Ngân
hàng...là............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép
do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của
Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép).
Điều 4. Nội
dung hoạt động
Ngân
hàng.............. được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương
mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt
động sau đây:
1. Nhận tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng
dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu,
tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân
hàng;
d) Phát hành
thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh
toán trong nước;
3. Mở tài khoản
thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch
vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng
phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch
vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng,
thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản
tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh
toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản
lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản,
cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài
chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn
đầu tư.
9. Tham gia đấu
thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ,
tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ
môi giới tiền tệ.
12. Phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của
Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho
vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Góp vốn,
mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
16. Ủy thác,
nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh
doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
17. Kinh
doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường
quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
18. Kinh
doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài
sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
19. Lưu ký chứng
khoán.
20. Kinh doanh
vàng miếng.
21. Ví điện tử.
22. Cung ứng sản
phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.
23. Đầu tư hợp
đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
24. Các hoạt động
khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng.......... phải tuân thủ pháp luật
Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng số..... ngày........, kèm các văn bản chấp
thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng........../Giấy phép cấp đổi
cho Ngân hàng............ được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp
cho Ngân hàng........./Ngân hàng... - Chi nhánh........; một (01) bản để đăng
ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại
Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh............., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng......).
Nơi
nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 01b
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông
tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số................ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân
hàng................. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành
lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài của Ngân hàng.............. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản
họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài của Ngân hàng........ ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập
mới);
Theo đề nghị của
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng........................., quốc tịch..........., có
trụ sở chính tại............ được thành lập chi nhánh tại..........., Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/cấp
đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số...............
ngày............... cho Ngân hàng............ như sau (đối với trường hợp cấp đổi):
1. Tên chi
nhánh:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt:...............;
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Anh:................;
- Tên giao dịch
(hoặc tên viết tắt):...............
2. Địa chỉ trụ
sở:...........................................
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi nhánh......... là............. (bằng
chữ:................).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Chi nhánh.............. là..........
năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của
Ngân hàng... - Chi nhánh............... là........... năm (là thời hạn hoạt động
được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ
ngày............ (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp
trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 4. Nội
dung hoạt động
Ngân hàng.....
- Chi nhánh.... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại
theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động
sau đây:
1. Nhận tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác,
2. Cấp tín dụng
dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu,
tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh
ngân hàng;
d) Phát hành
thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh
toán trong nước;
3. Mở tài khoản
thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch
vụ thanh toán trong nước:
a. Cung ứng
phương tiện thanh toán;
b. Thực hiện dịch
vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng,
thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản
tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức
thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản
lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản,
cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài
chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn
đầu tư.
9. Tham gia đấu
thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ,
tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ
môi giới tiền tệ.
12. Phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định
của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của
Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho
vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ
chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác,
nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh
doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh
doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường
quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
17. Kinh
doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài
sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng
khoán.
19. Kinh doanh
vàng miếng.
20. Ví điện tử.
21. Cung ứng sản
phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.
22. Đầu tư hợp
đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
23. Các hoạt động
khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng Chi nhánh........... phải tuân thủ
pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy
phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số........... ngày.......... kèm
các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với
trường hợp cấp đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng... - Chi nhánh......../Giấy phép cấp đổi
cho Ngân hàng...... - Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một (01)
bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh.........; một (01) bản để đăng ký kinh
doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (một bản lưu tại Văn
phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh............, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Ngân hàng... -
Chi nhánh.........../hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập Ngân hàng Chi
nhánh...........).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 01c
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các
tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư
số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và
tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số.......... sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị
cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của... (tên tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác
có hoạt động ngân hàng), quốc tịch..., có trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc
gia) được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương), Việt Nam như sau:
1. Tên văn
phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Anh:
2. Địa bàn đặt
trụ sở văn phòng đại diện:
Điều 2. Thời hạn hoạt động:
Điều 3. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động...
(liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại
Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng);
Điều 4. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ... (tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng)-...(tên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương) được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho...
(tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng); một bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố..., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương).
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an (Tổng Cục An ninh);
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
Phụ lục số 02a
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông
tư số /2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản
cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu là
ngân hàng... (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên) ngày... tháng... năm... về việc thành lập Ngân hàng...;
Nay, các cổ
đông sáng lập, thành viên sáng lập của Ngân hàng... thay mặt các cổ đông (thành
viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu là ngân hàng... đề nghị Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại
với các nội dung sau đây:
1. Tên của
Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Anh
2. Tên tỉnh,
thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính:
3. Nội dung hoạt
động:
4. Thời gian
hoạt động:
5. Vốn điều lệ:...
đồng (bằng chữ...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập
như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Số GP hoặc số đăng ký kinh doanh hoặc số CMND, số hộ
chiếu
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
6. Danh sách dự
kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng
thương mại (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành
viên).
Chúng tôi xin
cam kết:
- Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện
đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định
của pháp luật.
- Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ
chức và hoạt động ngân hàng.
..., ngày... tháng... năm...
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu
Ngân hàng...
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và
tên, Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại
diện theo pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
Phụ lục số 02b
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông
tư số /2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Nay, Ngân hàng...
đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài với các nội dung sau đây:
1. Tên của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Anh
2. Tên tỉnh, thành
phố nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh:
3. Nội dung hoạt
động:
4. Thời gian
hoạt động:
5. Vốn được cấp:
6. Danh sách dự
kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu
rõ họ, tên).
7. Cơ cấu tổ
chức, quản trị điều hành dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Ngân hàng...
xin cam kết:
- Về tính
chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được
cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện
việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy
định của pháp luật.
- Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
..., ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
Phụ lục số 02c
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật
các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông
tư số /2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định
về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Nay, tổ chức
tín dụng nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) đề nghị Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau
đây:
1. Tên của văn
phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng
tiếng Anh
2. Địa điểm đặt
trụ sở dự kiến của văn phòng đại diện:
3. Nội dung hoạt
động:
4. Thời gian
hoạt động:
5. Danh sách dự
kiến bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ,
tên).
Tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)... xin cam kết:
- Về tính
chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được
cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày
khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
..., ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, đóng dấu và ghi đầy đủ
họ tên
Phụ lục số 03
Mẫu Sơ yếu lý lịch tự khai
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1.
Thông tin cá nhân
- Họ
và tên
- Ngày
tháng năm sinh
- Nơi
sinh
|
Ảnh hộ
chiếu
(4x6)
|
- Quốc tịch
(các quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ đăng
ký hộ khẩu thường trú:
- Nơi ở hiện nay:
- Số chứng
minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng
thực cá nhân khác
- Tên và địa
chỉ pháp nhân mà mình đại diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).
2. Trình độ học
vấn
Tên trường;
tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học;
tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn,
điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).
3. Quá trình
công tác
- Quá trình
công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở
đâu, tóm tắt đặc điểm chính
- Chức vụ hiện
nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác.
- Đơn vị công
tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm
giữ tại các đơn vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng,
kỷ luật (nếu có).
4. Phần vốn
góp, cổ phần dự kiến sở hữu (trường hợp cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy
quyền, ủy thác đứng tên (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).
5. Mối quan hệ
(nếu là cổ đông sáng lập, người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều
hành và một số chức danh khác của ngân hàng thương mại):
Kê khai mối
quan hệ với người có liên quan.
6.
Tôi,...................... xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự
thật tại bản khai này.
Xác nhận của cấp có thẩm quyền của đơn vị công tác hoặc chính quyền nơi cư
trú
|
..., ngày... tháng... năm....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
Phụ lục số 04
Danh sách các cổ đông góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG...
STT
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Số cổ phần
|
Loại cổ phần
|
Tỷ lệ vốn góp
|
I. Cổ
đông sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ
đông góp vốn khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Thông tin về
tổ chức bao gồm:
a) Thông tin về
tổ chức:
- Tên tổ chức:
- Địa điểm đặt
trụ sở chính:
- Số Giấy phép
thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương:
b) Thông tin về
người đại diện vốn góp
- Họ và tên:
- Địa chỉ thường
trú:
- Quốc tịch:
- Số, ngày cấp,
nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;
2. Thông tin về
cá nhân bao gồm:
- Họ và tên:
- Địa chỉ thường
trú:
- Quốc tịch:
- Số, ngày cấp,
nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;
Phụ lục số 05a
Mẫu đơn mua cổ phần đối với cá nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..., ngày... tháng... năm.......
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng...
1. Cá nhân đề
nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên
đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Ngày tháng
năm sinh
- Số chứng
minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp,
nơi cấp
- Nơi công tác
và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện
nay:
- Địa chỉ đăng
ký hộ khẩu thường trú:
2. Nội dung
đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ
phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ.
- Thời gian nộp
tiền:
3. Tình hình
góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp;
- Số vốn đã
góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên
cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ
phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng
vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ
các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các
quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn
chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu
có).
|
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 05b
Mẫu đơn mua cổ phần đối với tổ chức
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng...
1. Tổ chức đề
nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức
(tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Số Quyết định
thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, do... cấp ngày... tháng... năm...
- Vốn điều lệ.
- Địa chỉ trụ
sở chính
- Số điện thoại:....
Số Fax:...
2. Người đại
diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng
năm sinh
- Chức vụ đang
nắm giữ tại tổ chức
- Số chứng
minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp,
nơi cấp
- Quốc tịch
- Nơi ở hiện
nay
- Địa chỉ đăng
ký hộ khẩu thường trú
3. Người được
cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:
- Họ và tên
- Ngày tháng
năm sinh
- Nơi công tác
và chức vụ hiện tại
- Mối liên hệ
với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó)
- Số chứng
minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp,
nơi cấp
- Quốc tịch
- Nơi ở hiện
nay
- Địa chỉ đăng
ký hộ khẩu thường trú:
4. Nội dung
đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ
phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ
- Thời gian nộp
tiền:
5. Tình hình
góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp;
- Số vốn đã
góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó;
6. Cam kết:
Sau khi nghiên
cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin
cam kết:
a) Mua đủ số cổ
phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng
vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ
các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các
quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn
chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu
có).
|
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục số 06
Bảng kê khai người có liên quan và tình hình tham gia góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại cổ phần
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân
hàng) và “người có liên quan”
|
Mối quan hệ với người khai
|
Đã tham gia thành lập ngân hàng
|
Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng
TMCP...
|
Tên ngân hàng
|
Tỷ lệ sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
3
|
Công ty X
|
Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc...
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng ngân hàng)
|
%
|
Tôi cam kết nội
dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào,
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần
kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.
2. Đối với phần
kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.
3. Đối với phần
kê khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn.
4. Đối với phần
kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp
nhân.
Phụ lục số 07
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của
ngân hàng thương mại cổ phần
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI TÀI SẢN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Họ và tên
Người kê khai tài sản:........................................................................
- Ngày tháng
năm
sinh:.........................................................................................
- Chứng minh
nhân dân số:................. Ngày cấp:....../....../.......... Nơi cấp:..........
- Cơ quan/đơn
vị công tác hoặc nơi làm việc:......................................................
- Hộ khẩu thường
trú:...........................................................................................
- Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................
TT
|
Loại tài sản
|
Thông tin mô tả về tài sản
|
|
Nhà, công
trình xây dựng
|
- Số lượng:...........
cái
1.1. Nhà thứ
nhất:
+ Loại
nhà:.............. + Diện tích đất:..............m2
+ Diện tích
đất xây dựng:......m2
+ Diện tích
sử dụng:..............m2
+ Địa chỉ:..............................................................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá
ngôi nhà và đất theo giá thị trường:......
1.2. Nhà thứ
hai:
+ Loại
nhà:............. + Diện tích đất:...............m2
+ Diện tích
đất xây dựng:......m2
+ Diện tích
sử dụng:............m2
+ Địa chỉ:..............................................................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá
ngôi nhà và đất theo giá thị trường:......
1.3. Nhà thứ...:
|
|
Quyền sử dụng
đất
|
- Số lượng:......
thửa
2.1. Thửa thứ
nhất:
+ Loại đất:............
+ Diện
tích:...........m2
+ Địa chỉ:..................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa
đất theo giá thị trường:..................
2.2. Thửa thứ
hai:
+ Loại đất:...........
+ Diện
tích:...........m2
+ Địa chỉ:..................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa
đất theo giá thị trường:..................
2.3. Thửa thứ:.....;
|
|
Tài sản ở nước
ngoài
|
- Động sản:
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
+
Tên:....................................
+ Số lượng:...............
+ Trị giá
theo giá thị trường:.............
- Bất động sản:..............................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
+
Tên:.......................
+ Địa chỉ:...................
+ Trị giá
theo giá thị trường:...................
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
- Ngân hàng
mở tài khoản:..........
- Số dư tài khoản
vào thời điểm kê khai:.......
|
|
Mô tô, ô tô,
tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng)
- Chủng loại,
nhãn hiệu:............
- Số lượng:....................
- Tổng giá trị
theo giá thị trường:..................
|
|
Kim khí quý,
đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan nếu có)
- Tổng giá
trị ước tính:...............
|
Tiền, sổ tiết
kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên
|
Tiền mặt:
Tổng giá trị:....................
|
Tiền gửi tại
ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng...):
(Đính kèm bản
sao có chứng thực của ngân hàng)
Tổng giá trị:.........
Cổ phiếu:
(Đính kèm bản
sao có chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị
theo mệnh giá............
Tổng giá trị
theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):..........
|
Trái phiếu:
(Đính kèm bản
sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị
theo mệnh giá............
Tổng giá trị
theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):............
|
Các công cụ
chuyển nhượng khác:
Tổng giá trị
theo mệnh giá............
Tổng giá trị
theo giá thị trường:.............
|
|
Tài sản khác
có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản
sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
- Tên:...
- Số lượng:...
- Tổng giá
trị ước tính:.............
|
Tôi cam kết Bản
tự kê khai tài sản trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
....., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần
kê khai về nhà, công trình xây dựng khác:
- Không phải
kê khai nhà công vụ;
- Nhà, công
trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các
công trình xây dựng khác....
- Nhà, công
trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ
nhất, thứ hai.
2. Đối với phần
kê khai 5, 6, 7, 8:
Chỉ kê khai nếu
tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe
máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai,
nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.
3. Đối với tài
sản chung theo phần:
Kê khai rõ được
phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
Phụ lục số 08
Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng
thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cách xác định khả
năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức
không phải là tổ chức tín dụng
A- Công thức
tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ
đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:
1.1. Công thức
tổng quát:
Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng
thương mại
|
= Vốn chủ sở hữu
|
-
|
Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
|
1.2. Công
thức cụ thể:
A = E -
LI (1) và
LI = LA -
LD (2)
Trong đó:
+ A: Khả năng về
tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức
+ E: Vốn chủ sở
hữu
+ LI: Đầu tư
dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
+ LD: Phần Nợ
dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn
+ LA: Tài sản
dài hạn
* Nếu A > =
Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức
có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
* Nếu A < Số
vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức
không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
B - Ví dụ
minh họa:
Theo Đề án,
Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích nguồn
vốn để Công ty X góp thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối kế
toán vào ngày 31/7/2007 như sau:
Đơn vị: tỷ VND
TT
|
Tài sản
|
|
TT
|
Nguồn vốn
|
|
.
|
Tài sản ngắn
hạn
|
1.092,42
|
.
|
Nợ phải trả
|
664,88
|
.
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
771,90
|
.
|
Nợ ngắn hạn
|
517,18
|
.
|
Các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn
|
0
|
.
|
Nợ dài hạn
|
147,70
|
.
|
Các khoản phải
thu ngắn hạn
|
377,87
|
|
|
|
.
|
Hàng tồn kho
|
0,08
|
|
|
|
.
|
Tài sản ngắn
hạn khác
|
2,57
|
|
|
|
I.
|
Tài sản dài
hạn
|
1.530,90
|
I.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.958,44
|
.
|
Các khoản phải
thu dài hạn
|
0
|
.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900
|
.
|
Tài sản cố định
|
26,02
|
.
|
Nguồn kinh
phí và quỹ khác
|
58,44
|
.
|
Bất động sản
đầu tư
|
0
|
|
|
|
.
|
Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
|
1.504,78
|
|
|
|
.
|
Tài sản dài
hạn khác
|
0,10
|
|
|
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
Vận dụng công
thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính của Công ty X để góp vốn thành
lập ngân hàng thương mại Y, ta có:
Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)
|
Vốn chủ sở hữu (E)
|
Tài sản
dài hạn (LA)
|
1.530,90 tỷ VND
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900 tỷ VND
|
Phần Nợ dài
hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)*
|
147,70 tỷ VND
|
|
|
LI = LA-LD
|
1.383,2 tỷ VND
|
E
|
1.900 tỷ VND
|
A = E-LI
|
|
|
516,8 tỷ VND
|
So sánh A
(516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại Y theo cam kết của
Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại Y (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND).
Chú ý:
* Nếu trong
Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần
Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính
dài hạn,...) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
[1]
Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/
TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày
15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam.”
[2]
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp
Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.”
[3] Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc
cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2018.
[4] Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc
cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2018.
[5] Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp
Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
[6] Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc
cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
[7] Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc
cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2018.
[8]
Cụm từ “a,b” tại điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[9] Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc
cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2018.
[10]
Cụm từ “a,b” tại khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[11]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của
Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[12]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[13]
Mục này bao gồm các điều 18a, 18b và 18c được bổ sung theo quy định tại khoản 3
Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[14]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[15]
Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[16]
Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài,
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[17]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[18]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[19]
Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01
năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc
(Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số 08/2015/TT-NHNN ngày
30/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN”
[20]
Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.”
[21] Phụ lục này bao gồm Phụ lục 01a, Phụ lục 01b, Phụ lục 01c
được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.