NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7886/NHCS-TDNN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2019
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc
làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định
về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc
làm cho người lao động bị thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019
của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020;
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH)
hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
- Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Các đơn vị, cá nhân có liên quan thuộc NHCSXH;
người lao động được vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại
NHCSXH; Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được Nhà nước cho phép đưa người Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài).
2. Đối tượng cho vay
2.1. Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo
được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
2.2. Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo
chuẩn cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
2.3. Người lao động là người dân tộc thiểu số;
2.4. Người lao động là thân nhân của người có công
với cách mạng. Thân nhân người có công với cách mạng được Ủy ban nhân dân xã
xác nhận theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ.
2.5. Người lao động bị thu hồi đất gồm:
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất nông nghiệp theo quy định (trừ
trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc
doanh, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được
hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền
đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi;
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân khi Nhà
nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở.
2.6. Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Nguyên tắc cho vay
3.1. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục
đích xin vay;
3.2. Khách hàng vay vốn phải trả nợ đúng hạn cả gốc
và lãi theo Hợp đồng tín dụng;
3.3. Đúng đối tượng thụ hưởng, đảm bảo công khai,
minh bạch.
4. Điều kiện cho vay
Đối tượng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
4.1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
4.2. Cư trú hợp pháp tại địa phương;
4.3. Có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng, đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài;
4.4. Có bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật
và của NHCSXH (nếu có);
4.5. Các đối tượng sau cần có thêm điều kiện:
- Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.5 Khoản 2
văn bản này có Quyết định thu hồi đất trong vòng 5 năm kể từ ngày có Quyết định
thu hồi đất;
- Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2
văn bản này có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo và
được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng với Doanh nghiệp
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. Mức cho vay
Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài.
6. Lãi suất cho vay
6.1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ
nghèo do Chính phủ quy định, từng thời kỳ (hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo
là 6,6%/năm). Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này
là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số được vay vốn với mức
lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng
thời kỳ.
6.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho
vay.
7. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động ghi trong
hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài.
8. Bảo đảm tiền vay
8.1. Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, khách
hàng vay vốn phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và
theo văn bản hướng dẫn bảo đảm tiền vay của NHCSXH.
8.2. Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản
2 văn bản này không phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo Điểm 8.1 Khoản này.
9. Mục đích sử dụng vốn vay
Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi
phí đi làm việc ở nước ngoài theo quy định được ghi theo hợp đồng ký kết giữa
người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
10. Phương thức cho vay
NHCSXH cho vay trực tiếp đến người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại trụ sở Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, trụ sở
NHCSXH cấp huyện nơi người lao động cư trú hợp pháp (sau đây gọi tắt là NHCSXH
nơi cho vay).
11. Thủ tục, quy trình cho vay
11.1. Hồ sơ vay vốn:
Khách hàng vay vốn viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/LĐNN gửi kèm các giấy tờ sau:
- Bản sao có chứng thực Chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, số hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn của
người lao động;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng ký kết giữa người
lao động với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Văn bản ủy quyền của người lao động Mẫu số 03/LĐNN;
- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của
người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Mẫu số
07/LĐNN (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận) đối với trường hợp người
lao động được Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quản lý
tiền lương;
- Đối với khách hàng vay vốn là thân nhân của người
có công với cách mạng nộp Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận Mẫu số 4 ban hành theo Nghị định số
74/2019/NĐ-CP ;
- Đối với khách hàng vay vốn thuộc đối tượng bị thu
hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính
phủ nộp Bản sao có chứng thực Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền;
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm trong
trường hợp khoản vay phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định.
11.2. Quy trình cho vay:
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ vay vốn, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ tín dụng thực hiện:
- Kiểm tra, đối chiếu, thẩm định
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn, đồng thời lập
Báo cáo thẩm định Mẫu số 02/LĐNN trình Trưởng phòng Kế hoạch - nghiệp vụ /Tổ trưởng tổ Kế hoạch
- Nghiệp vụ Tín dụng kiểm soát, sau đó trình Giám đốc xem xét phê duyệt hồ sơ
vay vốn.
+ Nếu không phê duyệt thì NHCSXH nơi cho vay thông
báo từ chối cho vay Mẫu số 04a/LĐNN ghi rõ lý
do từ chối gửi đến khách hàng vay vốn.
+ Nếu phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay gửi
thông báo kết quả phê duyệt cho vay Mẫu 04/LĐNN
đến khách hàng vay vốn.
- NHCSXH nơi cho vay cùng khách hàng vay vốn lập Hợp
đồng tín dụng Mẫu số 05/LĐNN; lập Hợp đồng bảo
đảm tiền vay và thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay (nếu có) theo quy định
của pháp luật và quy định của NHCSXH.
- Báo cáo thẩm định và các hợp đồng nêu trên được lập
phù hợp với từng đối tượng vay vốn, loại tài sản bảo đảm nhưng phải tuân thủ
theo nội dung mẫu hướng dẫn tại văn bản này và được đánh máy.
- Sau khi hồ sơ vay vốn được hoàn thiện được bàn
giao cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân vốn vay cho khách hàng, trong đó
Báo cáo thẩm định được lập 02 bản theo Mẫu số
02/LĐNN, 01 bản lưu tại bộ phận tín dụng, 01 bản lưu tại bộ phận kế toán.
- Trước khi giải ngân vốn vay NHCSXH nơi cho vay:
nhập kho hồ sơ bảo đảm tiền vay và giấy tờ liên quan đến bảo đảm tiền vay (nếu
có) theo quy định hiện hành của NHCSXH; hướng dẫn khách hàng vay vốn thực hiện
mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay. Việc mở tài khoản tiền
gửi thanh toán được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
12. Giải ngân
NHCSXH giải ngân vốn vay cho khách hàng tại NHCSXH
nơi cho vay bằng hình thức chuyển khoản cho Doanh nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài. Khi giải ngân, cán bộ NHCSXH ghi đầy đủ nội dung và yêu
cầu khách hàng vay vốn ký nhận tiền vay trên 03 bản phụ lục Hợp đồng tín dụng
và phiếu giao dịch theo quy định.
13. Định kỳ hạn trả nợ, trả
lãi
NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay vốn
về kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay, nhưng tối đa không quá 6 tháng/kỳ.
Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản
2 văn bản này NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay vốn về kỳ hạn trả
nợ gốc, lãi tiền vay, nhưng tối đa không quá 12 tháng/kỳ.
14. Thu nợ, thu lãi
- NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích từ tài khoản
tiền gửi thanh toán của người vay mở tại NHCSXH để thu nợ, thu lãi theo thỏa
thuận trên Hợp đồng tín dụng. Khách hàng vay vốn có thể trả nợ gốc trước hạn.
- Nếu khách hàng vay vốn chưa trả hết lãi của kỳ
này thì chuyển sang thu vào kỳ kế tiếp.
- Trường hợp khách hàng vay vốn trả nợ trước hạn,
trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
15. Xử lý nợ đến hạn
15.1. Điều chỉnh kỳ hạn nợ
- Đến kỳ hạn trả nợ, khách hàng vay vốn không trả
được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
trước 05 ngày đến hạn theo từng kỳ trả nợ, người vay hoặc người được ủy quyền
phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Mẫu
số 08/LĐNN gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời
hạn điều chỉnh cho một kỳ hạn trả nợ có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần
nhưng tối đa không quá 6 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ.
- Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ được Giám đốc
NHCSXH nơi cho vay phê duyệt và được lưu ở bộ phận kế toán.
- Trường hợp khách hàng vay vốn không trả được nợ
hoặc không được NHCSXH nơi cho vay điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì số tiền đến hạn
của kỳ đó sẽ chuyển sang nợ quá hạn. Khi chuyển nợ quá hạn NHCSXH nơi cho vay lập
thông báo chuyển nợ quá hạn Mẫu số 11/LĐNN gửi
cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền và được lưu ở bộ phận kế toán.
- Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản
2 văn bản này đến kỳ hạn nả nợ, người vay không trả được nợ thì được chuyển
theo dõi sang kỳ hạn tiếp theo.
15.2. Gia hạn nợ
- Trước 30 ngày đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, NHCSXH
nơi cho vay gửi Thông báo nợ đến hạn đến người vay hoặc người được ủy quyền
theo Mẫu số 10/LĐNN. Đến kỳ hạn trả nợ cuối
cùng, khách hàng vay vốn không trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu
cầu xin gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ người vay hoặc người được ủy
quyền phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ Mẫu số
09/LĐNN gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ.
- Giấy đề nghị gia hạn nợ được Giám đốc NHCSXH nơi
cho vay phê duyệt và được lưu ở bộ phận kế toán.
- Việc gia hạn nợ có thể thực hiện một hay nhiều lần
nhưng tối đa không quá thời hạn cho vay đối với món vay có thời hạn từ 12 tháng
trở xuống và tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay đối với món vay có thời hạn
trên 12 tháng.
15.3 Chuyển nợ quá hạn
- Đến kỳ hạn trả nợ kể cả nợ của kỳ hạn trước đó đã
được điều chỉnh mà khách hàng chưa trả được, không được NHCSXH nơi cho vay xem
xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển dư nợ đó sang
quá hạn.
- Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng mà khách hàng chưa trả được nợ không được NHCSXH
nơi cho vay xem xét gia hạn nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ
còn lại sang nợ quá hạn.
16. Xử lý các vi phạm
Căn cứ vào kết quả kiểm tra, mức độ vi phạm Hợp đồng
tín dụng để quyết định xử lý như sau:
16.1. Tạm dừng cho vay khi khách hàng vay vốn vi phạm
các cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng và đang trong thời
gian khắc phục sửa chữa.
16.2. Chấm dứt cho vay: Khách hàng vay vốn vi phạm
các cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục
sửa chữa. Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày thông báo cho khách hàng
vay vốn về việc chấm dứt cho vay, NHCSXH nơi cho vay phải thực hiện thu hồi nợ
trước hạn, trường hợp khách hàng vay vốn không thực hiện trả nợ theo thông báo
thì chuyển số nợ vi phạm sang nợ quá hạn. Thông báo của NHCSXH nơi cho vay Mẫu số 12/LĐNN về việc chấm dứt cho vay được lưu ở
bộ phận kế toán.
16.3. Chuyển nợ quá hạn:
- Khách hàng vay vốn sử dụng tiền vay sai mục đích
được ghi trong Hợp đồng tín dụng, tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm
khách hàng vay vốn không thực hiện trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển
số nợ vi phạm chưa trả đó sang nợ quá hạn; các trường hợp chuyển nợ quá hạn tại
Mục 15.3 khoản 15 văn bản này.
- Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay gửi
thông báo cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền theo Mẫu số 11/LĐNN, đồng thời thông báo cho các cơ
quan liên quan (Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, chính
quyền địa phương,...) để tìm biện pháp thu hồi nợ hoặc làm thủ tục chuyển hồ sơ
sang cơ quan Pháp luật để đề nghị xử lý.
16.4. Xử lý tài sản bảo đảm:
Sau 06 tháng kể từ ngày chuyển số dư còn lại của
khoản vay sang nợ quá hạn hoặc có số nợ quá hạn chiếm từ 50% trở lên trên tổng
số tiền đã vay thì NHCSXH nơi cho vay xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc chuyển
hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đề nghị xử lý. Việc xử lý tài sản bảo
đảm được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của NHCSXH.
16.5. NHCSXH nơi cho vay có quyền khởi kiện trong
các trường hợp sau:
a) Khách hàng vay vốn vi phạm Hợp đồng tín dụng, Hợp
đồng bảo đảm tiền vay (nếu có) đã được NHCSXH nơi cho vay thông báo bằng văn bản
nhưng không khắc phục;
b) Khách hàng vay vốn có nợ quá hạn, có năng lực
tài chính, có khả năng trả nợ nhưng cố tình không trả nợ theo thỏa thuận;
c) Khách hàng vay vốn có hành vi lừa đảo;
d) Các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
17. Xử lý nợ bị rủi ro
Việc xử lý nợ bị rủi ro được thực hiện theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH.
18. Kiểm tra, giám sát
Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày giải ngân,
NHCSXH nơi cho vay trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay.
- Khách hàng vay vốn gửi bản sao kết quả cấp thị thực
từ cơ quan có thẩm quyền, vé máy bay và thông báo xuất cảnh của Doanh nghiệp
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (nếu có) cho NHCSXH nơi cho vay để
lưu vào hồ sơ vay vốn.
- Cán bộ tín dụng được phân công có trách nhiệm
thông qua người được ủy quyền, Công an xã, Trưởng thôn, UBND cấp xã để kiểm tra
và xác nhận việc xuất cảnh của khách hàng vay vốn, tình trạng vắng mặt tại địa
phương để đi làm việc ở nước ngoài theo Mẫu số
06/LĐNN.
- Việc kiểm tra có thể thực hiện đột xuất theo yêu
cầu của cấp có thẩm quyền hoặc xuất phát từ nhu cầu thực tế của NHCSXH.
- Việc kiểm tra giám sát của Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh
đối với Phòng giao dịch cấp huyện và bộ phận cho vay tại cấp tỉnh ngoài thực hiện
kiểm tra theo quy định thì đối với những món vay từ 100 triệu đồng trở lên phải
thực hiện kiểm tra trong phạm vi 06 tháng kể từ ngày NHCSXH giải ngân lần cuối
cùng; Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình cho
vay, tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay, hiện trạng
tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có), kiểm tra thực tế khách hàng vay vốn về mục
đích sử dụng vốn (nếu có thể) và các nội dung liên quan khác.
19. Hạch toán kế toán
Việc hạch toán cho vay người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám
đốc NHCSXH.
20. Chế độ báo cáo thống kê
20.1. Báo cáo trong hệ thống NHCSXH: Việc báo cáo Kết
quả cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được thực hiện
theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
20.1. Lập báo cáo về thực hiện cho vay chương trình
này theo yêu cầu của ngành Lao động Thương binh và Xã hội, UBND cùng cấp (nếu
có).
21. Tổ chức thực hiện
21.1. NHCSXH nơi cho vay có trách nhiệm báo cáo
UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện
văn bản Hướng dẫn này, đồng thời tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho vay theo nội
dung văn bản Hướng dẫn tới cán bộ NHCSXH; quán triệt đến toàn thể cán bộ trong
đơn vị thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo cho vay đúng đối tượng,
đúng chính sách.
21.2. Đối với khách hàng vay vốn tại huyện nghèo:
- Thời gian giải ngân vốn vay đối với khách hàng
vay vốn tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo Quyết định số
27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ đến hết ngày 31/12/2020.
NHCSXH nơi cho vay rà soát, đối chiếu đảm bảo khách hàng vay vốn đang cư trú hợp
pháp tại các địa bàn thuộc huyện nghèo tại Nhóm 1 và Nhóm 3 quy định tại Điều 1
Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020.
- Khách hàng vay vốn đã được vay vốn theo quy định
tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ trước
ngày Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, đang còn dư nợ thì tiếp
tục thực hiện theo hợp đồng vay vốn đã ký kết.
21.3. Đối với nguồn vốn do NHCSXH nhận ủy thác của
địa phương và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay đối với người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì NHCSXH nơi nhận ủy thác căn
cứ vào nội dung văn bản này để tham mưu, thỏa thuận với bên ủy thác cho phù hợp;
21.4. NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ
chức tuyên truyền chủ trương chính sách tín dụng tới các cấp, các ngành và người
dân biết để thực hiện và giám sát, chú trọng phổ biến nội dung Quyết định số
27/2019/QĐ-TTg ; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
22. Hiệu lực của văn bản
22.1. Văn bản này thay thế các văn bản của Tổng
Giám đốc NHCSXH:
- Văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 về Hướng
dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động
theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 11/11/2015 Hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định
số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm
và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Văn bản số 313/NHCS-TDNN ngày 01/2/2016 Hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất
theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTG ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 607/NHCS-TDNN ngày 15/3/2016 Hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ
nghèo, người dân tộc thiểu số;
- Văn bản số 5696/NHCS-TDNN ngày 30/12/2016 Hướng dẫn
thực hiện cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thuộc đối tượng của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ;
- Văn bản số 4397/NHCS-TDNN ngày 10/10/2017 Hướng dẫn
thay đổi mẫu biểu cho vay đi làm việc ở nước ngoài;
- Văn bản số 5339/NHCS-TDNN ngày 14/12/2018 Hướng dẫn
cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo Quyết định
số 71/2009/QĐ-TTg .
Nội dung tại các văn trên và các nội dung trả lời
vướng mắc sau tập huấn, trả lời vướng mắc cho các địa phương trái với hướng dẫn
tại văn bản này đều hết hiệu lực thi hành.
22.2. Đối với đối tượng vay vốn được quy định tại
Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 25/10/2019; đối với đối tượng
vay vốn được quy định tại Điểm 2.1, 2.1, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này có
hiệu lực từ ngày 08/11/2019.
22.3. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản
này được thực hiện theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP , Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
va Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
22.4. Trường hợp sau ngày ban hành văn bản này có sự
thay đổi của các văn bản quy phạm pháp luật dẫn tới việc áp dụng văn bản này
trái với quy định của pháp luật thì NHCSXH thực hiện theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố tổ chức
triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng Giám đốc (qua Ban Tín dụng
Người nghèo) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ tài chính; Ngân hàng nhà nước (để báo cáo)
- Bộ Lao động - TB&XH; (để báo cáo)
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH; (để báo cáo)
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Tổng Giám đốc, TBKS;
- Các PTGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- TTĐT, TTCNTT, SGD;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
- Lưu: VT, TDNN.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|
Mẫu
số 01/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP
ĐỒNG
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội…………………………
Họ và tên: .....................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……../……./……..
Dân tộc:
................................................................. Giới tính:
……………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân
số: .........................................
Ngày cấp: ……/…../……..Nơi cấp:
...............................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
Địa chỉ hiện tại:
............................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Thuộc đối tượng:
- Người lao động là thành viên hộ nghèo □
- Người lao động là thành viên hộ cận nghèo □
- Người lao động là người dân tộc thiểu số □
- Người lao động là thân nhân người có công với
cách mạng □
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân bị thu
hồi đất □
- Người thường trú tại huyện nghèo (1)□
Tôi có nhu cầu vay vốn để chi trả các khoản chi phí
đi làm việc ở nước ngoài được ghi trên hợp đồng số …………………………….………. tại quốc
gia/vùng lãnh thổ ……………………………….... ký ngày ……../……/…….. với (doanh nghiệp dịch
vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài)……………….
...............................................................................................................................
(2)
địa chỉ
...........................................................................
trong thời hạn ………… tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:
.................................................................... đồng.
(Bằng chữ:
................................................................................................................
).
Thời hạn vay: ………………tháng, Định kỳ hạn trả nợ gốc:
…………… tháng/kỳ.
Trả lãi: ........................................................................................................................
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC
TÍNH (Đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI
SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN …………………………….
Ông/bà:
....................................................
hiện đang(3)
...............................................
.................................................................
thuộc đối tượng(4)
......................................
.................................................................
trong danh sách UBND xã quản lý./.
……….., ngày
……tháng ……năm……..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
………., ngày …..
tháng … năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp người vay là thành viên hộ nghèo,
người dân tộc thiểu số thường trú hợp pháp tại huyện nghèo 30a thì tích tại các
ô người thường trú ở huyện nghèo, đồng thời tích vào ô hộ nghèo hoặc Dân tộc
thiểu số, nếu là người lao động thường trú tại huyện nghèo 30a không phải là
thành viên hộ nghèo, người dân tộc thiểu số thì chỉ tích tại ô người thường trú
tại huyện nghèo.
(2) Ghi đầy đủ tên của Doanh nghiệp đưa người đi
lao động làm việc ở nước ngoài (bao gồm cả tên viết tắt).
(3) Đối với lao động tại huyện nghèo đề nghị UBND cấp
xã xác nhận rõ người lao động có hộ khẩu thường trú của từ đủ 12 tháng trở lên.
Các đối tượng còn lại xác nhận ghi rõ cư trú hợp pháp tại địa phương.
(4) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận rõ đối
tượng vay vốn thuộc diện hộ nghèo/hộ cận nghèo/hộ đồng bào dân tộc thiểu số/thân
nhân người có công với cách mạng/người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất. Riêng
đối với lao động thuộc huyện nghèo cần ghi rõ là hộ nghèo hoặc người dân tộc
thiểu số hoặc người lao động khác thường trú tại huyện nghèo.
Mẫu
số: 02/LĐNN
NHCSXH tỉnh/TP…………….
PGD huyện……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …….
tháng …… năm …….
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015
của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ
quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày
09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện
nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020;
Căn cứ văn bản hướng dẫn số 7886/NHCS-TDNN ngày
24/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) về hướng dẫn
thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng;
Tên tôi là ……………………………………………… Chức vụ: ………………………….
đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của người vay vốn. Thời gian thẩm
định từ ngày ……/…../……đến ngày ……/…../…….và báo cáo kết quả như sau:
A. NỘI DUNG THẨM
ĐỊNH
1. Thông tin về khách hàng vay vốn
Họ và tên khách hàng vay vốn:
....................................................................................
Ngày sinh: ………./……../………….; Dân tộc: ……………………….; Giới
tính: .................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân) số:
......................................................
Ngày cấp: ………/……../……………. Nơi cấp:
...............................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
Hộ chiếu số ..................... ngày cấp
……/……/…….. hạn sử dụng đến ……/……/……….
Số điện thoại: …………………….Thư điện tử
................................................................
2. Thông tin về người được ủy quyền
Họ và tên người được ủy quyền:
.................................................................................
Ngày sinh: ………../……../…………; Dân tộc: …………………..; Giới
tính: ......................
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân) số:
......................................................
Ngày cấp: ……../……/……….. Nơi cấp:
.......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Số điện thoại:……………………… Thư điện tử
..............................................................
Về năng lực hành vi dân sự: .......................................................................................
Cam kết của người được ủy quyền về việc trả nợ, trả
lãi và thực hiện các nội dung được ủy quyền:
...................................................................................................................................
3. Kết quả kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ
sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu 01/LĐNN)
........................................................................ ;
- Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân
của người có công với cách mạng (nếu có)……………………………………………………………………………………………………;
- Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (nếu
có) ...............................................
4. Kết quả kiểm tra, thẩm định Hợp đồng đưa người
đi lao động ở nước ngoài
- Về Doanh nghiệp ký Hợp đồng với người lao động có
tên trên Website của Cục Quản lý lao động ngoài nước và Doanh nghiệp được cấp
phép của Bộ Lao động Thương binh và xã hội…………………………………………………………………………………………………….
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài do Doanh nghiệp ký với người lao động đảm bảo đầy đủ các nội dung theo
quy định tại theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
22/2013/TT-BLĐTBXH do đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài ký với người lao động
...................................................................................................................................
- Chi phí trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài phù hợp với các quy định hiện hành (trường hợp có khoản chi
phí bất thường, ngoài quy định thì Doanh nghiệp ký kết Hợp đồng với người lao động
phải có ý kiến giải trình)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của
người lao động sang NHCSXH nơi cho vay để trả nợ, lãi tiền vay đã được Doanh
nghiệp xác nhận (nếu có)
.........................................................................
- Danh sách đăng ký Hợp đồng đưa thực tập sinh đi
thực tập tại Nhật Bản đã được Cục Quản lý lao động ngoài nước cho phép thực hiện
(nếu
có)................................................................................................
- Giấy xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
đúng nội dung đã xác nhận…………………………………………………………………………………………………..
- Xác minh tài khoản, tên chủ tài khoản, đơn vị thụ
hưởng có khớp đúng với tên Doanh nghiệp đã ký kết với người lao động để nhận tiền
vay của người lao động hay không…………………………………………………………………………………………………
- Xác định thời hạn đi làm việc ở nước ngoài của
người lao động trên hợp đồng làm cơ sở phê duyệt cho vay:
- Các loại giấy tờ khác (nếu có):
...................................................................................
5. Kiểm tra thực tế đối với người đề nghị vay vốn
- Sức khỏe, năng lực hành vi dân sự của người vay:
....................................................
...................................................................................................................................
- Người vay vốn thuộc đối tượng:.................................................................................
- Thực trạng cư trú của người
vay:................................................................................
...................................................................................................................................
- Số tiền đề nghị vay vốn:
...................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:.................................................................................................................
)
- Mục đích sử dụng tiền vay (ghi rõ thị trường đi
làm việc ở nước ngoài, số tiền ghi trên hợp đồng đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài):...............................................................................................
- Thời hạn đề nghị vay vốn: kể từ ngày ……/…../……….
đến ngày ……/…../……. xác định theo ngày làm việc cuối cùng ghi trên hợp đồng
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài đã ký kết với Doanh nghiệp.
- Nguồn trả nợ:
............................................................................................................
- Cam kết của người vay:
............................................................................................
...................................................................................................................................
- Các nội dung liên quan khác
......................................................................................
...................................................................................................................................
6. Thông tin về tài sản bảo đảm (nếu có)
- Tài sản bảo đảm là nhà ở
+ Giá trị tài sản bảo đảm: …………………. đồng
+ Thông tin khác: ........................................................................................................
- Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của ……………………………. vào sổ cấp Giấy chứng
nhận số …………..
+ Thửa đất: Thửa đất số ……………………………………………………….., Tờ
Bản đồ số……………………, Địa chỉ
Diện tích………………. m2, Hình thức sử dụng...............................................................
+ Nhà ở: Loại nhà ở…………………………. Diện tích xây dựng
.................................. m2
+ Tài sản gắn liền với đất khác
.....................................................................................
Thông tin
khác:............................................................................................................
B. NHẬN XÉT, KIỂM SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT CHO VAY
1. Nhận xét
Nhận xét về các nội dung đã thẩm định nêu trên
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nhận xét
khác:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
Khách hàng đủ điều kiện/không đủ điều kiện vay vốn:....................................................
...................................................................................................................................
Trường hợp không đủ điều kiện vay vốn cần nêu rõ lý
do:.............................................
...................................................................................................................................
Căn cứ bộ hồ sơ đề nghị vay vốn và kết quả thẩm định,
cán bộ tín dụng đề nghị Giám đốc Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH nơi cho vay
phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
- Không phê duyệt cho vay - Lý do không phê duyệt
cho vay: .......................................
...................................................................................................................................
- Phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
+ Tổng số tiền cho vay:
......................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:
.................................................................................................................
)
+ Từ nguồn vốn:
.........................................................................................................
+ Mục đích sử dụng tiền vay:
.......................................................................................
+ Hình thức giải ngân: chuyển khoản cho Doanh nghiệp
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo số tài khoản …………………………. tại
Ngân hàng
...........................................................................
+ Thời hạn cho vay ………… tháng.
+ Lãi suất cho vay: …….. %/năm; Lãi suất quá hạn:
………..% lãi suất khi cho vay.
+ Định kỳ hạn trả nợ gốc và lãi tương ứng:
…………..tháng/kỳ, vào ngày ……..
Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay:
...............................................................................
|
………,Ngày……
tháng…… năm…….
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
KIỂM SOÁT VÀ PHÊ
DUYỆT CHO VAY
TRƯỞNG PHÒNG KẾ
HOẠCH - NGHIỆP VỤ HOẶC
TỔ TRƯỞNG TỔ KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…….,Ngày…..
tháng…..năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Báo cáo Thẩm định được đánh máy, quá
trình thẩm định nội dung nào thì cán bộ thẩm định đưa vào Báo cáo nội dung đó
và có nhận xét chi tiết cho từng nội dung thẩm định đủ điều kiện hoặc không đủ
điều kiện. Riêng thông tin tài khoản thanh toán, tên chủ tài khoản, đơn vị thụ
hưởng của Doanh nghiệp đã ký kết với người lao động để nhận tiền vay của khách
hàng vay vốn nếu không khớp đúng với thông tin của Doanh nghiệp trên hợp đồng
lao động thì kiến nghị không phê duyệt cho vay. Báo cáo thẩm định được lập
thành 2 bản, 01 bản lưu tại bộ phận tín dụng, 01 bản lưu tại bộ phận kế toán.
Mẫu
số 03/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ỦY QUYỀN
Căn cứ bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định pháp
luật khác có liên quan;
Căn cứ Hợp đồng đưa người đi lao động ở nước ngoài
số …………ký ngày ……….. giữa Ông (bà) ……………………………………………………………………………………………….với
Doanh nghiệp ………………………………………………………………………………………………..
Hôm nay, ngày ……. tháng … năm ……….tại
…………………………………………………..
chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
- Họ tên người ủy quyền:
...................................................... ; Năm sinh: ………………..
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
.................................................. ; ngày cấp …../……/…….
Nơi cấp
......................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:
....................................................................................................
- Số điện thoại …………………… địa chỉ hòm thư điện tử
..............................................
II. BÊN NHẬN ỦY QUYỀN:
- Họ tên người nhận ủy quyền:
.................................................. ; Năm sinh: …………….
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
................................................... ; ngày cấp …../…./……..
Nơi cấp
......................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú:
....................................................................................................
- Số điện thoại
............................................. địa chỉ hòm thư điện tử
……………………..
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên nhận ủy quyền thực hiện
một số nội dung công việc, nghĩa vụ của Bên ủy quyền trong việc thực hiện vay vốn
tại Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH…………………………………………………………………………………………………. (sau
đây gọi là NHCSXH nơi cho vay) như sau:
1. Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên nhận ủy quyền thực
hiện nộp tiền vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên ủy quyền mở tại NHCSXH
nơi cho vay để NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích thu nợ, thu lãi theo Hợp đồng
tín dụng đã được ký kết giữa Bên ủy quyền với NHCSXH nơi cho vay.
2. Bên nhận ủy quyền được thay mặt bên ủy quyền để
nhận các thông báo từ NHCSXH nơi cho vay và thực hiện các thủ tục đề nghị điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ trong trường hợp chưa trả nợ gốc, trả lãi theo
thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng và một số nội dung công việc, hồ sơ thủ tục
khác theo yêu cầu NHCSXH nơi cho vay.
3. Tập hợp cung cấp các hồ sơ chứng minh việc sử dụng
vốn của người ủy quyền cho Ngân hàng bao gồm bản sao các loại giấy tờ sau: kết
quả cấp thị thực của cơ quan có thẩm quyền, vé máy bay, thông báo xuất cảnh của
Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (nếu có).
IV. CAM KẾT
1. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội
dung ủy quyền tại văn bản này.
2. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết
hiệu lực khi quyền và nghĩa vụ giữa người ủy quyền với Ngân hàng Chính sách xã
hội kết thúc theo quy định.
3. Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền đã hiểu rõ mọi
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình. Chúng tôi chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi cam kết trong nội dung ủy quyền nêu trên.
Giấy ủy quyền này được lập 03 bản có giá trị pháp
lý như: 01 bản gửi NHCSXH nơi cho vay, Bên ủy quyền và Bên nhận ủy quyền mỗi
người giữ 01 bản./.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Văn bản ủy quyền được các bên thỏa
thuận thực hiện công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
theo quy định hiện hành của pháp luật.
Mẫu
số 04/LĐNN
NHCSXH tỉnh, TP …………………
PGD quận, huyện …………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …….
tháng……. năm………….
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi: Ông (bà)…………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………….
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
……………………………………… thông báo phê duyệt cho vay đối với Ông (bà)
……………………………………..như sau:
- Số tiền phê duyệt cho vay: ……………………….đồng;
- Mục đích cho vay: …………………………………………………………………………………
- Thời hạn cho vay: ……………. tháng,
Trân trọng thông báo để Ông (bà) đến trụ sở giao dịch
của chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH tỉnh/huyện
……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………
Vào lúc ………… giờ, ngày ……… tháng …….. năm …………. để
ký Hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên quan khác theo đúng quy định.
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ với
Ông (bà) …………………………………….. chức vụ………………………. số điện thoại ………………………/.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo kết quả phê duyệt cho vay được
lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn.
Mẫu
số 04a/LĐNN
NHCSXH tỉnh, TP …………………
PGD quận, huyện …………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …….
tháng……. năm………….
|
THÔNG BÁO TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi: Ông
(bà)……………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………….
Ngày……..tháng……….năm ………., Chi nhánh/Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………………………………………………………………….nhận được đầy đủ
hồ sơ đề nghị vay vốn của Ông (bà) gửi đến.
Sau khi thẩm định, kiểm tra chi nhánh/Phòng giao dịch
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh/huyện………………………………………………………………………thông báo từ chối
cho vay đối với Ông (bà)………………………………………………………………..vì những lý do như sau:
- ………………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………………..
Trường hợp Ông(bà) có nhu cầu nhận lại hồ sơ đã gửi
về Ngân hàng đề nghị ông(bà) đến trụ sở NHCSXH ……………………………………………………………………………………
địa chỉ ……………………………………………………………………………… trong giờ làm việc để nhận lại hồ sơ.
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo từ chối cho vay được lập
thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn.
Mẫu
số 05/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số: …………
/HĐ-TD
- Căn cứ bộ Luật dân sự năm 2015 và các quy định
pháp luật hiện hành khác có liên quan;
- Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09/7/2015 của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính
phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
- Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày
09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện
nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số: 7886/NHCS-TDNN ngày
24/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội về việc Hướng dẫn nghiệp
vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ hồ sơ vay vốn của Ông(bà)
……………………………………………………………….
ngày …… tháng …….. năm ………
Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm …….. tại
………………………………………………….. chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY:
- Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nơi cho vay:
.................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………. địa chỉ thư điện tử
..............................................
- Người đại diện: .................................................
Chức vụ: .........................................
- Giấy ủy quyền (nếu có): Số ……. ngày …… tháng ...
năm …… của .............................
BÊN VAY:
- Họ tên người vay:
............................................................... ; Ngày sinh:
………………
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
.............................................. ; ngày cấp ……./……../…….
Nơi cấp
......................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Địa chỉ hiện tại:
..........................................................................................................
- Điện thoại:
............................................................. địa chỉ thư điện
tử …………………
- Tài khoản tiền gửi:
....................................................... Tại NHCSXH ……………………
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng này theo
các nội dung thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay:
.....................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:
................................................................................................................
).
2. Đồng tiền cho vay và trả nợ: Việt Nam Đồng (VNĐ)
3. Thời hạn cho vay: ………….tháng, bắt đầu từ
…………/………../………….; hạn trả nợ cuối cùng ngày ……../……/……………;
4. Hình thức giải ngân: chuyển khoản
5. Lãi suất tiền vay: ………..%/năm.
- Lãi suất quá hạn: ………..% lãi suất khi cho vay
6. Kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay: ……………..tháng/1kỳ,
kể từ ngày người vay nhận khoản vay đầu tiên. Các kỳ hạn trả nợ được trả theo kế
hoạch sau:
Kỳ 1. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số
tiền trả lãi…….đồng
Kỳ 2. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số
tiền trả lãi…….đồng
Kỳ 3. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số
tiền trả lãi…….đồng
Kỳ 4. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số
tiền trả lãi…….đồng
Kỳ 5. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số
tiền trả lãi…….đồng
Kỳ 6. Ngày…./…../…. số tiền trả nợ gốc ………… đồng, số
tiền trả lãi…….đồng
…………………………………………………………………………………
7. Trải nợ, trả lãi
a) Thỏa thuận về trả nợ, trả lãi
- Đến kỳ hạn theo thỏa thuận Bên cho vay được tự động
trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay mở tại NHCSXH nơi cho vay để
thu nợ, thu lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng. Bên vay có thể trả nợ gốc
trước hạn.
- Trường hợp Bên vay chưa trả hết lãi của kỳ này
thì chuyển sang thu vào kỳ kế tiếp.
- Trường hợp Bên vay trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn
thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.
b) Hình thức thu nợ, thu lãi
- Đối với Doanh nghiệp quản lý tiền lương của Bên
vay, thì Bên vay, Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hợp đồng và
NHCSXH nơi cho vay thực hiện ký hợp đồng thỏa thuận về việc Doanh nghiệp chuyển
khoản tiền lương của người lao động hoặc nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi
thanh toán của Bên vay mở tại NHCSXH nơi cho vay (theo hợp đồng mẫu số 07/LĐNN
đính kèm).
- Bên vay (người ủy quyền theo văn bản ủy quyền) thực
hiện việc trả nợ, trả lãi theo Hợp đồng tín dụng bằng hình thức nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay mở tại NHCSXH nơi
cho vay.
c) Bên vay chấp thuận để Bên cho vay được quyền tự
động trích số dư trong tài khoản tiền gửi thanh toán của Bên vay tại NHCSXH nơi
cho vay để thu nợ gốc và lãi theo kỳ đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
Điều 2. Giải ngân
1. Tiền vay được giải ngân sau khi Bên vay hoàn thiện
các thủ tục, hồ sơ. Bên cho vay thực hiện chuyển khoản số tiền vay cho Bên vay
vào tài khoản số………………………………….. Mở tại……………………………………………………………………………………………… của
Doanh nghiệp ………………………………………………… theo hợp đồng đã ký kết giữa Bên vay và Doanh
nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Khi giải ngân, Bên vay phải mang Hợp đồng tín dụng
này để các bên cùng ký xác nhận vào Phụ lục Hợp đồng, phần theo dõi cho vay - thu
nợ (Phụ lục Hợp đồng tín dụng là phần không tách rời của Hợp đồng tín dụng).
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Điều 4. Bảo đảm tiền vay (nếu có)
- Áp dụng bảo đảm tiền vay:
........................................................................................
- Hình thức bảo đảm tiền vay:
......................................................................................
- Tài sản bảo đảm tiền vay như sau:
STT
|
Tên tài sản
|
Giấy tờ pháp lý
về tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghĩa vụ của hợp đồng tín dụng này được bảo đảm bằng
Hợp đồng bảo đảm tài sản theo quy định của pháp luật và NHCSXH.
Điều 5. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
1. Điều chỉnh kỳ hạn nợ
- Đến kỳ hạn trả nợ, Bên vay không trả được nợ do
nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, trước 05
ngày đến hạn theo từng kỳ trả nợ, Bên vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy
đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Mẫu số 08/LĐNN gửi Bên cho vay xem xét cho điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho một kỳ hạn trả nợ có thể được thực
hiện một hoặc nhiều lần nhưng tối đa không quá 6 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ.
- Trường hợp Bên vay không trả được nợ hoặc không
được Bên cho vay điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì số tiền đến hạn của kỳ đó sẽ chuyển
sang nợ quá hạn. Khi chuyển nợ quá hạn Bên cho vay lập thông báo chuyển nợ quá
hạn Mẫu số 11/LĐNN gửi cho Bên vay hoặc người được ủy quyền.
- Trường hợp Bên vay cư trú tại các huyện nghèo và được
vay vốn theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg đến kỳ hạn trả nợ, Bên vay không trả
được nợ thì được chuyển theo dõi sang kỳ hạn tiếp theo.
2. Gia hạn nợ
- Trước 30 ngày đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, Bên
cho vay gửi Thông báo nợ đến hạn đến Bên vay hoặc người được ủy quyền theo Mẫu
số 10/LĐNN. Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, Bên vay không trả được nợ do nguyên
nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ
Bên vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ Mẫu số 09/LĐNN
gửi Bên cho vay xem xét cho gia hạn nợ.
- Việc gia hạn nợ có thể thực hiện một hay nhiều lần
nhưng tối đa không quá thời hạn cho vay đối với món vay có thời hạn từ 12 tháng
trở xuống và tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay đối với món vay có thời hạn
trên 12 tháng.
3. Chuyển nợ quá hạn
- Đến kỳ hạn trả nợ kể cả nợ của kỳ hạn trước đó đã
được điều chỉnh mà Bên vay chưa trả được, không được Bên cho vay xem xét cho điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ thì Bên cho vay chuyển số dư nợ đó sang quá hạn.
- Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng mà Bên vay chưa trả được nợ không được Bên cho
vay xem xét gia hạn nợ thì Bên cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang nợ
quá hạn.
Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay lập thông
báo chuyển nợ quá hạn Mẫu số 11/LĐNN gửi cho Bên vay hoặc người được ủy quyền.
Điều 6. Xử lý các vi phạm
1. Tạm dừng cho vay khi Bên vay vi phạm cam kết
theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng và đang trong thời gian khắc phục
sửa chữa.
2. Chấm dứt cho vay: Bên vay vi phạm các cam kết
theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục sửa chữa.
Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày thông báo cho Bên vay về việc chấm dứt
cho vay, Bên cho vay phải thực hiện thu hồi nợ trước hạn, trường hợp Bên vay
không thực hiện trả nợ theo thông báo thì chuyển số dư nợ vi phạm sang nợ quá hạn.
3. Chuyển nợ quá hạn
- Bên vay sử dụng tiền vay sai mục đích được ghi
trong Hợp đồng tín dụng, tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm Bên vay
không thực hiện trả hết số dư nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số dư nợ vi phạm
chưa trả đó sang nợ quá hạn; các trường hợp chuyển nợ quá hạn tại khoản 3 Điều
5 hợp đồng này.
- Khi chuyển nợ quá hạn, Bên cho vay gửi thông báo
cho Bên vay hoặc người được ủy quyền theo Mẫu số 11/LĐNN, đồng thời thông báo
cho các cơ quan liên quan (Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài, chính quyền địa phương,....) để tìm biện pháp thu hồi nợ hoặc làm thủ tục
chuyển hồ sơ sang cơ quan Pháp luật để đề nghị xử lý.
4. Xử lý tài sản bảo đảm
Sau 06 tháng kể từ ngày chuyển số dư còn lại của
khoản vay sang nợ quá hạn hoặc trường hợp có số nợ quá hạn chiếm từ 50% trở lên
trên tổng số tiền đã vay thì Bên cho vay xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc chuyển
hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đề nghị xử lý. Việc xử lý tài sản bảo
đảm được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của NHCSXH.
5. Bên cho vay có quyền khởi kiện trong các trường
hợp sau:
- Bên vay vi phạm Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm
tiền vay (nếu có) đã được Bên cho vay thông báo bằng văn bản nhưng không khắc
phục;
- Bên vay có nợ quá hạn, có năng lực tài chính, có
khả năng trả nợ nhưng cố tình không trả nợ theo thỏa thuận;
- Bên vay có hành vi lừa đảo
- Bên vay vi phạm các quy định khác của pháp luật.
Điều 7. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho vay
1. Thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng
tín dụng này, các quy định nghiệp vụ cho vay của NHCSXH và các quy định hiện
hành của pháp luật có liên quan;
2. Có quyền yêu cầu bên vay thực hiện các điều khoản
thỏa thuận;
3. Có quyền trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình
vay vốn, sử dụng vốn vay, trả nợ và yêu cầu Bên vay cung cấp các tài liệu,
thông tin cần thiết liên quan đến món vay;
4. Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi
phát hiện bên vay cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
5. Được quyền trích tài khoản tiền gửi thanh toán của
Bên vay tại các chi nhánh, phòng giao dịch thuộc NHCSXH và đề nghị trích tài
khoản tiền gửi của Bên vay tại các Tổ chức tín dụng khác để thu nợ đến hạn, quá
hạn.
6. Được quyền yêu cầu Doanh nghiệp đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài có nghĩa vụ: sử dụng vốn vay của Bên vay đúng mục
đích; phối hợp cùng NHCSXH nơi cho vay trong việc thu hồi nợ của Bên vay.
7. Khởi kiện, tố cáo khách hàng vi phạm Hợp đồng
tín dụng hoặc Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài sử dụng
vốn vay của người đi lao động không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
8. Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng mà Bên vay không trả
được nợ và không được Bên cho vay xem xét gia hạn nợ, Bên cho vay có quyền xử
lý tài sản bảo đảm vốn vay theo sự thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm tiền vay để
thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
9. Các quy định khác nếu có.
Điều 8. Quyền và Nghĩa vụ của Bên vay
1. Thực hiện đúng nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng
tín dụng này, các quy định nghiệp vụ cho vay của NHCSXH và các quy định hiện
hành của pháp luật có liên quan;
2. Được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng
các điều khoản thỏa thuận;
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông
tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
4. Trả nợ gốc, lãi theo thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng và các văn bản đã cam kết; được trả nợ gốc trước hạn;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên cho vay và
các cơ quan có thẩm quyền trong sử dụng vốn vay và trả nợ;
6. Phải thông báo kịp thời cho Bên cho vay những
thay đổi về nơi cư trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại và những thay đổi khác ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay;
7. Tạo điều kiện thuận lợi để NHCSXH kiểm tra, giám
sát quá trình sử dụng vốn vay, tình hình tài sản bảo đảm tiền vay;
8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực
hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay.
Điều 9. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của
Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải
được sự thỏa thuận của hai bên bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có tranh chấp xảy
ra thì hai bên thống nhất giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình
đẳng và cùng có lợi. Trường hợp không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có
thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện theo pháp luật.
3. Hợp đồng này và các văn bản bổ sung Hợp đồng (nếu
có) là một bộ phận thống nhất không thể tách rời nhau, các Bên phải có nghĩa vụ
chấp hành.
4. Khi Bên vay trả hết nợ gốc và lãi và các chi phí
phát sinh khác (nếu có) theo Hợp đồng này, thì Hợp đồng này hết hiệu lực thi
hành.
5. Các nội dung không quy định tại Hợp đồng này sẽ
được thực hiện theo các văn bản hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 10. Một số thỏa thuận khác
…………………………………………………………………………………………………………
Điều 11. Hợp đồng này được lập thành 03 bản
có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản lưu tại Bên cho vay, 01 bản gửi Bên vay, 01
bản gửi Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Hợp đồng tín dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới
khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, bao gồm cả tiền gốc, lãi và các chi phí
phát sinh khác (nếu có)./.
ĐẠI DIỆN BÊN
CHO VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
VAY
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
TÍN DỤNG
(Kèm theo Hợp đồng
tín dụng số: ……………………………………../HĐ - TD ngày ……./……./…….)
1. PHẦN THEO DÕI CHO VAY- THU NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Người vay
|
Kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. PHẦN THEO DÕI ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ, GIA HẠN
NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày, tháng,
năm
|
Điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ
|
Gia hạn nợ
|
Chữ ký Kế toán
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
Số tiền
|
Đến ngày,
tháng, năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. PHẦN THEO DÕI NỢ QUÁ HẠN
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm
|
Diễn giải
|
Số tiền chuyển
nợ quá hạn
|
Dư nợ quá hạn
|
Chữ ký kế toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. XÁC ĐỊNH LẠI KỲ HẠN TRẢ NỢ CUỐI CÙNG (nếu
có)
…………………………………………………………………………………………………………
Mẫu
số 06/LĐNN
NHCSXH tỉnh/thành phố ………
PGD quận, huyện ………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA SỬ DỤNG VỐN VAY
Hôm nay, ngày .... tháng…..năm .....tại ……………………………
thôn …………………….. xã…………………………….huyện…………………………tỉnh ……………………………..
I. Thành phần tham gia kiểm tra
1. Ông(bà) ……………………………………….chức vụ ……………………………………..
2. Ông(bà) ……………………………………….chức vụ ……………………………………..
3. Ông(bà) ……………………………………….chức vụ ……………………………………..
II. Khách hàng vay vốn (người được ủy quyền)
1. Ông(bà) ………………………………………………………………………………………….
2. Ông(bà) …………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay của
khách hàng vay vốn là ông (bà):……………………………………………………………………..theo Hợp đồng tín dụng
số …………… ký ngày ......./……/………. với Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính
sách xã hội ……………………………………………………………………………………………………..
Số tiền được vay là
............................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:..................................................................................................................
)
Mục đích sử dụng vốn vay:
.........................................................................................
Thời hạn cho vay ………….tháng, kể từ ngày …/…./…….. đến
ngày …../…../………. ;
Cam kết trả nợ ………….tháng/kỳ, số tiền gốc ……………../kỳ
và lãi .............................
III. Nội dung kiểm tra
1. Về việc sử dụng vốn vay: Xác nhận thông
qua người ủy quyền, công an xã, trưởng thôn và Lãnh đạo UBND cấp xã để kiểm tra
và xác nhận việc xuất cảnh của khách hàng vay vốn…………………………………………………………………………………………………….
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay của
người vay vốn: bản sao kết quả cấp thị thực từ cơ quan có thẩm quyền, vé
máy bay và thông báo xuất cảnh của Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài (nếu có)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Đối chiếu dư nợ vay
- Số tiền thực tế NHCSXH
........................................................................................
đã
giải ngân cho vay ngày ….tháng....năm……….là
.................................................. đồng.
- Kiểm tra thực tế gồm: số tiền vay thực nhận là
.................................................. đồng,
dư nợ đến thời điểm kiểm tra là
...................................................... đồng, lãi đã trả đến
tháng…………/……………….
- Chênh lệch: ...............................................................................................................
4. Kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có): Căn cứ
vào biên bản kiểm tra thẩm định tài sản bảo đảm, bản thẩm định về danh mục tài
sản bảo đảm, các thông tin về tài sản bảo đảm để kiểm tra, đánh giá về tình trạng
thay đổi đối với tài sản để bảo đảm tiền vay
.............................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Ý kiến của cán bộ kiểm tra
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Ý kiến của khách hàng vay vốn hoặc người được
ủy quyền
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
KHÁCH HÀNG VAY
VỐN
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay được sử
dụng cho việc kiểm tra sau thời điểm giải ngân 30 ngày và kiểm tra đột xuất.
Biên bản này được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách
hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền.
Mẫu
số 07/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG
Thỏa thuận về việc Doanh nghiệp chuyển tiền
lương của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Ngân hàng Chính sách xã hội
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015 và các văn bản quy định
của pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của
Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc
làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định
về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ văn bản số: 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 về
việc Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước
ngoài của Tổng Giám đốc NHCSXH;
Căn cứ Hợp đồng ký kết giữa ông (bà)
........................................................................
với Doanh nghiệp
........................................................................................................
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, số
........................... ngày …../…../…….
Hôm nay, ngày ……/…../……….Tại:
.............................................................................
chúng tôi cùng nhau thỏa thuận, thống nhất về việc
Doanh nghiệp chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ tiền vay (gốc, lãi)
cho NHCSXH, với thành phần và nội dung cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA
1. Ngân hàng Chính sách xã hội
- Ngân hàng Chính sách xã hội
.....................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Người đại diện:
............................................................... Chức vụ:
…………………….
- Giấy ủy quyền (nếu có): Số ……………. ngày ... tháng
... năm của …………………………………………………………………………………………………………
2. Doanh nghiệp
- Tên Doanh nghiệp......................................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Người đại diện:
...................................................................... Chức vụ:
……………….
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ..................................................
; ngày cấp ……/…../…….
Nơi cấp
......................................................................................................................
- Giấy ủy quyền (nếu có): Số …………….. ngày ... tháng
... năm …….. của …………………………………………………………………………………………………………
Số tài khoản
................................................................. tại Ngân hàng
…………………..
...................................................................................................................................
3. Người vay vốn
- Họ tên người vay:
....................................................................................................
;
- Ngày sinh: ………/……./…………..; giới tính ………………...;
dân tộc ..........................
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
.............................................. ; ngày cấp ……/……/………
Nơi cấp
......................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Địa chỉ hiện tại:
..........................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
- Tài khoản tiền gửi:
........................................................ Tại Ngân hàng …………………
- Hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài: số
....................... , ngày ………/……....../……….
II. NỘI DUNG THỎA THUẬN
1. Người lao động đồng ý chấp thuận cho
Doanh nghiệp được quyền trích tiền lương theo định kỳ ………………. tháng/lần để chuyển
vào tài khoản tiền gửi thanh toán của người lao động được mở tại NHCSXH nơi cho
vay để trả nợ gốc, lãi tiền vay, cụ thể:
- Loại tiền tệ: VNĐ (Việt Nam đồng).
- Số tiền trích mỗi kỳ: …………….đồng;
(Bằng chữ
..................................................................................................................
)
2. Doanh nghiệp có trách nhiệm trích đúng,
trích đủ số tiền nêu trên của người lao động để chuyển vào tài khoản tiền gửi
thanh toán đứng tên người vay là:……………………………………… số tài khoản: ..........
mở tại NHCSXH
..........................................................................................................
3. Đến kỳ hạn thu nợ, thu lãi theo thỏa thuận
tại Hợp đồng tín dụng, NHCSXH nơi cho vay được quyền trích tài khoản tiền gửi
thanh toán của người vay mở tại NHCSXH nơi cho vay để thu nợ, thu lãi theo thỏa
thuận tại Hợp đồng này.
4. Các bên cam kết thực hiện đúng các nội
dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Những nội dung không đề cập trong Hợp đồng
này được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của NHCSXH và các quy định hiện hành
của pháp luật. Khi xảy ra tranh chấp, các bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa
trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Trường hợp các bên không giải quyết được
bằng thương lượng, các bên sẽ giải quyết tranh chấp tại Tòa án nơi NHCSXH đóng
trụ sở.
Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị pháp
lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện./.
Người lao động
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
Doanh nghiệp
(Kỹ, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Đại diện
Ngân hàng Chính sách xã hội
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 08/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KỲ HẠN TRẢ NỢ
Kính gửi: Chi nhánh
/Phòng giao dịch NHCSXH………………………….
Họ và tên người vay vốn/người được ủy quyền: ..........................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …../…../………Dân tộc:
.......................... Giới tính:……………….
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
.................................................... ; ngày cấp …../…../……..
Nơi cấp ......................................................................................................................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Theo Hợp đồng tín dụng số
..................................... ngày …….tháng …… năm ……….,
tôi đã được Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH
.........................................................
cho vay số tiền là
................................................................................................
đồng
(Bằng chữ:
.................................................................................................................
)
Số tiền đến hạn trả nợ gốc là: ……………………đồng.
Ngày đến hạn: ngày …………..tháng……………năm ……………….
Số tiền nợ gốc chưa trả được là
......................................................................... đồng.
Vì lý do:
......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH
...............................................................
cho phép tôi được kéo dài thời hạn trả khoản nợ gốc
nêu trên đến ngày ……….. tháng………năm …………
Tôi xin cam kết trả nợ đúng hạn trên./.
Ý kiến nhận xét
của cán bộ tín dụng
……………………………………………….
……………………………………………….
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày ……
tháng.... năm……
Người vay vốn hoặc
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NHCSXH
- Số tiền được điều chỉnh kỳ hạn là
………………………………………………………………
- Thời gian điều chỉnh đến ngày …………/………/………………
TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ HOẶC
TỔ TRƯỞNG TỔ KẾ HOẠCH - NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……..tháng…….năm…….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
do khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền lập để gửi cho NHCSXH
Mẫu
số 09/LĐNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỢ
Kính gửi: Chi nhánh
/Phòng giao dịch NHCSXH………………………………….
Họ và tên người vay vốn/người được ủy quyền............................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…………Dân tộc:
.......................... Giới tính:…………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
.................................................. ; ngày cấp ……/……/……..
Nơi cấp
......................................................................................................................
Nơi cư trú:
..................................................................................................................
Theo Hợp đồng tín dụng số
.............................. ngày ……… tháng ………. năm ……….,
tôi đã được Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH
.........................................................
cho vay số tiền là
................................................................................................
đồng
(Bằng chữ: .................................................................................................................
)
Số tiền đến hạn trả nợ gốc là: ……………………………..đồng.
Ngày đến hạn trả nợ cuối cùng là ngày …………….tháng
…………. năm ………………
Số tiền nợ gốc chưa trả được là
......................................................................... đồng.
Vì lý
do:.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH
...............................................................
cho gia hạn số dư nợ gốc nêu trên đến ngày ………
tháng ……… năm ……………….
Tôi xin cam kết trả nợ đúng hạn trên./.
Ý kiến nhận xét
của cán bộ tín dụng
……………………………………………
…………………………………………….
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày …….
tháng.... năm....
Người vay vốn hoặc
người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NHCSXH
- Số tiền được gia hạn nợ gốc là
………………………………………………………………..đồng.
- Thời gian gia hạn nợ: …………..tháng . Hạn trả nợ cuối
cùng đến ngày ....../……./……….
TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH-NGHIỆP VỤ HOẶC
TỔ TRƯỞNG TỔ KẾ HOẠCH-NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
...., Ngày…….tháng…..năm...
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy đề nghị gia hạn nợ do khách hàng
vay vốn hoặc người được ủy quyền lập gửi cho NHCSXH.
Mẫu
số 10/LĐNN
NHCSXH tỉnh/thành phố ………
PGD quận, huyện ………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …….
tháng……. năm………….
|
THÔNG BÁO NỢ ĐẾN HẠN
Kính gửi: Ông
(bà)…………………………………………………….
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
……………..……………thông báo:
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số …………….. HĐ-TD, ngày
.... tháng .... năm ………. giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội
................................................................................................
với ông (bà): ...............................................................................................................
Theo thỏa thuận đến ngày ……… tháng …….năm………….. là
ngày đến hạn trả nợ cuối cùng của hợp đồng tín dụng, với số tiền nợ gốc là
…………………………………. đồng và lãi chưa trả là………………………………. đồng.
Nếu đến ngày .... tháng .... năm …….. Ông (bà)
............................................................
không đến trả nợ hoặc không làm các thủ tục đề nghị
gia hạn nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ chuyển
sang nợ quá hạn, lãi suất nợ quá hạn là………...%/năm.
Yêu cầu Ông (bà)
........................................................................................................
trả nợ số tiền trên hoặc liên hệ Chi nhánh/Phòng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………………………………………………. để được hướng
dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo nợ đến hạn được lập thành 02 bản:
01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền
Mẫu
số 11/LĐNN
NHCSXH tỉnh, TP ……………
PGD quận, huyện ……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ……. tháng…….
năm………….
|
THÔNG BÁO CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN
Kính gửi: Ông
(bà)……………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………….
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
..............................................
thông báo:
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ……………… ngày .... tháng
.... năm ………..giữa Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
.................................................................................................................
với khách hàng vay vốn là ông (bà):
.............................................................................
- Số nợ gốc đến hạn ngày ……. tháng …… năm ……..là
...................................... đồng.
- Số tiền gốc chưa trả đã chuyển nợ quá hạn kể từ
ngày ……tháng……năm…….. là……………………………………đồng.
(Bằng chữ:
................................................................................................................
).
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay
tương ứng của các kỳ theo quy định.
Lý do chuyển nợ quá hạn: ...........................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Yêu cầu Ông (bà)
........................................................................................................
tìm mọi biện pháp sớm trả nợ số tiền nợ quá hạn nói
trên cho Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
…………………………………………………………………………./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo chuyển nợ quá hạn được lập
thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi khách hàng vay vốn hoặc người
được ủy quyền.
Mẫu
số 12/LĐNN
NHCSXH tỉnh, TP ……………
PGD quận, huyện ……………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …….
tháng……. năm………….
|
THÔNG BÁO CHẤM DỨT CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà)…………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………
|
Ngày ………tháng ……….năm …………., giữa Chi nhánh/Phòng
giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội và Ông (bà) đã ký
Hợp đồng tín dụng số ………………………………../HĐ-TD, ngày
………./……../…………..
để
..............................................................................................................................
Mức duyệt cho vay: ……………………………………...đồng; Chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH………………………………………….. đã giải ngân số tiền
......................... đồng
và dư nợ đến ngày……./……/…………….là …………………….đồng.
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
thông báo chấm dứt cho vay đối với Ông (bà) do đã vi phạm
cam kết trong Hợp đồng tín dụng số
…………………………….HĐ-TD, ngày ……/…../………,
theo biên bản kiểm tra ngày ……./……/……… kèm theo, cụ
thể:
-
.................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Trong thời gian tối đa 03 tháng kể từ ngày thông
báo, Ông (bà) ………………………………………………………………………………………………………….
phải thực hiện trả nợ trước hạn, nếu ông (bà) không
thực hiện trả nợ Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH chuyển nợ quá hạn số tiền nêu
trên.
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
thông báo để ông (bà) được biết./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo chấm dứt cho vay được lập
thành 02 bản: 01 bản lưu tại NHCSXH, 01 bản gửi cho khách hàng vay vốn hoặc người
được ủy quyền.