NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2134/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ
chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN
ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02 tháng 11
năm 2020 thực hiện tại bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2021 và bãi bỏ Quyết định số 2742/QĐ-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính mới thay thế thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công
ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức
tín dụng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, CNTT.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2134/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt nam)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1
|
1.000852
|
Thủ tục cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng
thư số
|
Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
|
Công nghệ thông tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin)
|
2
|
1.000218
|
Thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung
chứng thư số
|
Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
|
Công nghệ thông tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin)
|
3
|
1.000213
|
Thủ tục tạm dừng chứng thư số
|
Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
|
Công nghệ thông tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin)
|
4
|
1.000207
|
Thủ tục khôi phục chứng thư số
|
Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày 02/11/2020
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
|
Công nghệ thông tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin)
|
5
|
1.000198
|
Thủ tục thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ
chứng thư
|
Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
|
Công nghệ thông tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin)
|
6
|
1.000189
|
Thủ tục thay đổi cặp khóa chứng thư
số
|
Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
|
Công nghệ thông tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin)
|
7
|
1.000156
|
Thủ tục thay đổi mã kích hoạt chứng
thư số
|
Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số
và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
|
Công nghệ thông tin ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục cấp,
bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi
hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị cấp, bổ
sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tiến hành cấp mới, bổ sung nghiệp vụ chứng
thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ
công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến:
(i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử
của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của
tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Cổng thông
tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước (Hệ thống dịch
vụ công);
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ
thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố
không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được
cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ:
Các hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan
đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước, tổ chức quản
lý thuê bao có quyền lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản điện tử quét từ bản gốc (tập
tin định dạng PDF) được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số
sử dụng chứng thư số của CA- NHNN hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, cụ thể như
sau:
a) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho cá nhân là người có thẩm quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ
chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02;
- Văn bản chứng minh tư cách đại diện
hợp pháp của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức như sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương đối
với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
+ Quyết định bổ nhiệm của người đề
nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ
chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02;
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm
quyền cho phép người được ủy quyền đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản,
tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của
chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người
khác thực hiện;
- Văn bản xác nhận chức danh của người
đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số
cho tổ chức:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ
chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a;
- Quyết định thành lập hoặc quyết định
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho
thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số theo Phụ lục 01;
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ
chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 02;
+ Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ
chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02a.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ
ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư sô 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC
01
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
V/v Đăng ký chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
|
…, ngày tháng
năm …
|
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Đề nghị Cục Công nghệ thông tin cấp,
bổ sung nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng Nhà nước cho các cá nhân như sau:
STT
|
Mã
đơn vị
|
Tên
đơn vị/Nơi công tác
|
Tên
cán bộ
|
Nghiệp
vụ chứng thư số
|
Ghi
chú (đã có chứng thư số)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
2
|
………
………
|
………
………
|
………
………
|
BCNHNN
TTLNH (Truyền thông)
|
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam kết và chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý của
các hồ sơ liên quan tới chứng thư số của thuê bao do mình quản lý.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1:……………………………………………
Số điện thoại di động: …………………………… Địa
chỉ email: ……………………………………
Người
đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
Đính kèm:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân.
|
|
_______________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
Chú thích:
1. Cột Nghiệp vụ chứng thư số
(5):
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng
nghiệp vụ chứng thư số, cụ thể:
STT
|
Tên
viết tắt nghiệp vụ chứng thư số
|
Nghiệp
vụ chứng thư số
|
Ghi
chú
|
1
|
TTLNH
|
Hệ thống Thanh toán điện tử liên
ngân hàng
|
Ghi rõ dùng cho Truyền thông hay
Phê duyệt lệnh
|
2
|
TTM
|
Hệ thống Đấu thầu và Thị trường mở,
bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:
- Đấu thầu và thị trường mở;
- Phát hành, thanh toán, gia hạn và
hủy trái phiếu đặc biệt;
- Tái cấp vốn.
|
Chứng thư số có nghiệp vụ TTM có
quyền ký duyệt tất cả các phân hệ nghiệp vụ.
|
3
|
BCNHNN
|
Hệ thống Báo cáo Ngân hàng Nhà nước
|
|
4
|
DVC
|
Hệ thống Dịch vụ công
|
|
5
|
BCBHTG
|
Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi
|
|
2. Cột Ghi chú (6):
Đối với các thuê bao đã được Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng NHNN cấp chứng thư số thì
đánh dấu (X) vào cột Ghi chú.
3. Giấy đề nghị cấp, bổ sung
nghiệp vụ chứng thư số cho cá nhân được gửi kèm theo công văn này.
PHỤ LỤC
02
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…, ngày tháng
năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1: ……………………………………………
Số điện thoại di động: ……………………… Địa
chỉ email: …………………………………………
1. Thông tin của thuê bao được
cấp chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên:
………………………………………………………………………Giới tính: ...................
Ngày sinh: …………………………… Nơi sinh:
………………………… Quốc tịch: ....................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………… Ngày
cấp: ……………………Nơi cấp: ................
Nơi công tác/chi nhánh:
……………………………………… Mã đơn vị: ..................................
Địa chỉ nơi công tác:
.........................................................................................................
Điện thoại di động: ………………………………… Địa
chỉ email: ............................................
Chức vụ: ……………………………………… Phòng ban: .......................................................
|
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm
kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ..................... năm
Nghiệp vụ chứng thư số:
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...):
...................................................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp
vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
|
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư
số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): .........................................
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ
sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ...............................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm
nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người
đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
PHỤ LỤC
02a
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…, ngày tháng
năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO TỔ CHỨC
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa
chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin tổ chức được cấp
chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
Tên cơ quan, tổ chức:
.......................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Mã đơn vị:
........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ
email:......................................................
|
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm
kể từ ngày chứng thư số có hiệu lực): ..................... năm
Nghiệp vụ chứng thư số:
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...):
...................................................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
|
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư
số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM ...): ........................................
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ
sung (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ...............................
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký
nghiệp vụ Thanh toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông □ Phê duyệt giao dịch
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm
nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người
quản lý, phụ trách chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2. Thủ tục gia
hạn, thay đổi nội dung chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Đối với trường hợp gia hạn chứng thư
số: Trong thời hạn ít nhất 10 ngày trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số,
Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng thư số của thuê bao đến
Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
Đối với trường hợp thay đổi nội dung
chứng thư số: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:(i)
Thuê bao thay đổi chức danh, chức vụ hoặc bộ phận công tác; (ii) Thuê bao thay
đổi thông tin Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; (iii)Thuê bao thay đổi
thông tin địa chỉ, email, điện thoại,Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao gửi hồ sơ đến Ngân hàng nhà nước
Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
thẩm định, xem xét hồ sơ nếu hợp lệ sẽ gia hạn chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ
công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến:
(i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử
của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của
tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch
vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ
thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố
không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được
cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng thư số được gia hạn hoặc thay đổi nội
dung thông tin.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng
Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC
03
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…, ngày tháng
năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa
chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Mã đơn vị: ........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
Định danh thuê bao2:..........................................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số3:
a)………………………………… b)..............................................
Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:...................................................................
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):......................................................
|
3. Thông tin đề nghị
- Đề nghị gia hạn
chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn (tối đa là 05 năm): ……………năm
- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin
chứng thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm
nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người
đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
________________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định
danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống
ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số
Serial Number của chứng thư số.
3. Thủ tục tạm
dừng chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin) đề nghị tạm dừng chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tạm dừng chứng thư số.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ
công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến:
(i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử
của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của
tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch
vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ
thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố
không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được
cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục
04.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư
số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tạm dừng chứng thư số.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ
lục 04.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng
Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC
04
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…, ngày tháng
năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa
chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Mã đơn vị: ........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
Định danh thuê bao2:..........................................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số3:
a)………………………………… b)..............................................
Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:...................................................................
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):......................................................
|
3. Thông tin đề nghị tạm dừng
Thời hạn tạm dừng: Từ ngày:………………………………… Đến
ngày:...................................
Lý do tạm dừng:................................................................................................................
|
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và
hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người
đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định
danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống
ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số
Serial Number của chứng thư số.
4. Thủ tục khôi
phục chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin) đề nghị khôi phục chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ khôi phục chứng thư số.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ
công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến:
(i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử
của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của
tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch
vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ
thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố
không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được
cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ lục
05.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư
số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Khôi phục chứng thư số.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ
lục 05
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng
Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC
05
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…, ngày tháng
năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa
chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Mã đơn vị: ........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
Định danh thuê bao2:..........................................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số3:
a)………………………………… b)..............................................
Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:...................................................................
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):......................................................
|
3. Thông tin đề nghị khôi phục
Thời hạn tạm dừng: Từ ngày:………………………………… Đến
ngày:...................................
Lý do khôi phục:................................................................................................................
|
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và
hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người
đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định
danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống
ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số
Serial Number của chứng thư số.
5. Thủ tục thu hồi,
hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục
Công nghệ thông tin) đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ
công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến:
(i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử
của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của
tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch
vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ
thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố
không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được
cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị thu hồi, hủy bỏ
nghiệp vụ chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số cho
thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục 06.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng
Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC
06
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…, ngày tháng
năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
đề nghị Cục Công nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư
số Ngân hàng Nhà nước của các thuê bao sau:
STT
|
Tên
tổ chức/ Họ tên thuê bao
|
Định danh thuê bao1
|
Số hiệu chứng thư
số2
|
Loại
đề nghị3
|
Nghiệp
vụ cần thu hồi/hủy bỏ4
|
Mục
đích sử dụng
(Phê duyệt, truyền thông)
|
Thư
điện tử (email)
|
Lý
do
|
1
|
………
|
………
|
………
|
……
|
………
|
………
|
………
|
……
|
2
|
………
|
………
|
………
|
……
|
………
|
………
|
………
|
……
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
cam kết các thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số là chính xác và hoàn toàn chịu
trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số5: ………………………………………
Số điện thoại di động: ……………………………… Địa
chỉ email: ……………………………
Người
đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Định
danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong
các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
2 Số
Serial Number của chứng thư số.
3 Loại
đề nghị ghi giá trị số theo quy định như sau: Loại đề nghị =1: Thu hồi; Loại đề
nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.
4 Trường
hợp Loại đề nghị= 1: Liệt kê toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số được cấp. Trường hợp
Loại đề nghị= 2: Liệt kê các nghiệp vụ cần hủy bỏ.
5 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
6. Thủ tục thay đổi
cặp khóa chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi
hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thay đổi
cặp khóa.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ thì thay đổi cặp khóa chứng thư số cho thuê
bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ
công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến:
(i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử
của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của
tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch
vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ
thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố
không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được
cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa
chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thay đổi cặp khóa cho thuê bao.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mầu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng
Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước.
PHỤ LỤC
07
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…, ngày tháng
năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa
chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Mã đơn vị: ........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
Định danh thuê bao2:..........................................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số3:
a)………………………………… b)..............................................
Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:...................................................................
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):......................................................
|
3. Thông tin đề nghị thay đổi cặp khóa
Lý do thay đổi:..................................................................................................................
Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm):
……………………… năm
|
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và
hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người
đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định
danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống
ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).
3 Số
Serial Number của chứng thư số.
7. Thủ tục thay đổi
mã kích hoạt chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao gửi
hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị thay đổi
mã kích hoạt.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ thì thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho
thuê bao.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp
thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ
công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến:
(i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử
của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của
tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ
thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ
phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ
thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố
không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được
cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích
hoạt.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ
thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thay đổi mã kích hoạt chứng thư số.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày
18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng
Nhà nước;
+ Thông tư số 10/2020/TT-NHNN ngày
02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước./.
PHỤ LỤC
08
<TÊN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………………
|
…, ngày tháng
năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số1: …………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………… Địa
chỉ email: ……………………………………
1. Thông tin thuê bao
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Mã đơn vị: ........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Địa chỉ email:......................................................
Định danh thuê bao2:..........................................................................................................
|
2. Thông tin chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Tổ chức
Ngày cấp: ………………………… Ngày hết hạn:...................................................................
Nghiệp vụ chứng thư số
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM…):......................................................
|
3. Thông tin đề nghị
Lý do thay đổi:..................................................................................................................
|
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những thông tin khai báo trên là chính xác và
hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Người
đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người
đại diện hợp pháp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
_______________
1 Là
cá nhân, bộ phận theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
2 Định
danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống
ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang...).