BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ NƯỚC
GIẢI KHÁT
Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng
trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát có hiệu lực từ ngày 01
tháng 11 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế
độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số
95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và giải pháp thi hành Luật Sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Năng lượng;[1]
Chương I
Thông tư này quy định
về:
1. Định
mức tiêu hao năng lượng cho các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia
và nước giải khát trong giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 - đến hết năm 2025.
2. Phương pháp xác định
suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất
bia và nước giải khát.
3. Thông tư này không
áp dụng đối với các sản phẩm nước tinh khiết và nước khoáng.
1. Cơ sở
sản xuất, tổ chức và
cá nhân hoạt động trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát.
2. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Suất
tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng tiêu hao để sản xuất một
đơn vị sản phẩm.
2. Định mức tiêu hao năng lượng
là chỉ số suất tiêu hao năng lượng (SEC) tiên tiến ứng với từng giai đoạn do Bộ
Công Thương quy định trong Thông tư này.
3. 01
hecto lít (1hl) là đơn vị đo thể tích bằng 100 lít (100l).
Chương II
1. Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công
nghiệp sản xuất bia được xác định theo phương pháp tại Phụ
lục I.
2. Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công
nghiệp sản xuất nước giải khát được xác định theo phương pháp tại Phụ lục II.
1. Định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn đến
hết năm 2020
TT
|
Ngành công nghiệp
|
|
Định mức
(MJ/hl)
|
|
Quy mô công suất
(triệu lít)
|
|
1
|
Bia
|
> 100
|
140
|
20 - 100
|
215
|
< 20
|
306
|
|
Loại hình sản xuất
|
|
2
|
Nước giải khát
|
Có ga hoặc cả hai loại sản phẩm có ga và
không có ga
|
55
|
Không có ga
|
111
|
2. Định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn từ
năm 2021 - đến hết năm 2025
TT
|
Ngành công nghiệp
|
|
Định mức
(MJ/hl)
|
|
Quy mô công suất
(triệu lít)
|
|
1
|
Bia
|
> 100
|
129
|
20 - 100
|
196
|
< 20
|
286
|
|
Loại hình sản xuất
|
|
2
|
Nước giải khát
|
Có ga hoặc cả hai loại sản phẩm có ga và
không có ga
|
52
|
Không có ga
|
107
|
1. Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản
xuất ngành công nghiệp bia và nước giải khát giai đoạn từ nay hết năm 2025
không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ
sở sản xuất ngành công nghiệp bia và nước giải khát cao hơn định mức tiêu hao
năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực
hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đáp ứng các yêu cầu
quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Suất tiêu hao năng
lượng của các dự án đầu tư mới hoặc các dự án cải tạo mở rộng không được vượt
quá định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông
tư này.
1. Các giải pháp về quản lý bao gồm:
a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng
năng lượng tại các cơ sở;
b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng
lượng tại các cơ sở.
2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao
gồm:
a. Tối ưu hóa quy trình công nghệ;
b. Sử dụng các thiết bị sử dụng hiệu quả năng
lượng.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân áp dụng các
giải pháp cải thiện nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều 7 và Phụ lục III (đối với ngành công
nghiệp sản xuất bia) hoặc Phụ lục IV (đối với ngành
sản xuất nước giải khát) ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung của
Thông tư này.
2. Trên phạm vi cả nước, Tổng cục Năng lượng
phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định
mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng
theo lộ trình (khi cần thiết).
3. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, Tổng cục Năng
lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với những trường hợp không thực hiện
đúng quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề xuất biện pháp
xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Phối hợp với Tổng cục Năng lượng hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
theo các nội dung của Thông tư này.
2. Hàng năm, chủ trì thực hiện kiểm tra tình
hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo
định mức năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản xuất chưa đạt định
mức) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát
tại các địa phương.
3.[2]
Tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng ngành công nghiệp sản xuất bia
và nước giải khát tại địa phương và báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính về Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền
vững) trước ngày 31 tháng 01 hằng năm theo quy định tại Phụ
lục V Thông tư này.
1. Tổ chức, cá nhân
hoạt động trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát phải có
kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 5 tại Thông tư này.
2.[3]
Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp sản
xuất bia và nước giải khát có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương.
Trước ngày 31 tháng 01 hằng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo
cáo Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) bằng văn
bản được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về tình hình thực hiện định
mức tiêu hao năng lượng của đơn vị theo quy định tại Phụ
lục VI Thông tư này.
3. Các cơ sở không đạt định mức tiêu hao
năng lượng tại thời điểm quy định và không đưa ra được các kế hoạch khả thi để
đảm bảo các định mức theo lộ trình quy định tại Điều 5 của Thông
tư này sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016.
2. Các dự án có Quyết định chủ trương đầu tư
của cơ quan có thẩm quyền sau ngày Thông tư này có hiệu lực phải đáp ứng Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần
Tuấn Anh
|
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm
bia, không bao gồm khu vực hành chính và khu vực sản xuất các sản phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của
đối tượng đánh giá là một năm (từ tháng 01/01 tới tháng 31/12). Trong trường hợp
cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quyết định là thời gian cần
thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng
lượng trong các cơ sở sản xuất bia:
Bảng
1.1. Các dữ liệu cần để xác định suất tiêu hao năng lượng cho
cơ sở sản xuất bia
Thông số
|
Ý nghĩa
|
Đơn vị
|
e1
|
Lượng điện tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
kWh
|
e
|
Lượng điện tiêu
thụ toàn cơ sở sản xuất (khi không thể xác định được e1) đối với cơ sở sản
xuất chỉ có khu vực sản xuất và hành chính (không có thêm các khu vực tiêu
thụ năng lượng khác)
|
kWh
|
t1
|
Nhiên liệu tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
Xem
dưới đây
|
t1-than
|
Lượng than tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
Tấn
và loại
|
t1
(dầu FO)
|
Lượng dầu FO tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
Tấn
hoặc 1000 lít
|
t1
(dầu diesel)
|
Lượng dầu diesel
tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng
lượng
|
Tấn
hoặc 1000 lít
|
t1
(khí hóa lỏng)
|
Lượng khí hóa lỏng tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác
định suất tiêu hao năng lượng
|
Tấn
|
t1
(hơi)
|
Lượng hơi tiêu thụ
(không phải do công ty sản xuất mà mua từ bên ngoài) tại khu vực sản xuất
trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
Tấn
và áp suất
|
t1
(nhiên liệu khác)
|
Lượng các nhiên
liệu khác như củi hoặc sinh khối tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời
gian xác định suất tiêu hao năng lượng.
Không bao gồm năng
lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, khí sinh học, gió...)
|
Tấn
và loại nhiên liệu
|
p
|
Sản lượng bia các
loại trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
hl
|
p1
|
Sản lượng bia chai
trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
hl
|
p2
|
Sản lượng bia lon
trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
hl
|
p3
|
Sản lượng bia hơi
trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
hl
|
4. Sản phẩm quy đổi: sản phẩm quy đổi trong các
cơ sở sản xuất bia là sản phẩm bia chai, các sản phẩm khác sẽ được quy đổi về sản
phẩm bia chai khi cần thiết để tính toán suất tiêu hao năng lượng.
5. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở
sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia được xác định theo công thức 1.1 dưới
đây:
SECcơ sở sản xuất = [MJ/hl] (Công
thức 1.1)
Trong đó:
- E1: năng lượng điện quy đổi tiêu thụ tại khu
vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ;
- T1: năng lượng nhiệt quy đổi tiêu thụ tại khu
vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ;
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần điện, hl;
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần nhiệt, hl.
6. Xác định các giá trị E1, T1, P(e) và P(t):
a) Xác định
năng lượng điện E1
Năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất
(e1) trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
E1 = e1 ´ 3,6 [MJ] (Công
thức 1.2)
Trong đó:
- E1: năng lượng điện quy đổi tiêu thụ
tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát (MJ);
- e1: lượng điện tiêu thụ tại khu vực
sản xuất của sản phẩm trong thời gian khảo sát (kWh);
- 3,6 (MJ/kWh) là hệ số chuyển đổi
theo IPCC.
Trường hợp cơ sở sản xuất không có số liệu e1,
không có các hoạt động vận chuyển, căng tin và không sản xuất các sản phẩm khác
ngoài bia thì e1 có thể được tính theo lượng điện toàn cơ sở sản xuất e
như sau:
e1 = 0,95 ´ e [kWh] (Công
thức 1.3)
Trong đó:
- e1: năng lượng điện tiêu thụ quy đổi
tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát (kWh);
- e: năng lượng điện tiêu thụ toàn cơ
sở sản xuất trong thời gian khảo sát (kWh);
- 0,95 là hệ số chuyển đổi.
b) Xác định
năng lượng nhiệt T1
Năng lượng nhiệt tiêu thụ cho khu vực sản
xuất (T1) trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
T1 = åt1
(nhiên liệu i) ´ k (nhiên liệu i) [MJ] (Công
thức 1.4)
Trong đó:
- T1: lượng nhiệt năng tiêu thụ quy đổi
tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát (MJ);
- t1 (nhiên liệu i): lượng
nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát;
- k (nhiên liệu i): hệ số chuyển
đổi quy định trong bảng 1.2.
Bảng
1.2. Hệ số chuyển đổi k (nhiên liệu i)
Nhiên liệu
|
Loại
|
Đơn vị
|
Hệ số chuyển đổi,
MJ/đơn vị
|
t1
(than)
|
Than cám 1,2
|
Tấn
|
29.309
|
Than cám 3,4
|
Tấn
|
25.122
|
Than cám 5,6
|
Tấn
|
20.935
|
t1
(DO)
|
Dầu diesel (DO)
|
Tấn
|
42.707
|
|
1000 lít
|
36.846
|
t1
(FO)
|
Dầu nhiên liệu (FO)
|
Tấn
|
41.451
|
|
1000 lít
|
39.358
|
t1
(LPG)
|
Khí hóa lỏng
|
Tấn
|
45.638
|
t1
(hơi)
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 6
bar)
|
Tấn
|
3.674
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 7
bar)
|
Tấn
|
3.681
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 8
bar)
|
Tấn
|
3.690
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 9
bar)
|
Tấn
|
3.696
|
t1
(nhiên liệu khác)
|
Gỗ/trấu/sinh khối
|
Tấn
|
15.600
|
Sinh khối khác
|
Tấn
|
11.600
|
c) Xác định
sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t)
Sản lượng quy đổi P(e) được tính như sau:
P(e) = p1 + p2 ´ 0,72 + p3 ´
0,91 [hl] (Công
thức 1.5)
Trong đó:
- P(e): sản lượng quy đổi theo thành phần điện
năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p1: sản lượng bia chai trong thời gian khảo
sát (hl);
- p2: sản lượng bia lon trong thời gian khảo
sát (hl);
- p3: sản lượng bia hơi trong thời gian khảo
sát (hl);
- 0,72: hệ số chuyển đổi theo thành phần điện
năng từ bia lon sang bia chai;
- 0,91: hệ số chuyển đổi theo thành phần điện
năng từ bia hơi sang bia chai.
Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau:
P(t) = p1 + p2 ´ 0,59 + p3 ´ 0,88 [hl] (Công
thức 1.6)
Trong đó:
- P(t): sản lượng quy đổi theo thành
phần nhiệt năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p1: sản lượng bia chai trong thời gian khảo
sát (hl);
- p2: sản lượng bia lon trong thời gian khảo
sát (hl);
- p3: sản lượng bia hơi trong thời gian khảo
sát (hl);
- 0,59: hệ số chuyển đổi theo thành phần nhiệt
năng từ bia lon sang bia chai;
- 0,88: hệ số chuyển đổi theo thành phần nhiệt
năng từ bia hơi sang bia chai.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC GIẢI KHÁT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản
phẩm nước giải khát (NGK), không bao gồm khu vực hành chính và khu vực sản xuất
các sản phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng
lượng của đối tượng đánh giá là một năm (từ tháng 01/01 tới tháng 31/12). Trong
trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quyết định là
thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao
năng lượng trong các cơ sở sản xuất NGK:
Bảng
2 Các dữ liệu cần để xác định suất tiêu hao năng lượng cho cơ sở sản xuất NGK
Thông số
|
Ý nghĩa
|
Đơn vị
|
e1
|
Lượng điện tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
kWh
|
e
|
Lượng điện tiêu
thụ toàn cơ sở sản xuất (khi không thể xác định được e1) đối với cơ sở sản
xuất chỉ có khu vực sản xuất và hành chính (không có thêm các khu vực tiêu
thụ năng lượng khác)
|
kWh
|
t1
|
Nhiên liệu tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
Xem
dưới đây
|
t1
- than
|
Lượng than tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
Tấn
và loại
|
t1
(dầu FO)
|
Lượng dầu FO tiêu
thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
Tấn
hoặc 1000 lít
|
t1
(dầu diesel)
|
Lượng dầu diesel
tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng
lượng
|
Tấn
hoặc 1000 lít
|
t1
(khí hóa lỏng)
|
Lượng khí hóa lỏng
tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng
lượng
|
Tấn
|
t1
(hơi)
|
Lượng hơi tiêu thụ
(không phải do công ty sản xuất mà mua từ bên ngoài) tại khu vực sản xuất
trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
Tấn
và áp suất
|
t1
(nhiên liệu khác)
|
Lượng các nhiên
liệu khác như củi hoặc sinh khối tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời
gian xác định suất tiêu hao năng lượng.
Không bao gồm năng
lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, khí sinh học, gió...)
|
Tấn
và loại nhiên liệu
|
p
|
Sản lượng NGK các
loại trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng
|
hl
|
p1
|
Sản lượng NGK có
ga trong thời gian xác định suất tiêu hao
|
hl
|
p2
|
Sản lượng NGK
không ga trong thời gian xác định suất tiêu hao
|
hl
|
p3
|
Sản lượng NGK được
đóng chai không thu hồi trong thời gian xác định suất tiêu hao
|
hl
|
p4
|
Sản lượng NGK được
đóng chai có thu hồi trong thời gian xác định suất tiêu hao
|
hl
|
p5
|
Sản lượng NGK được
đóng lon trong thời gian xác định suất tiêu hao
|
hl
|
p6
|
Sản lượng NGK được
đóng gói dưới các hình thức khác trong thời gian xác định suất tiêu hao
|
hl
|
4. Sản phẩm quy đổi: sản phẩm quy đổi trong các
cơ sở sản xuất NGK là sản phẩm nước đóng chai không thu hồi. Sản phẩm nước đóng
chai có ga sẽ được chọn để quy đổi trong trường hợp cơ sở sản xuất sản xuất cả
hai sản phẩm NGK có ga và không có ga.
5. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở
sản xuất ngành công nghiệp sản xuất NGK được xác định theo công thức 2.1 dưới
đây:
SECcơ sở sản xuất = [MJ/hl] (Công
thức 2.1)
Trong đó:
- E1: năng lượng điện quy đổi tiêu thụ tại
khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ;
- T1: năng lượng nhiệt quy đổi tiêu thụ tại
khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ;
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần điện, hl;
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi
theo thành phần nhiệt, hl.
6. Xác định các giá trị E1, T1, P(e) và
P(t)
a) Xác định
năng lượng điện E1
E1 được tính theo các công thức 1.2 và 1.3
trong Phụ lục I.
b) Xác định
năng lượng nhiệt T1
T1 được tính theo công thức 1.4 trong Phụ lục
I.
c) Xác định
sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t)
Trường hợp cơ sở sản xuất chỉ sản xuất một
loại nước giải khát có ga hoặc không có ga:
Sản lượng quy đổi P(e) được tính như sau:
P(e) = p3 + p4 + p5 ´ 0,99 + p6 [hl] (Công
thức 2.2)
Trong đó:
- P(e): sản lượng quy đổi theo thành
phần điện năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p3: sản lượng nước ngọt được đóng chai không
thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p4: sản lượng nước ngọt được đóng chai có thu
hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p5: sản lượng nước ngọt được đóng lon trong
thời gian khảo sát (hl);
- p6: sản lượng nước ngọt được bao gói dưới
hình thức khác trong thời gian khảo sát (hl);
- 0,99: hệ số chuyển đổi điện từ đóng lon sang
đóng chai không thu hồi.
Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau:
P(t) = p3 + p4 ´ 3,89 + p5 + p6 [hl] (Công
thức 2.3)
Trong đó:
- P(t): sản lượng quy đổi theo thành
phần nhiệt năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p3: sản lượng nước ngọt được đóng chai
không thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p4: sản lượng nước ngọt được đóng chai có
thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p5: sản lượng nước ngọt được đóng lon
trong thời gian khảo sát (hl);
- p6: sản lượng nước ngọt được bao gói dưới
hình thức khác trong thời gian khảo sát (hl);
- 3,89: hệ số chuyển đổi nhiệt từ chai thu
hồi sang chai không thu hồi.
Trường hợp cơ sở sản xuất sản xuất cả hai
loại nước giải khát có ga và không ga:
Sản lượng quy đổi P(e) được tính như sau:
P(e) = 0,5 ´ (p1 + p2 ´ 1,31 + p3 + p4 + p5 ´ 0,99 + p6) [hl] (Công thức 2.4)
Trong đó:
- P(e): sản lượng quy đổi theo thành
phần điện năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p1: sản lượng NGK có ga trong thời gian
khảo sát;
- p2: sản lượng NGK không ga trong thời gian
khảo sát;
- p3: sản lượng nước ngọt được đóng chai
không thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p4: sản lượng nước ngọt được đóng chai có
thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p5: sản lượng nước ngọt được đóng lon
trong thời gian khảo sát (hl);
- p6: sản lượng nước ngọt được bao gói dưới
hình thức khác trong thời gian khảo sát (hl);
- 1,31: hệ số chuyển đổi điện từ nước ngọt
không ga sang nước giải khát có ga;
- 0,99: hệ số chuyển đổi điện từ nước ngọt
đóng lon sang nước ngọt đóng chai không thu hồi.
Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau:
P(t) = 0,5 ´ (p1 + p2 ´ 0,96 + p3 + p4 ´ 3,89 + p5 + p6) [hl] (Công thức 2.5)
Trong đó:
- P(t): sản lượng quy đổi theo hệ số
nhiệt về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p1: sản lượng NGK có ga trong thời gian
khảo sát;
- p2: sản lượng NGK không ga trong thời gian
khảo sát;
- p3: sản lượng nước ngọt được đóng chai
không thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p4: sản lượng nước ngọt được đóng chai có
thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p5: sản lượng nước ngọt được đóng lon
trong thời gian khảo sát (hl);
- p6: sản lượng nước ngọt được bao gói dưới
hình thức khác trong thời gian khảo sát (hl);
- 0,96: hệ số chuyển đổi nhiệt từ nước ngọt
không ga sang có ga;
- 3,89: hệ số chuyển đổi nhiệt từ nước ngọt
trong chai thu hồi sang nước ngọt trong chai không thu hồi.
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ ĐIỂN HÌNH CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Lắp đặt bảo ôn cho đường ống dẫn hơi và
đường ống dẫn lạnh.
2. Mua hơi từ các đơn vị dịch vụ bên ngoài.
3. Tiết kiệm năng lượng với đèn hiệu suất
cao.
4. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết
kiệm điện.
5. Tối ưu hóa quá trình làm lạnh dịch nha từ
1 bước thành 2 bước.
6. Sử dụng hệ thống lạnh phân tầng.
7. Sử dụng khí nén thiên nhiên, trấu, viên
củi nén, trấu nén để thay thế dầu DO làm nhiên liệu lò hơi.
8. Sử dụng bơm nhiệt công nghiệp để cung cấp
nước nóng cho thời gian thanh trùng.
9. Thu hồi nhiệt từ quá trình nấu hoa.
10. Kiểm soát/tận dụng khí dư từ nồi hơi.
11. Lắp đặt máy nén hơi cho nồi nấu.
12. Thu hồi dịch nha loãng.
13. Sử dụng khí sinh học từ công trình xử lý
nước thải để chạy máy phát điện hoặc đốt lò.
14. Các giải pháp điển hình cho các cơ sở
công suất dưới 20 triệu lít:
a) Lắp đặt bình tích cho máy nén khí.
b) Thay thế hệ thống chiết rót cũ.
PHỤ LỤC IV
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ ĐIỂN HÌNH CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC GIẢI KHÁT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
I. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng điển
hình đối với sản xuất nước giải khát có ga:
1. Điều chỉnh vận hành của hệ thống làm lạnh
siro.
2. Lắp đặt thiết bị thu hồi nhiệt từ nồi hơi.
3. Tối ưu hóa vận hành hệ thống nén khí.
4. Thay thế dây chuyền chiết rót thủ công.
5. Thay thế nồi hơi.
6. Cải tiến hệ thống chiếu sáng.
7. Thu hồi nước ngưng.
8. Bảo ôn ống dẫn hơi.
9. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết kiệm
điện.
10. Sử dụng bơm nhiệt công nghiệp để sản
xuất nước nóng cho quá trình sản xuất, CIP.
11. Sử dụng hệ thống lạnh phân tầng.
12. Thay thế máy nén khí Piston NH3 bằng
máy nén khí trục vít hiệu suất cao.
II. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng
điển hình đối với sản xuất nước giải khát không có ga:
1. Thu hồi nước ngưng.
2. Cải tiến hệ thống chiếu sáng.
3. Sửa chữa và thay thế bẫy hơi.
4. Lắp đặt thiết bị kiểm soát khí dư cho nồi
hơi.
5. Bảo ôn ống dẫn hơi.
6. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết kiệm
điện.
7. Lắp đặt thiết bị đun nước sơ bộ từ khí thải.
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG
LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT (Dùng cho Sở Công Thương)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG
NGHIỆP
SẢN XUẤT BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT NĂM 20...
Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng
lượng và Phát triển bền vững[5], Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số .../.../TT-BCT
ngày.... tháng.... năm 2016 của Bộ Công Thương quy định về thực hiện định mức
tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát, Sở
Công Thương.... báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong
ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát thuộc địa bàn quản lý như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng
lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia:
- Số cơ sở báo cáo:
- Số cơ sở không báo cáo:
- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng
lượng:
TT
|
Tên cơ sở
|
Suất tiêu hao năng
lượng
(MJ/tấn)
|
Giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao
năng lượng trong ngành công nghiệp nước giải khát:
- Số cơ sở báo cáo:
- Số cơ sở không báo cáo:
- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng
lượng:
TT
|
Tên cơ sở
|
Suất tiêu hao năng
lượng
(MJ/tấn)
|
Giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Ngày báo cáo
[.../../....]
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng đấu)
|
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG
LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT (Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành công
nghiệp sản xuất bia và nước giải khát)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC
TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG NĂM 20...
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành
phố...
[Tên cơ sở] báo cáo kế hoạch năm [xxxx] Ngày
lập báo cáo [..../..../......]
Ngày tháng năm nhận báo cáo
|
[Dành cho Sở Công Thương ghi]
|
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận
|
[Dành cho Sở Công Thương ghi]
|
Phân ngành:...........................................................................................................
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ:............................................ [Tên Huyện.........] [Tên Tỉnh.....................]
Điện thoại:.......................... Fax:................................., Email:.............................
Trực thuộc (tên công ty mẹ):................................................................................
Địa chỉ:........................................ [Tên Huyện............] [Tên
Tỉnh......................]
Điện thoại:............................. Fax:................................., Email:..........................
Chủ sở hữu: (Nhà nước/thành phần kinh tế
khác)
I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động
|
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
(Chọn đơn vị đo phù
hợp với loại sản phẩm là tấn/năm; m/năm; m2/năm; m3/giờ
v.v...)
|
Năng lực SX
Tên sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Sản lượng theo
thiết kế
|
Sản lượng năm báo
cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo
thực hiện trong năm trước)
Loại nhiên liệu
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
Sử dụng cho mục
đích gì
|
Điện
|
|
kWh
|
|
Than đá
|
|
tấn
|
|
Dầu FO
|
|
tấn
|
|
Dầu Diezen
|
|
tấn
|
|
Xăng
|
|
tấn
|
|
Khí đốt
|
|
m3
|
|
Than cốc
|
|
tấn
|
|
Khí than
|
|
m3
|
|
Hơi nước mua ngoài
|
|
tấn
|
|
...
|
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao
năng lượng năm 201..... [xxxx]
a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC) (tính toán
theo các công thức 1.1 trong Phụ lục I , hoặc công thức 2.1 trong Phụ lục II
tùy theo ngành công nghiệp).
b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng lượng so với
năm trước:
(= [(SECnăm trước
- SEChiện tại)/SECnăm trước] ´ 100%).
III. Báo cáo việc lập
kế hoạch và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đạt định mức tiêu
hao năng lượng tại giai đoạn hiện hành (nếu phải thực hiện)
a) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để
đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
b) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
c) Xác định thời gian đạt được định mức tiêu hao
năng lượng theo kế hoạch thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng
lượng do Doanh nghiệp đề xuất.
Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày báo cáo [...../....../......]
Giám đốc đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng đấu)
|