|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BCT 2014 Thông tư giới hạn hàm lượng cho phép hóa chất độc hại điện điện tử
Số hiệu:
|
16/VBHN-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Vũ Huy Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 16/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 04 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TẠM THỜI VỀ GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI TRONG
SẢN PHẨM ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của
một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23
tháng 9 năm 2011, được đính chính bởi:
Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày
10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng
cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực
kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2011.
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tạm thời giới
hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử
như sau:1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định tạm thời về giới hạn hàm
lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử lưu
thông trên thị trường Việt Nam.
2. Những hàng hóa sau đây không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Thông tư này:
a) Các linh kiện điện, điện tử; các loại pin, ắc
quy;
b) Phụ tùng thay thế dùng để sửa chữa, tái sử dụng
hoặc nâng cấp các sản phẩm điện, điện tử;
c) Các sản phẩm điện, điện tử là quà tặng, quà lưu
niệm, hàng phục vụ triển lãm và giới thiệu sản phẩm; hành lý xách tay, tài sản
di chuyển của tổ chức, cá nhân; hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu quá cảnh;
d) Các sản phẩm điện, điện tử lưu thông trên thị
trường Việt Nam trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm điện, điện tử.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất
độc hại trong sản phẩm điện, điện tử là phần trăm khối lượng tối đa của các
chất này được phép có trong các vật liệu đồng nhất cấu thành sản phẩm điện, điện
tử.
2. Vật liệu đồng nhất là một vật liệu không
thể bị phân tách thành những vật liệu khác bằng phương pháp cơ học.
Điều 4. Các sản phẩm điện, điện tử phải đảm bảo giới hạn hàm lượng
cho phép
Các sản phẩm điện, điện tử lưu thông trên thị trường
Việt Nam phải đảm bảo giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại
được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này, gồm các nhóm sản phẩm sau:
1. Thiết bị gia dụng loại lớn.
2. Thiết bị gia dụng loại nhỏ.
3. Thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông.
4. Thiết bị tiêu dùng.
5. Thiết bị chiếu sáng.
6. Công cụ điện, điện tử (trừ các công cụ lớn, cố định
sử dụng trong công nghiệp).
7. Đồ chơi, thiết bị giải trí, thể thao.
8. Dụng cụ đo lường tự động.
Điều 5. Hóa chất độc hại bị giới hạn trong sản phẩm điện, điện tử
1. Hóa chất độc hại bị giới hạn trong sản phẩm điện,
điện tử gồm các hóa chất: Chì (Pb), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Crom hóa trị 6
(Cr6+), Polybrominated biphenyl (PBB) và Polybrominated diphenyl ete (PBDE).
2. Hàm lượng các hóa chất độc hại trong các sản phẩm
điện, điện tử lưu thông trên thị trường Việt Nam không được vượt quá giới hạn
cho phép quy định tại Phụ lục 1, trừ các trường hợp quy định tại Phụ lục 3 kèm
theo Thông tư này.
3. Một sản phẩm điện, điện tử được coi là tuân thủ
quy định về hàm lượng giới hạn hóa chất độc hại nếu như tất cả vật liệu đồng nhất
cấu thành sản phẩm đó tuân thủ hàm lượng giới hạn hóa chất độc hại.
4.2 Khi chưa có Quy chuẩn Việt Nam tương ứng, để đánh giá
hàm lượng các chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, tạm thời áp dụng tiêu
chuẩn hiện hành của IEC 62321: Sản phẩm kỹ thuật điện - Xác định ngưỡng của sáu
loại hóa chất quy định (tên tiếng Anh là Electrotechnical products -
Determination of levels of six regulated substances) hoặc tiêu chuẩn tương đương.
Điều 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
sản phẩm điện, điện tử
1. Đảm bảo các sản phẩm điện, điện tử được sản xuất
hoặc nhập khẩu có hàm lượng các hóa chất độc hại không vượt quá giới hạn được
quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm điện,
điện tử công bố thông tin chung theo hướng: các sản phẩm điện, điện tử do tổ chức,
cá nhân sản xuất, nhập khẩu đã tuân thủ quy định của Thông tư này về giới hạn
hàm lượng cho phép của các chất độc hại. Việc công bố thông tin thực hiện theo
một trong các hình thức sau:
a) Đăng tải trên Website của tổ chức, cá nhân;
b) Thông tin trong tài liệu hướng dẫn sử dụng, có
thể dưới dạng sách hướng dẫn sử dụng hoặc giấy tờ hướng dẫn đi kèm sản phẩm;
c) Thông tin ở dạng điện tử (đĩa CD, ...);
d) In trực tiếp lên sản phẩm hoặc bao bì.
3. Trong mọi trường hợp, tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu sản phẩm điện, điện tử tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
xác thực của thông tin công bố quy định tại Khoản 2 Điều này.
4.3 Xây dựng hoặc lưu trữ hồ sơ quản lý hàm lượng hóa chất
độc hại trong sản phẩm điện, điện tử trước khi sản phẩm lưu thông trên thị trường
Việt Nam. Hồ sơ quản lý có một trong các tài liệu:
a) Phiếu kiểm định chứng minh các sản phẩm có hàm
lượng hóa chất độc hại không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Phụ lục
1 Thông tư này;
b) Quy trình quản lý hoặc các tài liệu khác chứng
minh các sản phẩm có hàm lượng hóa chất độc hại không vượt quá giới hạn cho
phép được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm điện,
điện tử
Các tổ chức, cá nhân phân phối, bán lẻ các sản
phẩm điện, điện tử chỉ được phép kinh doanh các sản phẩm đảm bảo thực hiện việc
thông tin giới hạn hàm lượng cho phép của các hoá chất độc hại theo quy định tại
Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Hóa chất
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong việc kiểm tra các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm điện, điện
tử không đảm bảo giới hạn hàm lượng cho phép theo quy định tại Thông tư này;
b) Chỉ định phòng thí nghiệm đã được công nhận phù
hợp với các yêu cầu của ISO/IEC/17025: Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử
nghiệm và hiệu chuẩn (tên tiếng Anh là General requirements for the competence
of testing and calibration laboratories) được phép thử nghiệm các chỉ tiêu tại
Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này. Việc chỉ định phòng thí nghiệm được phép thử
nghiệm thực hiện theo Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp.
2. Cục Quản lý thị trường
Xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với
các sản phẩm điện, điện tử lưu thông trên thị trường không đảm bảo giới hạn hàm
lượng cho phép
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23
tháng 9 năm 2011 và được thực hiện cho đến khi có Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
tương ứng thay thế.
2.4 Từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu sản phẩm điện, điện tử phải thực hiện:
a) Công bố thông tin về giới hạn hàm lượng cho phép
của một số hóa chất độc hại theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông
tư này;
b) Đảm bảo giới hạn hàm lượng cho phép của một số
hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử quy định tại Phụ lục 1 Thông tư
này;
c) Xây dựng hoặc lưu trữ tài liệu về giới hạn hàm
lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử theo
quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Quy định về hiệu lực thi hành:
Điều 2 Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc đính chính Thông tư số
30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương quy định tạm thời về
giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện
tử quy định về hiệu lực thi hành như sau:
“Điều 2. Quyết định đính chính này là một
bộ phận cấu thành của Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ
Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất
độc hại trong sản phẩm điện, điện tử./.”
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC 1
HÀM LƯỢNG GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
TRONG SẢN PHẨM ĐIỆN, ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của
Bộ Công Thương)
STT
|
Hóa chất
|
Hàm lượng giới
hạn cho phép
|
1
|
Pb
|
0,1% khối lượng
|
2
|
Hg
|
0,1% khối lượng
|
3
|
Cd
|
0,01% khối lượng
|
4
|
Cr6+
|
0,1% khối lượng
|
5
|
PBB
|
0,1% khối lượng
|
6
|
PBDE
|
0,1% khối lượng
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM ĐIỆN, ĐIỆN TỬ PHẢI ĐẢM BẢO GIỚI HẠN
HÀM LƯỢNG CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của
Bộ Công Thương)
1. THIẾT BỊ GIA DỤNG
LOẠI LỚN
Thiết bị làm lạnh cỡ lớn
|
8418
|
Máy làm mát
|
8418
|
Máy làm đá
|
8418
|
Các thiết bị cỡ lớn sử dụng để làm lạnh, bảo quản,
lưu giữ thực phẩm
|
8418
|
Máy giặt
|
84505
|
Máy sấy quần áo
|
8451
|
Máy rửa bát đĩa
|
8422
|
Thiết bị nấu bếp
|
7323
|
Bếp điện
|
8516
|
Lò sưởi điện
|
7322
|
Lò vi sóng
|
8516
|
Các thiết bị dạng lớn sử dụng cho nấu ăn và chế
biến thức ăn khác
|
8516
|
Thiết bị nung bằng điện
|
8516
|
Thiết bị sưởi hoạt động bằng điện
|
8516
|
Các thiết bị lớn dùng để sưởi phòng, giường
|
8516
|
Quạt điện
|
8414
|
Thiết bị điều hòa không khí
|
8415
|
Các loại thiết bị điều hòa, thông gió bằng thổi
hoặc hút khí khác
|
8415
|
2. THIẾT BỊ GIA DỤNG
LOẠI NHỎ
Máy hút bụi
|
8508
|
Máy hút bụi ở thảm
|
8508
|
Các thiết bị sử dụng để may vá, đan và các quá
trình gia công đồ may mặc (dụng cụ dùng trong gia đình)
|
8205
|
Bàn là và các thiết bị khác dùng để là quần áo
|
8516
|
Lò nướng bánh bằng điện
|
7321
|
Chảo rán bằng điện
|
7321
|
Máy xay, pha cafe
|
8516
|
Các thiết bị khác dùng để mở và gắn kín hộp đựng,
bao bì
|
7615
|
Các loại dao
|
8211
|
Các thiết bị dùng để cắt tóc
|
8510
|
Máy sấy tóc
|
8516
|
Bàn chải đánh răng chạy điện
|
9603
|
Thiết bị massage và chăm sóc cơ thể khác
|
9019
|
Đồng hồ đeo tay và các loại thiết bị khác dùng để
đo, hiển thị và ghi thời gian
|
9102
|
Đồng hồ treo tường và các loại thiết bị khác dùng
để đo, hiển thị và ghi thời gian
|
9105
|
Các loại cân điện tử
|
8423
|
3. THIẾT BỊ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- Xử lý dữ liệu tập trung, gồm:
|
|
Máy vi tính lớn (server)
|
8471
|
Máy vi tính cỡ nhỏ
|
8471
|
Thiết bị in, photocopy
|
8443
|
- Máy tính cá nhân, gồm:
|
|
Máy vi tính cá nhân (CPU, chuột, màn hình và bàn
phím);
|
8471
|
Máy vi tính xách tay
|
8471
|
Máy vi tính dạng Notebook
|
8471
|
Máy vi tính dạng Notepad
|
8471
|
Máy in
|
8443
|
Thiết bị sao chép
|
8443
|
Máy tính bỏ túi
|
8471
|
Các sản phẩm, thiết bị khác sử dụng để tập hợp,
lưu giữ, xử lý, trình bày hoặc kết nối thông tin bằng phương tiện điện tử
|
....
|
- Thiết bị đầu cuối người dùng và hệ thống, gồm:
|
|
Máy fax
|
8443
|
Điện báo
|
8517; 8518
|
Điện thoại
|
8518
|
Điện thoại công cộng
|
8518
|
Bộ đàm
|
8517
|
Điện thoại di động
|
8517
|
Các sản phẩm và thiết bị truyền âm thanh, hình ảnh
và các loại thông tin khác bằng viễn thông
|
8517
|
4. THIẾT BỊ TIÊU
DÙNG
Đài
|
8527
|
Tivi
|
8528
|
Máy quay video
|
8521
|
Máy ghi video
|
8521
|
Máy thu âm độ trung thực cao
|
8527
|
Âm ly
|
8523
|
Nhạc cụ
|
92
|
Các sản phẩm, thiết bị khác dùng để ghi và phát lại
âm thanh hoặc hình ảnh hoặc các công nghệ khác để phân phát âm thanh và hình ảnh
bằng viễn thông....
|
----
|
5. THIẾT BỊ CHIẾU
SÁNG
Nguồn sáng của đèn huỳnh quang, trừ nguồn sáng sử
dụng trong gia đình
|
8539
|
Đèn huỳnh quang thẳng
|
8539
|
Đèn huỳnh quang cỡ thu nhỏ
|
8539
|
Đèn phóng cường độ cao, bao gồm cả đèn natri cao
áp và đèn halogen kim loại
|
8539
|
Đèn natri điện áp thấp
|
8539
|
Các thiết bị chiếu sáng khác hoặc các thiết bị
dùng để phân bố và kiểm soát ánh sáng trừ bóng đèn sợi đốt
|
8539
|
6. CÔNG CỤ ĐIỆN
VÀ ĐIỆN TỬ
Máy khoan
|
8459
|
Máy cưa
|
8461; 8465
|
Máy khâu
|
8452
|
Thiết bị dùng để tiện, nghiền, đánh bóng, mài,
cưa, cắt, xén, khoan, tạo lỗ, đầm, gấp nếp, uốn hoặc xử lý gỗ, kim loại hoặc
các vật liệu khác
|
....
|
Công cụ dùng để tán đinh, đóng đinh hoặc vặn vít
hoặc nhổ đinh tán, đinh, vít và các dụng cụ cầm tay khác
|
8203
|
Công cụ dùng để hàn (máy hàn, phôi hàn, hàn điện
hay hàn khí ...)
|
8468
|
Thiết bị dùng để phun, phân tán chất lỏng, chất
khí
|
8424
|
Công cụ dùng để cắt, tỉa cây hoặc các hoạt động
làm vườn khác
|
8201
|
7. ĐỒ CHƠI, THIẾT
BỊ GIẢI TRÍ, THỂ THAO
Bộ đồ chơi ô tô, tàu hỏa chạy bằng điện
|
9503
|
Máy chơi game cầm tay
|
9503
|
Thiết bị đạp xe, nặn, chạy, đua thuyền và các thiết
bị thể thao khác có các bộ phận điện hoặc điện tử
|
9506
|
Máy giật xèng
|
9504
|
Các trò chơi điện tử khác hoạt động bằng đồng xu,
xèng, thẻ ngân hàng
|
9504
|
8. DỤNG CỤ ĐO LƯỜNG
TỰ ĐỘNG
Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán
nhãn, vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác
|
8422
|
Thiết bị đo lường các sản phẩm rắn tự động
|
8423
|
Thiết bị đếm tiền, rút tiền tự động
|
9029
|
Các thiết bị bán hàng tự động các loại sản phẩm
|
8476
|
Các thiết bị đo nói chung
|
9029
|
PHỤ LỤC 3
CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRỪ KHÔNG ÁP DỤNG GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG
CHO PHÉP CỦA MỘT SỐ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 30/2011/TT-BCT Ngày 10 tháng 8 năm 2011 của
Bộ Công Thương)
STT
|
Các trường hợp
miễn trừ
|
Phạm vi và thời
hạn áp dụng
|
1
|
Thủy ngân trong đèn huỳnh quang đơn cực không được
vượt quá (tính cho mỗi bộ đốt):
|
|
1.1
|
Dùng cho các mục đích thắp sáng nói chung công suất
nhỏ hơn 30W: 5 mg
|
Hết hạn ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 mỗi bộ đốt có thể sử dụng
3,5mg cho đến ngày 31/12/2012;
Sau ngày 31/12/2012 mỗi bộ đốt sẽ được dùng 2,5
mg
|
1.2
|
Dùng cho các mục đích thắp sáng nói chung có công
suất từ 30W đến 50W: 5 mg
|
Hết hạn ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 mỗi bộ đốt có thể được sử dụng
3,5 mg
|
1.3
|
Dùng cho các mục đích thắp sáng nói chung có công
suất từ 50W đến 150W: 5 mg
|
|
1.4
|
Dùng cho các mục đích thắp sáng nói chung có công
suất lớn hơn 150W: 15 mg
|
|
1.5
|
6Với các đèn huỳnh quang có kiểu dáng vuông hoặc tròn
và có đường kính ống nhỏ hơn hoặc bằng 17mm dùng cho mục đích thắp sáng nói
chung
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011trên mỗi bộ đốt có thể được sử
dụng 7mg
|
1.6
|
Dùng cho các mục đích đặc biệt: 5mg
|
|
2
|
Thủy ngân trong một số loại đèn huỳnh quang bao gồm:
|
|
2.1
|
Thủy ngân trong đèn huỳnh quang thẳng 2 cực dùng
cho mục đích thắp sáng nói chung không được vượt quá (tính cho mỗi đèn):
|
|
- Đèn huỳnh quang 3 vạch phổ có tuổi thọ trung
bình và đường kính ống nhỏ hơn 9mm: 5mg
|
Hết hạn ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011một đèn có thể sử dụng 4 mg
|
- Đèn huỳnh quang 3 vạch phổ có tuổi thọ trung
bình và đường kính ống lớn hơn hoặc bằng 9mm và nhỏ hơn hoặc bằng 17mm: 5mg
|
Hết hạn ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 một đèn có thể sử dụng 3 mg
|
- 7Đèn huỳnh quang 3 vạch phổ có tuổi thọ
trung bình và đường kính ống lớn hơn 17mm và nhỏ hơn hoặc bằng 28mm: 5mg
|
Hết hạn ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 một đèn có thể sử dụng 3,5 mg
|
- 8Đèn huỳnh quang 3 vạch phổ có tuổi thọ
trung bình và đường kính ống lớn hơn 28 mm: 5mg
|
Hết hạn ngày 31/12/2012;
Sau ngày 31/12/2012 một đèn có thể sử dụng 3,5 mg
|
- Đèn huỳnh quang 3 vạch phổ có tuổi thọ lâu (lớn
hơn hoặc bằng 2500 giờ): 8mg
|
Hết hạn ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 một đèn có thể sử dụng 5 mg
|
2.2
|
Thủy ngân trong các loại đèn huỳnh quang khác
không được vượt quá (tính cho mỗi đèn):
|
|
- Đèn huỳnh quang halophotphat canxi dạng thẳng
có đường kính ống lớn hơn 28mm: 10mg
|
Hết hạn ngày 13/4/2012
|
- Đèn huỳnh quang bột halophotphat canxi không phải
dạng thẳng (đường kính bất kỳ): 15mg
|
Hết hạn ngày 13/4/2016
|
- Đèn huỳnh quang 3 vạch phổ không phải dạng thẳng
có đường kính ống lớn hơn 17 mm
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011, mỗi đèn có thể được sử dụng
15 mg
|
- Các loại đèn dùng cho mục đích thắp sáng nói
chung và các mục đích đặc biệt khác (ví dụ đèn cảm ứng)
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011, mỗi đèn có thể được sử dụng
15 mg
|
3
|
Thủy ngân trong đèn huỳnh quang cathode lạnh và
Đèn huỳnh quang điện cực ngoài cho các mục đích đặc biệt không được vượt quá
(tính cho mỗi đèn):
|
|
3.1
|
9Loại ngắn (nhỏ hơn hoặc bằng 500 mm)
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011, mỗi đèn có thể được sử dụng
3,5 mg
|
3.2
|
10Loại trung bình (lớn hơn 500 mm và nhỏ
hơn hoặc bằng 1500 mm)
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011, mỗi đèn có thể được sử dụng
5 mg
|
3.3
|
Loại dài (lớn hơn 1500 mm)
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011, mỗi đèn có thể được sử dụng
13 mg
|
4
|
Thủy ngân trong một số loại đèn khác bao gồm:
|
|
4.1
|
Thủy ngân trong các loại đèn phóng điện áp suất
thấp khác (tính cho mỗi đèn)
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011, mỗi đèn có thể được sử dụng
15 mg
|
4.2
|
Thủy ngân trong các loại đèn hơi Natri cao áp dùng
cho mục đích thắp sáng thông thường không được vượt quá (tính trên mỗi bộ đốt)
trong các loại đèn với chỉ số CRI cải tiến Ra lớn hơn 60:
|
|
|
11P £ 155 W
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011, mỗi bộ đốt có thể được sử dụng
30 mg
|
|
12155 W < P £ 405W
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011, mỗi bộ đốt có thể được sử dụng
40 mg
|
|
P>450 W
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 mỗi bộ đốt có thể sử dụng 40
mg
|
4.3
|
Thủy ngân trong các loại đèn hơi Natri cao áp
khác dùng cho mục đích thắp sáng thông thường khác không được vượt quá (tính
cho mỗi bộ đốt)
|
|
|
13P £ 155 W
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 mỗi bộ đốt có thể sử dụng 25
mg
|
|
14155 W < P £ 405 W
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 mỗi bộ đốt có thể sử dụng 30
mg
|
|
15P > 405 W
|
Không hạn chế sử dụng cho đến ngày 31/12/2011;
Sau ngày 31/12/2011 mỗi bộ đốt có thể sử dụng 40
mg
|
4.4
|
Thủy ngân trong các loại đèn hơi thủy ngân áp suất
cao
|
Hết hạn vào ngày 13/4/2015
|
4.5
|
Thủy ngân trong các loại đèn halogen kim loại
|
|
4.6
|
Thủy ngân trong các loại đèn phóng điện khác dùng
cho các mục đích đặc biệt không được đề cập đến trong bảng này
|
|
5
|
Chì trong phần thủy tinh của các ống tia âm cực,
linh kiện điện tử, đèn huỳnh quang bao gồm:
|
|
5.1
|
Chì trong thủy tinh của các ống phóng tia âm cực
|
|
5.2
|
Chì trong thủy tinh của ống đèn huỳnh quang không
vượt quá 0,2% khối lượng
|
|
6
|
Chì như là một thành phần hợp kim trong thép bao
gồm:
|
|
6.1
|
Chì như 1 thành phần của hợp kim thép dùng cho mục
đích gia công cơ khí và trong thép mạ kẽm không quá 0,35% khối lượng
|
|
6.2
|
Chì như 1 thành phần của hợp kim nhôm chứa không
quá 0,4% khối lượng
|
|
6.3
|
Hợp kim đồng chứa không quá 4% khối lượng chì
|
|
7
|
Chì trong một số chi tiết khác, bao gồm:
|
|
7.1
|
Chì trong chất hàn loại có nhiệt độ nóng chảy cao
(ví dụ các hợp kim gốc chì chứa 85% khối lượng chì trở lên)
|
|
7.2
|
Chì trong các chất hàn trong máy chủ, hệ thống và
thiết bị lưu trữ, thiết bị hạ tầng mạng cho chuyển mạch, báo hiệu, truyền dẫn,
và quản lý mạng sử dụng trong viễn thông
|
|
7.3
|
và điện tử chứa chì trong thủy tinh hoặc gốm ngoại
trừ gốm điện môi trong tụ điện (ví dụ như đối với các thiết bị áp điện),
|
|
Chì trong gốm điện môi trong các loại tụ điện có điện
áp danh định lớn hơn hoặc bằng 125 V (đối với điện xoay chiều) hoặc 250 V (đối
với điện 1 chiều)
|
|
Chì trong gốm điện môi trong các loại tụ điện có
điện áp danh định thấp hơn 125 V (đối với điện xoay chiều) hoặc 250 V (đối với
điện 1 chiều)
|
Hết hạn vào ngày 01/01/2013, sau đó có thể được sử
dụng trong các linh kiện thay thế cho sản phẩm có mặt trên thị trường trước
ngày 01/01/2013
|
8
|
Cadimi và các hợp chất của nó trong các trường hợp:
|
|
8.1
|
Cadimi và các hợp chất của nó có trong các loại cầu
chì nhiệt dùng 1 lần
|
Hết hạn vào ngày 01/01/2012, sau đó có thể được sử
dụng trong các linh kiện thay thế cho sản phẩm có mặt trên thị trường trước
ngày 01/01/2012
|
8.2
|
Cadimi và các hợp chất của nó trong công tắc điện
|
|
9
|
Crôm hóa trị 6 như 1 tác nhân chống ăn mòn trong
hệ thống làm lạnh bằng thép carbon trong các loại máy lạnh hấp thụ không vượt
quá 0,75% khối lượng dung dịch làm lạnh.
|
|
10
|
Chì trong vỏ bọc ổ trục và ống măng xông của các loại
máy nén chứa chất gây đông lạnh dùng trong các ứng dụng tạo nhiệt, thông gió,
điều hòa không khí và làm lạnh.
|
|
11
|
|
|
11.1
|
Chì được sử dụng trong các hệ thống
|
Có thể được sử dụng trong các linh kiện thay thế
cho sản phẩm có mặt trên thị trường trước 24/9/2010
|
11.2
|
|
Hết hạn ngày 01/01/2013 và sau đó có thể được sử
dụng trong các linh kiện thay thế cho sản phẩm có mặt trên thị trường trước
ngày 01/01/2013
|
12
|
Chì được sử dụng
|
Có thể được sử dụng trong các linh kiện thay thế
cho sản phẩm có mặt trên thị trường trước ngày 24/9/2010
|
13
|
Chì và cadimi trong thủy tinh
|
|
13.1
|
Chì trong thủy tinh được sử dụng trong các ứng dụng
quang học
|
|
13.2
|
Cadimi và chì trong các loại kính lọc và thủy
tinh được sử dụng làm lớp phản xạ
|
|
14
|
Chì trong các chất hàn chứa nhiều hơn 2 thành phần
dùng làm mối nối giữa các chân và bộ vi xử lý với hàm lượng chì chiếm 80% đến
85% khối lượng
|
Hết hạn vào ngày 01/01/2011 và sau đó có thể được
sử dụng trong các linh kiện thay thế cho sản phẩm có mặt trên thị trường trước
01/01/2011
|
15
|
Chì trong các chất hàn để hoàn thiện kết nối điện
giữa đế bán dẫn và vật mang bên trong các bộ chíp đảo mạch tích hợp
|
|
16
|
Chì trong các loại đèn sợi đốt dạng thẳng có ống
được phủ silicat
|
Hết hạn vào ngày 01/9/2013
|
17
|
Chì halogen làm chất phát xạ trong các loại đèn
phóng điện mật độ cao được sử dụng trong các ứng dụng sao chụp chuyên dụng
|
|
17
|
Chì làm chất hoạt hóa trong bột huỳnh quang (chì
chiếm ít hơn hoặc bằng 1% khối lượng) của các loại đèn phóng điện khi được sử
dụng làm đèn nhuộm da chứa lân quang như BSP (BaSi2O5:Pb)
|
|
18
|
Chì và Cadmium trong mực in dùng trong các ứng dụng
tráng men lên thủy tinh, ví dụ như thủy tinh bosilicat và thủy tinh sodalime.
|
|
19
|
…, ngoài các kết nối với bước ren nhỏ hơn hoặc bằng
0,65 mm
|
Sử dụng trong các linh kiện thay thế cho sản phẩm
có mặt trên thị trường trước ngày 24/9/2010
|
20
|
Chì trong các chất hàn để hàn các loại tụ điện gốm
đa lớp dạng đĩa xuyên lỗ và mảng phẳng.
|
|
21
|
Oxit chì trong màn hình phát điện từ dẫn trên bê
mặt (SED) được sử dụng trong các thành phần cấu trúc
|
|
22
|
Lớp chì bao ngoài trong pha lê
|
|
23
|
Hợp kim Cadimi làm chất hàn cơ hoặc điện cho các
loại dây dẫn điện được đặt trực tiếp lên cuộn dây âm thanh trong bộ biến đổi được
sử dụng trong các loại loa công suất cao có mức áp suất âm trên 100dB
|
|
24
|
Chì trong các loại vật liệu hàn trong đèn huỳnh
quang phẳng không chứa thủy ngân (được sử dụng trong màn hình tinh thể lỏng,
chiếu sáng công nghiệp)
|
|
25
|
Oxit chì trong miếng bịt thủy tinh được sử dụng để
làm vật kết nối cho các ống laser Argon và Krypton
|
|
26
|
Chì trong chất hàn để hàn dây đồng mỏng có đường
kính nhỏ hơn hoặc bằng 100 mm dùng trong các máy biến áp lực.
|
|
27
|
Chì trong bộ phận chiết áp.
|
|
28
|
Chì trong lớp mạ của đi-ốt điện áp cao có phần
thân thủy tinh borat kẽm
|
|
29
|
Cadmium và oxit Cadmium trong lớp màng dán để
liên kết oxit beri với nhôm
|
|
30
|
Cadmium trong đèn LED II-VI đổi màu sử dụng cho hệ
thống hiển thị và chiếu sáng. (nhỏ hơn 10 mg Cd trên mm2)
|
Hết hạn ngày 01/7/2014
|
1 Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương Về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8
năm 2011 của Bộ Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của
một số hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định
số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số
44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3
Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Hóa chất”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều
1 Quyết định số 4693/QĐ- BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương Về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của
Bộ Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa
chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9
năm 2011.
3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều
1 Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương Về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của
Bộ Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất
độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm
2011.
4 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều
1 Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ
Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất
độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm
2011.
5 Mã số HS này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều
1 Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương Về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của
Bộ Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa
chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9
năm 2011.
6 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 1
Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ
Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất
độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm
2011.
7 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 1
Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ
Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất
độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm
2011.
8 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 1
Quyết định số 4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
về việc đính chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ
Công thương quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất
độc hại trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm
2011.
9 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 Quyết định số
4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc đính
chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương
quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại
trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2011.
10 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Quyết định số
4693/QĐ- BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc đính
chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương
quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại
trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2011.
11 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Quyết định số
4693/QĐ- BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc đính
chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương
quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại
trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2011.
12 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 Quyết định số
4693/QĐ- BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc đính
chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương
quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại
trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2011.
13 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định số
4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc đính
chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương
quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại
trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2011.
14 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định số
4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc đính
chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương
quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại
trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2011.
15 Dòng này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định số
4693/QĐ-BCT ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Về việc đính
chính Thông tư số 30/2011/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2011 của Bộ Công thương
quy định tạm thời về giới hạn hàm lượng cho phép của một số hóa chất độc hại
trong sản phẩm điện, điện tử, có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2011.
Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Thông tư quy định tạm thời giới hạn hàm lượng cho phép của hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BCT ngày 25/04/2014 hợp nhất Thông tư quy định tạm thời giới hạn hàm lượng cho phép của hóa chất độc hại trong sản phẩm điện, điện tử do Bộ Công thương ban hành
6.957
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|