ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 01
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN
3 ĐIỀU 7 QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH
SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
37/2017/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐÃ ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2020/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2020 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng
10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19
tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài
chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31
tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo
Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định sẻ 50/2010/QĐ-TTg ngày 28
tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi
ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-TTg ngày 11
tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo
Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg ngày 17
tháng 8 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người chấp hành
xong án phạt tù;
Căn cứ Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài
chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số
180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày
31 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng nguồn
ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 6446/TTr-STC ngày 26 tháng 9 năm/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 Quy chế
quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính
sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng
10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
41/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi
tắt là Quy chế) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ hai điểm a và
gạch đầu dòng thứ hai điểm b khoản 3 Điều 7 Quy chế như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu
dòng thứ hai điểm a như sau:
“- Phân bổ 5% số tiền lãi thu được để chi công tác
chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội
đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp và hỗ trợ động viên, khuyến
khích các tập thể, cá nhân trong công tác phối hợp tham gia, đóng góp tích cực
vào hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội
các cấp, hoạt động tín dụng chính sách xã hội và các công việc khác liên quan đến
hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tại địa phương phù hợp với các chính
sách chế độ hiện hành”.
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu
dòng thứ hai điểm b như sau:
“- Phân bổ 10% số tiền lãi thu được để chi công tác
chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội
đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp và hỗ trợ động viên, khuyến
khích các tập thể, cá nhân trong công tác phối hợp tham gia, đóng góp tích cực
vào hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội
các cấp, hoạt động tín dụng chính sách xã hội và các công việc khác liên quan đến
hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tại địa phương phù hợp với các chính
sách chế độ hiện hành”.
2. Bổ sung điểm c1 ngay sau điểm
c khoản 3 Điều 7 Quy chế như sau:
“c1) Đối với chương trình cho vay người chấp hành
xong án phạt tù như sau:
- Phân bổ 10% số tiền lãi thu được để chi công tác
tham mưu, chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng Công an tỉnh
Đồng Nai và các tập thể, cá nhân trong công tác phối hợp liên quan đến hoạt động
cho vay bằng nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội nhận ủy thác từ ngân sách địa
phương. Giao Công an tỉnh Đồng Nai xây dựng quy chế chi hỗ trợ hoạt động cho
phù hợp với các chính sách chế độ theo từng thời kỳ.
- Phân bổ 5% số tiền lãi thu được để chi công tác
chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội
đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp và hỗ trợ động viên, khuyến
khích các tập thể, cá nhân trong công tác phối hợp tham gia, đóng góp tích cực
vào hoạt động của Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội
các cấp, hoạt động tín dụng chính sách xã hội và các công việc khác liên quan đến
hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tại địa phương phù hợp với các chính
sách chế độ hiện hành”.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10
năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|