NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2013/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12
năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH KỲ PHIẾU, TÍN PHIẾU, CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI, TRÁI PHIẾU
TRONG NƯỚC CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Chứng khoán số
70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà
nước);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban
hành Thông tư quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc phát
hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để huy động vốn trên phạm vi lãnh thổ
Việt Nam.
2. Việc chào bán trái phiếu ra công
chúng, lưu ký, niêm yết và giao dịch trái phiếu của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường chứng khoán được thực
hiện theo quy định tại Thông tư này, các quy định của pháp luật về chứng khoán.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền
gửi, trái phiếu (sau đây gọi là giấy tờ có giá) là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành với người
mua giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện
trả lãi và các điều kiện khác.
2. Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ
có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu.
3. Giấy tờ có giá vô danh là giấy tờ
có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Giấy tờ
có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ giấy tờ
có giá.
4. Thời hạn giấy tờ có giá là khoảng
thời gian từ ngày phát hành đến ngày đến hạn thanh toán.
Giấy tờ có giá ngắn hạn có thời hạn dưới một năm, giấy tờ có giá dài hạn có thời hạn từ một năm trở lên, trái phiếu
có thời hạn từ một năm trở lên.
5. Lãi suất cố định là lãi suất
không thay đổi được áp dụng trong suốt thời hạn của giấy tờ có giá.
6. Lãi suất có điều chỉnh định
kỳ là lãi suất thay đổi định kỳ theo thị trường do tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với người mua khi phát hành.
7. Trả lãi trước
là việc bán giấy tờ có giá thấp hơn mệnh giá và người mua được thanh toán số tiền
bằng mệnh giá khi đến hạn thanh toán.
8. Trả lãi một lần khi đến hạn thanh
toán là việc thanh toán tiền lãi một lần cùng với tiền gốc
khi đến hạn thanh toán.
9. Trả lãi theo định kỳ là việc trả
lãi căn cứ vào phiếu trả lãi theo định kỳ do tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với người mua giấy tờ có giá.
10. Thời hạn chuyển đổi trái phiếu là
khoảng thời gian kể từ khi tổ chức phát hành bắt đầu
thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu đến khi kết thúc việc chuyển
đổi trái phiếu.
11. Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Điều 3. Đối tượng
áp dụng
1. Đối tượng phát hành giấy tờ có giá
theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Đối tượng mua giấy tờ có giá theo
quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Điều 4. Đối tượng
phát hành giấy tờ có giá
1. Ngân hàng thương mại.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt
động tại Việt Nam.
3. Công ty tài chính và công ty cho
thuê tài chính phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn từ tổ chức.
4. Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam phát
hành giấy tờ có giá theo quy định tại Giấy phép thành lập
và hoạt động.
Điều 5. Đối tượng
mua giấy tờ có giá
1. Đối tượng mua giấy tờ có giá là
các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối tượng mua giấy
tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phát hành lần đầu trên thị trường sơ cấp không bao gồm các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con của tổ chức tín dụng.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con của tổ chức tín dụng là cổ đông hiện hữu
của tổ chức tín dụng phát hành thì được mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu
kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng đó trên cơ sở tuân thủ quy định của pháp luật về góp vốn, mua cổ phần.
Điều 6. Tỷ lệ sở
hữu trái phiếu của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Tỷ lệ sở hữu trái phiếu niêm yết trên
thị trường chứng khoán của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài tuân thủ theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan trong từng
thời kỳ.
Điều 7. Hình thức
phát hành
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phát hành giấy tờ có giá theo hình thức giấy tờ có giá ghi
danh, giấy tờ có giá vô danh.
2. Đối với người mua giấy tờ có giá
là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được phát hành giấy tờ có giá theo hình thức
giấy tờ có giá ghi danh.
3. Trường hợp
phát hành giấy tờ có giá theo hình thức ghi sổ, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài phát hành cấp cho người mua giấy chứng nhận quyền sở hữu
giấy tờ có giá.
Điều 8. Các nội
dung của giấy tờ có giá
1. Giấy tờ có giá phải bao gồm các nội
dung sau:
a) Tên tổ chức phát hành;
b) Tên gọi giấy tờ có giá (kỳ phiếu,
tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu
kèm chứng quyền);
c) Mệnh giá, thời hạn, ngày phát
hành, ngày đến hạn thanh toán;
d) Lãi suất, phương thức trả lãi, thời
điểm trả lãi, địa điểm thanh toán gốc và lãi của giấy tờ
có giá;
e) Ghi rõ giấy tờ có giá ghi danh, vô
danh;
g) Đối với giấy tờ có giá ghi danh phải
ghi rõ tên tổ chức, số giấy phép thành lập hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh, địa chỉ của tổ chức mua giấy tờ có giá
(nếu người mua là tổ chức); tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ
của người mua giấy tờ có giá (nếu người mua là cá nhân);
h) Đối với trái phiếu chuyển đổi phải
ghi rõ thời hạn chuyển đổi trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu;
i) Đối với trái phiếu kèm chứng quyền
phải ghi rõ điều kiện được mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền,
số lượng cổ phiếu được mua của từng đơn vị chứng quyền, các quyền lợi và trách
nhiệm khác của người nắm giữ chứng quyền;
k) Ký hiệu, số sê-ri phát hành;
l) Phiếu trả lãi
kèm theo giấy tờ có giá phải có các chi tiết liên quan đến giấy tờ có giá (số
sê-ri, mệnh giá), lãi suất, số tiền được lĩnh, kỳ hạn lĩnh
lãi;
m) Chữ ký của người đại diện theo
pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc
người được ủy quyền theo quy định pháp luật và các chữ ký khác do tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định;
n) Các nội dung khác có liên quan đến
giấy tờ có giá.
2. Giấy tờ có giá phát hành theo hình
thức chứng chỉ phải được thiết kế và in ấn để đảm bảo khả
năng chống giả cao.
Điều 9. Đồng tiền
phát hành và thanh toán
Giấy tờ có giá được phát hành và
thanh toán bằng đồng Việt Nam.
Điều 10. Mệnh
giá của giấy tờ có giá
1. Mệnh giá của giấy tờ có giá tối
thiểu là một trăm nghìn (100.000) đồng. Các mệnh giá lớn hơn mệnh giá tối
thiểu phải là bội số của mệnh giá tối thiểu.
2. Mệnh giá của giấy tờ có giá (trừ
trái phiếu) phát hành theo hình thức chứng chỉ được in sẵn hoặc theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành với người mua.
3. Mệnh giá của trái phiếu phát hành theo hình thức chứng chỉ được
in sẵn trên trái phiếu.
4. Mệnh giá của giấy tờ có giá phát
hành theo hình thức ghi sổ do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
phát hành thỏa thuận với người mua.
Điều 11. Lãi suất
1. Lãi suất giấy tờ có giá do tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định phù hợp với lãi
suất thị trường và quy định hiện hành về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và an toàn
hoạt động cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
2. Trong thời hạn phát hành giấy tờ
có giá, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chủ động điều chỉnh lãi suất giấy tờ có giá phù hợp với quy định về điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
Điều 12. Ngày
phát hành và ngày đến hạn thanh toán của trái phiếu
1. Trái phiếu phát hành cùng một đợt
và cùng thời hạn được ghi cùng ngày phát hành và cùng ngày đến hạn thanh toán.
2. Ngày phát hành và ngày đến hạn thanh
toán đối với giấy tờ có giá khác do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định.
Điều 13. Phương
thức phát hành giấy tờ có giá
1. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài có thể thực hiện phát hành giấy tờ có giá theo các phương
thức: trực tiếp phát hành, bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành, đấu thầu.
2. Việc thực hiện trực tiếp phát
hành, bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành, đấu thầu phát hành giấy tờ có giá
phù hợp với quy định pháp luật.
3. Phí bảo lãnh phát hành, đại lý
phát hành, đấu thầu giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phát hành thỏa thuận với tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành, đấu
thầu giấy tờ có giá.
Điều 14. Đối tượng
tham gia đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
1. Đối tượng tham gia đại lý phát
hành giấy tờ có giá gồm các công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng (trừ công ty cho thuê tài chính), chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ
chức khác được phép cung cấp dịch vụ đại lý phát hành theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng tham gia đấu thầu, bảo
lãnh phát hành giấy tờ có giá gồm các công ty chứng khoán và các tổ chức khác
(trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty con của tổ chức
tín dụng) được phép cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh phát hành theo quy định
của pháp luật.
Điều 15. Thủ tục
phát hành và thanh toán giấy tờ có giá
Thủ tục phát hành và thanh toán giấy
tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định phù hợp
với đặc điểm, mô hình quản lý của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và các quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo việc phát hành và thanh toán
giấy tờ có giá được chính xác và an toàn.
Điều 16. Thanh
toán giấy tờ có giá và mua lại trái phiếu
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thanh toán tiền gốc cho người mua giấy tờ có giá khi giấy tờ có
giá đến hạn thanh toán.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thực hiện trả lãi theo phương thức trả lãi trước, hoặc trả lãi
một lần khi đến hạn thanh toán, hoặc trả lãi theo định kỳ.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài thỏa thuận trả lãi theo lãi suất cố định, lãi suất có điều
chỉnh định kỳ.
4. Việc thanh toán trước hạn giấy tờ
có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
quyết định trên cơ sở đề nghị của người mua giấy tờ có giá,
phù hợp với các quy định về tổ chức và hoạt động, bảo đảm an toàn
hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được mua lại trái phiếu do chính mình phát hành căn cứ vào
văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về đề nghị phát hành trái phiếu.
Điều 17. Chuyển
quyền sở hữu giấy tờ có giá và xử lý các trường hợp rủi ro khác
1. Giấy tờ có giá được chuyển
quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi và thừa kế theo
quy định của pháp luật. Riêng đối với trái phiếu chuyển đổi phát hành riêng lẻ,
chứng quyền phát hành kèm theo trái phiếu phát hành riêng lẻ không được chuyển
nhượng trong thời hạn tối thiểu 01 năm kể từ ngày hoàn thành đợt phát hành, trừ
trường hợp chuyển nhượng giữa các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
2. Thủ tục chuyển
quyền sở hữu giấy tờ có giá, xử lý các trường hợp rủi ro (nhàu nát, rách, mất
giấy tờ có giá và các trường hợp rủi ro khác) do tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài quy định phù hợp với quy định của pháp luật, phù hợp với đặc
điểm, điều kiện kinh doanh của mình và đảm bảo quyền lợi hợp
pháp của người sở hữu giấy tờ có giá.
Điều 18. Hoán đổi
trái phiếu
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài thực hiện hoán đổi trái phiếu theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
Chương 2.
PHÁT HÀNH GIẤY TỜ
CÓ GIÁ
Điều 19. Phát
hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền
gửi khi tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại khoản
1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước.
Điều 20. Điều kiện
phát hành trái phiếu
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được phát hành trái phiếu (bao gồm cả trái phiếu
chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền) khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn
theo quy định tại khoản 1 Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
2. Có thời gian hoạt động tối thiểu
là 01 năm kể từ ngày khai trương hoạt động.
3. Kết quả hoạt động kinh doanh theo
báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và
kết quả hoạt động kinh doanh đến quý gần nhất phải có lãi.
Trường hợp phát hành trước ngày 01
tháng 04 hàng năm chưa có báo cáo tài chính năm của năm liền kề trước năm đề
nghị phát hành được kiểm toán thì phải có:
a) Báo cáo tài chính được kiểm toán của
năm trước năm liền kề với kết quả hoạt động kinh doanh có lãi;
b) Báo cáo tài chính của năm liền kề
trước năm đề nghị phát hành với kết quả hoạt động kinh
doanh có lãi được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên phê duyệt đối với
tổ chức tín dụng; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc phê duyệt đối với chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
4. Báo cáo tài chính được kiểm toán của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành phải là báo cáo kiểm
toán nêu ý kiến chấp nhận toàn phần.
5. Đối với trường hợp phát hành trái
phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng là công ty cổ
phần, ngoài việc đáp ứng các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này còn phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn
phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của năm tài chính được Đại hội đồng cổ đông thông qua và được sự chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước;
b) Các đợt phát hành trái phiếu chuyển
đổi riêng lẻ của tổ chức tín dụng phải cách nhau ít nhất 06 tháng;
c) Trường hợp tổ chức tín dụng phát
hành có cam kết với người mua trái phiếu chuyển đổi là khi đến hạn phải chuyển
đổi trái phiếu thành cổ phiếu thì:
- Người mua trái
phiếu phải đáp ứng quy định pháp luật hiện hành về giới hạn góp vốn, mua cổ phần
ngay từ khi phát hành;
- Tổ chức tín dụng phát hành phải đáp
ứng điều kiện bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật hiện
hành ngay từ khi phát hành.
6. Được sự chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước.
Điều 21. Phương
án phát hành trái phiếu
1. Phương án phát hành trái phiếu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh của
năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và đến quý gần nhất;
b) Mục đích phát hành và phương án sử
dụng vốn phát hành trái phiếu;
c) Tổng mệnh giá phát hành, tên gọi của
trái phiếu, đồng tiền phát hành, địa điểm phát hành, hình thức phát hành, thời
hạn, lãi suất, phương thức trả lãi, địa điểm trả gốc và lãi, đối tượng mua trái phiếu, các điều kiện và điều khoản về quyền và nghĩa vụ của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và người mua, các cam kết khác đối với
người mua trái phiếu;
d) Phương thức phát hành trái phiếu;
các tổ chức tham gia bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành (nếu có);
e) Nguồn để thanh toán gốc, lãi trái
phiếu;
g) Phương thức thanh toán gốc, lãi
trái phiếu;
h) Đối với phương án phát hành trái
phiếu chuyển đổi phải có thêm nội dung về điều kiện, thời hạn chuyển đổi trái phiếu, tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, giá chuyển đổi,
biên độ biến động giá cổ phiếu và cam kết khác (nếu có);
i) Đối với phương án phát hành trái
phiếu kèm chứng quyền phải có thêm nội dung về điều kiện
được mua cổ phiếu phổ thông của người sở hữu chứng quyền, số lượng cổ phiếu được
mua của từng đơn vị chứng quyền, giá và thời điểm thực hiện mua cổ phiếu;
k) Việc mua lại trái phiếu (nếu có)
phải nêu rõ mục đích mua lại, tổng mệnh giá dự kiến mua lại,
nguồn vốn mua lại, dự kiến thời gian mua lại, các thông tin khác có liên quan;
l) Các cam kết khác đối với người mua
trái phiếu.
2. Phương án phát hành trái phiếu
phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng hoặc Tổng
giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông qua. Phương án
phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của tổ chức tín dụng
phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Điều 22. Hồ sơ đề
nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính
1. Đề nghị phát hành trái phiếu của
năm tài chính.
2. Phương án phát hành trái phiếu của
năm tài chính theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
3. Báo cáo tài chính của năm
liền kề trước năm phát hành được kiểm toán và báo cáo tài chính quý gần nhất (bản
sao có chứng thực). Trường hợp chưa có báo cáo tài chính năm của năm trước liền
kề được kiểm toán, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp báo cáo
tài chính theo như quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này và có văn bản cam
kết bổ sung báo cáo tài chính sau khi có kết quả kiểm toán.
4. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn của năm tài
chính.
5. Điều lệ và Giấy phép đối với
tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu lần đầu, Giấy phép thành lập đối với chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành trái phiếu lần đầu (bản sao có chứng thực).
6. Phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn
phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền được Đại hội đồng cổ
đông thông qua trong đó phải có các nội dung theo quy định hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước về thay đổi mức vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (đối với trường
hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi,
trái phiếu kèm chứng quyền).
7. Các thay đổi khác có liên quan đến
việc phát hành trái phiếu (nếu có).
8. Văn bản đề nghị phát hành trái phiếu
do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài ký. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể ủy quyền cho người khác ký; văn bản ủy
quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 23. Thủ tục
chấp thuận đề nghị phát hành trái phiếu
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phát hành trái phiếu (bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền) gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài
chính đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ).
2. Đối với đề
nghị phát hành trái phiếu (không bao gồm trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền), trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có
ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị
phát hành trái phiếu của năm tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
3. Đối với đề nghị phát hành trái phiếu
chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền, trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp
thuận đề nghị phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của
năm tài chính của tổ chức tín dụng.
Điều 24. Các giới
hạn đối với người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền
Khi đến thời hạn chuyển đổi thành cổ
phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu, người mua trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu
kèm chứng quyền phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định hiện hành của
Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật liên quan.
Điều 25. Tổ chức
phát hành giấy tờ có giá
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chủ động tổ chức các đợt phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng
chỉ tiền gửi theo quy định tại Điều 19 Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tổ chức các đợt phát hành trái phiếu trong phạm vi kế hoạch
phát hành của năm tài chính đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
3. Chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu
Quý tiếp theo ngay sau Quý báo cáo, tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo kết quả phát hành giấy tờ có giá, kết quả
mua lại trái phiếu bằng văn bản theo
mẫu quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Thông tư này về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền tệ; Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
4. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
phát hành trái phiếu nhưng không tổ chức phát hành, chậm
nhất vào ngày 10 tháng 1 năm sau, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Chính sách tiền
tệ; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Điều 26. Tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Chịu trách nhiệm về việc phát hành
giấy tờ có giá, quản lý và sử dụng vốn từ phát hành giấy tờ có giá có hiệu quả,
đúng mục đích, đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh theo quy định tại Thông tư
này và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Công bố công khai các thông tin về
việc phát hành giấy tờ có giá; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
các thông tin được công bố.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực, đầy đủ của các văn bản tài liệu trong hồ sơ đề nghị phát hành
trái phiếu.
4. Thanh toán tiền gốc, lãi đúng hạn
và đầy đủ cho người mua giấy tờ có giá.
5. Trường hợp phát hành trái phiếu
chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền cho nhà đầu tư nước ngoài, khi đến thời
hạn chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc đến thời hạn mua cổ phiếu, tổ chức tín dụng
phải đáp ứng điều kiện bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp
luật hiện hành.
Điều 27. Các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phát
hành trái phiếu của năm tài chính, tiếp nhận báo cáo kết quả phát hành giấy tờ
có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
b) Gửi hồ sơ về phương án tăng vốn điều
lệ từ nguồn phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng
quyền cho Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan xem xét đề nghị phát hành trái phiếu của năm tài chính để trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Cung cấp cho Vụ Chính sách tiền
tệ:
- Đánh giá việc chấp hành các tỷ lệ bảo
đảm an toàn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định
tại khoản 1 Điều 20 Thông tư này.
- Kết quả hoạt động
kinh doanh theo báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền kề trước năm đề nghị phát hành và kết quả hoạt động
kinh doanh đến quý gần nhất của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Đánh giá về tình hình hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài qua quá trình thanh tra, giám
sát.
b) Xem xét trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn
phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái
phiếu kèm chứng quyền và thông báo kết quả xử lý về Vụ Chính sách tiền tệ.
c) Phối hợp với Vụ Chính sách tiền
tệ xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị
phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
d) Thanh tra, giám sát, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Vụ Quản lý ngoại hối
Phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ
xem xét và có ý kiến cụ thể về việc chấp thuận hay không chấp thuận đề nghị
phát hành trái phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Vụ Tài chính - Kế toán
Hướng dẫn hạch
toán kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
5. Cục Phát hành và Kho quỹ
Hướng dẫn cho tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài về thiết kế mẫu và in giấy tờ có
giá đảm bảo khả năng chống giả cao khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài yêu cầu.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ
có ý kiến cụ thể về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng
quyền của tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính trên địa bàn.
Điều 28. Xử lý
vi phạm
Các tổ chức và cá nhân vi phạm các
quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định pháp luật.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 29. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế các văn bản
sau:
a) Quyết định số 07/2008/QĐ-NHNN ngày
24/3/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế
phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng;
b) Thông tư số
16/2009/TT-NHNN ngày 11/8/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế phát hành giấy tờ có giá trong nước
của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
07/2008/QĐ-NHNN ngày 24/3/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
c) Điều 5 Thông tư
số 26/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động
tiền tệ theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
d) Văn bản số 5647/NHNN-CSTT ngày
29/5/2007 về việc phát hành giấy tờ có giá cho nhà đầu tư là người không cư trú
ở nước ngoài.
3. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước cho phép phát
hành giấy tờ có giá dài hạn trước thời
điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành tiếp tục thực hiện theo Quyết định của Ngân hàng Nhà nước. Đối với đợt phát hành giấy tờ có giá ngắn
hạn đã tổ chức phát hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục thực hiện cho đến khi kết
thúc đợt phát hành.
Điều 30. Tổ chức
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính
sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh thành phố trực thuộc Trung
ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 30;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, CSTT (5 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
PHỤ LỤC 01
Đơn vị báo cáo: ……………..
BÁO CÁO PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Quý
.... năm……
Đơn vị:
tỷ đồng
Loại
giấy tờ có giá
|
Số
dư cuối Quý trước
|
Doanh
số phát hành trong Quý
|
Đồng
tiền phát hành
|
Lãi
suất phát hành (%/năm)
|
Doanh
số chi trả trong quý
|
Số
dư cuối Quý báo cáo
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó: phát hành cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
1. Giấy tờ có giá ngắn hạn
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
|
2. Giấy tờ có giá dài hạn (không
bao gồm trái phiếu)
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
|
3. Trái phiếu
Trong đó trái phiếu niêm yết trên
thị trường chứng khoán
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
|
4. Trái phiếu chuyển đổi
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
|
5. Trái phiếu kèm chứng quyền
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
…….
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….,
ngày….tháng….năm
Người đại diện hợp pháp của
Tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(ký tên, đóng dấu)
|
1. Đối tượng áp dụng: tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành giấy tờ có giá trong Quý báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách
tiền tệ; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở
chính.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
vào ngày 10 của tháng đầu Quý tiếp theo ngay sau Quý báo
cáo.
4. Hình thức báo cáo: bằng văn bản.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Lãi suất phát hành cao nhất là mức lãi suất giấy tờ có giá cao nhất đã phát hành trong Quý.
- Lãi suất phát hành thấp nhất là mức
lãi suất giấy tờ có giá thấp nhất đã phát hành trong Quý.
- Cột (9) = Cột (2) + Cột (3) - Cột (8).
PHỤ LỤC 02
Đơn vị
báo cáo:……
BÁO CÁO MUA LẠI TRÁI PHIẾU
Quý
.... năm…..
Tên
gọi trái phiếu
|
Tổng mệnh giá trước khi mua lại (tỷ đồng)
|
Tổng
mệnh giá mua lại (tỷ đồng)
|
Thời
hạn trái phiếu
|
Thời
hạn còn lại của trái phiếu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
a. Trái phiếu
b. ...
|
…..
……
|
…..
……
|
…..
……
|
…..
……
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….,
ngày….tháng….năm
Người đại diện hợp pháp của
Tổ chức tín dụng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(ký tên, đóng dấu)
|
1. Đối tượng áp dụng: tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành giấy tờ có giá trong Quý báo cáo.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách
tiền tệ; Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở
chính.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
vào ngày 10 của tháng đầu Quý tiếp theo ngay sau Quý báo
cáo.
4. Hình thức báo cáo: bằng văn bản.
Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tổng mệnh giá trước khi mua lại là tổng mệnh giá
theo từng loại trái phiếu trước thời điểm thực hiện mua lại.
- Tổng mệnh giá mua lại là tổng mệnh giá trái phiếu
mua lại trong quý báo cáo.
- Thời hạn trái phiếu là thời hạn được ghi trên
trái phiếu mua lại.
- Thời hạn còn lại của trái phiếu là thời hạn tính
ngày mua lại trái phiếu đến ngày đáo hạn.